i
LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình dài học tập tại ngôi trường Đại học Nha Trang và thời gian
thực tập tại Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước, em đã có cơ
hội để tiếp cận được với cả lý thuyết và thực tế. Với sự giúp đỡ của các cô chú, anh
chị trong phòng Kế toán ở Công ty và sự động viên ủng hộ từ giáo viên hướng dẫn
đã giúp em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô Khoa Kế toán – Tài
chính đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức cũng như những
kinh nghiệm quý báu từ bản thân thầy cô trong suốt quãng thời gian được học tập
tại trường.
Em chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Th.s Võ Thị Thùy Trang đã
tận tình hướng dẫn, động viên em trong suốt thời gian làm khóa luận này. Cô đã
giúp đỡ em rất nhiều để bài luận của em trở nên hoàn chỉnh hơn.
Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thủy sản
và Thương mại Thuận Phước đã tạo điều kiện cho em được tham gia các hoạt động
hằng ngày của Công ty. Em xin cảm ơn các cô chú, anh chị phòng Kế toán, đặc biệt
là cô Võ Thị Hà - Kế toán trưởng Công ty đã tận tình hướng dẫn, cung cấp số liệu
để em có thể hoàn thành bài luận văn đúng thời hạn thực tập.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô, Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần
Thủy sản và Thương mại Thuận Phước, các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán
sức khỏe, công tác tốt và thành công hơn nữa trong sự nghiệp của mình.
Bài luận văn đã hoàn thành, song do còn nhiều hạn chế về kiến thức và tiếp
cận tài liệu, thời gian nghiên cứu nên bài làm còn nhiều sai sót. Em rất mong được
sự góp ý chân thành của các thầy cô, cô chú và anh chị để bài làm của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG - SƠ ĐỒ - ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÖC VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................................... 1
1.1 CẤU TRÖC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................ . 1
1.1.1. Vốn, khái niệm cấu trúc vốn và các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn ............... 1
1.1.1.1. Vốn ................................................................................................................... 1
1.1.1.2. Cấu trúc vốn .................................................................................................... 1
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ....................................................... 1
1.1.2. Phân tích và đánh giá cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp ........................... 2
1.1.2.1. Tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp: .................................................... 3
1.1.2.2. Tính ổn định của nguồn tài trợ ........................................................................ 4
1.1.3. Cấu trúc vốn tối ưu và nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tối ưu .................. 7
1.1.4. Tác động của cấu trúc vốn đến doanh lợi và rủi ro của doanh nghiệp .............. 9
1.1.4.1. Cấu trúc vốn và hiệu quả tài chính ................................................................. 9
1.1.4.2 Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến rủi ro tài chính................................................ 11
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ..................................... 12
1.2.1. Cơ cấu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............ 12
1.2.1.1. Vốn dài hạn ................................................................................................... 12
1.2.1.2. Vốn ngắn hạn................................................................................................. 14
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ......................................................... 15
1.2.2.1. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn trong doanh nghiệp ......................... 15
1.2 2.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................ 15
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............ 16
iii
1.2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn ( tài sản dài hạn) .......................................... 16
1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn........................................ 17
1.2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong Doanh nghiệp: .............................. 20
1.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ........................................................ 21
1.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN ............................. 23
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÖC VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƢƠNG MẠI
THUẬN PHƢỚC. ......................................................................................................... 24
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ............................................................... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 24
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .................................................................. 26
2.1.3. Đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong 3 năm ........................... 27
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại công ty ..................... 31
2.1.4.1. Tổ chức quản lý .............................................................................................. 31
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty .............................................................. 36
2.2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CẤU TRÖC VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA CÔNG TY .................................................................................................. 38
2.2.1. Cấu trúc vốn của công ty .................................................................................... 38
2.2.1.1. Đánh giá cấu trúc vốn .................................................................................... 38
2.2.1.2. Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính và rủi ro tài
chính ............................................................................................................................ 41
2.2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của Công ty .................. 44
2.2.2.1. Kết cấu vốn dài hạn của Công ty ................................................................... 44
2.2.2.2. Tình hình sử dụng tài sản cố định của Công ty .............................................. 46
2.2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của Công ty .................................... 48
2.2.3. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của Công ty .............. 50
2.2.3.1. Kết cấu và tình hình quản lý, sử dụng vốn ngắn hạn tại công ty ................... 50
2.2.3.2. Tình hình VNH và hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn tại công ty .................... 55
iv
2.2.4. Hiệu quả sử dụng tổng vốn của doanh nghiệp .................................................. 62
2.2.4.1. Hệ số quay vòng vốn của Công ty .................................................................. 62
2.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ........................................................... 63
2.2.5. Khả năng thanh toán của công ty ...................................................................... 66
CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN CẤU TRÖC VỐN VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
SẢN VÀ THƢƠNG MẠI THUẬN PHƢỚC ............................................................. 71
3.1. NHỮNG KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN CẤU TRÖC VỐN .................................... 71
3.2. KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN .................... 75
3.2.1. Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn ................................ 75
3.2.2. Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn ............................. 78
LỜI KẾT ....................................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
NVTT
: Nguồn vốn tạm thời
NVTX
: Nguồn vốn thường xuyên
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
DN
: Doanh nghiệp
NHTM
: Ngân hàng thương mại
TSCĐ
: Tài sản cố định
VDH
: Vốn dài hạn
VNH
: Vốn ngắn hạn
BQ
: Bình quân
HTK
: Hàng tồn kho
LNTT
:
TSNH
: Tài sản ngắn hạn
TSDH
: Tài sản dài hạn
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
ĐHĐCĐ
: Đại hội đồng cổ đông
CTCP
: Công ty Cổ phần
LSV
: Lãi suất vay
Lợi nhuận trước thuế
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG – SƠ ĐỒ – ĐỒ THỊ
BẢNG
Bảng 2.1 : Kết quả kinh doanh qua các năm .................................................................. 28
Bảng 2.2 : Cơ cấu vốn của CTCP Thủy sản và Thương mại Thuận Phước .................. 38
Bảng 2.3 : Cấu trúc vốn của CTCP Thủy sản và Thương mại Thuận Phước qua các
năm. ................................................................................................................................ 39
Bảng 2.4 : Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính và rủi ro tài chính. ...... 42
Bảng 2.5 : Kết cấu vốn dài hạn của Công ty .................................................................. 44
Bảng 2.6 : Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty. ............................................. 47
Bảng 2.7 : Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của công ty qua các năm. ............................. 49
Bảng 2.8 : Kết cấu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp qua các năm. ................................ 51
Bảng 2.9 : Tình hình sử dụng vốn ngắn hạn qua các năm. ............................................ 57
Bảng 2.10 : Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của Công ty qua các năm. ....................... 60
Bảng 2.11 : Hệ số quay vòng vốn của Công ty qua các năm. ........................................ 62
Bảng 2.12 : Tỷ suất lợi nhuận của công ty qua các năm. ............................................... 64
Bảng 2.13 : Khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các năm. ................................ 67
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty. ............................................................. 31
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ................................................. 36
ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1 : Mối quan hệ giữa WACC, Re và Rd. ........................................................... 7
Đồ thị 2.1: Cơ cấu vốn của CTCP Thủy sản và Thương mại Thuận Phước ................. 38
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong mỗi doanh nghiệp, cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố rất quan
trọng, quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như sự sống còn của doanh
nghiệp. Vì thế, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tìm ra một cấu trúc vốn hợp lý cho
mỗi đơn vị là rất cần thiết và có ý nghĩa trong quản trị tài chính doanh nghiệp.
Như đã biết, kinh tế thế giới bước vào khủng hoảng từ năm 2008, đến nay vẫn chưa
phục hồi. Kinh tế trong nước vì thế cũng gặp nhiều khó khăn, sự điều hành kinh tế vĩ mô
của nhà nước vẫn còn bị động, nền kinh tế lạm phát cao, chính sách tiền tệ của nhà nước
thay đổi nhiều ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, trong đó có Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước. Trong bối
cảnh đó, việc lựa chọn cho mình một cấu trúc vốn hợp lý có ý nghĩa cực kỳ quan trọng với
doanh nghiệp, quyết định tới sự phát triển của doanh nghiệp. Qua phân tích cấu trúc vốn sẽ
góp phần nhằm tăng cường công tác quản trị tài chính, giúp Công ty nhìn nhận được
những hiệu quả và rủi ro mà đơn vị đang gặp phải . Bên cạnh đó, đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn giúp Công ty nhìn nhận rõ hơn hoạt động sử dụng vốn để từ đó đưa ra các biện
pháp cải thiện hợp lý, đem lại hiệu quả và nâng cao giá trị của Doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tiễn trên cùng với sự động viên và hướng dẫn nhiệt tình của giáo
viên hướng dẫn luận văn tốt nghiệp nên em đã quyết định chọn đề tài “Cấu trúc vốn và
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước”
nhằm tìm ra những mặt mạnh, những mặt hạn chế cần được khắc phục trong việc cải thiện
cấu trúc vốn cũng như quản lý và sử dụng vốn của công ty trong những năm gần đây.
2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng, phân tích cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước, Đà Nẵng.
viii
- Đề xuất các kiến nghị nhằm cải thiện cấu trúc vốn và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại đơn vị.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty qua 3 năm
2009 – 2011 thông qua các thông tin tài chính của Công ty Cổ phần Thủy sản và
Thương mại Thuận Phước.
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Đề tài sẽ sử dụng phương pháp khảo sát, phân tích, so sánh, đánh giá, bàn
luận trên cơ sở tham khảo ý kiến của các cán bộ nhân viên công ty.
Nguồn dữ liệu: thứ cấp từ Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước.
4. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI.
4.1. Mục đích
Dựa vào các số liệu, thông tin từ công ty trong 3 năm 2009 – 2011 để đánh giá
được cấu trúc vốn hiện tại của công ty có mang lại hiệu quả hay rủi ro cho Công ty
hay không. Bên cạnh đó, căn cứ vào các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước. Từ những
phân tích trên, đề tài sẽ tiến hành đề xuất các kiến nghị hợp lý nhằm cải thiện cấu
trúc vốn theo chiều hướng tốt hơn đồng thời giúp Công ty nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của mình nhằm đạt được nhiều lợi ích hơn và nâng cao vị thế của Công ty
trong thương trường quốc tế.
4.2. Các mục tiêu cụ thể của đề tài
- Nghiên cứu xem cấu trúc vốn hiện nay có đem lại hiệu quả hay rủi ro cho
Công ty
- Nghiên cứu các nhân tố, nguyên nhân ảnh hưởng đến cấu trúc vốn và hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước.
- Đề xuất một số kiên nghị để cải thiện cấu trúc vốn và nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại đơn vị.
ix
5. CẤU TRÖC KHÓA LUẬN.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề tài được chia thành 3 chương:
CHƢƠNG I : Cơ sở lý luận về cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn của
Doanh nghiệp.
CHƢƠNG II: Thực trạng về cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ
phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước.
CHƢƠNG III: Một số kiến nghị nhằm cải thiện cấu trúc vốn và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước.
1
CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÖC VỐN VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 . CẤU TRÖC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Vốn, khái niệm cấu trúc vốn và các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn
1.1.1.1. Vốn
a) Khái niệm:
Vốn là giá trị toàn bộ tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc thiết bị…), tài sản
vô hình ( sáng chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại…) mà doanh nghiệp đầu tư và
tích lũy được trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị thặng dư.
b) Phân loại về vốn:
Tùy theo từng tiêu thức khác nhau, vốn của doanh nghiệp được phân loại như
sau:
Theo hình thức tài sản : vốn của doanh nghiệp gồm hai bộ phận
chính: Vốn dài hạn và vốn ngắn hạn. Vốn dài hạn là toàn bộ
giá trị của tài sản dài hạn, vốn ngắn hạn là toàn bộ giá trị của
tài sản ngắn hạn.
Theo nguồn hình thành : vốn của doanh nghiệp được hình
thành từ hai nguồn chính : Nợ và Vốn chủ sở hữu.
1.1.1.2. Cấu trúc vốn
Cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ
phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư của
một doanh nghiệp. Việc xác định một cấu trúc vốn để đạt hiệu quả cao nhất cho một
doanh nghiệp là một vấn đề vô cùng quan trọng trong tài chính doanh nghiệp.
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
Xét đến cấu trúc vốn, ta xét cách phân loại vốn theo nguồn hình thành là “Nợ”
và” Vốn chủ sở hữu”
Nợ: Một trong những ưu điểm lớn nhất của việc dùng nợ thay cho vốn chủ sỡ
hữu đó là lãi suất mà doanh nghiệp phải trả trên nợ được miễn thuế. Trong khi đó
thì cổ tức hay các hình thức thưởng khác cho chủ sỡ hữu phải bị đánh thuế. Trên
2
nguyên tắc mà nói, nếu chúng ta thay vốn chủ sở hữu bằng nợ thì sẽ giảm được thuế
doanh nghiệp phải trả, và vì thế tăng giá trị của doanh nghiệp lên. Ưu điểm thứ hai
của nợ, đó là thông thường nợ rẻ hơn vốn chủ sỡ hữu. Nói đơn giản là lãi suất ngân
hàng, hay lãi suất trái phiếu thấp hơn nhiều so với lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư.
Do đó khi tăng nợ tức là giảm chi phí chi ra trên một đồng tiền mặt và vì thế tăng
cao lợi nhuận, cũng như giá trị của công ty. Vì tính chất này mà tỷ số nợ trên vốn
chủ sỡ hữu còn được gọi là tỷ số đòn bẩy. Tuy vậy doanh nghiệp không thể tăng nợ
lên mức quá cao so với chủ sỡ hữu. Khi đó công ty sẽ rơi vào tình trạng tài chính
không lành mạnh, và dẫn đến những rủi ro không đáng có khác.
Vốn chủ sở hữu: Một trong những điểm không thuận lợi của VCSH đó là giá
thành (hay chi phí) của nó cao hơn chi phí của nợ. Tất nhiên, vì không người đầu tư
nào bỏ tiền đầu tư vào công ty gánh chịu những rủi ro về họat động và kết quả kinh
doanh của công ty mà lại chịu nhận tiền lãi bằng lãi suất cho vay nợ. Việc này cùng
với tính chất không được miễn trừ thuế làm cho chi phí vốn càng cao hơn. Điều này
này dẫn tới một điểm không thuận lợi khác, là khi VCSH càng cao, số người chủ sở
hữu càng nhiều, thì áp lực về kỳ vọng của nhà đầu tư cũng như sự quản lý, giám sát
của họ lên các nhà điều hành công ty càng lớn. Tuy vậy VCSH sẽ vẫn phải tăng khi
công ty cần tiền. Tăng để cân bằng với nợ và giữ cho công ty ở trong tình trạng tài
chính lành mạnh.
1.1.2
Phân tích và đánh giá cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp
Cấu trúc nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của DN, liên quan đến nhiều
khía cạnh khác nhau trong công tác quản trị tài chính. Việc huy động vốn vừa đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự an toàn trong tài chính,
nhưng mặt khác liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi ro của doanh nghiệp. Do
vậy, phân tích cấu trúc nguồn vốn cần xem đến nhiều mặt và cả mục tiêu của doanh
nghiệp để có thể đánh giá đầy đủ nhất về tình hình tài chính doanh nghiệp.
3
1.1.2.1. Tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp:
Nguồn vốn của DN về cơ bản bao gồm hai bộ phận lớn: nguồn vốn vay nợ và
nguồn VCSH. Tính chất của hai nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau về trách nhiệm
pháp lý của DN. Đối với nguồn vốn vay nợ (nợ phải trả), DN phải cam kết thanh
toán với các chủ nợ số nợ gốc và các khoản chi phí sử dụng vốn (nếu có) theo thời
hạn đã qui định. Khi DN bị giải thể, phải thanh lý tài sản thì các chủ nợ có quyền ưu
tiên nhận các khoản thanh toán tài sản thanh lý. Ngược lại, DN không phải cam kết
thanh toán đối với người góp vốn với tư cách là chủ sở hữu. VCSH thể hiện phần tài
trợ của người chủ sở hữu đối với toàn bộ tài sản ở DN. Vì vậy, xét trên khía cạnh tự
chủ về tài chính, nguồn vốn này thể hiện năng lực vốn có của người chủ sở hữu trong
tài trợ hoạt động kinh doanh. Tính tự chủ về tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Tỷ số nợ
Tỷ số
nợ
Nợ phải trả
=
x100%
Tổng tài sản
Trong chỉ tiêu trên, nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nợ khác.
Tỷ suất nợ phản ánh mức độ tài trợ tài sản của DN bởi các khoản nợ. Tỷ suất nợ
càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của DN vào chủ nợ càng lớn, tính tự chủ càng
thấp và khả năng tiếp nhận các khoản vay nợ càng khó, một khi DN không thanh
toán kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt động kém. Đối với các chủ nợ, tỷ suất
này càng cao thì khả năng thu hồi vốn cho vay- nợ càng ít vì trên thực tế luôn có sự
tách rời giữa giá lịch sử của tài sản với giá hiện hành. Do vậy, các chủ nợ thường
thích những DN có tỷ suất nợ thấp. Đây là một trong các chỉ tiêu để các nhà đầu tư
đánh giá rủi ro và cấp tín dụng cho DN.
Tỷ suất tự tài trợ
Tỷ suất
tự
tài trợ
Nguồn vốn chủ sở hữu
=
x100%
Tổng tài sản
4
Tỷ suất tự tài trợ thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ
suất này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị
sức ép của các chủ nợ. Doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng
từ bên ngoài.
Ngoài hai tỷ suất trên, phân tích tính tự chủ về tài chính còn sử dụng chỉ tiêu tỷ
suất nợ trên vốn chủ sở hữu, thể hiện mức độ đảm bảo nợ bởi vốn chủ sở hữu:
Tỷ suất
Nợ trên
VCSH
Nợ phải trả
=
Nguồn vốn chủ sở hữu
Khi phân tích tính tự chủ về tài chính cần sử dụng số liệu trung bình ngành
hoặc các số liệu định mức mà ngân hàng qui định đối với doanh nghiệp. Những số
liệu này là cơ sở để các nhà đầu tư, nhà quản trị có giải pháp thích hợp giải quyết
các vấn đề nợ của doanh nghiệp: nên gia tăng các khoản vay nợ hay vốn chủ sở hữu
và mức gia tăng tối đa là bao nhiêu. Một khi tỷ suất nợ đã vượt quá an toàn cho
phép, doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng đông cứng và có nhiều khả năng không
nhận được các khoản tín dụng từ bên ngoài. Tuy nhiên, giải quyết một cấu trúc
nguồn vốn lành mạnh còn liên quan đến nhiều yếu tố, như thị trường tài chính tại
quốc gia mà doanh nghiệp hoạt động có đủ mạnh không để giải quyết vốn cho các
DN? Loại hình doanh nghiệp có đủ uyển chuyển để cải thiện quan hệ giữa nợ với
vốn chủ sở hữu?
1.1.2.2. Tính ổn định của nguồn tài trợ
Phân tích tính tự chủ về tài chính đã thể hiện mối quan hệ giữa VCSH và vốn
vay nợ. Sự ổn định về nguồn tài trợ cần được quan tâm khi đánh giá cấu trúc nguồn
vốn của doanh nghiệp. Theo yêu cầu đó, nguồn vốn của doanh nghiệp chia thành
nguồn vốn thường xuyên (NVTX) và nguồn vốn tạm thời (NVTT).
Nguồn vốn thường xuyên là nguồn vốn mà doanh nghiệp được sử dụng
thường xuyên, lâu dài vào họat động kinh doanh, có thời gian sử dụng trên một
năm. Theo cách phân loại này, NVTX tại một thời điểm bao gồm nguồn VCSH
5
và các khoản nợ vay trung và dài hạn. Khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả không
được xem là NVTX.
Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào họat
động sản xuất kinh doanh trong một khoản thời gian ngắn, thường là trong một năm
hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Thuộc NVTT bao gồm các loại với
những đặc điểm sau:
+ Các khoản phải trả tạm thời, như: nợ lương, nợ thuế, nợ BHXH.... Nguồn tài
trợ từ các khoản nợ này có qui mô nhỏ và thời gian sử dụng rất ngắn, do vậy không
đủ để tài trợ cho các nhu cầu lớn về vốn trong họat động sản xuất kinh doanh.
+ Các khoản nợ và tín dụng thương mại do người bán chấp thuận. Khoản tài
trợ này biến đổi cùng với qui mô họat động của doanh nghiệp nhưng có chi phí sử
dụng vốn đi kèm, thời hạn gắn liền với chính sách tín dụng từ nhà cung cấp.
+ Các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và nợ khác: nguồn vốn này luôn có chi
phí sử dụng vốn đi kèm, thời hạn sử dụng gắn liền với hợp đồng tín dụng, và thường
sử dụng để tài trợ nhu cầu về tài sản lưu động.
Phân tích sự ổn định về tài trợ thường sử dụng hai chỉ tiêu sau:
Tỷ suất
nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn tạm thời
=
Tỷ suất
nguồn vốn =
thường xuyên
x100%
Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn thường xuyên
x100%
Tổng nguồn vốn
Hai tỷ suất trên phản ánh tính ổn định về nguồn tài trợ của DN. Tỷ suất NVTX càng
lớn cho thấy có sự ổn định tương đối trong một thời gian nhất định (trên 1 năm) đối
với nguồn vốn sử dụng và DN chưa chịu áp lực thanh toán nguồn tài trợ này trong
ngắn hạn. Ngược lại, khi tỷ suất NVTX thấp cho thấy nguồn tài trợ của DN phần
lớn là bằng nợ ngắn hạn, áp lực về thanh toán các khoản nợ vay rất lớn.
6
Tuy nhiên, để đánh giá chính xác hơn, cần xem xét mối quan hệ giữa tính tự
chủ với tính ổn định của nguồn vốn. Mối quan hệ này thể hiện qua tỷ suất giữa
nguồn VCSH với NVTX
Tỷ suất nguồn
VCSH trên
NVTX
Nguồn vốn chủ sở hữu
=
Nguồn vốn thường xuyên
Tóm lại, bằng các chỉ tiêu phản ánh tính tự chủ và tính ổn định của nguồn vốn,
phân tích cấu trúc nguồn vốn có nhiều ý nghĩa trong việc ra quyết định. Về phía nhà
tài trợ, những phân tích trên góp phần đảm bảo tín dụng cho khách hàng nhưng vẫn
giảm thiểu các rủi ro phát sinh do không thanh toán được nợ. Đối với nhà quản trị
doanh nghiệp, việc đối chiếu các tỷ suất liên quan đến nợ của doanh nghiệp với các
hạn mức của ngân hàng (nếu có) cho phép doanh nghiệp ước tính khả năng nợ của
mình để có quyết định huy động vốn hợp lý. Qua đó, doanh nghiệp có cơ sở xây
dựng một cấu trúc nguồn vốn hợp lý, giảm thiểu đến mức thấp nhất có thể chi phí
sử dụng vốn, tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. Vấn đề lựa chọn cấu trúc nguồn
vốn có thể là:
+ Lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa NVTX và NVTT. Mối quan hệ này phụ thuộc rất
lớn vào bản chất và lĩnh vực hoạt động của DN. Trong những DN mà yêu cầu về đầu tư
TSCĐ rất lớn trong toàn bộ tài sản thì tỷ trọng NVTX so với NVTT cao.
+ Lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn VCSH và nguồn vốn vay nợ nhằm
đảm bảo chi phí sử dụng vốn là thấp nhất. Trong mối quan hệ này, chi phí sử dụng
VCSH phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay độc
lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng VCSH có chi phí sử dụng vốn
cao hơn vốn vay nợ.
7
1.1.3. Cấu trúc vốn tối ưu và nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tối ưu
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp và thu
nhập của cổ đông. Vì vậy, việc xây dựng một cấu trúc vốn tối ưu là một bài toán
khó mà những nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm. Để đạt được cấu trúc vốn tối ưu
thì cấu trúc vốn khi sử dụng nợ để tài trợ phải thoả mãn được 3 mục đích cho nhà
đầu tư :
- Tối đa hoá EPS.
- Tối thiểu hóa rủi ro.
- Tối thiểu hoá chi phí sử dụng vốn.
Đồ thị 1.1 : Mối quan hệ giữa WACC , Re và Rd
Re
: Chi phí sử dụng vốn cổ phần ( tỷ lệ lợi nhuận đòi hỏi)
Rd (1-T) : Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
WACC : Chi phí sử dụng vốn bình quân
Với WACC =
Ex Re DxRd (1 T )
ED
ED
Trong đó : E là vốn chủ sở hữu với giả định là vốn cổ phần thường
D là nợ vay
Ta có thể nhận thấy rõ qua đồ thị trên, khi cấu trúc vốn chỉ bao gồm vốn cổ
phần thường (D = 0) , WACC sẽ đạt giá trị cực đại là Re. Khi cấu trúc vốn có sử
dụng nợ vay và gia tăng đến một mức mà cấu trúc vốn hoàn toàn là nợ vay (E = 0)
thì lúc này WACC đạt giá trị cực tiểu đó là Rd (1-T)
8
Một công ty có thể có một cấu trúc vốn tối ưu bằng cách sử dụng đòn bẩy tài
chính phù hợp. Như vậy công ty có thể hạ thấp chi phí sử dụng vốn thông qua việc
gia tăng sử dụng nợ (vì khi sử dụng nợ công ty sẽ được hưởng lợi ích từ tấm chắn
thuế). Tuy nhiên khi tỷ lệ nợ gia tăng thì rủi ro cũng gia tăng do đó nhà đầu tư sẽ gia
tăng tỷ lệ lợi nhuận đòi hỏi Rd. Mặc dù sự gia tăng Rd lúc đầu cũng không hoàn
toàn xóa sạch lợi ích của việc sử dụng nợ như là một nguồn vốn rẻ hơn cho đến khi
nào nhà đầu tư tiếp tục gia tăng lợi nhuận đòi hỏi khiến cho lợi ích từ việc sử dụng
nợ không còn nữa.
Khi thiết lập, cấu trúc vốn tối ưu thường chịu ảnh hưởng của một số yếu tố sau:
- Xu thế phát triển của nền kinh tế hay lĩnh vực mà DN đang hoạt động có tác
động rất lớn đến chiến lược phát triển của DN. Nền kinh tế đang phát triển ổn định
và tích cực sẽ thúc đẩy các DN mở rộng đầu tư, cải tiến công nghệ nhằm tăng
cường sức cạnh tranh đòi hỏi các DN phải huy động các nguồn vốn thích hợp để
thực hiện mục tiêu đề ra. Ngược lại, trường hợp DN thu hẹp hoặc chuyển lĩnh vực
hoạt động, từ đó sẽ làm thay đổi cấu trúc nguồn vốn của DN. Hình thức sở hữu DN:
Sự khác nhau về loại hình sở hữu DN sẽ bị ràng buộc bở các quy định pháp lý về tư
cách pháp nhân, điều kiện hoạt động. Vì thế, điều kiện và khả năng tiếp nhận các
nguồn tài trợ trên thị trường tài chính là khác nhau đối với mỗi loại hình DN. Từ đó
sẽ làm thay đổi chính sách tài trợ hay cấu trúc tài chính DN.
- Tỷ suất lãi vay nợ: Tỷ suất lãi vay càng cao thì chi phí lãi vay càng lớn làm
hạn chế khả năng vay nợ. Mặt khác, do quan hệ giữa lãi suất vay và tỷ suất sinh lời
kinh tế của tài sản (RE) quy định chiều hướng tác động của đòn bẩy tài chính. Nếu
LSV-RE<0 thì việc gia tăng tỷ suất nợ làm gia tăng ROE và ngược lại.
- Các tiêu chuẩn ngành: Cấu trúc vốn giữa các ngành công nghiệp khác nhau
rất nhiều. Các nhà phân tích tài chính, các ngân hàng đầu tư, các nhà đầu tư cổ phần
thường và các NHTM thường so sánh rủi ro tài chính của DN, đo lường bởi các tỷ
số khả năng thanh toán lãi vay, khả năng thanh toán chi phí tài chính cố định và tỷ
lệ đòn bẩy với các tiêu chuẩn hay định mức của ngành hoạt động. Tóm lại các
9
nghiên cứu về tác động của ngành hoạt động đối với cấu trúc vốn thường đi tới kết
luận là có một cấu trúc vốn tối ưu cho các DN cụ thể.
1.1.4. Tác động của cấu trúc vốn đến doanh lợi và rủi ro của doanh nghiệp
1.1.4.1. Cấu trúc vốn và hiệu quả tài chính
Có thể nhận thấy chỉ tiêu hiệu quả tài chính doanh nghiệp (ROE) chịu sự tác
động của nhiều yếu tố: Hiệu quả kinh doanh, cấu trúc nguồn vốn, thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp, qua công thức sau:
LNTT
Tỷ suất sinh lời VCSH =
Tài sản
x
Tài sản
VCSH
Hay ROE = ROA x [1/(tỷ suất tự tài trợ)].
Tuy nhiên, mối quan hệ này còn được thể hiện qua giá trị đòn bẩy tài chính.
Đòn bẩy tài chính được định nghĩa là tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh = Tỷ suất sinh lời
x (1 + ĐBTC)
lời VCSH.
tài sản
ROE = ROA x ( 1+ ĐBTC)
Do vậy, có thể thấy rằng, nếu hệ số đòn bẩy tài chính càng cao thì hiệu quả tài
chính của doanh nghiệp sẽ được tăng lên. Đây chính là thành tích của một chính
sách tài chính tốt. Tuy nhiên trong công thức trên, tỷ suất sinh lời tài sản vẫn còn bị
ảnh hưởng bởi cấu trúc nguồn vốn, vì lợi nhuận để tính chỉ tiêu này đã trừ đi chi phí
lãi vay. Do vậy để xem xét riêng ảnh hưởng của việc vay nợ và đòn bẩy tài chính
đối với hiệu quả tài chính ta nghiên cứu như sau:
Nếu gọi: LNTT : là lợi nhuận trước thuế.
LNST : là lợi nhuận sau thuế.
LV
: là chi phí lãi vay.
N
: là nợ phải trả.
TS
: là tài sản trong bảng CĐKT.
T
: là thuế suất thu nhập doanh nghiệp
10
RE
: là tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản
r
: là lãi suất vay
thì LNST = LNTT (1 - T)
LV = N x r
Như vậy, chỉ tiêu khả năng sinh lời kinh tế của tài sản được viết lại như sau:
RE
LN TT LV
TS
RE
LN TT N r
TS
hoặc LN TT RE TS N r
LN TT RE ( N VCSH ) N r
LN TT N ( RE r ) VCSH RE
LN ST N ( RE r ) VCSH RE (1 T )
ROE
N (RE r ) VCSH RE 1 T
VCSH
ROE RE RE r ĐBTC 1 T
Kết quả cuối cùng cho thấy, nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE) lớn
hơn lãi suất vay thì việc vay nợ sẽ làm cho hiệu quả tài chính của doanh nghiệp tăng
lên (tác động khuếch đại của đòn bẩy tài chính) . Trong trường hợp này đòn bẩy tài
chính được gọi là đòn bẩy dương. Doanh nghiệp nên vay thêm để kinh doanh nếu
có nhu cầu mở rộng kinh doanh mà vẫn giữ được hiệu quả kinh doanh như cũ.
Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản nhỏ hơn lãi suất vay thì việc vay nợ sẽ
làm cho hiệu quả tài chính của doanh nghiệp giảm và rủi ro của doanh nghiệp tăng
lên vì hệ số tự tài trợ giảm. Trong trường hợp này đòn bẩy tài chính được gọi là đòn
bẩy âm. Doanh nghiệp không nên vay thêm để kinh doanh. Nếu có nhu cầu mở rộng
kinh doanh trước hết nên tổ chức lại công việc kinh doanh hoặc thay đổi lĩnh vực
kinh doanh.
Nếu RE bằng với lãi suất vay vốn thì việc dùng nợ của doanh nghiệp ít có tác
động đến hiệu quả tài chính. Trong trường hợp này đòn bẩy tài chính không có tác
11
dụng. Doanh nghiệp có thể gia tăng vốn vay hoặc vốn chủ sở hữu để tài trợ cho nhu
cầu vốn tuỳ thuộc vào tỷ suất nợ hiện tại của doanh nghiệp.
1.1.4.2 Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính là rủi ro do việc sử dụng nợ mang lại, nó gắn liền với cấu trúc
vốn tại doanh nghiệp. Đây là rủi ro xảy ra đối với chủ sở hữu doanh nghiệp.
Có thể dùng các chỉ tiêu đo lường độ biến thiên như: Phương sai, độ lệch
chuẩn, hệ số biến thiên để đánh giá rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
N
VAR ROE VAR RE ( RE r )
1
T
VCSH
RE N r N
VAR ( ROE ) VAR RE
(1 T )
VCSH VCSH
N rN
VAR ROE VAR RE 1
(1 T )
VCSH VCSH
Vì (r x N) là một hằng số, N/VCSH và T cũng là hằng số trong quá trình phân
tích. Do vậy :
2
N
2
VAR ROE 1 T 1
VAR RE
VCSH
Như vậy, mối liên quan giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh có thể thông
qua độ lớn đòn bẩy tài chính.
ROE 1
N
1 T RE
VCSH
Trong đó chỉ tiêu N/VCSH được gọi là đòn bẩy tài chính.
Theo công thức trên, rõ ràng độ biến thiên của khả năng sinh lời nguồn vốn
chủ sở hữu được tạo thành bởi độ biến thiên của khả năng sinh lời tài sản và của
đòn bẩy tài chính. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tài chính của DN thì đòn
cân nợ thể hiện rõ nhất sự tác động của chính sách vay nợ đối với sự thay đổi hiệu
quả tài chính của DN. Sử dụng nợ càng nhiều thì sự biến thiên ROE càng lớn, rủi ro
tài chính càng cao.
- Xem thêm -