Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Bộ đề thi thử thpt quốc gia môn sinh học của tuyển sinh 247...

Tài liệu Bộ đề thi thử thpt quốc gia môn sinh học của tuyển sinh 247

.PDF
455
616
134

Mô tả:

Câu 1:(ID:79416) Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ. B. Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố. C. Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ. D. Mẹ XHXH , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố. Câu 2:(ID:79417) Yếu tố không làm thay đổi tần số tương đối các alen thuộc một gen nào đó trong quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên Câu 3:(ID:79418) Trong một quần thể ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875AA : 0,125Aa : 0,3875aa. Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể là A. 0,4875AA: 0,125Aa: 0,3875aa. C. 0,534375AA: 0,03125Aa: 0,434375aa. B. 0,534365AA: 0,03125Aa: 0,434385aa. D. 0,534385AA: 0,03125Aa: 0,434365aa. Câu 4:(ID:79419) Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nên không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về A. cách li nơi ở. C. cách li tập tính. B. cách li sinh thái. D. cách li mùa vụ. Câu 5:(ID:79420) Ở một loài, alen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng chân thấp; alen B quy định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng lông xám; các gen nằm trên NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen, thu được kết quả như sau: 1 chân cao, lông xám : 2 chân cao, lông đen : 1 chân thấp, lông đen. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là A. Liên kết gen hoàn toàn. C. Hoán vị gen một bên với tần số bất kỳ. B. Phân li độc lập. D. Liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen. o Câu 6:(ID:79421) Gen có chiều dài 2550A và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là: A. A =T = 5265 và G = X = 6000 C. A =T = 5250 và G = X = 6000 B. A =T = 5265 và G = X = 6015 D. A =T = 5250 và G = X = 6015 Câu 7:(ID:79422) Người ta dựa vào dạng đột biến nào để xác định vị trí của gen trên NST? A. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. Câu 8:(ID:79423) Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Menđen là A. tính trạng trội là trội hoàn toàn. C. số lượng cá thể đem lai phải lớn. B. quá trình giảm phân xảy ra bình thường. D. cá thể đem lai phải thuần chủng. Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác. 1/11 Câu 9:(ID:79424) Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là A. 3/TAX5/. B. 3/AUG5/. C. 3/ATX5/. D. 5/TAX3/. Câu 10:(ID:79425) Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu? A. 756 cây. B. 826 cây. C. 576 cây. D. 628 cây. Câu 11 :(ID:79426) Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Tính trạng di truyền qua tế bào chất luôn biểu hiện giống mẹ B. Mọi đặc điểm giống mẹ đều do sự di truyền qua tế bào chất C. Các tính trạng di truyền qua tế bào chất cho gen ngoài nhân D. Gen ngoài nhân không chỉ quy đinh ̣ tính tra ̣ng riêng mà còn chi phố i sự biể u hiê ̣n của gen trong nhân Câu 12 :(ID:79427) Khi nhuô ̣m tế bào của 1 người bi ̣bê ̣nh di truyề n thấ y có 3 NST số 21 giố ng nhau và 3 NST giới tính trong đó có 2 chiế c X và 1 chiếc Y, đây là bô ̣ NST của: A. Người nữ vừa mắ c hô ̣i chứng Đao và hô ̣i chứng Claiphentơ B. Người nam vừa mắ c hô ̣i chứng Đao và hô ̣i chứng Claiphentơ C. Người nam mắ c hô ̣i chứng Đao D. Người nữ mắ c hô ̣i chứng Đao Câu 13 :(ID:79428) Mô ̣t loài thực vâ ̣t giao phấ n ngẫu nhiên, biế t A (thân cao) trô ̣i hoàn toàn so với a (thân thấ p), B(hoa vàng) trô ̣i hoàn toàn so với b (hoa xanh). Hai gen này nằ m trên 2 că ̣p NST tương đồ ng khác nhau. Mô ̣t quầ n thể cân bằ ng di truyề n có A= 0,2 ; B= 0,6. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa xanh trong quầ n thể là: A. 0,0144 B. 0,1536 C. 0,0576 D. 0,3024 Câu 14 :(ID:79429) Điể m giố ng nhau giữa các hiê ̣n tươ ̣ng: di truyề n đô ̣c lâ ̣p, hoán vị gen và tương tác gen là: A. Các gen phân li đô ̣c lâ ̣p, tổ hơ ̣p tự do B. Tạo ra các biến dị tổ hợp C. Thế hê ̣ F1 luôn ta ̣o ra 4 kiể u giao tử tỉ lê ̣ bằ ng nhau D. tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiể u hiǹ h Câu 15 :(ID:79430) Chiề u cao của cây do 2 că ̣p gen Aa và Bb nằ m trên 2 că ̣p NST thường chi phố i. Cứ mỗi gen trô ̣i làm giảm chiề u cao của cây đi 10 cm. Trong quầ n thể ngẫu phố i cây cao nhấ t là 100 cm. Cây cao 80 cm có kiể u gen là: A. A-B-; A-bb và aaBC. AABb và AaBB B. AAbb; aaBB và AaBb D. Aabb và aaBB Câu 16 :(ID:79431) Lai dòng cây hoa đỏ thuầ n chủng với dòng cây hoa trắ ng thuầ n chủng người ta thu đươ ̣c hàng nghiǹ ha ̣t F1 . Khi các ha ̣t này mo ̣c thành cây thì người ta nhâ ̣n đươ ̣c hàng nghiǹ cây Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác. 2/11 đều có hoa đỏ ngoại trừ 1 cây có hoa trắ ng. Từ kế t quả này ta có thể rút ra đươ ̣c kế t luâ ̣n gì ? Biế t rằ ng tiń h tra ̣ng hoa đỏ là trô ̣i so với hoa trắ ng. A. Cây hoa trắ ng xuấ t hiê ̣n là do đô ̣t biế n B. Cây hoa trắ ng xuấ t hiê ̣n là do thường biế n C. Cây hoa trắ ng xuấ t hiê ̣n là do đô ̣t biế n đa bô ̣i D. Cây hoa trắ ng xuấ t hiê ̣n là do biế n di ̣tổ hơ ̣p. Câu 17 :(ID:79432) Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li: A. Cách li sinh thái C. Cách li cơ học B. Cách li nơi ở D. Cách li tập tính Câu 18 :(ID:79433) Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milow và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm: A. CH4, NH3, H2 và hơi nước C. CH4, NH3, H2 và O2 B. CH4, N2, H2 và hơi nước D. CH4, NH3, CO2 và hơi nước Câu 19 :(ID:79434) Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là: A. Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế quá trình phiên mã B. Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein, protein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng C. Trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã D. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin Câu 20 :(ID:79435) Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là: A. Aa Bd/ bD ; f = 30% C. Aa BD/ bd; f = 40% B. Aa Bd/ bD; f = 40% D. Aa BD/ bd; f = 30% Câu 21 :(ID:79436) Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa A. Đột biến mất đoạn NST C. Đột biến lặp đoạn NST B. Đột biến đảo đoạn NST D. Đột biến chuyển đoạn NST Câu 22 :(ID:79437) Ở gà, gen t nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn. Trong một quần thế gà người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái. số gen t có trong những con gà chân lùn nói trên là: A. 480 B. 400 C. 640 D. 560 Câu 23 :(ID:79438) Nếu chỉ xét riêng về nhân tố sinh thái nhiệt độ thì loài nào có vùng phân bố rộng nhất trong các loài sau: A. Loài có điểm cực thuận về nhiệt độ cao nhất B. Loài có giới hạn dưới về nhiệt độ thấp nhất C. Loài có giới hạn trên về nhiệt độ cao nhất D. Loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất Câu 24 :(ID:79439) Gen đột biến sau đây luôn biếu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là: A. Gen qui định bệnh bạch tạng B. Gen qui định bệnh mù màu Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác. 3/11 C. Gen qui định máu khó đông. D. Gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. Câu 25 :(ID:79440) Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là A. Nhân đôi nhiễm sắc thể C. Co xoắn nhiễm sắc thể B. Phân li nhiễm sắc thể D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể Câu 26:(ID:79441) Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do A. Lặp đoạn trên nhiễm sắc thế thường C. Lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính B. Chuyển đoạn trên nhiễm sắc D. Chuyển đoạn trên nhiễm sắc Câu 27 :(ID:79442) Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh A. Trong điề u kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hóa học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học B. Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỳ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơp giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp C. Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ D. Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện Trái đất nguyên thuỷ. Câu 28:(ID:79443) Trong trường hợp rối loạn phân bào II của giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa là A. XaXa và 0. C. XA và Xa B. XAXA và 0 D. XAXA, XaXa và 0 Câu 29 :(ID:79444) Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi? A. 2 lần B. 3 lần C. 1 lần D. 4 lần Câu 30 :(ID:79445) Các bộ ba nào sau đây trên mARN không có bộ ba tương ứng trên vùng anticodon của tARN? A. UAA, UAG, UGA. C. AUG, UAG, UGA. B. AUU, AUG, AXU. D. AUA, AUG, AXU Câu 31 :(ID:79446) Khảo sát một quần thể người thấy xuất hiện người có biểu hiện bệnh lý như sau “ Đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng …” . Hãy dự đoán người này mắc hội chứng gì. A. Hội chứng Đao. C. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Patau. D. Hội chứng Etuot Câu 32 :(ID:79447) Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau Ab/aB HhGg giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo rA. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a: A. 10. B. 5. C. 20. D. 15. Câu 33 :(ID:79448) Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ? A. 1/9. B. 9/7. C. 1/3. D. 9/16. Câu 34 :(ID:79449) Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là: A. 1/64. B. 1/256. C. 1/128. D. 62/64. Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác. 4/11 Câu 35 :(ID:79450) Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ: A. Sau dịch mã. C. Lúc phiên mã. B. Khi dịch mã. D. Trước phiên mã. Câu 36 :(ID:79451) Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp: A. Nuôi cấy hạt phấn, lai xôma. B. Cấy truyền phôi. C. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. Nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo. Câu 37 :(ID:79452) Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ? A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau. B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau. C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo. D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST. Câu 38 :(ID:76453) Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu? A. 1/18. B. 1/16. C. 1/4. D. 1/9. Câu 39 :(ID:76454) Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng? A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường. D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường. Câu 40:(ID:79455) Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen? A. Ađêmin. B. Timin. C. Xitôzin. D. 5 - BU. Câu 41:(ID:79456) Giống dưa hấu tam bội không có đặc điểm nào sau đây? A. Quả to, ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội. B. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. C. Chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường. Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác. 5/11 D. Quả nhiều hạt, kích thước hạt lớn. Câu 47:(ID:79457) Trên phân tử ARN thông tin có ba loại ribônucleôtit A ; G; X thì số loại bộ ba mã sao trên phân tử ARN thông tin đó là: A. 8 loại B. 9 loại C. 18 loại D. 27 loại Câu 42:(ID:79458) Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền? A. Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba B. Có một số bộ ba không mã hoá axitamin. C. Có một bộ ba khởi đầu. D. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin. Câu 43:(ID:79459) Nội dung nào sau đây là sai: A. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính . B. Đột biến gen là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử. C. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gen có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. D. Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biệu hiện ra ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến. Câu 44:(ID:79460) Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là A. tính trạng có mức phản ứng rộng. B. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen. C. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. D. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định. Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác. 6/11 LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1:Giải: Đáp án C vì con trai bị máu khó đông và Claifento có kiểu gen là XhXhY mà bố bình thường nên bố có kiểu gen XHY do đó alen Xh sẽ lấy từ mẹ mà mẹ bình thường→ mẹ có kiểu genXHXh → đã có đội biến lệch bội xảy ra trong quá trình giảm phân II ở mẹ để tạo ra giao tử n+1 là XhXh Câu 2:Giải: Đáp án C vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen còn A,B,D đều làm thay đổi tần số alen. Câu 3:Giải: Đáp án C vì ở thế hệ thứ 4 tức là thế hệ thứ 2 thực hiện tự thụ phấn thêm 2 lần nữa nên Aa= (1/2)2 × 0,125 = 0,03125 AA= ( 0,125 -0,03125): 2 + 0,4875= 0,534375 Câu 4:Chúng có thời gian sinh sản khác nhau => mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phấn với nhau Đáp án D Câu 5:Giải Ta có (3:1) (3:1) # 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-) A,B cùng nằm trên một NST Bố mẹ dị hợp nên bố mẹ có các kiểu gen Ab/aB hoặc AB/ab Trường hơp 1 : Ab /aB x Ab /aB => 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-) =>liên kết hoàn toàn Trường hơp 2 : Hoán vị gen một bên với tần số bất kì Với Ab /aB x Ab /aB ( hoán vị với tần số x )  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5  Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) => Ab = aB = 0.5 – x : ab = AB = x  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ Với Ab /aB x AB /ab  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5  AB /ab ( hoán vị với tần số x ) => AB= ab = 0.5 – x : Ab = aB = x  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ Đáp án D Câu 6:Giải Tổng số nu của gen ban đầu là N = (L: 3,4)×2= 1500 Ta có hệ A+G= 750 2A+3G= 1900 C. A =T = 5250 và G = X = 6000 D. A =T = 5250 và G = X = 6015 Giải hệ ta đc A= 350 nu , G= 400 nu Đột biến thêm 1 cặp A-T nên gen đột biến có A=351 nu G=400 nu Môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là Amt = 351×(24-1)= 5265 nu Gmt = 400(24 -1)= 6000 nu Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác. 7/11 Đáp án A Câu 7: Mất đoạn nhỏ trên NST làm mất các gen tương ứng => người ta thường sử dụng phương pháp mất đoạn để xác định vị trí các gen trên NST Đáp án D Câu 8:Đáp án B vì chỉ có quá trình xảy ra bình thường thì các alen với phân ly đồng đều về từng giao tử và kết hợp trong thụ tinh để tạo thành 1 cặp alen 1 có nguồn gốc từ bố 1 có nguồn gốc từ mẹ Câu 9:Đáp án D Vì mã mở đầu là 5’ AUG3’ bổ sung với nó trên mã gốc là 3’ TAX5’ Câu 10:Giải Ta có hạt dài trội hoàn toàn A so với hạt tròn a Chín sớm trội hoàn toàn B so với chin muộn b Ở F2 thu được 144 cây hạt tròn chín muộn aabb= 144 : 3600=0,04 suy ra tỉ lệ ab= 0,2 vì ab= 0,2 < 0,25 nên ab là giao tử hoán vị nên kiểu gen của bố mẹ là Ab/aB fhv= 0,4 kiểu hình hạt dài chín muộn A-B- nên tỉ lệ hạt dài chín muộn là (0,3)2+ 2×0,3×0,2=0,21 nên số cây là 0,21×3600=756 hoặc cách khác ta có tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen luôn bằng 0,25 trử đi tỉ lệ đồng hợp tử lặn A-bb = 0,2 5 – aabb = 0,21 Số cây là 0,21×( 144: 0,04) =756 Đáp án A Câu 11:Đáp án là B vì các đặc điểm giống mẹ khác có thể do gen trong nhân quy định ví dụ như là máu khó đông là gen trong nhân nếu mẹ bị bệnh máu khó đông XmXm bố bình thường thì con trai sẽ bị máu khó đông di truyền từ mẹ gen trong nhân Câu 12:Đáp án B vì Đao là bệnh có 3 NST số 21 và Claiphento thì có 3 NST giới tính trong đó 2X và 1Y. Câu13:Vì quần thể cân bằng di truyền nên khi ta xét riêng có Nguyên về màu hoa: hoa xanh bb=(0,4)2= 0,16 Nguyên về thân cây AA= 0,22 = 0,04; Aa=2×0,2 ×0,8=0,32 Do đó tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa xanh là 0,16×0,04 + 0,32×0,16=0,0576 Nên đáp án là C Câu 14:Điể m giố ng nhau giữa các hiê ̣n tươ ̣ng: di truyề n đô ̣c lâ ̣p, hoán vị gen và tương tác gen đều tạo ra các biến dị tổ hợp Câu 15:Giải Đây là bài toán tương tác cộng gộp của các gen không alen Cây cao nhất là 100cm => cây không có alen trội =>kiểu gen của nó là aabb Cứ 1 gen trội làm chiều cao cây giảm 10cm nên cây có chiều cao 80 cm là cây có 2 gen trội và 2 gen lặn nên đáp án là B Câu 16:giải Cây trắng này xuất hiện với tần số 1: 1000 nên cây này xuất hiện do đột biến như là mất đoạn NST mang gen quy định hoa đỏ A nên tạo ra hiện tượng giả trội Đáp án A Câu 17:Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li tập tính Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác. 8/11 Đáp án D Câu 18:Đáp án là A . Trong khí quyển nguyên thủy chỉ có CH4 , NH3, H2 và hơi nước Câu 19:Đáp án là C Vùng vận hành O (operator) là vùng có trình tự nucleotit đặc biệt , tại đó protein có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã Câu 20:Giải Nhận xét trong các đáp án có 3 cặp gen nằm trân 2 NST khác nhau và BD cùng nằm trên một NST . Vì 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng và giảm phân tạo giao tử A BD = 0,15 nên BD = 0,15: 0,5 = 0,3 BD = 0,3 > 0,25 nên là giao tử liên kết do đó kiểu gen là Aa BD/bd và fhv= 0,4 Nên đáp án là C Câu 21:Đột biến lặp đoạn NST tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa Đáp án C Câu 22:Giải Ở gà thì nhiễm sắc thể giỏi tính ngược lại với người và đa số động vật có vú, gà mái là XY còn gài trống là XX Trong một quần thể gà thì người ta đếm được có 320 con chân lùn=> gà chân lùn có kiểu gen Xt Xt và XtY Trong 320 con gà chân lùn thì gà mái chiếm ¼ do đó gen quy định trên NST giới tính và gà mái chân lùn có kiểu gen là XtY= 0.25 = ¼ Số gà mái chân lùn là : 320 : 4 = 80 Số alen t trong quần thể gà chân lùn là : (320 – 80) x 2 + 80 = 560 Đáp án D Câu 23:Giới hạn sinh thái của loài về nhiệt độ càng rộng thì loài đó phân bố càng rộng Loài có giới hạn sinh thái rộng nhất thì loài đó có vùng phân bố rộng nhất Đáp án D Câu 24:Gen đột biến luôn biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp => đột biến trội Xét các đột biến trên thì đột biến gen quy định hồng cầu hình liềm là đột biến trội , còn đột biến bạch tạng , mù màu ,máu khó động là các đột biến lặn chỉ được biểu hiện khi ơt trạng thái dị hợp Đáp án D Câu 25:Đáp án là D trao đổi chéo NST có thể thay đổi vị trí nhớm liên kết của gen trên NST tạo các tổ hợp gen hoán vị Câu 26:Đáp án lặp đoạn trên NST giới tính X Đáp án C Câu 27:Đáp án B. Thí nghiệm của Fox và cộng sự chứng minh các đơn phân như axit amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi polypeptit đơn giản trong điều kiện trái đất nguyên thủy Câu 28:Vì giảm phân 2 bản chất giống nguyên phân. Sau giảm phân 1 thì tạo ra XAXA, XaXa, giảm phân 2 rối loạn thì không có sự phân ly đồng đều về 2 cực của tế bào nên sẽ có giao tử mang tất cả alen sau giảm phân 1 và có những giao tử chứa NST giới tính Đáp án là D Câu 29:5BU tạo đột biến gen theo cơ chế: A-T => A-5BU => G-5BU => G - X Như vậy 5BU làm phát sinh đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X sau ít nhất 3 lần nhân đôi ADN. Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác. 9/11 Đáp án đúng là B Câu 30:Giải Các bộ 3 tương ứng không có trên anticodon là 3 bộ mã kết thúc của mARN là UAA, UAG, UGA. Nên đáp án là A Câu 31:Đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng hội chứng Patau Đáp án B Câu 32:Một tế bào sinh tinh bình thường tạo ra 2 loại tinh trùng khác nhau , nhưng trong tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị gen => tạo ra 4 loài giao tử Vậy 5 tế bào thì sẽ tạo ra tối đa là 5 x 4 = 20 giao tử Đáp án C Câu 33:Giải tỉ lệ 9 :7 là tương tác gen bổ trợ trội 9A-B- mang hoa có màu đỏ Để cây hoa màu đỏ dem tự thụ phấn để con lai không có sự phân li tính trạng => cây hoa đỏ đó thuần chủng => AABB Trong 9 tổ hợp chỉ có 1 cây có kiểu gen AABB => xác suất là 1/9 Đáp án A Câu 34:Giải Cả bố và mẹ đều có kiểu gen là AaBbCc nên Tỉ lệ con da trắng = (1 /4 ) 3 = 1/64 Tỉ lệ con da đen là =(1 /4 ) 3 = 1/64 Tỉ lệ con da nâu là 1 – 2 /64 = 62/64 Đáp án D Câu 35:Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ phiên mã Đáp án C Câu 36:Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào gồm phương pháp 1. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo 2. lai tế bào sinh dưỡng xoma 3. nuôi cấy hạt phấn 4 chọn dòng tế bào xôma biến dị Do đó đáp án là B (cấy truyền phôi chỉ áp dụng ở động vật) Câu 37:Đỏ tròn lai với trắng dài thì cho ra 4 loại kiểu hình có tỉ lệ ngang nhau => Trắng << đỏ ; dài << tròn . Cây đỏ tròn đem lai mang kiểu gen dị hợp AaBb và cây trắng dài có kiểu gen aabb => Tỉ lệ phân li kiểu hình trong phép lai phân tích có tỉ lệ 1:1:1:1 => các gen nằm trên các NST khác nhau Đáp án B Câu 38:Ngoài hai người bị bệnh các người khác không bị nên gen đó là găn lặn nằm trên NST thường . Người đàn ông có chị gái bị bệnh => người đàn ông bình thường có kiểu gen 1/3 AA:2/3 Aa Tương tự người vợ có em trai bị bệnh nên có kiểu gen 1/3 AA: 2/3 Aa Để sinh con mắc bệnh thì bố và mẹ cùng có kiểu gen Aa Xác suất sinh ra đứa con bị bệnh là ½ x ½ = ¼ Nên tỷ lệ cặp vợ chồng đó sinh con trai đầu lòng bị bệnh là ½ x ¼ × 2/3 × 2/3 =1/18 Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác. 10/11 Đáp án A Câu 39:Giải F2 : 3 xám : 1 nâu nên xám (A) là trội hoàn toàn so với nâu (a) Nếu con đực là XY thì F2 thu được cánh nâu phải toàn là con đực tương tự phép lại thuận trong ruồi giấm của mocgan Và chắc chắn gen quy định trên NST giới tính vì có sự phân tính trong kiểu hình Do đó con đực phải đồng giao XX con cái dị dao XY Đáp án A Câu 40:Đáp án là B Timin gây nên đột biến thay thế G - X thành A -T Câu 41:Tất cả thực vật tam bội đều không có hạt chỉ sinh sản bằng phương pháp vô tính Đáp án D Câu 47:Có 3 loại ribonucleotit => số bộ ba mã hóa sẽ là 33 = 27 bộ ba Đáp án D Câu 42:Tính đặc hiệu của bộ ba được thể hiện ở đặc điểm một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin Đáp án D Câu 43:Khi gặp tổ hợp gen thích hợp thì đột biến gen mới biểu hiện ngay ra kiểu hình nếu đột biến đó là đột biến nghịch từ alen lặn thành alen trội thì sẽ biểu hiện ra luôn kiểu hình còn nếu đột biến thuận thì chỉ biếu hiện ra ở thể đồng hợp lặn Đáp án D Câu 44:Đáp án C sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. Tuy nhiên mức độ mềm dẻo lại phụ thuộc vào kiểu gen. Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất đinh. Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác. 11/11 TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI THƯ KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 MỒN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm) Ngày 27/12/2014 Mã đề thi 411 Câu l. (ID: 80253) Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABB. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)? A. giảm phân II B. nguyên phân C. giảm phân I D. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân Câu 2. (ID: 80254) Nếu trình tự nucleotide của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế nào? A. 5'-TAXGXXTAAATT-3' B. 3'-TTAAATXXGXAT-5' C. 5'-TTAAATXXGXAT-3' D. 5'-AUGXGGATTTAA-3' Câu 3. (ID: 80255) Một nhà khoa học đang nghiên cứu một gen có hai alen H1 và H2, H1 là trội so với H2. Một cá thể có kiểu gen H1H2 được lai với một cá thể có cùng kiểu gen. Dự kiến F1 có tỷ lệ kiểu hình trội là bao nhiêu? A. 100% B. 50% C. 25% D. 75% Câu 4. (ID: 80256) Đột biến nào sau đây có thể sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến polypeptide hoàn chỉnh ? A. mất 50 nucleotide trong promoter. B. mất bốn nucleotide ở đầu 5' trước promoter, C. mất ba nucleotide ở giữa intron thứ ba D. Đột biến thay thế tạo ra bộ ba thoái hóa trong exon đầu tiên. Câu 5. (ID: 80257) Ở người, gen Xbr nằm trên nhiễm sắc thể 12 và chịu trách nhiệm cho việc sản xuất một protein liên quan đến chức năng gan có ba alen khác nhau của gen Xbr tồn tại trong quần thể người: Xbr1, Xbr2, và Xbr3. Số lượng alen Xbr tối đa mà một người bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào da của họ là bao nhiêu? A. 3 B. 2 C. 6 D. 4 Câu 6. (ID: 80258) Một cặp vợ chồng có ba con đẻ. Một đứa con bị một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Cả hai bố mẹ và hai đứa trẻ khác không hiển thị dấu hiệu của bệnh. Nếu A là alen trội và là alen không gây bệnh, và alen lặn gây bệnh, vậy cha mẹ phải có kiểu gen nào? A. Cả hai cha mẹ là Aa. B. Một người là Aa, và người còn lại là aa C. Một người là AA, và người còn lại là aa D. Một người là AA, và người khác là Aa. Câu 7. (ID: 80259 ) Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học - người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này? 1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21. 2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21. 3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21). 4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột con đều có 3 nhiễm sắc thể 21 Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 1/14 A. 1 B2 C.3 D.4 Câu 8. (ID: 80260 ) Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là ĐÚNG? A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang. B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4 C. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang. D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái) Câu 9. (ID: 80261 ) Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I, vậy các tế bào con sẽ là: A. Tất cả các tế bào là n+1 B. Một tế bào là n+1, hai tế bào là n, một tế bào là n-1 C. Hai tế bào là n, hai tế bào là n+1 D. Hai tế bào là n+1, hai tế bào là n-1 Câu 10. (ID: 80262 ) Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn quan tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương và màu sắc có thể có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi gen A trong khi màu sắc được xác định bởi gen B. Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là những tính trạng trội. Bạn cho lai một con rắn kim cương màu đen với một con rắn hình tròn màu đỏ. Con rắn kim cương đen là dị hợp cho cả hai gen. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình đen tròn trong các con F1 là bao nhiêu? A. 1/4 B. 1/8 C. 1/16 D. ¾ Câu 11 .(ID: 80263) Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường. Tuyên bố nào về hậu quả của đột biến này là ĐÚNG? ADN của gen bình thường: 5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA CTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’ i. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn bổn axit amin so với các protein bình thường. ii. Các protein đột biển có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường, iii. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ. A. Chỉ i B. i và ii C. Chỉ iii D. i và iii Câu 12 . (ID: 80264 ) Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây? A. Điều, đậu tương. B. Cà phê, ngô. C. Nho, dưa hấu. D. Lúa, lạc. Câu 13. (ID: 80265 ) Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit. B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. Câu 14. (ID: 80266 ) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này ỉà A.8. B. 13. C.7 D. 15 Câu l5 . (ID: 80267) Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. số lượng từng loại nucỉêôtit của alen b là: Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 2/14 A. A = T = 899; G = X = 301. B. A = T = 299; G = X = 901. C. A = T = 901;G = X = 299. D. A = T = 301; G=X = 899. Câu 16 . (ID: 80268) Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen AA. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thể hệ F3 là A. 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa. B. 0,75AA: 0,25aa. C. 0,25AA: 0,75aa. D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. Câu 17. (ID: 80269) Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là: A. AB= ab= 30% và Ab= aB= 20%. B. AB= ab= 20% và Ab= aB= 30%. C. AB= ab= 40% và Ab= aB= 10%. D. AB= ab= 10% và Ab= aB= 40%. Câu 18. (ID: 80270) Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính Câu 19. (ID: 80272) Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli? A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế. C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. Câu 20. (ID: 80275) Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)? A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai tế bào. D. Lai cận huyết. Câu 21. (ID: 80277 ) Hai quần thể của loài ếch là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen có hai alen, M and m. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và 0,4 ở quần thể 2. Nếu có 100 con ếch trong mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là? A. 12 B. 8 C. 32 D. 16 Câu 22. (ID: 80280) Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. số kiểu gen tối đa trong quần thể A. 154 B. 184 C. 138 D.214 Câu 23. (ID: 80285) Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Vanbéc là bao nhiêu? A. 16% B. 2% C.32% D. 8% Câu 24. (ID: 80288 ) Bạn thực hiện một phép lai giữa ruồi mắt tím,cánh xẻ (tính trạng lặn) và ruồi mang tính trạng trội. Các ruồi F1 đều có kiểu hình trội. Thế hệ con cháu của phép lai phân tích ruồi cái F1, bạn quan sát thấy các kiểu hình sau đây: Kiểu hình số con Mắt tím, cánh xẻ 1193 Mắt tím, cánh bình thường 159 Mắt đỏ, cánh xẻ 161 Mắt đỏ, cánh bình thường 1129 Khoảng cách bản đồ giữa hai gen là ? A. 12.2 đơn vị bản đồ. B. 48.2 đơn vị bản đồ. C. 6.2 đơn vị bản đồ. D. 24.4 đơn vị bản đồ. Câu 25. (ID: 80301) Cho rằng nhiễm sắc thể vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 3/14 loại giao tử AB và ab tương ứng là: A 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/16 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8 Câu 26. (ID: 80303 ) Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của GF1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra? A. 16 B. 32 C. 8 D. 4 Câu 27. (ID: 80306 ) Dưới đây là danh sách các sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân I. Nó không theo đúng thứ tự. 1. nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo. 2. nhiễm sắc thể tương đồng dãn xoắn 3. nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo 4. nhiễm sắc thể tương đồng phân ly tới các cực đối lập. 5. nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau Đúng trình tự của các sự kiện này là gì? A. 13425 B. 15342 C.51342 D.51432 Câu 28. (ID: 80309) Một ruồi quả cái trắng mắt được phối giống với một con đực mắt đỏ. Một trong những thế hệ con cháu của chúng là một con cái mắt trắng. Con cái mắt trắng này có thể nảy sinh từ không phân ly của nhiễm sắc thể giới tính trong ở . A. giảm phân I, mẹ C.giảm phân I hoặc II, bố B. giảm phân I hoặc II, mẹ D.giảm phân II, bố Câu 29. (ID: 80311) Ở gà, gà mái có hai nhiễm sắc thể giới tính khác nhau (Z và W) trong khi những con đực có hai nhiễm sắc thể Z. Một gen liên kết với Z qui định các hình dạng trên lông vũ với allele trội B tạo ra các hình vạch và allele b tạo ra các hình không có vạch. Phép lai nào sau đây cho ra tất cả những con mái có kiểu hình giống nhau (vạch hay không có vạch) và tất cả các con trống có kiểu hình còn lại? A. Con mái có vạch X con trống không vạch B. Con mái không vạch X con trổng có vạch C. Con mái không vạch X con trống không vạch D. Con mái có vạch X con trống có vạch Câu 30. (ID: 80313 ) Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến 1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau 2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX 3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T 4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen 5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin. Có bao nhiêu ý đúng: A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 31. (ID: 80322 ) Ở một loài cây trồng, một số gen điều khiển sự sinh tổng hợp anthocyanin. Khi thiếu anthocyanin, lá cây non chỉ có màu xanh của diệp lụC. Khi có anthocyanin, cây non có ánh tím trên bề mặt xanh của lá. Một locut gen được gọi là locut không màu 1 (C1) mã hóa cho protein điều hòa hoạt hóa 2 locut gen khác (là ChsA và ChsJ) mã hóa cho 2 enzym tham gia con đường sinh tổng họp anthocyanin (như minh họa ở hình dưới)ề Con đường xiết có tình huống sau: (i) cả 3 locut gen phân ly độc lập với nhau và (ii) kiểu gen đồng hợp từ lặn ở bất cứ một trong 3 locut đều tạo ra cây con chỉ có màu xanh diệp lục Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 4/14 Chú thích hình: Inducer of ChsA và ChsJ = Chất hoạt hóa biểu hiện ChsA và ChsJ Intermediate A/Đ = Các chất chuyển hóa trung gian A/B No enzyme ChsA = Không có (thiếu) enzim ChsA Enzyme ChsJ = Enzim ChsJ Purple pigment = sắc tố màu tím Hãy chỉ ra tỉ lệ kiểu hình mong đợi ở 2 phép lai sau: ChsA chsA ChsJ chsJ C1c1 x chsA chsA chsJ chsJ c1c1 A. 3:1 B. 9:7 C. 15:1 D. 1:7 Câu 32: (ID: 80331) Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy định, màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn. Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lông trắng suy diễn từ cả ba thế hệ bằng bao nhiêu? A. 1/6 B. 1/12 C. 1/9 D. 1/4. Câu 33. (ID: 80332) Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb X aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb X AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb X AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb X AaBb. (5) AaaaBBbb X aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb X aabb. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình? A. 1 phép lai B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai. Câu 34. (ID: 80333) Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodons sau đây: 3'UAX 5' 3' XGA5' 3' GGA5' 3' GXU 5' 3' UUU 5' 3' GGA5' Trình tự nucleotide ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadilloI A. 5 '-ATG-GXT-GGT-XGA - AAA-XXT-3'. B. 5 '-ATG-GXT-XXT-XGA - AAA-XXT-3’ C. 5 '-ATG-GXT-GXT-XGA - AAA-GXT-3’ D.5 -ATG-GGT-XXT-XGA - AAA-XGT-3’ Câu 35. (ID: 80334 ) Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã đi truyền là mã bộ ba C. Mã di truyền cổ tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. Câu 36. (ID: 80335) Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau. Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 5/14 FF FS SS Con cái 30 60 10 Con đực 20 40 40 Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên. A. 0.46 B. 0.48 C. 0.50 D. 0.52 Câu 37. (ID: 80336 ) Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 aỉen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu năm trên NST thường do 3alen : IA; IBvà I°.số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đổi với 3 tính trạng trên: A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hỉnh C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình Câu 38. (ID: 80337) Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là: A. 0,186 B 0,146 C. 0,160 D. 0,284 Câu 39. (ID: 80339) Giả sử gen L và gen M là các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con của phép lai LM/lm x lm/lm mang gen Lm/ lm là bao nhiêu? A.10% B.25% C.50% D.75% Câu 40. (ID: 80340) Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ trợ, kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ , kiểu gen thiểu một trong 2 alen A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó alen A cỏ tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu % ? A. 1,44% B. 56,25% C. 32,64% D. 12% Câu 41.(ID: 80341) Tỷ lệ tinh trùng của một người đàn ông mang tất cả 23 nhiễm sắc thể di truyền từ cha của ông ấy? A.(l/4)46 B. (1/2)23. C.(l/2)46 D. (1/2)22 Câu 42. (ID: 80342) Bằng phân tích di truyền, người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen qui định tính trạng màu sắc mắt khi cho ngẫu phối giữa các cá thể trong loài với nhau . Hãy nêu đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc mắt của loài sinh vật đỏ? A. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y. B. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST giới tính vùng tương đồng XY. C. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, một gen có 3 aỉen nằm trên NST thường và gen còn lại có hai alen nẳm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y. D. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, hai gen đều nằm trên NST thường. Câu 43. (ID: 80343) Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính? (1) Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II (2) Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I. (3) Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I (4) Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I. A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (2) và (4) Câu 44. (ID: 80344) Có bao nhiêu phân tử mARN khác nhau có thể mã hóa một chuỗi polypeptide với trình tự axit amin là Met-Leu-Arg? (Hãy chắc chắn bao gồm các codon kết thúcLeu và Arg : mỗi axit Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 6/14 amin này có 6 loại codon mã hóa Met:có 1 codon mã hóa Câu 45. (ID: 80345) Nếu mARN có 5 loại nucleotit khác nhau, số nucleotit tối thiểu cần phải có trong mỗi codon sẽ là bao nhiêu để mã hóa 30 loại axit amin khác nhau? A.2 B.3 C.4 D. 5 Câu 46. (ID: 80347) Một bác sĩ kiểm tra một người đàn ông trẻ, người này có những rối loạn trong cơ và có thị giác bất thường. Một số người thân của bệnh nhân có tình trạng tương tự, như thể hiện trong phả hệ dưới đây. Mức độ biểu hiện của tính trạng có sự khác nhau giữa các thành viên trong gia đình: một số chỉ hơi bị ảnh hưởng, nhưng người khác thì lại phát triển các triệu chứng nghiêm trọng ở tuổi trẻ. Bác sĩ kết luận rằng: A. Bệnh này do gen lặn nằm trên X (không có vùng trên Y) quy định B. Bệnh này do đột biến gen trong ty thể gây ra C. Bệnh này do gen trội trên X (không có vùng trên Y) quy định D. Bệnh này do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây nên Câu 47. (ID: 80348) Giả sử rằng tần số đột biến của một gen là 5x10-6 . Có bao nhiêu tinh trùng mang gen đó bị đột biến trên tổng số 10 triệu tinh trùng được khảo sát? A. 5 x l0-6 B.5 C. 50 D.500 Câu 48. (ID: 80349) Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng cho phần lớn các gen? (1) Một gen là một đoạn phân tử ADN , có chứa các chỉ dẫn để tạo một protein đặc thù. (2) Một gen là một đoạn của phân tử ADN , có chứa các chỉ dẫn để tạo một ARN đặc thù. (3) Một gen là một đoạn của phân tử ADN có thể điều khiển sự biểu hiện tính trạng cùa một sinh vật (4) Một gen là một phân tử ADN, có chứa các chỉ dẫn để tạo nhiều phân tử protein hoặc phân tử ARN khác nhau (5) Một gen là một đoạn của phân tử ADN, mà vùng điều hòa của gen luôn nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc (6) Một gen là một đoạn của phân tử ARN, mà vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3' của mạch mã gổC. A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 49. (ID: 80350) Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền (1) là mã bộ 3 (2) gồm 62 bộ ba (3) có 3 mã kết thúc (4) được dùng trong quá trình phiên mã (5) mã hóa 25 loại axit amin (6) mang tính thoái hóa A.2 B.3 C. 5 D.4 Câu 50. (ID: 80351) Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256 Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 7/14 LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu l. Lời giải: Phân ly về 2 cực tế bào là NST kép => giảm phân I. Chọn C. Câu 2. Lời giải: Theo nguyên tắc bổ sung, mạch còn lại: 3'-TAXGXXAAATT-5' Chọn C. Câu 3. Lời giải: P: H1H2 x H1H2 → F1: 1H1H1 : 2H1H2 : 1H2H2. => Tỷ lệ H1- là 3 = 75%. 4 Chọn D. Câu 4. Lời giải: Đột biến ảnh hưởng nhiều nhất đến polypeptide hoàn chỉnh là mất 50 nucleotide trong promote => ARN không được phiên mã => không tổng hợp được phân tử protein Chọn A. Câu 5. Lời giải: Hệ gen bình thường là ở dạng lưỡng bội, tức gen Xbr chỉ gồm 2 alen trong 1 tế bào. Chọn B. Câu 6. Lời giải: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh, mà bệnh do alen lặn trên NST thường=> hai bố mẹ mang kiểu gen dị hợp => P: Aa x Aa Chọn A. Câu 7. Lời giải: Chuột có 3 NST 21 là do giao tử bình thường kết hợp giao tử có 2 NST 21 => có thể nhận 2 NST 21 từ trứng của mẹ hoặc từ tinh trùng của bố. => Chỉ có 1 kết luận chắc chắn đúng: (3). Chọn A. Câu 8. Lời giải: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh, mà bệnh do gen lặn trên NST thường => Bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử Aa x Aa → 3 1 1 A- : aa => Xác suất con sinh ra bị bệnh là 4 4 4 Chọn B. Câu 9 Lời giải: Cặp NST tương đồng, ví dụ tế bào lưỡng có 1 cặp NST phân I => tạo 4 các tế bào con: 2 tế bào (n + 1), 2 tế bào (n – 1). Chọn D. Câu 10 Lời giải: P: AaBb x aabb → F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb => Tỷ lệ aaBb ở F1: không phân ly trong giảm 1 4 Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 8/14 Chọn A. Câu 11 Lời giải: Vùng mã hóa có mạch 5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA CTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’  Mạch đó là mạch bổ sung Với ADN bình thường, bô ba TGA (sau GTT) tương ứng mã kết thúc Mất T ở vị trí 25 => GTT bị mất T trở thành GT => sự thay đổi vị trí bộ ba bị mất T: GTT GAA XTX XXA TAA (TAA tương ứng mã kết thúc) => protein đột biến có nhiều hơn 3 axit amin => chỉ có 3 đúng (do gen lặn trên X nên dễ xuất hiện ở nam giới hơn). Chọn C. Câu 12 Lời giải: Hướng tạo ra giống cây tự đa bội lẻ thường áp dụng với nho, dưa hấu để thu lấy quả không hạt. Chọn C. Câu 13 Lời giải: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. Chọn D. Câu 14. Lời giải: 2n =14 => n = 7. Mỗi cặp NST đều có thể bị mất 1 NST để trở thành thể một => có 7 dạng thể một. Chọn C. Câu l5 . Lời giải: Gen B: 2A + 2G = 2400, A = 3G => A = 900, G = 300 Chiều dài không đổi nhưng giảm 1 liên kết hidro => thay thế 1 cặp GX bằng AT => gen b: A = 901, G = 299. Chọn C. Câu 16 Lời giải: Ở F3: Aa = 1 1 0,125 = 0,125; AA = aa = = 0,4375. 3 2 2 Chọn A. Câu 17. Lời giải: 2 giao tử hoán vị AB = ab = 10% 2 giao tử liên kết Ab = aB = 40% Chọn D. Câu 18. Lời giải: Phương pháp có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được là dung hợp tế bào trần. Chọn B. Vui lòng truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 9/14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan