Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Bộ đề thi thử đại học môn sinh học có đáp án cực hay...

Tài liệu Bộ đề thi thử đại học môn sinh học có đáp án cực hay

.PDF
80
574
83

Mô tả:

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN www.MATHVN.com ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 Ngày 03 tháng 3 năm 2012 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Họ tên thí sinh................................................Lớp................Trường………………………… Mã đề thi 132 Số báo danh...................................................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu , từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ? A. 1 9 B. 9 7 C. 1 3 D. 9 16 Câu 2: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là: A. 1/64 B. 1/256 C. 1/128 D. 62/64 Câu 3: Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ A. Sau dịch mã B. Khi dịch mã C. Lúc phiên mã D. Trước phiên mã Câu 4: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma. B. cấy truyền phôi. C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo. Câu 5: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: AB AB x , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. ab ab AB ab x , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. B. Ab ab AB AB x C. , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. ab ab ab AB x D. , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. aB ab A. Câu 6: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể. Câu 7: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ? A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau. B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau. C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo. D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST. Câu 8: Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu? A. 1/18 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/9 Câu 9: Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này có bộ ba mã hoá isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỷ lệ: A. 51,2% B. 38,4% C. 24% D. 16% Câu 10: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi: A. Đột biến ngược B. Di - nhập gen C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 11: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất? A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái. B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái. C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái. D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực. Câu 12: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. B. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể. Câu 13: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn. B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn. C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng. D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn Câu 14: Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E-coli trong kỹ thuật chuyển gen nhằm mục đích: A. Làm tăng hoạt tính của gen được ghép B. Để ADN tái tổ hợp kết hợp với nhân của vi khuẩn C. Để gen được ghép tái bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản mạnh của vi khuẩn E-coli D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp Câu 15: Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám,. 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng? A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường. D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường. Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen? A. Ađêmin B. Timin C. Xitôzin D. 5 - BU Câu 17: Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây? A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái. B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa. C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen Câu 18: Cơ chế hiện tượng di truyền của HIV thể hiện ở sơ đồ A. ADN  ARN  Prôtêin Tính trạng B. ARN ADN  ARN  Prôtêin C. ADN  ARN  Tính trạng Prôtêin D. ARN ADN  Prôtêin Câu 19: Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu? A. 16% B. 42% C. 24% D. 8% Câu 20: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST? A. 5 B. 3 C. 7 D. 1 Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường? A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza. B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôza C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôza D. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào. Câu 22: Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới đây? A. Gây đột biến ở hợp tử B. Lai giống C. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixin D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây Câu 23: Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A.3/4 B. 119/144 C. 25/144 D. 19/24 Câu 24: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu ? A. 0,2960 B. 0,0370 C. 0,6525 D. 0,0750 Câu 25: Một nhà chọn giống thỏ cho các con thỏ giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình thì 9% số thỏ có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta không cho các con thỏ lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do gen lặn trên NST thường quy định. Tỉ lệ thỏ có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ tiếp sau theo lí thuyết là bao nhiêu % ? Biết rằng tính trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của thỏ. A. 4.5 B. 5.3 C. 7.3 D. 3.2 Câu 26: Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, Bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB- Cặp bố mẹ I cùng có nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm BHãy xác định bố mẹ của 2 bé. A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ II là của bé I B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ I là của bé I C. Hai cặp bố mẹ đều không phải là bố mẹ của 2 bé D. Không xác định được Câu 27: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ? A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN. B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN. C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN. D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN. Câu 28: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa? A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi. B. Phổ biến hơn đột biến NST. C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể. D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi. Câu 29: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8  109 cặp nuclêotit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm A. 8  109 cặp nucleôtit B. 32  109 cặp nucleôtit C. 4  109 cặp nucleôtit D. 16  109 cặp nucleôtit Câu 30: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao cây thuộc loại cao trung bình là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây. A. 0,230 B. 0,313 C. 0,249 D. 0,625 Câu 31: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng. A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường B. Không có giải thích nào nêu ra là đúng. C. A len quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp. D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính Câu 32: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp A. lai khác dòng képB. lai khác dòng đơn C. lai khác thứ D. tự thụ phấn Câu 33: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít C. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít Câu 34: Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể. A. 45,50% B. 42, 20% C. 36,25% D. 48,15% Câu 35: Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F 2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng, thân đen. Điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng? A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số hoàn vị gen giữa hai gen này. B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị giữa hai gen là 10%. D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau Câu 36: Ở cừu , gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1 là A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái B. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng C. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng. D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng Câu 37: Chuyển đoạn Robertson là : A. Sự sáp nhập 2 NST khác nhau B. Chuyển đoạn trong phạm vi 1 NST C. Chuyển đoạn tương hỗ D. Trao đổi chéo gây hoán vị gen Câu 38: Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là: A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam. B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam. C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam. D. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam. Câu 39: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì? A. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội B. CLTN xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hoá C. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn D. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử Câu 40: Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen ABD tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là A. 27 kiểu gen; C. 3 kiểu gen; abd 8 kiểu hình 3 kiểu hình B. 3 kiểu gen; D. 9 kiểu gen; 2 kiểu hình 4 kiểu hình II. PHẦN RIÊNG [ 10 Câu ] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ( phần A hoặc phần B ) A. THEO CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN ( 10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Khi lai thuận và lai nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào x mào hình lá được F1 đều có màu hình hạt đào. F2 phân li = 93 hạt đào + 31 hoa hồng +26 hạt đậu + 9 mào lá. Phép lai này tuân theo quy luật A. Bổ sung đồng trội B. Quy luật Menden C. Tương tác át chế trội D. Bổ sung át chế lặn Câu 42: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào, đại nào? A. Kỷ Cambri, đại Cổ sinh B. Kỷ Tam điệp, đại Trung Sinh C. Kỷ Silua, đại Cổ sinh D. Kỷ Giura, đại Trung sinh Câu 43: Cho biết gen A : thân cao; gen a : thân thấp. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường. Phép lai có tỷ lệ kiểu hình 35 cao : 1 thấp là : A. AAAa x AAA B. AA x AAaa C. AAaa x Aa D. AAaa x AAaa Câu 44: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ kết quả của phép lai trên là đúng ? A. Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính X quy định. B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X quy định C. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường quy định. Câu 45: Emzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN A. Ligaza B. ARN pôlimeraza C. Endonucleaza D. ADN poplimeraza Câu 46: Điều mô tả nào dưới đây phù hợp với tinh thần của học thuyết Đacuyn? A. Các biến dị có lợi đều được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau. B. Những biến dị di truyền làm tăng khả năng sinh sản thì biến dị đó mới được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau. C. Những biến dị làm tăng khả năng sống sót thì biến dị đó được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau. D. Chỉ các biến dị di truyền xuất hiện lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau. Câu 47: Để phát hiện tần số hoán vị gen giữa hai gen người ta hay sử dụng phương pháp nào là kinh tế nhất A. Lai kinh tế B. Lai cơ thể F1 với nhau C. Lai phân tích D. Lai thuận nghịch Câu 48: Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng? A. Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra gần như đồng thời. B. Chiều dài của phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ đúng bằng chiều dài đoạn mã hoá của gen. C. Mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra một phân tử mARN riêng D. Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã xong mARN mới được dịch mã Câu 49: Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.10 6 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của 1 NST là 2 m, thì các ADN đã co ngắn khoảng A. 1000 lần B. 8000 lần C. 6000 lần D. 4000 lần Câu 50: Dựa vào hiện tượng prôtêin có cấu tạo, chức năng giống nhau nhưng lại biến tính ở các nhiệt độ khác nhau để phân biệt hai loài bằng cách trên, thuộc tiêu chuẩn nào: A. Di truyền B. Sinh lí C. Sinh hóa D. Sinh thái B.THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này không phân li ở giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là A. B, b và BB, Bb, bb, O B. B,b và BB, bb, O C. B,b và Bb, O D. BB và bb Câu 52: Nguồn gốc của mọi biến dị di truyền là A. Đột biến B. các nhân tố ngẫu nhiên C. chọn lọc tự nhiên D. biến dị tổ hợp Câu 53: Đột biến thay thế cặp nucleôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin lại vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptit được tạo ra. Nguyên nhân là do A. mã di truyền có tính dư thừa B. đột biến xảy ra ở vùng cuối gen C. đột biết xảy ra ở vùng promoter D. đột biết xảy ra ở vùng intron Câu 54: Câu nào dưới đây nói về CLTN là đúng theo quan niệm của học thuyết tiến hoá hiện đại? A. CLTN làm thay đổi kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác định B. CLTN phần lớn làm nghèo nàn vốn gen của quần thể C. CLTN chỉ làm thay đổi tần số alen khi điều kiện thời tiết thay đổi mạnh. D. CLTN phần lớn làm đa dạng vốn gen của quần thể Câu 55: Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là: A. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát B. Sự xuất hiện của thực vật hạt kín C. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào D. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên cạn Câu 56: Cho một lôcut có 2 alen được kí hiệu là A và a; trong đó aa là kiểu gen đồng hợp tử gây chết, trong khi hai kiểu gen AA và Aa có sức sống và khả năng thích nghi như nhau. Nếu tần số alen a ở quần thể ban đầu là 0,1 thì sau 5 thế hệ tần số alen này sẽ là bao nhiêu? A. 0,05 B. 0,01 C. 0,50 D. 0,06 Câu 57: Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do A. Đột biến gen A thành gen a B. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh C. Môi trường thay đổi chống lại alen a D. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác. Câu 58: Một quần thể cây có 0,4AA ; 0,1aa và 0,5Aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. A. 16,67% B. 25,33% C. 15.20% D. 12,25% Câu 59: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh A. Vi khuẩn lam B. xạ khuẩn C. coli D. Nấm men E. Nấm men Câu 60: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến gen? A. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa. B. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn. C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể. D. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen. -------------------------------------------------------- HẾT ---------SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN made cauh oi 132 1 132 2 132 3 dapa made cauh n oi 209 A 1 209 D 2 209 D 3 DÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 Ngày 03 tháng 3 năm 2012 MÔN SINH HỌC dapa made cauh n oi 357 C 1 357 D 2 357 D 3 dapa made cauh n oi 485 A 1 485 C 2 485 C 3 dapa n B C C 132 132 132 132 132 132 132 4 5 6 7 8 9 10 B A D A A D C 209 209 209 209 209 209 209 4 5 6 7 8 9 10 D C D D B D D 357 357 357 357 357 357 357 4 5 6 7 8 9 10 C C B C C B D 485 485 485 485 485 485 485 4 5 6 7 8 9 10 C A A D C C C 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C D C C A B B B B C 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B B A B D B D B C A 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A D B A C B C D A A 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C D D A A D B C A B 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C B A B B A C D D B 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B A A C A A B C A C 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B A A D A B D A D C 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A D A B C D B A A B 132 132 132 132 132 132 132 132 132 31 32 33 34 35 36 37 38 39 C D C A A A A C D 209 209 209 209 209 209 209 209 209 31 32 33 34 35 36 37 38 39 A C D A B B A C A 357 357 357 357 357 357 357 357 357 31 32 33 34 35 36 37 38 39 B D A B A C B D B 485 485 485 485 485 485 485 485 485 31 32 33 34 35 36 37 38 39 A B A B C B D B D 132 40 B 209 40 B 357 40 D 485 40 B 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 A C D D B A C A C B 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 D C B B A B D B C A 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 A A B C A D C D B A 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 A C B A D C A B D C 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 C A C B D D B A E A 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 C C D A A C B D B C 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 A B C D A C C B D E 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 D A D B B B A C C B SỞ GD & ĐT BÌNH PHƯỚC Trường THPT Phước Bình ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II Môn: Sinh học Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian phát đề) Họ và tên……………………………………..Số báo danh………….. 101 Mã đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 ). Câu 1: Ở lợn, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, biết: lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng. Một quần thể lợn đang ở trạng thái cân bằng có 336 con lông đen và 64 con lông trắng. Tần số alen trội là A. 0,89. B. 0,81. C. 0,60. D. 0,50. Câu 2: Sự nhân bản vô tính đã tạo ra giống cừu Đôly. Tính di truyền của Đôly là: A. Mang tính di truyền của cừu cho tế bào tuyến vú. B. Mang tính di truyền của cừu cho trứng và cừu cho tế bào tuyến vú. C. Mang tính di truyền của cừu được cấy phôi. D. Mang tính di truyền của cừu cho trứng. Câu 3: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào ? A. CBA. B. ACB. C. CAB. D. BAC. Câu 4: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng ? A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ. B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ. C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố. D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố. Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen: A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ. C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%. D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp. Câu 6: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F 2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng ? A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau. B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%. C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này. Câu 7: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung: A. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. C. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST. D. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 8: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên: A. P có kiểu gen AB , f = 40% xảy ra cả 2 bên. ab B. P có kiểu gen Ab , f = 36% xảy ra ở 1 aB bên. C. P có kiểu gen Ab , f = 40%. aB D. Cả B hoặc C. Câu 9: F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 5 thân thấp: 3 thân cao. Sơ đồ lai của F1 là: A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aabb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x AaBB. Câu 10: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 31AA:11aa. Sau 5 thế hệ töï phối thì quần thể có cấu trúc di truyền là: A. 30AA:12aa. B. 29AA:13aa. C. 31AA:11aa. D. 28AA:14aa. Câu 11: Các bệnh do đột biến phân tử ở người: A. Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơc-nơ. B. Bệnh niệu Phêninkêtô, hồng cầu liềm, bạch tạng. C. Tật ngắn xương tay chân, bệnh bạch cầu ác tính. D. Bệnh mù màu lục - đỏ, tật dính ngón, ung thư máu. Câu 12: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau: + Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde. + Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik. Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế: A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Phân li độc lập của các NST. C. Trao đổi chéo. D. Đảo đoạn. Câu 13: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến: A. Hoán vị gen. B. Đột biến thể lệch bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST. Câu 14: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật A. Hệ gen của nó được con người lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình. B. Hệ gen của nó được con người tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình. C. Hệ gen của nó được con người gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình. D. Hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình. Câu 15: Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào ? A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB. B. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu B. C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A. D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A. Câu 16: Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội và lai các cây tứ bội với nhau là: A. AAAA : AAAa : Aaaa. B. AAAA : Aaaa : aaaa. C. AAAa : Aaaa : aaaa. D. AAAA : AAaa : aaaa. Câu 17: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa. B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa. D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa. Câu 18: ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ? A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung. B. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc nửa gián đoạn. C. Theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc nửa gián đoạn. D. Theo nguyên tắc nửa gián đoạn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung. Câu 19: Ưu thế nổi bật của tạo dòng thuần chủng từ hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội rồi xử lý bằng Conxixin để lưỡng bội hoá là: A. Tạo ra cây dị hợp về tất cả các gen nên ưu thế cao. B. Tạo ra cây ăn quả không có hạt. C. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt. D. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. Câu 20: Cơ chế làm biến đổi loài khác theo La-Mac: A. Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với ngoại cảnh bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan nên lâu dần sẽ hình thành nên những loài khác nhau từ loài tổ tiên ban đầu. B. Sự thay đổi chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh loài mới. C. Cơ quan nào hoạt động nhiều sẽ phát triển, cơ quan nào không hoạt động dần dần bị tiêu biến. D. Các sinh vật luôn phát sinh biến dị cá thể theo nhiều hướng khác nhau, lâu dần làm phát sinh các loài khác nhau. Câu 21: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là: A. Bb AD ad  bb . ad ad B. Bb Ad ad  bb . aD ad C. Aa Bd bd  aa . bD bd D. Aa BD bd  aa . bd bd Câu 22: Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ là A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa. B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. Câu 23: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến, biến động di truyền. C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến, di nhập gen. Câu 24: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực. B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử. C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng. D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực. Câu 25: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là: A. 23. B. 45. C. 47. D. 46. Câu 26: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là: A. XDM Y x XDM Xdm . B. XDM Y x XDM XDm . C. XdM Y x XDm Xdm . D. XDm Y x XDmXdm . Câu 27: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi. C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. Câu 28: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là: A. Hội chứng dị bội. B. Hội chứng Đao. C. Thể ba nhiễm. D. Hội chứng Tơcnơ. Câu 29: Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình A - B - D - là: A. 56,25%. B. 37,5%. C. 28,125%. D. 12,5%. Câu 30: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau: Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh Cây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau: A. Do chọn cây bố mẹ khác nhau. B. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn. C. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy. D. Tính trạng của bố là tính trạng lặn. Câu 31: Dạng đột biến phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, làm cho tất cả NST không phân li sẽ tạo ra: A. Thể dị đa bội. B. Thể nhiều nhiễm. C. Thể lệch bội. D. Thể tự tứ bội. Câu 32: Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là: A. 80. B. 60. C. 20. D. 40. Câu 33: Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ : 105 cây hoa trắng. Màu hoa di truyền theo qui luật nào ? A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác bổ sung. C. Qui luật phân li của MenĐen. D. Tương tác át chế. Câu 34: Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau. Cho rằng tần số các alen bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong muốn. Số cá thể chọn làm giống trong quần thể chiếm bao nhiêu % ? A. 2 . 9 B. 1 . 3 C. 3 . 9 Câu 35: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ: D. 1 . 9 A. Là quá trình hình thành loài mới. B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài. C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể. Câu 36: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 7 đỏ : 1 vàng. B. 9 đỏ : 7 vàng. C. 3 đỏ : 1 vàng. D. 11 đỏ : 1 vàng. Câu 37: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng: A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc. Câu 38: Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ... Thể đột biến về gen này có dạng: Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ... Đột biến thuộc dạng: A. Thêm 3 cặp nucleotit. B. Thay thế 1 cặp nucleotit. C. Mất 3 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit. Câu 39: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. B. số lượng cá thể và mật độ cá thể. C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. D. tần số alen và tần số kiểu gen. Câu 40: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là: A. Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra. C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm. D. Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen. II. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần A hoặc Phần B). Phần A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50): Câu 41. Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là A. AbDMN. B. AAbbDdMN. C. AAbbDdMMnn. D. AAbbDd Câu 42. Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ? A. ♂AA  ♀aa và ♂Aa  ♀aa. B. ♂AA  ♀aa và ♂AA  ♀aa. C. ♂AA  ♀aa và ♂aa  ♀AA. D. ♂Aa  ♀Aa và ♂Aa  ♀AA. Câu 43. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này : A. có 300 chu kì xoắn. B. có 600 Ađênin. C. có 6000 liên kết photphođieste. D. dài 0,408  m. Câu 44. Cá thể có kiểu gen ABD . Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số abd 20%. Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ? A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 40%. Câu 45. Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr (2n + 1) X ♀ Rrr (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 5 đỏ : 1 trắng. C. 11 đỏ : 1 trắng. D. 35 đỏ : 1 trắng. Câu 46. Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một NST như sau : giữa A và B bằng 41cM; giữa A và C bằng 7cM; giữa B và C bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là A. CBA. B. ABC. C. ACB. D. CAB. Câu 47. Quan niệm của Lamac về sự biến đổi của sinh vật tương ứng với điều kiện ngoại cảnh phù hợp với khái niệm nào trong qua niệm hiện đại? A. Thường biến. B. Di truyền. C. Đột biến. D. Biến dị. Câu 48. Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng. B. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng. C. Cánh dơi và tay người. D. Cánh chim và cánh côn trùng. Câu 49. Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen. A. Vùng mã hóa. B. Vùng điều hòa. C. Vùng kết thúc. D. Vùng bất kì ở trên gen. Câu 50. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? 1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài. 2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên. 3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội. 4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít. 5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4, 5. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối dạng cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ A. 0,42. B. 0,3318. C. 0,0378. D. 0,21. Câu 52. Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được dòng thuần chủng. 1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc. 2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội. 3. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội. 4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội. Phương án đúng: A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 53. Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó, lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên : A. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống. B. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn. C. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn. D. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ. Câu 54. Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là A. 50. B. 51. C. 102. D. 52. Câu 55. Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau : Phép lai 1 : ♀lông xanh  ♂lông vàng -> F1 : 100% lông xanh. Phép lai 2 : ♀lông vàng  ♂lông vàng -> F1 : 100% lông vàng. Phép lai 3 : ♀lông vàng  ♂lông xanh -> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh. Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật A. Liên kết với giới tính. B. Tương tác gen. C. Phân li độc lập của Menđen. D. Di truyền qua tế bào chất. Câu 56. Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng? A. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau. B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau. C. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương. D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay. Câu 57. Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là A. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới. B. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại. C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối. D. Bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại. Câu 58. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ. B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến. C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14. D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn. Câu 59. Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r : hạt trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n+1) và n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr  Rrr cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 5 đỏ : 1 trắng. C. 1 đỏ : 1 trắng. D. 2 đỏ : 1 trắng. Câu 60. Ở một loài thực vật, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ với nhau, người ta đem cây F1 lai với một cây khác thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp thì F1 phải lai F1 với cây có kiểu gen: A. AaBb. B. AABb. C. aabb. D. aaBb. ---------- HẾT ---------ĐÁP ÁN 1C 11B 21C 31D 41C 51C 2A 12C 22B 32B 42C 52C 3A 13D 23A 33B 43B 53A 4D 14D 24A 34A 44D 54D 5B 15A 25D 35C 45B 55C 6A 16D 26A 36D 46C 56B 7D 17C 27C 37C 47A 57B 8A 18A 28C 38B 48A 58A 9A 19D 29C 39D 49A 59A 10C 20A 30C 40B 50C 60B SƠ GD&ĐT KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II MÔN: SINH Thời gian làm bài: 90phút; (60 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 628 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. I. PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A. 10% và 12% B. 12% và 10% C. 9% và 10% D. 10% và 9% Câu 2: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi. Câu 3: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêottít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra? A. Giao tử có 1275 Timin B. Giao tử có 1275 Xitôzin C. Giao tử có 1050 Ađêmin D. Giao tử có 1500 Guanin Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. Câu 6: Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là: A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao. B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao. C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao. D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao. Câu 7: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa D. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa Câu 8: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là: A. 85. B. 36. C. 39. D. 108 Câu 9: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào? A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn. Câu 10: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là A. 0,0025%. B. 99,9975%. C. 0,75%. D. 99,25%. Câu 11: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau. A. Ab . f = 20% aB B. AB . f = 40% ab C. AB . f = 20% ab D. Ab . f = 40% aB Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến tiến hoá nhỏ? A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan