Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Bộ 19 đề thi thử tốt nghiệp thpt môn lịch sử (có đáp án)...

Tài liệu Bộ 19 đề thi thử tốt nghiệp thpt môn lịch sử (có đáp án)

.PDF
111
1
76

Mô tả:

BỘ 19 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN LỊCH SỬ (CÓ ĐÁP ÁN) 1. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Sở GD&ĐT Gia Lai 2. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường PTDTNT tỉnh Quảng Trị 3. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THCS&THPT Cồn Tiên 4. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn 5. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Đông Hà (Lần 1) 6. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1) 7. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hướng Hóa 8. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hương Sơn 9. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lê Lợi 10.Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Linh Trung (Lần 1) 11.Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Long Trường (Lần 1) 12.Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thường Kiệt 13.Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Nghi Xuân 14.Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên (Lần 1) 15.Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Trần Quốc Tuấn 16.Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Liên trường THPT Quảng Nam 17.Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Lần 1) 18.Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Cụm trường THPT Thuận Thành 19.Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: Khoa học xã hội Môn thi thành phần: Lịch sử ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Hội nghị Ianta (2-1945) có sự tham dự của nguyên thủ các quốc gia nào dưới đây? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc. Câu 2: Mục đích của nhân dân Liên Xô trong thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 -1950) nhằm A. khôi phục kinh tế. B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa. D. mở cửa nền kinh tế. Câu 3: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của A. thực dân Anh và Pháp. B. đế quốc Âu - Mĩ. C. quân phiệt Nhật Bản. D. thực dân Anh và Hà Lan. Câu 4: Quốc gia nào đã mở đầu phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi trong những năm 50 của thế kỉ XX? A. Ai Cập B. Marốc C. Xuđăng. D. Môdămbích. Câu 5: Khoảng giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế A. tài chính lớn nhất thế giới. B. thương mại lớn nhất thế giới. C. tài chính duy nhất thế giới. D. công nghiệp lớn nhất thế giới. Câu 6: Nền tảng căn bản chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay vẫn là chủ trương liên minh chặt chẽ với A. Mĩ. B. Tây Âu. C. Đông Nam Á. D. châu Á. Câu 7: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là A. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất. C. tranh thủ được giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. D. làm giàu nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến tình trạng đối đầu và dần đi tới cuộc chiến tranh lạnh giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là sự đối lập về A. kinh tế và quân sự. B. mục tiêu và chiến lược. C. chính trị và kinh tế. D. nhiệm vụ và mục tiêu. Câu 9: Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của A. xu thế toàn cầu hóa. B. xu thế liên kết khu vực. C. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. D. cuộc cách mạng dân tộc - dân chủ. Câu 10: Địa bàn hoạt động sôi nổi nhất của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885 - 1888 là A. từ Bắc vào Nam. B. Bắc kì và Trung kì. C. Bắc kì và Nam kì. D. trung du và miền núi. Câu 11: Giai cấp nào đã vươn lên trở thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến trong những năm 1919-1929? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản. Câu 12: Cơ quan ngôn luận của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo A. Nhành Lúa. B. Báo Người Nhà Quê. C. Búa Liềm. D. Tiếng Chuông Rè. Trang 1 Câu 13: Đến tháng 3 - 1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Hội phản đế đồng minh. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 14: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945, tù chính trị đã nổi dậy giành chính quyền ở A. Ba Tơ. B. Bắc Sơn. C. Sơn La. D. Hỏa Lò. Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng minh kéo vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật? A. Anh, Trung Hoa Dân Quốc. B. Anh, Pháp. C. Anh, Mĩ. D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc. Câu 16: Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12-12-1946) là do thực dân Pháp có hành động gì với chúng ta? A. Bội ước. B. Phá hoại. C. Hiếu chiến. D. Chống phá. Câu 17: Một trong những mục đích của quân và dân ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là A. giải phóng vùng Tây Bắc. B. tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. C. giải phóng đất đai. D. tiêu diệt toàn bộ lực lượng địch. Câu 18: Ngày 16-5-1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) đã đánh dấu A. miền Bắc nước ta hoàn toàn được giải phóng. B. cả nước Việt Nam hoàn toàn được giải phóng. C. miền Nam nước ta được hoàn toàn giải phóng. D. thống nhất cả hai miền Nam - Bắc Việt Nam. Câu 19: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập (20-12-1960) có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam đấu tranh cách mạng. B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao. C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công. D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai. Câu 20: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Quân đội Sài Gòn. B. Cố vấn Mĩ. C. Đồng minh Mĩ. D. Quân Mĩ. Câu 21: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của thực dân Pháp khi chú trọng phát triển hệ thống giao thông ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914)? A. Xây dựng hệ thống giao thông để khai thác và thu lợi nhuận. B. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ mục đích quân sự. C. Xây dựng hệ thống giao thông để phát triển nền kinh tế thuộc địa. D. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ chương trình khai thác lâu dài. Câu 23: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”. Nhận định trên của Nguyễn Ái Quốc liên quan đến sự kiện lịch sử nào? Trang 2 A. Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng xã hội Pháp. B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 24: Sự xuất hiện những giai cấp mới sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước ở Việt Nam? A. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới. B. Đưa giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng. C. Thúc đẩy những mâu thuẫn trong xã hội phát triển. D. Đưa giai cấp tư sản trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng. Câu 25: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1930 - 1931 là giữa A. tư sản với chính quyền thực dân Pháp. B. nông dân với thực dân Pháp. C. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. D. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. Câu 26: Nội dung nào không thuộc về quá trình chuẩn bị trực tiếp của Đảng Cộng sản Đông Dương cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Xây dựng lực lượng chính trị. B. Xây dựng lực lượng vũ trang. C. Xây dựng chính quyền mới. D. Xây dựng căn cứ địa cách mạng. Câu 27: Nội dung nào không phải điều kiện khách quan thuận lợi của cách mạng Việt Nam sau ngày 2 - 9 - 1945? A. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước. B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa. C. Sự đoàn kết chống phát xít của phe đồng minh. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. Câu 28: Với chiến lược quân sự “tìm diệt”, Mĩ nhằm thực hiện âm mưu gì trong cục diện chiến tranh ở miền Nam Việt Nam giai đoạn 1965-1968? A. Nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam. B. Hoàn thành xâm lược Việt Nam và đẩy mạnh chiến tranh ra toàn Đông Dương. C. Giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao. D. Giành lại quyền chủ động trên chiến trường, đẩy quân ta về thế phòng ngự. Câu 29: Nội dung nào không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)? A. Sự đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương. B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. C. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ. D. Sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho miền Nam. Câu 30: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976 đã tạo ra những điều kiện thuận lợi để Việt Nam A. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ. B. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. C. lật đổ chế độ phong kiến. D. đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 31: Một trong những đặc điểm nổi bật của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương là A. Pháp đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực công nghiệp chế biến. C. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất. D. lĩnh vực khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất. Trang 3 Câu 32: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920) là mốc đánh dấu A. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam. B. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. C. sự thiết lập quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào công nhân quốc tế. D. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc. Câu 33: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) và Việt Nam Quốc dân đảng (19271930) có điểm chung nào sau đây? A. Gây dựng cơ sở vững chắc trong quần chúng lao động. B. Chủ trương xóa bỏ ách thống trị của thực dân Pháp. C. Chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng. D. Giác ngộ binh lính người Việt làm lực lượng chủ lực. Câu 34: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có gì khác biệt về lực lượng so với các phong trào yêu nước trước đó ở Việt Nam? A. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân đoàn kết đấu tranh cách mạng. C. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng. D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào. Câu 35: Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1939 - 1945 có đặc điểm gì? A. Từ nông thôn phát triển về các thành thị. B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi. C. Từ thành thị phát triển về nông thôn. D. Từ miền xuôi phát triển lên miền núi. Câu 36: Sau Hiệp ước Hoa - Pháp (28 – 2 - 1946), Ban Thường vụ Trung ương Đảng chọn giải pháp "hoà để tiến" có nghĩa là A. hòa với Trung Hoa Dân quốc, tiếp tục đánh Pháp. B. hòa với cả Trung Hoa Dân quốc và Pháp. C. khi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta sẽ tiến hành đánh Pháp. D. hòa Pháp, đuổi Trung Hoa Dân quốc để có thêm thời gian hòa bình. Câu 37: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là A. những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình. B. đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ. C. đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch. D. đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù. Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1 - 1959) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 - 1973) là A. quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam chống Mĩ và tay sai. B. quyết định phát động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. quyết định sử dụng hình thức đấu tranh chính trị, hòa bình chống Mĩ - Diệm. Câu 39: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (5 1941) so với các hội nghị trước đó là đề cao giải phóng dân tộc và A. chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. giải quyết vấn đề này trên toàn nước Đông Dương. D. giải quyết vấn đề này ở từng nước Ðông Dương. Trang 4 Câu 40: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta đã kế thừa đường lối kháng chiến nào trong lịch sử dân tộc? A. Chiến tranh nhân dân. B. Cầu viện nước ngoài. C. Quyết chiến chiến lược. D. Đoàn kết toàn dân tộc. ----------- HẾT ---------- Trang 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOGIA LAI ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ ĐỀ THAM KHẢO MÃ ĐỀ 01 Câu 1 ĐÁP ÁN C Câu 11 ĐÁP ÁN B Câu 21 ĐÁP ÁN B Câu 31 ĐÁP ÁN A 2 A 12 C 22 C 32 D 3 C 13 A 23 D 33 B 4 A 14 A 24 A 34 B 5 A 15 A 25 C 35 B 6 A 16 A 26 C 36 D 7 B 17 C 27 C 37 A 8 B 18 A 28 D 38 A 9 C 19 D 29 D 39 D 10 B 20 D 30 D 40 A ĐÁP ÁN C Câu 11 ĐÁP ÁN B Câu 21 ĐÁP ÁN C Câu 31 ĐÁP ÁN A 2 B 12 A 22 A 32 A 3 B 13 D 23 C 33 B 4 B 14 B 24 C 34 B 5 C 15 B 25 D 35 A 6 A 16 A 26 C 36 C 7 D 17 A 27 A 37 C 8 B 18 D 28 C 38 C 9 A 19 C 29 B 39 A 10 A 20 B 30 C 40 B MÃ ĐỀ 02 Câu 1 Trang 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ TRƯỜNG PTDTNT TỈNH (Đề thi gồm 4 trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gianlàm bài: 50 phút ( Không kể thời gian phát đề) Mã đề: 001 Họ tên thí sinh………………………………………….. Số báo danh …………………………………………….. Câu 1: Trọng tâm của công cuộc đổi của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) mới là ? A. Chính trị B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 2: Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của cách mạng Miền Nam: A.Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh. B.Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ. C.Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. D.Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân. Câu 3: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX đều A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài. B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến. D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo. Câu 4: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX là A. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. C. phong trào còn mang nặng tính tự phát. B. không gắn cứu nước với canh tân đất nước. D. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh. Câu 5:Quyết định tại Hội nghị Ianta (2-1945) tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược Đông Dương là A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. Câu 6: Việc Liên Xô là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (1945-1991) có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế? A. Thể hiện là tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng duy trì hòa bình an ninh thế giới. B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản ở tổ chức Liên hợp quốc. C. Tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945. D. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc. Câu 7: Thành tựu nổi bật Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1950-nửa đầu những năm 70/XX): A. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất . B. nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thế hai thế giới. D. chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế độc quyền của Mĩ. Câu 8: Ý nào dưới đây là đặc điểm sự phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra lâu dài. B. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khu vực. C. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. D. Chịu sự chi phối của các nước lớn đối với khu vực. Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại? A. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. B. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước. C. Sự khác biệt về kinh tế -văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc. D. Các nước thực hiện chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. Câu 10: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì: A. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập B. Tất cả các nước ở châu Phi đã giành được độc lập C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi D. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã Câu 11 : Chính Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ: A. Đảng Quốc Đại. B. Đảng Nhân dân. C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Dân tộc. Câu 12: Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ được coi là A. nền kinh tế chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. B. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới. C. trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới. D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 13: Để hỗ trợ cho cuộc "chiến tranh cục bộ" (1965-1968) ở miền Nam, Mĩ đã dùng thủ đoạn A. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia. B. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào. C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương. Câu 14: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào "Đồng khởi" 1959 - 1960 ở miền Nam là A. Mỹ - Diệm thi hành luật 10/59 lê máy chém đi khắp miền Nam. B. có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng (1/1959) soi đường. C. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, tàn sát nhân dân. D. nhân dân căm thù sâu sắc chính sách cai trị của Mỹ - Diệm. Câu 15: Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần hai (9/1945) với sự hậu thuẫn của thế lực nào? A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Anh C. Quân đội Tưởng. D. Đảng Việt Quốc, Việt cách. Câu 16: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đã: A. thành lập Hội Phản đế Đồng minh. B. đề ra Đề cương Văn hóa Việt Nam. C. thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam. D. đề ra Chương trình hành động của Việt Minh Câu 17: Mục tiêu cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 - 1939 là: A. đánh đuổi đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập. B. tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày. C. chống phát xít, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai. D. đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 18: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là: A. "Chống đế quốc”, "Chống phát xít". B. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày”. C. "Chống phát xít"."Chống chiến tranh”, D. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”. Câu 19: “Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền” là chương trình hành động của A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. C. An Nam cộng sản đảng D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 20: Trong thời gian ở Liên Xô (1923-1924), Nguyễn Ái Quốc đã A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân. B. xuất bản báo Người cùng khổ. C. thành lập tổ chức Tâm tâm xã. D. xuất bản báo Thanh niên. Câu 21: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng A. dân chủ tư sản. B. vô sản. C. phong kiến. D. bạo động. Câu 22: Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (6-1929) là tờ báo A. Người nhà quê. B. Đỏ. C. Búa liềm. D. Thanh niên. Câu 23: Hội nghị Ianta (2-1945) quyết định thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm: A. ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới mới. C. bảo vệ , giúp đỡ các dân tộc thuộc địa. B. bảo vệ nền hòa bình, an ninh cho các nước Đồng minh. D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 24: Điểm khác nhau giữa“Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”? A. Sử dụng lực lượng nòng cốt. C. Loại hình chiến tranh. B. Sử dụng phương tiện chiến tranh. D.Chiến trường chính. Câu 25: Giai đoạn từ 1945 đến 1952, Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng? A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Liên Xô Câu 26: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là: A. Chủ nghĩa A-pác-thai. B. Chủ nghĩa thực dân cũ. C. Chủ nghĩa thực dân mới. D. Chủ nghĩa Xã hội. Câu 27: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai A. mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á. C. đối đầu căng thẳng với Liên Xô. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. mở rộng quan hệ trên toàn cầu. Câu 28: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang. Câu 29: Hoạt động yêu nước do giai cấp tư sản Việt Nam lãnh đạo (1925 - 1930) có đóng góp gì đối với cách mạng Việt Nam? A. Hoàn chỉnh con đường giải phóng dân tộc. C. Tìm được con đường cứu nước mới. B. Khẳng định sự lãnh đạo tuyệt đối của tư sản D. Khảo nghiệm con đường cứu nước. Câu 30: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỷ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước ở Việt Nam trước đó về A. lực lượng cách mạng. C. đối tượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị. D. mục tiêu trước mắt. Câu 31: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định lực lượng cách mạng là do nhận thức chưa đúng về A. mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam thời thuộc địa B. vai trò của các giai cấp tầng lớp trong cách mạng thuộc địa C. yêu cầu số một của xã hội Việt Nam thời thuộc địa. D. vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng thuộc địa. Câu 32: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành hai tổ chức cộng sản (1929) là do? A. vấn đề thành lập Đảng không được Đại hội lần thứ nhất của Thanh niên.thông qua. B. Đại hội lần thứ nhất của Thanh niên không có sự tham gia Nguyễn Ái Quốc. C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. D. sự nhận thức của các đại biểu về tham dự Đại hội Thanh niên không thống nhất. Câu 33: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về A.giai cấp lãnh đạo. B.nhiệm vụ chiến lược. C.nhiệm vụ trước mắt. D.động lực chủ yếu. Câu 34: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng A. tư sản dân quyền B. dân tộc dân chủ nhân dân C. giải phóng dân tộc D. dân chủ tư sản kiểu mới Câu 35: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ. Câu 36: Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp(1946-1954) của nhân dân ta biểu hiện ở điểm nào? A. Hành động xâm lược của thực dân Pháp. B. Đường lối kháng chiến của ta C. Quyết tâm kháng chiến của ta. D. Mục đích kháng chiến của ta. Câu 37: Để đón tiếp quân Đồng minh vào Việt Nam giải giáp quân Nhật với tư cách là một quốc gia độc lập, chính phủ cách mạng lâm thời đã: A. Tuyên bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước. B.Thành lập chính phủ Liên hiệp kháng chiến C. Tuyên bố thành lập nước VNDCCH (2/9/1945) D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946) Câu 38: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945 - 1946 là gì? A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết triệt để nạn đói. C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản. D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới. Câu 39: Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt Nam là A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang. B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ. C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi. Câu 40: Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 của nước ta là A.Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài. B.Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế-xã hội. C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc Việt Nam. Hết CÂU Đ.A CÂU Đ.A 1 2 3 4 5 6 7 B C B A C B C 21 22 23 24 25 26 27 B B D A C A B ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 001 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A A A A D C B B B D B A A 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A D B B C C C C D C D C D SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THCS &THPT CỒN TIÊN ------------------------( ĐỀ MINH HỌA) KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 Phút; (Đề có 40 câu) Câu 1: Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc? A. Đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế. B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng vô sản. C. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ. D. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Nguyễn Ái Quốc về việc xây dựng khối liên minh công nông. Câu 2: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), các nước Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của cường quốc nào? A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Ạnh. D. Pháp. Câu 3: Chính sách đối ngoại của Liên Xô thực hiện từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX nhằm A. bảo vệ hoà bình thế giới. B. đối đầu với các nước Tây Âu. C. muốn làm bạn với tất cả các nước. D. quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN. Câu 4: Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm 1945? A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước. Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại gì? A. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới. B. Thiết lập trật tự “đơn cực” nhằm bá chủ thế giới. C. thực hiện chiến lược “cam kết và mở rộng”. D. Chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 6: Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. B. Thắng lợi của cách mạng Pê ru. C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô. Câu 7: Sau Hội nghị Vécxai, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: "Muốn được phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào..." A. lực lượng nhân dân tiến bộ trên thế giới". B. lực lượng của bản thân mình" C. lực lượng của các cường quốc trên thế giới". D. sức mạnh của giai cấp vô sản toàn thế giới". Câu 8: Từ năm 1951 Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi A. Đảng Lao động Việt Nam B. Đảng cộng sản Đông Dương C. Đảng cộng sản Việt Nam D. Chủ nghĩa cộng sản Đảng. Câu 9: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là A. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa. B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 10: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ. Câu 11: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Trung Quốc. B. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu. C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN. D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước khu vực Đông Bắc Á. Câu 12: Kẻ thù chủ yếu trước mắt được Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác định là? A. Đế quốc, thực dân. B. Chủ nghĩa phát xít. C. Chủ nghĩa đế quốc nói chung. D. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa phát xít. Câu 13: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì dưới đây? A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Câu 14: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. Tự do. B. Tự trị. C. Tự chủ D. Độc lập. Câu 15: Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên A. lí luận Mác – Lê nin. B. tư tưởng dân chủ tư sản. C. lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. D. chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến. Câu 16: Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 17: “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam", đoạn trích trên nói về sự kiện lịch sử nào dưới đây? A. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6/1919). B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925). C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin (7/1920). D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện (Quảng Châu) (6/1924). Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? A. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976. B. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995. C. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989. D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999. Câu 19: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã chuyển sang hoàn toàn tự giác? A.Tổ chức Công hội được thành lập (1920). B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925). C. Phong trào vô sản hóa (năm 1928). D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). Câu 20: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào? A. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam B. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công- nông vững chắc C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến. D. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết - Nghệ Tĩnh Câu 21: Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp ở Việt Nam? A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954. B. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. Câu 22: Vì lí do gì dưới đây buộc Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri? A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại lần 1. B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc lần 2. C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích của ta vào Tết Mậu Thân 1968. D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc. Câu 23: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế III? A. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp. B. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam. C. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa. D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam. Câu 24: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng 1945-1954 đã phát huy nét tinh hoa đường lối A. chiến tranh tâm lí. B. chiến tranh tổng lực. C. chiến tranh nhân dân. D. chiến tranh toàn diện. Câu 25: ASEAN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ hiệu ứng “Brexít” ở châu Âu? A. Tăng cường đoàn kết nội khối. B. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn. C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”. D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới. Câu 26: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954-1975? A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. B. Đất nước hoàn toàn được giải phóng. C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Câu 27: Vị trí của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) là A. Chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta B. Chiến dịch phòng ngự quy mô lớn nhất của quân và dân ta C. Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân và dân ta D. Chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất của quân và dân ta. Câu 28: Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5- 1941 so với hội nghị 11-1939 là A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến B Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức D. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc. Câu 29: Quyết định tại Hội nghị Ianta (2-1945) tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược Đông Dương? A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. Câu 30: Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của BCHTW (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) là A. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu. B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu. D. khẳng định con đường cách mạng bằng bạo lực. Câu 31: Bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 là gì? A. Cử tri tham gia bầu cử tăng. B. Đại biểu được bầu nhiều hơn. C. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc. D. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ. Câu 32: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “tìm mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng An Lão. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 33: Điểm khác nhau cơ bản giữa trật tự 2 cực Ianta với trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. chỉ duy trì nền hòa bình thế giới tạm thời. B. các nước thắng trận áp đặt và nô dịch các nước bại trận. C. sự phân chia quyền lợi không đều giữu các nước thắng trận. D. Mĩ và Liên Xô trở thành 2 cực chi phối các quan hệ quốc tế. Câu 34: Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên trong tác phẩm A. Đường Kách mệnh. B. Chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt. C. Bản án chế độ thực dân Pháp . D. Luận cương chiến tranh. Câu 35: Đầu thế kỉ XX, trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát triên phải đi theo con đường A. con đường cải cách của Trung Quốc. B. con đường Duy tân của Nhật Bản. C. cách mạng vô sản ở Pháp. D. con đường Cách mạng tháng Mười Nga. Câu 36: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc? A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực. B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì. C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp. D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái. Câu 37: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định A. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. B. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam. C. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam. D. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn. Câu 38: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi A. Tuynidi. B. Ănggôla. C. Angiêri. D. Ai Cập. Câu 39: Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau : "Nếu Chính phủ Pháp đã rút được bài học trong cuộc chiến tranh trong mấy năm nay, muốn đi đến đình chiến ở Việt Nam bằng cách ... và giải quyết các vấn đề Việt Nam theo đường lối... thì nhân dân và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sẵn sàng tiếp nhận ý muốn đó” A. Thương lượng, mềm dẻo. B. Thương lượng, hoà bình. C. Đàm phán, mềm dẻo. D. Hoà đàm, hoà bình. Câu 40: Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc? A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh. B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước. D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp. ---------Hết-------1. B 11.C 21.A 31.C 2.B 12.B 22.C 32.D 3.A 13.B 23.C 33.D 4.A 14.A 24.C 34.A ĐÁP ÁN 5.D 6.A 15.C 16.B 25.A 26.A 35.B 36.A 7.B 17.B 27.C 37.D 8.A 18.A 28.B 38.C 9.D 19.D 29.C 39.B 10.C 20.C 30.D 40.C SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN (Đề có 6 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) Câu 1 : Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quốc tế là A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm, giai cấp vô sản được giải phóng. B. làm thay đổi cục diện thế giới, giai cấp vô sản đứng lên làm chủ đất nước. C. giải phóng giai cấp công nhân thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm. D. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. Câu 2: Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) có tác dụng gì? A. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia độc lập. B. Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. D. Mượn quân Anh để đuổi quân Nhật về nước. Câu 3: Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương thông qua việc A. đồng ý cho chính phủ Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơ ve. B. đồng ý cho Pháp đưa quân Âu-Phi sang tham chiến trên chiến trường Đông Dương. C. trực tiếp viện trợ cho Pháp mở rộng chiến tranh Đông Dương. D. đồng ý cho Pháp lập phòng tuyến boong-ke và vành đai trắng ở đồng bằng Bắc bộ. Câu 4: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào sau đây? A. “Cách mạng xanh”. B. “Cách mạng chất xám”. C. “Cách mạng trắng” D. “Cách mạng công nghiệp”. Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) Liên Xô là nước A. bại trận song kinh tế tăng trưởng cao. B. chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh. C. thu lợi nhiều nhất từ bán vũ khí. D. thắng trận, kinh tế phát triển. Câu 6: Nửa cuối năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng. B. Đông Dương cộng sản Liên đoàn, An Nam cộng sản đảng. C. Đông Dương cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng. D. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản Liên đoàn. Câu 7: Tháng 7 năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia… đã thành lập A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. C. Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Tâm tâm xã. Câu 8: Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. các nước trong khu vực đều giành được độc lập. B. tất cả các nước Đông Nam Á đều gia nhập ASEAN. C. kinh tế các nước đã có sự phát triển nhanh chóng. D. đời sống nhân dân từng bước được cải thiện. Câu 9: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX? A. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản. B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX. C. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. Câu 10: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939) đã tác động đến tình hình Đông Dương như thế nào? A. Pháp ở Đông Dương ra sức vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh. B. Pháp tiếp tục thực hiện một số chính sách tiến bộ ở Đông Dương. C. Pháp và Nhật câu kết cai trị, bóc lột nhân dân Đông Dương. D. Toàn quyền mới ở Đông Dương nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ. Câu 11: Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 là A. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. B. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. C. độc lập, tự chủ, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 12: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự. C. giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước. Câu 13: Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng dân chủ tư sản. Câu 14: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa. B.đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973). C.phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D.đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc. Câu 15: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia A. các Hội Phản đế. B. Mặt trận Việt Minh. C. Hội Liên Việt. D. các Ủy ban hành động. Câu 16: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa A. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng hòa. B. Đảng dân chủ và Đảng Cộng hòa. C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. D. Đảng dân chủ và Quốc dân Đảng. Câu 17: Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ chính trị Trung ương đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 vì? A. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế. B. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam. C. Quân ta ngày càng trưởng thành. D. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn. Câu 18: Nội dung nào không phải là chủ trương của Đảng trong đường lối về kinh tế (năm 1986)? A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều nghành nghề. B. Hạn chế mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới. C. Xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu. D. Hình thành cơ chế thị trường. Câu 19: Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính quyền Mĩ – Diệm là vì A. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn. B. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành. C. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ. D. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam. Câu 20: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. Tuyên ngôn độc lập Câu 21: Một trong những nội dung quan trọng về chính trị của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là A. ban hành chính sách hòa hoãn với các dân tộc, tôn giáo. B. ra nhiều chính sách chống khủng bố và phần tử li khai. C. ban hành Hiến pháp Liên bang Nga (12-1993). D. đẩy lùi được nạn thất nghiệp, tích cực chống khủng bố.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan