Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Bộ 18 đề thi thử tốt nghiệp thpt môn sinh học (có đáp án)...

Tài liệu Bộ 18 đề thi thử tốt nghiệp thpt môn sinh học (có đáp án)

.PDF
106
1
61

Mô tả:

BỘ 18 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN SINH HỌC - (CÓ ĐÁP ÁN) 1. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Sở GD&ĐT Gia Lai 2. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Đông Hà (Lần 1) 3. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hải Lăng 4. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1) 5. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hương Sơn 6. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lê Lợi 7. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Linh Trung (Lần 1) 8. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Long Trường (Lần 1) 9. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Nghi Xuân 10.Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên (Lần 1) 11.Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng (Lần 1) 12.Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Trần Quốc Tuấn 13.Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Vĩnh Định 14.Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Liên trường THPT Quảng Nam 15.Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Lần 1) 16.Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Cụm trường THPT Thuận Thành 17.Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1) 18.Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 2) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐỀ THAM KHẢO (Đề thi có 05 trang) Đề số 01 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm A. vận tốc lớn và không được điều chỉnh. B.vận tốc lớn và được điều chỉnh. C.vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh. D.vận tốc nhỏ và được điều chỉnh. Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Châu chấu. B.Rắn hổ mang. C.Cá chép. D.Giun đất. Câu 83: Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Xitozin. B. Uraxin. C. Timin. D. Ađênin. Câu 84: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp A. lai tế bào sinh dưỡng. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. chọn lọc cá thể. Câu 85: Theo Jacốp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac bao gồm A.Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A). B.Gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A), vùng vận hành (O). C.Gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc( Z, Y, A), vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). D.Gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc( Z, Y, A), vùng khởi động (P). Câu 86: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Chromatid. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc. Câu 87: Nhân tố sinh thái nào nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Cá rô phi. C. Đồng lúa D. Lá khô trên sàn rừng. Câu 88: Lúa nước có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A.8. B.12. C.24. D.6. Câu 89: Trong quần xã sinh vật, loài có vai trò quan trọng do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là A. loài chủ chốt. B. loài ưu thế. C. loài đặc trưng. D. loài ngẫu nhiên. Câu 90: Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY? A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Gà, bồ câu, bướm. C. Trâu, bò, hươu. D.Thỏ, ruồi giấm,sư tử. Câu 91:Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Tân sinh. D. Trung sinh. Câu 92: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec? A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa. B.49% AA : 47% Aa : 4% aa. C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa. D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa. Câu 93 :Cho các thành tựu sau: (I).Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt. (II). Tạo giống dưa hấu đa bội. (III). Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người. (IV). Tạo giống nho không hạt. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là 1 A. (III) và (IV). B. (I) và (II). C. (I) và (III). D. (II) và (IV). Câu 94 :Nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là A.thường biến. B.đột biến gen. C.đột biến nhiễm sắc thể. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 95: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C.Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là A. giới hạn chịu đựng. B. khoảng thuận lợi. C. giới hạn chống chịu. D. khoảng gây chết. Câu 96: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. Câu 97: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen. B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. Câu 98: Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B.Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 99: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp? A. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. B.Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. C.Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. D.Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp protein và axit amin. Câu 100:Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành A.lai phân tích. B.lai thuận nghịch. C.lai xa D.lai khác dòng. Câu 101:Các gen di truyền phân ly độc lập. Cho P: AaBbDD x aaBbDd. Tỉ lệ kiểu hình A-BD- được dự đoán ở F1 là: A. 3/8. B. 1/16 C. 1/4. D. 1/8. Câu 102:Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử? A. AaBb. B.XDEXde. C.XDEY. D.XDeXdE. Câu 103: Đặc trưng nào sau đây không phải của quần xã ? A. Tính đa dạng về loài. B. Số lượng cá thể mỗi loài. C. Sự phân bố của loài trong không gian. D. Mật độ cá thể. Câu 104: Khi nói về tiêu hóa ở các loài động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài động vật có túi tiêu hóa đều có tiêu hóa cơ học. B.Tiêu hóa cơ học là quá trình biến đổi các phân tử hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản. C.Ở người, tiêu hóa cơ học chỉ diễn ra ở miệng và dạ dày. D.Ở người, tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở ruột non. Câu 105 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 2 C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. Câu 106:Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử ab de Xhg AB DE Hg hG được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen X X chiếm tỉ lệ ab de A. 0,12. B. 0,012. C. 0,18. D. 0, 22. Câu 107: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Câu 108: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. Câu 109:Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 56,25%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 8/9. B.4/9. C. 2/3. D. 1/9. Câu 110: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ GX = AT 1 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là 4 A. 10% B. 40% C. 20% D. 25%. Câu 111: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả Thành phần kiểu gen Thế hệ Thế Thế Thế hệ Thế F1 hệ F2 hệ F3 F4 hệ F5 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên. D.giao phối ngẫu nhiên. 3 Câu 112:Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 113: Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G  %U  40%;% X  % A  20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên? AT 7 AT 4 AT 1 AT 2     A. B. C. D. G X 3 G X 1 G X 4 G X 3 Câu 114:Ở một loàicây lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 1 gen quy định, khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa hồng F2 sẽ là: A. 4/9. B. 1/4. C. 3/9. D. 5/9. Câu 115: Cho các nhân tố sau: I. Chọn lọc tự nhiên. II. Giao phối ngẫu nhiên. III. Giao phối không ngẫu nhiên. IV. Các yếu tố ngẫu nhiên. V. Đột biến. VI. Di – nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 116:Ở ruồi giấm cho kiểu gen của các cá thể bố, mẹ lần lượt là Ab/aBXMY x Ab/aB XMXm. Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5%. Tần số hoán vị gen là A. 10,5%. B. 21%. C. 40%. D. 42%. Câu 117 : Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất. II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là 3/32. III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 5/16. IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64. A. 1 B.2 C.3 D.4. Câu 118:Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng , gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X( không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám , cánh dài , mắt đỏ với thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% thân xám ,cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 4 48,75% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng? AB D d I. Con cái F1 có kiểu gen X X . ab II. Tần số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 30%. III.Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, dài, trắng là 16.25%. IV. Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỷ lệ xám, ngắn, trắng. V. Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài, trắng. A.2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 119:Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 con lông xám: 1 con lông trắng. II. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. III. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%. IV. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 120 :Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Biết không phát sinh đột biến mới và người số 13 đến từ một quần thể cân bằng có tần số người mắc bệnh là 1/10000. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ. III. Xác suất III11 mang kiểu gen dị hợp là 4/9. IV. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III12 - III13 là 1/404. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. ................HẾT............ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 81-C 91-C 101-A 111-A 82-B 92-A 102-C 112-A 83-C 84-A 85-A 86-D 87-D 88-B 89-B 90-B 93-D 94-B 95-B 96-C 97-D 98-D 99-D 100-B 103-D 104-D 105-D 106-B 107-B 108-C 109-A 110-A 113-C 114-A 115-D 116-D 117-B 118-D 119-C 120-B LỜI GIẢI CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU HỎI VD VÀ VDC Câu 106:Đáp án B Hướng dẫn: 𝐴𝐵 𝐷𝐸 Giao tử abde Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen 𝑎𝑏 𝑑𝑒 XHg XhG chiếm tỷ lệ = (1- 0,4):2 x (1- 0,2): 2 x (0,2:2) = 0,3 x 0,4 x 0,1 = 0,012. Câu 109:Đáp án A Hướng dẫn: Hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 2 kiểu hình và hoa trắng chiếm 56,25% = 9/16 Suy ra, màu hoa được di truyền theo kiểu tương tác bổ sung 9:7 A-B-: trắng và trắng P AaBb→ F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb. Trắng thuần chủng trong số cây trắng = AABB = 1/9 Trong số những cây hoa trắng ở F1trắng không thuần chủng = 1 – (1/9) = 8/9. Câu 112:Đáp án A Hướng dẫn: I đúng. Lưới thức ăn đề cho có tối đa là 6 chuỗi thức ăn gồm: ABCDE, AFE, AFDE, AGFDE, AGFE, AGHIE . II đúng.Có 2 loài là A và E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III đúng. IV. Sai, Quan hệ giữa H và I là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 114:Đáp án A Hướng dẫn: F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng (1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng)  trội không hoàn toàn: AA đỏ; Aa hồng; aa trắng Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại)  tức là các cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản. F1: 2/3 Aa + 1/3 aa = 1 (tạp giao)  Tần số alen A = 1/3; a = 2/3 Tỉ lệ hoa hồng ở F2 = 1/3x2/3 x2 = 4/9. Câu 116: Đáp án D Hướng dẫn: Gọi f là tần số hoán vị (ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái), giao tử AB XMchỉ được sinh ra ở f 1 con cái. Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5% =   f = 42%. 2 2 Câu 117 :Đáp án B. Hướng dẫn: Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 . 6 Vận dụng công thức giải nhanh ta có: I đúng. Vì cây cao 130 cm có 3 alen trội = n (số cặp gen dị hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ C63 20 lệ = 6 = 64.Với 3 cặp gen dị hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất. 2 II Sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 120 cm là loại cây có 2 alen trội. F1 dị hợp 3 cặp gen thì ở 𝐶2 15 F2, loại cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ : 266 =64 III sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 𝐶6 𝐶65 26 5 = 64 1 IV đúng. Vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ 266 = 64 Câu 118: Đáp án D Hướng dẫn: Do F1 đồng hình xám, dài , đỏ ( I đúng ) => P có kiểu gen: AB D D ab d AB D AB D d X X  X Y  F1 : X Y: X X AB ab ab ab AB D AB D d X Y X X F2: có 48.75% thân xám , cánh dài , mắt đỏ (A-B-D-) mà tỷ lệ ab ab ruồi mắt đỏ (D-) là 0,75 => A-B- = 0.65 => ab/ab= 0.65-0.5=0.15 mà ở ruồi giấm chỉ con cái mới có hoán vị gen, con đực cho 0.5 ab => con cái cho 0.3 ab => hoán vị gen ở con cái là 40% =>(II) sai - ab/ab = 0.15 => A-bb = aaB = 0.25- 0.15= 0.1 - Con cái ở F1 cho các loại giao tử về 2 gen A,B với tỷ lệ là: AB = ab = 0.3; Ab = aB = 0.2 - Tỷ lệ xám, dài trắng ( A-B-dd) = 0.65 (A-B-) x 0.25 = 16.25% =>(III) đúng - Tỷ lệ xám , ngắn, đỏ (A-bbD-)= 0.1(A-bb) x 0.75= 0.075; tỷ lệ xám, ngắn trắng (A-bbdd) = 0.1 x0.25=0.025 =>(IV) đúng - Tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng (A-bbdd) = đen, dài trắng (aaB-dd) = 0.1 x 0.25 = 0.025 =>(V) đúng. Vậy có 4 ý đúng. Câu 119:Đáp án C Hướng dẫn: Quy ước: A1: Đen; A2: Xám; A3: Trắng; trong đó A1>A2>A3. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen A1, A2. A3 + Cấu trúc DT của QT là: (pA1 : qA2 : rA3)2  p2A1A1 : 2pqA1A2 : q2A2A2 : 2qrA2A3: r2A3A3 : 2prA1A3 - F1 x F1 : + Tỉ lệ KH trong QT là: - Trắng = r2 = 1% → r = 0,1 - Xám = q2 + 2qr = 24%  q2 + 0,2q - 0,24= 0 → q = 0,4 Tần số alen A1: p = 1 - (q+r) = 1 - (0,4+0,1) = 0,5 Xét các phát biểu: 7 (I). Đúng.Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể (0,16A2A2 : 0,08A2A3) ngẫu phối thì đời con có tỉ lệ kiểu hình được xác định như sau: 2 1 Tỉ lệ xám trong QT tham gia sinh sản là: A2A2 : A2A3 3 3 → Các cá thể xám tạo ra giao tử A2 = 5/6, giao tử A3 = 1/6 → Tỉ lệ con lông trắng ở đời con là (A3A3): 1/6.1/6 = 1/36 → Tỉ lệ KH ở đời con là 35 xám : 1 trắng (II). Sai. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể (0,25A1A1 : 0,4A1A2 : 0,1A1A3) ngẫu phối thì đời con có tỉ lệ kiểu hình được xác định như sau: 5 8 2 Tỉ lệ đen trong QT tham gia sinh sản là: A1A1 : A1A2 : A1A3 15 15 15 → Các cá thể đen tạo ra giao tử A1 = 5 8 2 + + = 2/3; 15 15.2 15.2 giao tử A2 = 4/15; giao tử A3 = 1/15 → Tỉ lệ con lông xám thuần chủng (A2A2) ở đời con là 4/15.4/15 = 16/225  7,11% (III). Sai.Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể 0,4A1A2+ 0,1A1A3+ 0,01A3A3 = 0,51 = 51%. (IV). Sai.Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 0,25 = 33,33%. 0,75 Câu 120 :Đáp án B. Hướng dẫn: Bố mẹ (1,2) bình thường sinh con gái bị bệnh (5) → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định Qui ước gen: A- Bình thường; a- bị bệnh (1)Aa (5)aa (2)Aa (6)1AA: 2Aa (11) 1/2AA : 1/2Aa (7) 1AA: 2Aa (12) 1/2AA : 1/2Aa (3)Aa (4)Aa (8) 1AA: 2Aa (9) 1AA: 2Aa (10) aa (13) 99/101AA : 2/101Aa Xét các phát biểu: I đúng. Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau là AA hoặc Aa II sai. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong phả hệ 1, 2, 3, 4, 5, 10 8 III sai. KG của II7, II8 : 1/3AA : 2/3Aa → Cho giao tử : 2/3A : 1/3a →Con của II7, II8 là (2/3A : 1/3a) × (2/3A : 1/3a) → 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa →Do III11 KH bình thường (1/2AA : 1/2Aa) nên có tần số KG dị hợp là 1/2. IV đúng. Xét cá thể III13 trong quần thể có q2aa = 1/10000 → qa = 1/100 = 0,01 → pA = 0,99. Tần số KG của quần thể: 0,9801AA : 0,0198Aa : 0,0001aa →Do III13 KH bình thường nên có tần số KG dị hợp là 0,0198 : (0,9801+ 0,0198) = 2/101 Hay III13 KH có tần số KG là 99/101AA : 2/101Aa → Cho giao tử: (100/101A : 1/101a) * Kiểu gen III12 giống KG III11 tần số 1/2AA : 1/2Aa → III12 cho giao tử (3/4A : 1/4a) → Xác suất sinh con của cặp III12 - III13 (3/4A : 1/4a) × (100/101A : 1/101a) → con bệnh aa = 1 1 1 .   4 101 404 9 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT ĐÔNG HÀ (Đề thi có 05 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:............................................................................ Số báo danh:.................................................................................... Mã đề: 112 Câu 81: Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi? A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh. Câu 82: Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá? A. Khí khổng. B. Bề mặt lá. C. Mô dậu. D. Mạch gỗ. Câu 83: Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng kỹ thuật nào? A. Công nghệ gen. B. Cấy truyền phôi. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính. Câu 84: Loài nào sau đây có thể được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất? A. Chim ăn hạt lúa. B. Cá trong ruộng lúa. C. Sâu ăn lá lúa. D. Cây lúa. Câu 85: Động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể? A. Cá chép. B. Giun đất. C. Cá. D. Cua. Câu 86: Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới? A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến đa bội. Câu 87: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bổ nào sau đây là phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố đồng đều. C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 88: Trong quá trình dịch mã, anticôđon của tARN khớp bổ sung với côđon 5'UUX3' là A. 5'UUX3'. B. 5'GAA3'. C. 3'UUX5'. D. 5'AAG3'. Câu 89: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Cây hoa trắng, thân cao thuần chủng có kiểu gen là A. aaBb. B. AABB. C. AAbb. D. aaBB. Câu 90: Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen? A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe. Câu 91: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết. B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. C. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. Câu 92: Ở sinh vật nhân sơ, trong một Opêron, vùng nào sau đây có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã? A. Vùng khởi động. B. Vùng vận hành. C. Vùng mã hóa. D. Vùng kết thúc. Câu 93: Hình vẽ sau đây mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST thuộc dạng A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn. Trang 1/5 mã đề thi: 112 Câu 94: Ở người, alen M nằm trên nhiễm sắc thể X quy định khả năng phân biệt màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định bệnh mù màu. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn sinh con trai bị bệnh mù màu? A. XmXm × XMY. B. XMXm × XMY. C. XMXM × XmY. D. XMXm × XmY. Câu 95: Một quần thể đang cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Cho biết tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,25. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,48. Câu 96: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? A. 𝐴𝑏 𝑎𝐵 × 𝑎𝑏 𝑎𝑏 B. 𝐴𝑏 𝑎𝐵 × 𝑎𝑏 𝑎𝐵 𝐴𝐵 C. 𝐴𝑏 × 𝑎𝐵 𝑎𝑏 D. 𝑎𝑏 𝑎𝐵 × 𝑎𝑏 𝑎𝑏 Câu 97: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây? A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể. Câu 99: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể? A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. B. Chim ở Trường Sa. C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. Câu 100: Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại nào sau đây? A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Cổ sinh. Câu 101: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. III. Pha sáng sử dụng CO2 làm nguyên liệu. IV. Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 103: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới. D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Trang 2/5 mã đề thi: 112 Câu 104: Cho chuỗi thức ăn: Bắp → Sâu ăn lá bắp → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. Bắp. B. Sâu ăn lá bắp. C. Nhái. D. Rắn hổ mang. Câu 105: Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây ở người do đột biến thể một? A. Claiphentơ. B. Tớc - nơ. C. Ung thư máu. D. Siêu nữ. Câu 106: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch. III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, đất rừng phục vụ cho phát triển kinh tế. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 107: Biết khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 15%? A. 𝐴𝑏 𝑎𝐵 . B. 𝐴𝑏 𝐴𝑏 . C. 𝐴𝐵 𝐴𝑏 . 𝐴𝐵 D. 𝑎𝑏 . Câu 108: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Rắn hổ mang. B. Châu chấu. C. Cá chép. D. Chim bồ câu. Câu 109: Ở một loài thực vật (2n = 6), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Cơ thể nào sau đây là thể ba? A. AaBbDd. B. AaaBbDd. C. ABbDd. D. AabD. Câu 110: Năm 2020, hiện tượng cháy rừng ở Australia đã làm cho số lượng thú túi giảm mạnh. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thú túi là dạng biến động A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì mùa. C. theo chu kì ngày đêm. D. không theo chu kì. Câu 111: Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit. II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 gọi là thể đột biến. III. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin. IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AaX BXb × aaXbY thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình? A. 8 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. Câu 113: Xét một lưới thức ăn gồm các sinh vật được mô tả như hình dưới: Trang 3/5 mã đề thi: 112 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. II. Giữa loài B và loài C là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, không có sự cạnh tranh lẫn nhau. III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại. IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ giảm số lượng cá thể. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 114: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1? I. Aabbdd × AABBDD. II. AaBBDD × AABbDD. III. Aabbdd × AaBbdd. IV. AaBbdd × aaBbdd V. AaBbDD × AABbdd. VI. AaBBdd × AabbDD A. III, IV, V. B. II, IV, VI. C. II, III, IV. D. I, II, IV. Câu 115: Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/16. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 116: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. Câu 117: Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn Ab D d AB D X X  X Y , thu được F1 có tổng số toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai aB ab cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27. II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,5%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,5%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Một loài động vật, xét 1 locut gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn alen a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau: Trang 4/5 mã đề thi: 112 - Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. - Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Quần thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền. II. Tỷ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 2 lần tỷ lệ mắt trắng ở thế hệ F1. III. Tỷ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5%. IV. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 119: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có có tỉ lệ: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài : 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%. IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4 Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh điếc bẩm sinh và bệnh mù màu ở người. Khi phân tích phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định. II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ trên. III. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh đứa con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 32,5%. IV. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. -------------- HẾT -------------- Trang 5/5 mã đề thi: 112 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT ĐÔNG HÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: Sinh học MÃ ĐỀ: 111 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 A B B A B D D D D A D D B D D B C C A 100 C 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 B C A B B D B B B D A B D C C A D A D B 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 MÃ ĐỀ: 112 81 82 83 D A A D B C C B D C B B D A D C B D D B 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 A D B A B B D B B D D A B A C C D D A B Trang 1/5 mã đề thi: 111 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT HẢI LĂNG ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề (Đề có 6 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 183 Câu 81: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát? A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Triat. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Pecmi. Câu 82: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 3, 2, 4, 1. B. 2, 1, 3, 4. Câu 83: Giai đoạn đường phân diễn ra tại: C. 2, 3, 4, 1. D. 1, 2, 3, 4. A. Ti thể. B. Nhân. Câu 84: Đại Trung sinh gồm các kỉ: C. Tế bào chất. D. Lục lạp. A. Cambri – Tam điệp – Phấn trắng. C. Tam điệp – Silua – Phấn trắng. Câu 85: Cho các cấu trúc sau: B. Phấn trắng – Jura – Tam điệp. D. Cambri – Silua – Đêvôn. (1) Cromatit. (2) Sợi cơ bản. (3) ADN xoắn kép. (5) Vùng xếp cuộn. (6) NST ở kì giữa. (7) Nucleoxom. (4) Sợi nhiễm sắc. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng? A. (3) – (1) – (2) – (4) – (5) – (7) – (6). B. (6) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (3). C. (2) – (7) – (3) – (4) – (5) – (1) – (6). D. (3) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (6). Câu 86: Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là A. UAA; UAU; UGA. B. UAG; AUG; AGU. C. UAA; UAG; UGU. D. UAG; UAA; UGA. Câu 87: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. III → II → IV. B. III → II → I. C. II → III → IV. Câu 88: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là D. I → III → II. A. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim B. Tim → động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim C. Tim→ động mạch→ khoang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch→ tim D. Tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu- dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim Câu 89: Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là: (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) CLTN. (4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di – nhập gen. A. (1), (4) và (5). B. (1), (3) và (5). C. (1), (2) và (5). D. (1), (2), (4) và (5). Câu 90: Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là A. phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều. C. phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Câu 91: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN? A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. B. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. C. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. D. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. Câu 92: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. Câu 93: Khi nói về cơ quan tương đồng, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng? (1) Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng phản ánh sự tiến hóa phân li. (2) Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung. (3) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. (4) Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng có nguồn gốc khác nhau. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 94: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AABB và AABb B. aaBb và Aabb C. AABb và AaBb D. AABb và AABb Câu 95: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. aa x aa. Câu 96: Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N 14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 16 mạch được tổng hợp liên tục, 16 mạch được tổng hợp gián đoạn. B. Tất cả phân tử ADN ở vùng nhân của các vi khuẩn con đều có những đơn phân chứa N15. C. Trong quá trình nhận đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử mẹ ADN. D. Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 15 mạch được tổng hợp liên tục, 15 mạch được tổng hợp gián đoạn. Câu 97: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2) và (4). B. (1), (3) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (3). Câu 98: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn? A. 13. B. 24. C. 12. D. 15. Câu 99: Điều không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người là A. ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. B. ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. C. ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. D. ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. Câu 100: Trong quá trình giảm phân của 2 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab đều xảy ra hoán vị giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 2 tế bào trên là A. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1. B. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. Câu 101: Trong các biện pháp sau: (1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. (2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan