TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÍ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KIỂM TOÁN ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ
NÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013 – 2017
VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TIẾN TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Sinh viên thực hiện: Bùi Thái Quỳnh Giang
Lớp: D17MTSK
Khóa: 2017-2021
Ngành: Khoa học Môi trường
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Chế Đình Lý
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÍ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KIỂM TOÁN ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ
NÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013 – 2017
VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TIẾN TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Sinh viên thực hiện: Bùi Thái Quỳnh Giang
Lớp: D17MTSK
Khóa: 2017-2021
Ngành: Khoa học Môi trường
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Chế Đình Lý
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CẢM ƠN
Tiểu luận tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc của sinh viên trường đại
học Thủ Dầu Một trước khi hoàn thành quá trình học tập 4 năm đại học tại
trường. Đây cũng chính là một giai đoạn hết sức ý nghĩa tạo cơ hội cho sinh
viên được tiếp xúc và làm quen thực tế, và mở rộng kiến thức của bản thân với
ngành nghề làm việc trong tương lai. Khi thực hiện đề tài tiểu luận tốt nghiệp
“ Kiểm kê áp lực môi trường toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017 và
kiến nghị các giải pháp để tiến đến mục tiêu phát triển bền vững”, em đã nhận
được sự dạy bảo nhiệt tình và động viên giúp đỡ của thầy hướng dẫn PSG. TS
Chế Đình Lý. Em xin trân trọng gởi lời cảm ơn đến thầy hướng dẫn cũng như
ban giám hiệu trường Đại học Thủ Dầu Một, ban lãnh đạo khoa, đã tạo điều
kiện cho em được học tập và làm việc suốt thời gian qua
Tuy nhiên, do hạn chế về kinh nghiệm và những kiến thức rất mới và
thời gian cấp bách, nên báo cáo tiểu luận tốt nghiệp của em vẫn còn nhiều sai
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý phê bình của, thầy cô để bài báo cáo trở
nên hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin một lần nữa chân thành cảm ơn thầy
hướng dẫn PSG. TS Chế Đình Lý! Người đã chỉ dạy cho em không chỉ kiến
thức mà còn chia sẻ cho em rất nhiều kinh nghiệm quý báu suốt thời gian em
thực hiện báo cáo
Em chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan báo cáo nghiên cứu đề tài “ Kiểm kê áp lực môi trường
ngành công nghiệp và nông nghiệp tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017 và
kiến nghị các giải pháp tiến tới phát triển bền vững” là sản phẩm nghiên cứu
của riêng tôi
Các số liệu sử dụng phân tích trong báo cáo có nguồn gốc rõ ràng, đã công
bố theo đúng quy định . Các kết quả nghiên cứu do tôi tự tìm hiểu, phân tích
trung thực, khách quan dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy PGS.TS Chế
Đình Lý. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào
khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về bài báo cáo này
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT ....................................................................... vii
TÓM TẮT NỘI DUNG ............................................................................... viii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 ĐỐI TƯỢNG ........................................................................................... 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................ 2
1.5 GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN .......................................................................... 3
2.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ ..................................................................................... 3
2.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ............................................................. 3
2.3TỔNG QUAN BÌNH DƯƠNG ................................................................. 5
2.3.1 Vị trí địa lý ........................................................................................ 5
2.3.2 Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 5
2.3.2.1 Địa hình, thủy văn .................................................................. 5
2.3.3 Đặc điểm kinh tế ................................................................................ 6
2.3.3.1 Phát triển công nghệp ............................................................ 6
2.3.3.2 Phát triển nông nghiệp ........................................................... 7
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 8
3.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 8
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 8
3.2.1 Tiến trình nghiên cứu......................................................................... 8
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ................................................ 9
i
3.2.3 Phương pháp thống kê ..................................................................... 10
3.2.4 Phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá ...................................... 10
3.2.5 Phương pháp tính toán áp lực môi trường ........................................ 10
3.2.5.1 Tính toán áp lực môi trường không khí trong công nghiệp . 11
3.2.5.2 Áp lực môi trường nước........................................................ 11
3.2.5.3 Áp lực môi trường đất .......................................................... 15
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 18
4.1 ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG CÔNG NGHIỆP ....... 18
4.2 ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG NƯỚC ........................................................... 19
4.2.1 Trong công nghiệp ........................................................................... 19
4.2.1.2 Thải lượng BOD và COD ..................................................... 20
4.2.1.4 Thải lượng Tổng N và Photpho công nghiệp ........................ 27
4.2.2 Trong nông nghiệp .......................................................................... 29
4.2.2.1 Thải lượng nước thải trong chăn nuôi .................................. 29
4.2.2.2 Thải lượng BOD và COD trong nông nghiệp ....................... 30
4.2.2.2 Thải lượng Tổng N và Photpho trong nông nghiệp ............... 32
4..3 ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG ĐẤT ............................................................. 33
4.3.1 Trong công nghiệp ........................................................................... 33
4.3.3.1 Chất thải rắn trong công nghiệp........................................... 33
4.3.3.2 Thải lượng chất thải rắn nguy hại ........................................ 35
4.3.2 Trong nông nghiệp .......................................................................... 37
4.3.2.1 Thải lượng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp ........................ 37
4.3.2.1 Thải lượng phân bón trong nông nghiệp ............................... 38
4.3.3 Nhận xét chung về tình hình áp lực môi trường do nông nghiệp và
công nghiệp .............................................................................................. 39
4.3.3.1 Nông nghiệp ......................................................................... 39
4.4.3.2 Trong công nghiệp ............................................................... 39
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 40
5.2 Kiến nghị ................................................................................................ 40
5.2.1 Trong công nghiệp ........................................................................... 40
ii
5.2.2 Trong nông nghiệp .......................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 42
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................. 43
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................. 42
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................. 46
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương ...................................................... 6
hình 3.1: Tiến trình thực hiện nghiên cứu ................................................................ 9
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Hệ số phát thải từ hoạt động công nghiệp ..................................... 11
Bảng 3.2: Hệ số phát thải nước thải từng ngành công nghiệp ....................... 11
Bảng 3.4: Hàm lượng kim loại năng trung bình trong nước thải tại KCN ..... 13
Bảng 3.5: Nồng độ trung bình tồng N và tổng P trong nước thải công
nghiệp .......................................................................................................... 13
Bảng 3.6: Hệ số nước thải của từng loại vật nuôi ......................................... 13
Bảng 3.7 : Hệ số phát thải BOD do mỗi vật nuôi .......................................... 14
Bảng 3.8: Hệ số phát thải tổng N, tổng P trong chăn nuôi ............................ 14
Bảng 3.9: Hệ số phát thải chất thải rắn công nghiệp ..................................... 15
Bảng 3.10: Hệ số phát thải chất thải rắn nguy hại trong công nghiệp............ 15
Bảng 3.12: Số mùa vụ trong nông nghiệp ..................................................... 16
Bảng 3.13: Hệ số từng loại cây trên 1 đơn vị diện tích ................................. 17
Bảng 4.1: Thải lượng khí thải trong công nghiệp .......................................... 18
Bảng 4.2: Thải lượng nước thải các ngành công nghiệp ............................... 19
Bảng 4.3: Thải lượng BOD các ngành công nghiệp ...................................... 20
Bảng 4.4: Thải lượng COD các ngành công nghiệp ...................................... 21
Bảng 4.5: Thải lượng kim loại Đồng có trong nước thải công nghiệp ........... 22
Bảng 4.6: Thải lượng kim loại Chì có trong nước thải công nghiệp .............. 23
Bảng 4.7: Thải lượng kim loại Crom có trong nước thải công nghiệp .......... 23
Bảng 4.8: Thải lượng kim loại Thủy ngân có trong nước thải công nghiệp ... 24
Bảng 4.9: Thải lượng kim loại Kẽm có trong nước thải công nghiệp ............ 25
Bảng 4.10: Thải lượng kim loại Niken có trong nước thải công nghiệp ........ 25
Bảng 4.11: Thải lượng kim loại Asen có trong nước thải công nghiệp ......... 26
Bảng 4.12: Thải lượng Tổng N trong công nghiệp ....................................... 27
Bảng 4.13 Thải lượng Photpho trong công nghiệp........................................ 28
Bảng 4.14: Thải lượng nước thải trong nông nghiệp ..................................... 29
Bảng 4.15: Thải lượng BOD trong nông nghiệp ........................................... 30
Bảng 4.16: Thải lượng COD trong nông nghiệp ........................................... 31
Bảng 4.17: Thải lượng Tổng N trong nông nghiệp ....................................... 32
v
Bảng 4.18: Thải lượng Photpho trong nông nghiệp ...................................... 32
Bảng 4.19: Thải lượng chất thải rắn trong công nghiệp ................................ 33
Bảng 4.20: Thải lượng chất thải rắn nguy hại trong công nghiệp .................. 35
Bảng 4.21: Thải lượng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp ............................... 37
Bảng 4.22: Thải lượng phân bón trong nông nghiệp ..................................... 38
vi
DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT
KCN
KCN
CN
Công nghiệp
QĐ
Quyết định
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trường
Tổng P
Tổng Phốt-pho
Tổng N
Tổng Ni-tơ
CSXS
Cơ sở sản xuất
BOD
Lượng oxy cần thiết để oxy hóa
một phần hợp chất hữu cơ
COD
Lượng oxy cần thiết để oxy hóa
toàn bộ chất hóa học
DPSIR
Drives-Pressures- States-ImpactResponse
CCN
Cụm công nghiệp
TP
Thành phố
TSP
Tổng bụi lơ lửng, có đường kính
≤100 𝝁𝒎
vii
TÓM TẮT NỘI DUNG
Tỉnh Bình Dương là một trong các tỉnh thành có nền kinh tế công nghiệp
phát triển về mặt nông nghiệp và công nghiệp, nhưng công nghiệp vẫn chiếm
ưu thế. Tuy nhiên, sản xuất công, nông nghiệp gây ra ô nhiễm môi trường. Vì
vậy, để đánh giá sự phát triển kinh tế tác động đến môi trường, báo cáo sử dụng
phương pháp tính toán theo QĐ 88/QĐ-UBND là chủ yếu để kiểm kê áp lực
môi trường. Bao gồm tính toán lượng phát thải về khí thải, nước thải, cũng như
chất thải rắn gây ô nhiễm cho đất từ đó kiến nghị các giải pháp để tiến tới mục
tiêu phát triển bền vững cho tỉnh. Đồng thời , hạn chế các ngành công nghiệp
gây ô nhiễm cho con người và môi trường, ưu tiên phát triển các ngành công
nghiệp ít gây ô nhiễm
viii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Được tái lập từ tỉnh Sông Bé từ ngày 1/1/1997 với diện tích tự nhiên là
2.696 km2; tổng dân số cả tỉnh trên 2 triệu người (trong đó dân số nhập cư từ
ngoài tỉnh khoảng 52%). Nhìn lại 30 năm phát triển, Bình Dương chuyển mình
thành công từ một tỉnh nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp trọng điểm. Tính
đến năm 2017, Bình Dương có 48 cụm, KCN với diện tích 789 héc-ta, đã tạo
được sự thay đổi tích cực đáng kể. Bình Dương là một trong 4 tỉnh, thành phát
triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò rất quan trọng phát triển
công nghiệp. Bình Dương thu hút lượng lớn các dự án cùng vốn đầu tư nhiều
doanh nghiệp trong nướcvà nước ngoài. Nền kinh tế của Bình Dương luôn luôn
tăng trưởng ổn định và là một trong những tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao của cả nước
Đây thực sự là một bước nhảy vọt trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa của tỉnh. Tuy nhiên, phát triển kinh tế nhanh chóng, luôn kèm theo hậu
quả là các tác động tiêu cực lên môi trường. Điển hình như vấn đề dân số tăng
phát sinh chất thải rắn, nước thải, và khí thải,… từ các hoạt động sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp Mặc dù pháp luật, kiểm tra và rà soát môi trường
định kì ngày càng chặc chẽ. Tuy nhiên vẫn liên tục xuất hiện các bài báo, quyết
định xử phạt về môi trường do các công ty xả thải bất hợp pháp, không có hệ
thống xử lý nước và khí thải,… hay hệ thống mạch nước ngầm bị ô nhiễm
nghiêm trọng. Áp lực môi trường ngày một tăng cao và chính thức trở thành
điểm nóng của toàn tỉnh. Đến khi môi trường xung quanh bị tàn phá nghiêm
trọng thì mọi biện pháp sửa chữa khó có hiệu quả
Dựa vào áp lực môi trường, để hoạch định một cách chính xác các chính
sách, biện pháp phù hợp. Hạn chế các ngành công nghiệp gây áp lực môi
trường quá lớn, thay vào đó, lựa chọn kêu gọi đầu tư các ngành gây áp lực môi
trường thấp hơn
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Kiểm kê áp lực môi
trường toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017 và kiến nghị các giải pháp
phát triển bền vững” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp đại học của mình.
Nguồn dữ liệu được thu thập từ Niên giám thống kê qua các năm từ 2013 –
2017 (Cục thống kê Bình Dương). Và trên cơ sở kế thừa các phương pháp đã
được nghiên cứu trong Đề án “Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng, lập kế
1
hoạch, xây dựng và quản lý chỉ thị môi trường tỉnh Bình Dương” (Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, 2012)
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Kiểm kê áp lực môi trường toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017
và kiến nghị các giải pháp phù hợp để tiến đến mục tiêu phát triển bền vững.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Gồm có 3 mục tiêu
- Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dương, làm cơ
sở để kiểm kê các tải lượng chất thải
- Tính toán kiểm kê tải lượng chất thải ngành công nghiệp, ngành nông
nghiệp trong gian đoạn từ 2013 – 2017
- Đề xuất giải pháp giảm thiểu áp lực và thu hút vốn đầu tư, hướng đến
phát triển bền vững
1.3 ĐỐI TƯỢNG
Tải lượng các chất thải ngành công nghiệp, ngành nông nghiệp của tỉnh
Bình Dương giai đoạn từ 2013 – 2017
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian nghiên cứu: Tỉnh Bình Dương
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2013– 2017
1.5 GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Do thời gian thực hiện nghiên cứu và khả năng có hạn, chỉ đánh giá áp lực
môi trường của tỉnh Bình Dương thông qua các tải lượng chất thải từ ngành
công nghiệp, ngành nông nghiệp. Cụ thể là thải lượng thuốc trừ sâu, phân bón
chất thải rắn, nước thải và khí thải, trong đó đề tài không bao gồm khí nhà kính
2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT Về Báo cáo hiện trạng môi trường, bộ
chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường
- Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương 2016-2018
- Quyết định số 88/QĐ-UBND về Ban hành Hướng dẫn, thu thập, tính
toán chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017
2.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
Trong bài báo cáo tác giả có đề cập đến một số khái niệm cơ bản liên quan
đến áp lực môi trường, các khái niệm này được hiểu nhất quán như sau:
Chỉ thị môi trường là chỉ thị truyền đạt những khía cạnh được coi là quan
trọng hoặc đặc trưng cho sự tương quan phức tạp giữa các loài tự nhiên với các
thành phần phi sinh học của hệ thống môi trường. Phục vụ mục đích đánh giá,
theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường
Bộ chỉ thị môi trường là tập hợp các chỉ thị môi trường. Chỉ thị môi
trường bao gồm 01 hoặc nhiều chỉ thị thứ cấp [5]
Mô hình DPSIR là mô hình mô tả mối quan hệ tương hỗ giữa:
+ Động lực (D) phát triển kinh tế - xã hội, nguyên nhân sâu xa của các
biến đổi môi trường
+ Áp lực (P) các nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm và suy thoái môi trường
+ Hiện trạng (S) hiện trạng chất lượng môi trường
+Tác động (I) tác động của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe cộng
đồng, hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và môi trường sinh thái
+ Đáp ứng (R) các đáp ứng của nhà nước và xã hội để bảo vệ môi trường[5]
Do luôn tồn tại sự đa dạng, thay đổi liên tục theo thời gian của các vấn đề
và khía cạnh môi trường. Điều quan trọng trong xây dựng bộ chỉ thị là chắc lọc
các thông tin và chuyển nó thành một bộ chỉ thị tương đối nhỏ, dễ hiểu và phải
thể hiện được các đặc trưng của môi trường được nghiên cứu
Áp lực môi trường là một trong những chỉ thị quan trọng nhất của trong
mô hình. Áp lực môi trường có thể được phản ánh thông qua việc đo lường số
lượng các dòng nguyên liệu khác nhau. Theo các chuyên gia của OECD, áp lực
môi trường bao gồm các lượng phát thải, sử dụng đất đá cho xây dựng và lượng
đất đa sử dụng làm đường trong các hoạt động kinh tế xã hội
3
Chỉ thị áp lực môi trường theo khái niệm của tổ chức EEA mô tả sự phát
triển của việc xả thải, các tác nhân vật lý và sinh học, việc sử dụng các nguồn
tài nguyên và việc sử dụng đất do các hoạt động của con người
Với ý nghĩa đó, chỉ số áp lực môi trường sẽ được tích hợp từ các chỉ thị liên
quan đến các áp lực môi trường như lượng chất thải rắn công nghiệp toàn tỉnh
rác thải, tổng lượng nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, lượng chất ô nhiễm
phát thải vào không khí qua các năm, diện tích đất đai sử dụng phục vụ cho các
hoạt động sản xuất,… Do đó áp lực môi trường được đề cập trong báo cáo sẽ
bao gồm các yếu tố môi trường phát sinh do quá trình tỉnh sử dụng các nguồn
tài nguyên phục vụ cho kinh tế. Cụ thể là tải lượng của các dòng thải: chất thải
rắn, nước thải và khí thải. Áp lực môi trường phải được tính dựa trên mối liên
hệ giữa thải lượng và hệ số phát thải tương ứng. Cụ thể phương pháp tính toán
sẽ được trình bày trong phần phương pháp nghiên cứu
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không
làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Theo đó
phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý hài
hòa giữa ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường với nội dung cụ thể như sau:
+ Phát triển bền vững về kinh tế: là quá trình đạt được tăng trưởng kinh
tế ổn định và đều đặn, đảm bảo ổn định kinh tế như lạm phát, lãi suất, nợ chính
phủ, đảm bảo cân đối cán cân thương mại, đầu tư có chất lượng, có năng suất
cao thông qua việc nâng cao hàm lượng khoa học và công nghệ trong sản xuất,
không làm phương hại đến xã hội và môi trường
+ Phát triển bền vững về xã hội: là phát triển nhằm đảm bảo sự công
bằng trong xã hội, xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động, đảm bảo người dân có cơ hội được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ
cơ bản như y tế, giáo dục nhưng không làm phương hại đến kinh tế và môi
trường
+ Phát triển bền vững về môi trường: là việc sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên, duy trì một nền tảng nguồn lực ổn định, tránh khai thác quá mức
các hệ thống nguồn lực tái sinh. Phát triển bền vững về môi trường cần duy trì
sự đa dạng sinh học, sự ổn định khí quyển và các hoạt động sinh thái khác, cần
hạn chế vấn đề nhiễm môi trường bao gồm cả ô nhiễm đô thị và KCN, cần phải
quản lý và xử lý tốt chất thải rắn, chất thải nguy hại, có khả năng ngăn ngừa và
giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai
4
Kiểm toán chất thải là công tác thống kê tải lượng và đặc điểm nguồn
thải chất ô nhiễm trong một khu vực, phục vụ quản lý môi trường với mục đích
ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm ngay từ ban đầu
2.3
TỔNG QUAN BÌNH DƯƠNG
2.3.1 Vị trí địa lý
Bình Dương là một tỉnh nằm trong vùng tứ giác kinh tế trọng điểm phía
Nam, thuộc miền Đông Nam bộ, với tổng diện tích tự nhiên là 2.681 km2, chiếm
11% diện tích khu vực và 0,83% diện tích cả nước. Vị trí địa lý của tỉnh Bình
Dương:
- Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai;
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh;
- Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh;
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước.
Nằm trong khu vực kinh tế năng động nhất của cả nước, Bình Dương lại
tiếp giáp với Tp.Hồ Chí Minh và Đồng Nai là những tỉnh, thành phố phát triển
công nghiệp mạnh, chính nhờ vị trí thuận lợi trên mà Bình Dương được thừa
hưởng những kinh nghiệm cũng như những lợi thế khu vực để phát triển kinh
tế xã hội. Bình Dương có 01 thị xã, 06 huyện với 11 phường, 9 thị trấn, 71 xã.
Thị xã Thủ Dầu Một – trung tâm hành chính - kinh tế - văn hóa của tỉnh Bình
Dương
2.3.2 Điều kiện tự nhiên
2.3.2.1
Địa hình, thủy văn
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng
bằng sông Cửu Long nên Bình Dương địa hình chủ yếu là những đồi thấp, thế
đất bằng phẳng, nền địa chất ổn định, vững chắc, phổ biến là những dãy đồi
phù sa cổ nối tiếp nhau với độ cao trung bình 20 – 25m so với mặt biển, độ dốc
không quá 3 – 150m
Có 3 con sông chính thuộc hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai chảy qua
địa phận tỉnh là sông Sài Gòn, Đồng Nai và Sông Bé. Mặc dù Bình Dương được
bao quanh bởi các con sông lớn nhưng do địa hình có cao độ trung bình từ 20
– 25m nên đất đai ở Bình Dương ít bị lũ lụt và ngập úng ngoại trừ một vài vùng
trũng dọc theo sông Sài Gòn và Đồng Nai
2.3.2.2 Khí hậu
5
Bình Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, gồm 2
mùa: Mùa mưa từ tháng 5–11 và mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến
tháng 4 năm sau:
Nhiệt độ trung bình trong 05 năm là 26,78 0C. Độ ẩm trung bình
vào mùa mưa là 90% và độ ẩm trung bình vào mùa khô là 78%
Chế độ gió tương đối ổn định, với hai hướng gió chủ đạo trong
năm là gió Tây – Tây Nam và gió Đông – Đông Bắc. Tốc độ gió bình quân
khoảng 0,7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây –
Tây Nam
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương
2.3.3 Đặc điểm kinh tế
2.3.3.1 Phát triển công nghệp
Là một trong những địa phương năng động trong kinh tế, Bình Dương
thu hút được nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh.. Sản xuất công nghiệp đã góp phần tạo ra việc làm cho người lao
6
động. Năm 2013, toàn tỉnh có khoảng 6000 doanh nghiệp tham gia sản xuất
công nghiệp và đến năm 2017 đã tăng lên gấp ba lần với hơn 20.000 doanh
nghiệp. Số lao động tham gia hoạt động công nghiệp tăng khá nhanh, chỉ trong
vòng 8 năm số lao động công nghiệp tăng tới 1,6 lần. Tăng gần 400.000 người
lao động
Bình Dương hiện có 28 KCN bao gồm cả các KCN hiện hữu và các KCN
vẫn đang trong tình trạng quy hoạch với tổng diện tích các KCN tập trung 8.751
ha. Theo quy hoạch đến năm 2020, dự kiến toàn tỉnh sẽ có 31 KCN (9.360,5
ha) và 23 CCN (2.704 ha) với tổng diện tích khoảng hơn 12.000 ha. Cùng với
quá trình công nghiệp hóa, sự gia tăng nhanh chóng diện tích đất công nghiệp,
vấn đề ô nhiễm môi trường công nghiệp cũng ngày càng gia tăng và trở nên
đáng báo động; đó là việc gia tăng nhanh chóng khối lượng và số lượng các
loại chất thải công nghiệp, nhất là chất thải nguy hại...
2.3.3.2 Phát triển nông nghiệp
Bình Dương có tỷ trọng nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 7% trong GDP và
hàng năm diện tích đất nông nghiệp chuyển sang công nghiệp dịch vụ và đô thị
từ 2.000-6.000 ha, nhưng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp vẫn tăng bình
quân 6%/năm và diện tích đất nông nghiệp chiếm 70% diện tích đất tự nhiên
toàn tỉnh
Lĩnh vực chăn nuôi của tỉnh phát triển theo phương thức công nghiệp và
bán công nghiệp. Các trang trại chăn nuôi chiếm tỷ lệ lớn đóng vai trò quan
trọng trong sản xuất sản phẩm chăn nuôi hàng hóa
Ngành trồng trọt tăng bình quân 3,2%; ngành chăn nuôi tăng 13,7% hàng
năm; tỷ trọng trồng trọt – chăn nuôi đến năm 2013 là 68,2% - 26,7%; cây lâu
năm và chăn nuôi tập trung tiếp tục là thế mạnh của Tỉnh. Các vùng chuyên
canh cây trồng, vật nuôi phát triển ổn định và ngày càng định hình theo quy
hoạch
7
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đối với các mục tiêu đã được đặt ra ở trên, nghiên cứu sẽ lần lượt triển
khai 4 nội dung như sau:
Nội dung 1. Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình
Dương giai đoạn 2013 – 2017
Nội dung 2. Nghiên cứu, tính toán áp lực môi trường giai đoạn 2013 –
2017 đối với:
+ Khí thải, nước thải và chất thải rắn, chất thải rắn nguy hại từ hoạt
động công nghiệp
+ Nước thải, thuốc trừ sâu, phân bón từ hoạt động nông nghiệp
Nội dung 3: Đánh giá áp lực môi trường của các ngành công nghiệp.
Đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu áp lực môi trường và thu hút vốn
đầu tư của các ngành công nghiệp gây áp lực môi trường thấp
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1 Tiến trình nghiên cứu
Thực hiện tuần tự các nội dung đã được nêu, nghiên cứu sẽ sử dụng một
số phương pháp tương ứng, bao gồm
8
- Xem thêm -