ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG RỦI RO VÀ AN TOÀN
LAO ĐÔNG TẠI NHÀ MÁY NƯỚC DĨ AN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Nguyễn Trọng Phúc
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S Lê Thị Đào
Bình Dương, tháng 11 nưm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG RỦI RO VÀ AN TOÀN
LAO ĐÔNG TẠI NHÀ MÁY NƯỚC DĨ AN
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)
Sinh viên thực hiện
Mã số SV:1724403010034
Lớp: D17MTSK01
(Ký tên)
Th.S LÊ THỊ ĐÀO
NGUYỄN TRỌNG PHÚC
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CẢM ƠN
Được học tập và rèn luyện trong môi trường giáo dục năng động và
sáng tạo như trường Đại học Thủ Dầu Một là niềm hạnh phúc của rất nhiều
sinh viên , trong đó có bản thân em Quan trọng hơn hết, để hoàn thành tốt báo
cáo tốt nghiệp này , trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân
sâu sắc nhất đối với quý Thầy Cô giảng viên của trường Đại học Thủ Dầu
Một, những người đã trực tiếp hướng dẫn và giảng dạy em hết sức tận tình.
Bên cạnh đó, quý Thầy Cô cũng chính là cầu nối giữa tri thức và tâm huyết
với chúng em, là người đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các Anh/Chị ở Nhà máy cấp nước Dĩ An đã
tạo điều kiện trao đổi hướng dẫn cho em thực tập tốt tại nhà máy, cung cấp tài
liệu giúp em có đủ thông tin, số liệu để hoàn thành báo cáo.
Trong quá trình thực tập cũng như làm báo cáo khó tránh khỏi sai sót,
rất mong các anh chị bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được những đóng góp của anh chị và thầy cô để nhận
thêm nhiều kinh nghiệm hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Kính chúc quý thầy cô, anh chị luôn dồi dào sức khỏe hạnh phúc và
thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, tháng 9 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trọng Phúc
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................... 1
3. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY CẤP NƯỚC DĨ AN .......................... 3
1.1 Vị trí địa lý thành phố Thuận An ................................................................. 3
1.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................ 3
1.1.2 Lịch sử hình thành ................................................................................ 3
1.1.3 Đặc điểm kinh tế ................................................................................... 4
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy cấp nước Dĩ An.................. 5
1.2.1 Tổng quan Nhà máy nước Dĩ An .......................................................... 5
1.2.2 Lịch sử hình thành Nhà máy cấp nước Dĩ An ...................................... 5
1.2.3 Lịch sử phát triển của BIWASE ........................................................... 5
1.3 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ AN
TOÀN LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP NƯỚC.............................. 8
2.1 Đánh giá rủi ro trong hoạt động cấp nước ................................................... 8
2.1.1 Khái niệm rủi ro .................................................................................... 8
2.1.2 Nhận diện rủi ro .................................................................................... 8
2.1.2.1 Công thức tính rủi ro...................................................................... 8
2.1.2.2 Mức độ rủi ro ................................................................................. 8
2.1.3 Kiểm soát và đánh giá rủi ro ............................................................... 10
2.1.3.1 Kiểm soát rủi ro ........................................................................... 10
2.1.3.2 Ý nghĩa trong việc đánh giá rủi ro ............................................... 14
2.2 Công tác an toàn lao động trong hoạt động cấp nước ............................... 14
2.2.1 Khái niệm công tác an toàn lao động.................................................. 14
2.2.2 Mục đích của công tác an toàn lao động............................................. 14
2.2.3 Nội dung của công tác an toàn lao động ............................................. 15
2.2.4 Các biện pháp phòng chống tai nại lao động, bệnh nghề nghiệp ....... 16
2.2.4.1 Các biện pháp phòng chống tai nạn lao động .............................. 16
2.2.4.2 Các biện pháp phòng chống bệnh nghề nghiệp ........................... 18
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................... 20
3.1 Tìm hiểu về hoạt động cấp nhước tại nhà máy .......................................... 20
3.1.1Sơ đồ công nghệ................................................................................... 20
3.1.2 Thuyết minh sơ đồ công nghệ............................................................. 21
3.2 Tìm hiểu về các vị trí và công đoạn sản xuất có nguy cơ dẫn đến tai nạn
lao động và bệnh nghề nghiệp ......................................................................... 25
ii
3.2.1 Tại vị trí làm việc trong qua trình vận hành hệ thống xử lý nước cấp 25
3.2.2 Làm việc với máy móc, thiết bị .......................................................... 25
3.2.3 Làm việc với hóa chất ......................................................................... 25
3.3 Tìm hiểu về các văn bản, quy phạm pháp luận liên quan đến công tác an
toàn lao động. ................................................................................................... 25
3.4. Phân tích các nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
.......................................................................................................................... 29
3.4.1 Tai nạn lao động ................................................................................. 29
3.4.1.1 Nguyên nhân về thiết kế và thi công công trình .......................... 29
3.4.1.2 Nguyên nhân về kỹ thuật ............................................................. 29
3.4.1.3 Nguyên nhân về tổ chức .............................................................. 30
3.4.1.4 Nguyên nhân do môi trường và điều kiện làm việc ..................... 30
3.4.1.5 Nguyên nhân do bản thân người lao động ................................... 30
3.4.2 Bệnh nghề nghiệp ............................................................................... 31
3.5. Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp cho nhà máy. ........................................................................................ 31
3.5.1 Các giải pháp giảm thiểu tai nạn lao động.......................................... 31
3.5.2 Các giải pháp giảm thiểu bệnh nghề nghiệp ....................................... 34
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 36
4.1. Các công đoạn sản xuất có nguy cơ dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp............................................................................................................... 36
4.1.1 Kiểm tra và vệ sinh hệ thống xử ......................................................... 36
4.1.2 Kiểm tra hóa chất ................................................................................ 36
4.1.3 Làm việc với máy móc ....................................................................... 36
4.2. Hệ thống các văn bản, quy phạm pháp luận liên quan đến công tác an toàn
lao động mà công ty đang áp dụng. ................................................................. 36
4.3. Kết quả phân tích các nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp............................................................................................................... 37
4.4. Các giải pháp đề xuất nhằm giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp cho công ty ........................................................................................... 44
4.4.1 Thiết bị che chắn ................................................................................. 44
4.4.2 Thiết bị bảo hiểm thay thế thiết bị phòng ngừa .................................. 44
4.4.3 Tín hiệu, báo hiệu ............................................................................... 45
4.4.4 Khoảng cách an toàn ........................................................................... 46
4.4.5 Thiết bị an toàn riêng biệt cho một số loại thiết bị, công việc............ 47
4.4.6 trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân ................................................... 47
4.4.7 Phòng cháy chữa cháy ........................................................................ 48
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 50
5.1 Kết luận ...................................................................................................... 50
iii
5.2 Kiến nghị.................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 51
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng mô tả mức độ nghiêm trọng ..................................................... 9
Bảng 3.1: Kiểm soát theo nguyên tắc 4T ......................................................... 12
Bảng 3.2: Bảng mô tả ma trận rủi ro ............................................................... 13
Bảng 3.3: Bảng mô tả mức độ rủi ro................................................................ 13
Bảng 4.1 Kết quả phân tích rủi ro dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp............................................................................................................... 37
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Bản đồ hành chính thành phố Thuận An ............................................ 3
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức ...................................................................................... 7
Hình 2.1 Tháp quản lý rủi ro ........................................................................... 11
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ xử lý nước cấp giai đoạn 1................................... 20
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước cấp giai đoạn 2................................... 21
Hình 3.1 Bể phản ứng ...................................................................................... 22
Hình 3.2 Bể lắng Acelator ............................................................................... 22
Hình 3.3 Bể lắng Lamen .................................................................................. 22
Hình 3.4 Bể lọc ................................................................................................ 23
Hình 3.5 Bể thu bùn ......................................................................................... 23
Hình 3.6 Bể chứa ............................................................................................. 24
Hình 3.7 Trạm bơm cấp nước .......................................................................... 24
vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
PPE
ATLĐ
AT-VSLĐ
BNN
TNLĐ
NLĐ
PTBVCN
MT&ĐKLV
TBBVCN
PAC
PCCC
CO
NTU
QCVN
BTNMT
BYT
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Phương tiện bảo vệ cá nhân
An toàn lao động
An toàn - Vệ sinh lao động
Bệnh nghề nghiệp
Tai nạn lao động
Người lao động
Phương tiện bảo vệ cá nhân
Môi trường và điều kiện làm việc
Thiết bị bảo vệ cá nhân
Poly Aluminium Chloride
Phòng cháy chữa cháy
Cacbon monoxit
Đơn vị đo độ đục
Quy chuẩn Việt Nam
Bộ tài nguyên môi trường
Bộ y tế
vii
TÓM TẮT BÁO CÁO
Những năm gần đây, công tác đảm bảo an toàn ,vệ sinh lao động đã đạt
được những hiệu quả nhất định.Tuy nhiên,theo báo cáo thì vấn đề này vẫn còn
tiềm ẩn một số hạn chế do công tác huấn luyện, đào tạo kỹ năng an toàn lao
động chưa được quan tâm đúng mực ở cơ sở, đơn vị sản xuất, doanh. Do đó
người lao động vẫn chưa có ý thức cao trong việc giữ gìn an toàn cho mình và
cộng đồng.
Đối với doanh nghiệp, bảo đảm an toàn cho người lao động sẽ giúp cắt
giảm tối đa các chi phí do tai nạn gây ra. Không những vậy, xét về mặt vĩ mô,
công tác an toàn, vệ sinh lao động được thực hiện chặt chẽ, nghiêm ngặt, góp
phần tạo được niềm tin và uy tín thương hiệu đối với người lao động cũng như
công chúng cho daonh nghiệp.
Qua việc đánh giá hiện trạng rủi ro, xác định nhận dang mối nguy góp
phần quan trọng trong việc xây dựng hệ thống an toàn lao động trong công tác
vận hành hệ thống xử lý nước cấp của nhà máy.
Từ kết quả nghiên cứu đề tài đề xuất các giải pháp phòng ngừa giảm
thiểu, góp phần kiểm soát rủi ro dẫn đến tai nạn cho người lao động và môi
trường.
viii
ABSTRACT
In recent years, the work of ensuring occupational safety and sanitation
has achieved certain results.However, according to the report, this problem
still has some potential limitations due to training and training. The creation of
occupational safety skills has not been given due attention at establishments,
production units or joint ventures. Therefore, the employees still do not have a
high sense of keeping safe for themselves and the community.
For businesses, ensuring the safety of workers will help minimize costs
caused by accidents. Not only that, in terms of macro, occupational safety and
sanitation are strictly and strictly implemented, contributing to creating brand
trust and reputation for employees as well as the public. Karma.
Through risk assessment, identification of hazards plays an important
part in building an occupational safety system in the operation of the plant's
water treatment system.
From the research results, the topic proposes solutions to prevent and
minimize, contribute to the control of risks leading to accidents for workers
and the environment.
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc hội nhập kinh tế đã thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất. Từ đó, dẫn đến việc số lượng công nhân ngày càng nhiều và
thời gian làm việc của người lao động cũng gia tăng theo.
Những năm gần đây, công tác đảm bảo an toàn ,vệ sinh lao động đã đạt
được những hiệu quả nhất định.Tuy nhiên,theo báo cáo thì vấn đề này vẫn còn
tiềm ẩn một số hạn chế do công tác huấn luyện, đào tạo kỹ năng an toàn lao
động chưa được quan tâm đúng mực ở cơ sở, đơn vị sản xuất, doanh. Do đó
người lao động vẫn chưa có ý thức cao trong việc giữ gìn an toàn cho mình và
cộng đồng.
Xuất phát từ thực tế trên, Chính phủ đã ban hành hệ thống chính
sách,pháp luật về đảm bảo an toàn lao động với nghị định 44/2016/NĐ-CP đã
quy định một số yêu cầu bắt buộc đối với các nhóm đối tượng lao động một
cách toàn diện và cụ thể. Điều này cho thấy sự quan tâm sâu sắc về tầm quan
trọng của việc thực hiện lao động an toàn.
Có thể nói, an toàn lao động có vai trò và ý nghĩa vô cùng quan trọng
không chỉ đối với người trực tiếp lao động,doanh nghiệp sử dụng lao động mà
còn ảnh hưởng tới sự phát triển chung đối với nền kinh tế và toàn xã hội. Nói
cách khác, khi vấn đề an toàn và vệ sinh lao động được thực hiện hiệu quả là
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và giảm gánh nặng đối với xã hội.
Đối với doanh nghiệp, bảo đảm an toàn cho người lao động sẽ giúp cắt
giảm tối đa các chi phí do tai nạn gây ra. Không những vậy, xét về mặt vĩ mô,
công tác an toàn, vệ sinh lao động được thực hiện chặt chẽ, nghiêm ngặt, góp
phần tạo được niềm tin và uy tín thương hiệu đối với người lao động cũng như
công chúng cho daonh nghiệp.
Mặt khác, người lao động là một nhân tố quan trọng, lực lượng sản xuất
tạo ra sự phát triển chung của xã hội. Khi các tai nạn lao động được giảm thiểu
xuống mức thấp nhất thì người lao động luôn luôn yên tâm làm việc.Từ đó,
chất lượng cuộc sống của người lao động được nâng cao, kinh tế gia đình có
điều kiện được cải thiện. trên phương diện chung, thúc đẩy xã hội phát triển.
Vấn đề tai nạn lao động lại một lần nữa trở thành tiêu điểm của xã hội
và mối lo của rất nhiều người lao động cũng như doanh nghiệp. Chính vì vậy,
việc nâng cao nhận thức về ý nghĩa an toàn lao động và các biện pháp bảo hộ
trong công ty, xưởng sản xuất là rất đáng quan tâm.
2. Mục tiêu đề tài
Trên cơ sở khảo sát hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại Nhà máy
cấp nước Dĩ An, đề tài tập trung vào các mục tiêu sau:
1
Tìm hiểu quy trình xử lý nước cấp, quản lý kỹ thuật, quy trình vận
hành và mạng lưới cấp nước của nhà máy nước Dĩ An.
Thu thập, tông hợp số liệu, quản lý, vận hành và cách khắc phục sự
cố của hệ thống xử lý nước cấp tại nhà máy.
Áp dụng kiến thức đã học vào việc đánh giá hiện trạng rủi ro và an
toàn lao động trong nhà máy.
Học hỏi rèn luyện cách làm việc và ứng xử trong các mối quan hệ
công tác tại một cơ quan.
3. Nội dung nghiên cứu
Tổng quan về nhà máy cấp nước Dĩ An.
Tham quan tìm hiểu quy trình công nghệ xử lý nước cấp.
Tìm hiểu thực trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy.
Thu thập số liệu thực tế phục vụ cho việc viết báo cáo.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng: Các rủi ro tiềm năng trong các giai đoạn xử lý nước cấp
ảnh hưởng đến môi trường và người lao động.
Phạm vi: Nhà máy cấp nước Dĩ An.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY CẤP NƯỚC DĨ AN
1.1 Vị trí địa lý thành phố Thuận An
1.1.1 Vị trí địa lý
Thành phố Thuận An có diện tích tự nhiên 83,71 km2, nằm ở phía Nam
của tỉnh Bình Dương;
Phía Đông giáp thành phố Dĩ An,.
Phía Bắc giáp thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương,
Phía Tây giáp quận 12, phía Nam giáp quận Thủ Đức, thành phố Hồ
Chí Minh.
Hình 1.1 Bản đồ hành chính thành phố Thuận An
1.1.2 Lịch sử hình thành
Trong hai cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm
lược, Thuận An là vùng đất giàu truyền thống cách mạng, đã xây dựng Chiến
khu Thuận An Hòa là một trong những căn cứ cách mạng lớn của tỉnh, là nơi
tổ chức, chỉ huy, xây dựng và phát triển lực lượng chiến đấu của các cơ quan,
3
đơn vị trong và ngoài tỉnh góp phần quan trọng vào các thắng lợi của quân và
dân ta trong chiến dịch Mậu Thân 1968, chiến dịch Nguyễn Huệ 1972 và nhất
là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử 1975 giải phóng hoàn toàn miền Nam,
thống nhất đất nước.
Sau năm 1975, Thuận An đã không ngừng thay đổi, vươn lên cùng với
sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế xã hội chung của đất nước. Huyện
được biết đến là vùng đất giàu tiềm năng về các loại cây ăn trái đặc sản và
phát triển mạnh với ngành nghề gốm sứ, điêu khắc gỗ truyền thống.
Tháng 8/1999, thực hiện Nghị định số 58/1999/NĐ-CP của Chính phủ,
huyện được chia tách thành huyện Thuận An và huyện Dĩ An, trong đó, huyện
Thuận An có 10 đơn vị hành chính (08 xã và 02 thị trấn), 56 khu phố - ấp, dân
số toàn huyện tại thời điểm này là 361.604 người.
Ngày 13/01/2011, thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP của Chính phủ,
huyện được nâng lên thành thị xã với 10 đơn vị hành chính (07 phường và 03
xã), diện tích tự nhiên 8.426ha, dân số 382.034 người.
Đến cuối năm 2013, xã Bình Nhâm và xã Hưng Định được nâng cấp
lên phường theo Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 29/12/2013 của Chính phủ.
Hiện nay thành phố Thuận An có 09 phường và 01 xã.
Đến 01/02/2020, thị xã Thuận An được nâng cấp lên thành phố theo
Nghị quyết số 857/NQ-UBTVQH14 ngày 10/012020 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội.
1.1.3 Đặc điểm kinh tế
Trong những năm qua, thành phố Thuận An luôn là một trong những
địa phương đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh
Bình Dương. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thị xã luôn ở mức cao, thu nhập bình
quân đầu người đạt 143,88 triệu đồng/người/năm. Lĩnh vực kinh tế chuyển
biến tích cực theo cơ cấu công nghiệp, dịch vụ- thương mại, nông nghiệp; năm
2018, tỷ lệ công nghiệp - xây dựng chiếm 79,48%, thương mại - dịch vụ - du
lịch chiếm 20,44% và nông lâm nghiệp chiếm 0,08%.
Toàn thị xã hiện có 03 khu công nghiệp (VSIP 1, Việt Hương, Đồng
An) và 03 cụm công nghiệp tập trung, thu hút 2.368 doanh nghiệp trong và
ngoài nước; trong đó, số doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp
và cụm công nghiệp là 400 doanh nghiệp.
Các hoạt động trên lĩnh vực văn hóa xã hội đều có những chuyển biến
tích cực theo định hướng, hài hòa với phát triển kinh tế. Tổ chức tốt các hoạt
động chào mừng các ngày lễ, kỷ niệm, tết Nguyên đán và các sự kiện của địa
phương. Công tác giảm nghèo và chăm lo đời sống cho các đối tượng chính
sách, xã hội được quan tâm thường xuyên. Công tác khám chữa bệnh, phòng
chống dịch bệnh và các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được duy trì
4
thường xuyên. Công tác xã hội hóa trên lĩnh vục giáo dục, y tế được thực hiện
có hiệu quả đáp ứng nhu cầu học tập và khám chữa bệnh của nhân dân. Cơ sở
vật chất trường lớp, trang thiết bị y tế và các thiết chế văn hóa thể thao tiếp tục
được đầu tư xây dựng phục vụ nhu cầu học tập, vui chơi giải trí ngày càng
tăng của nhân dân. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ
vững.
Phát huy các điều kiện thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tiềm năng kinh
tế - xã hội và các thành tựu đã đạt được, trong thời gian tới, Thuận An sẽ tiếp
tục phấn đấu để giữ vững nhịp độ tăng trưởng kinh tế theo hướng ổn định và
bền vững, phát triển kinh tế gắn liền với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo
vệ môi trường, giữ vững an ninh chính trị, quyết tâm xây dựng đúng định
hướng quy hoạch của tỉnh Bình Dương.
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy cấp nước Dĩ An
1.2.1 Tổng quan Nhà máy nước Dĩ An
Nhà máy cấp nước Dĩ An trực thuộc Công ty cổ phần Nước – Môi
trường Bình Dương (BIWASE) với công suất hiện tại 290.000 m3/ ngày đêm.
Địa chỉ: Số 369B/1 Khu phố 1A - Phường An Phú – Thành phố Thuận
An - Tỉnh Bình Dương.
Tel: +84-274-3714289
Fax: +84-274-3713 136
Lĩnh vực kinh doanh:
Cung cấp nước sạch.
Khảo sát, thiết kế, thi công hệ thống cấp nước.
Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bên trong, bên ngoài nhà.
Phạm vi dịch vụ:
Thành phố Dĩ An và Thuận An.
Các KDC, KCN trên địa bàn thành phố Dĩ An, thành phố Thuận An.
1.2.2 Lịch sử hình thành Nhà máy cấp nước Dĩ An
Ngày 17/08/2004 Quyết định số 684/QĐ-CTN thành lập Xí nghiệp
cấp nước Dĩ An.
Công suất cấp nước sạch đến 2004: 60.000 m3/ngày đêm, cung cấp
cho trên 10.000 đấu nối khách hàng.
Ngày16/02/2019 Quyết định số 209/QĐ-CPN.MT – Thành lập Chi
nhánh Cấp nước Dĩ An, là chi nhánh cấp nước đầu tiên của BIWASE đi đầu
trong việc ứng dụng những công nghệ mới vào sản xuất, cung cấp nước sạch.
Công suất cấp nước hiện tại là 290.000 m3/ngày đêm.
1.2.3 Lịch sử phát triển của BIWASE
Trước năm 1975:
5
05 Trạm bom nước ngầm, công suất 2.000 m3/ngày đêm.
08 km đường ống D100 – D200.
Khu vực phục vụ: Nội ô Thủ Dầu Một.
Giai đoạn 1975 – 1985:
13 Trạm bom nước ngầm, công suất 5.000 m3/ngày đêm.
Khu vực phục vụ: Nội ô Thủ Dầu Một (2.000 hộ).
Giai đoạn 1985 – 1995:
13 Trạm bom nước ngầm, công suất 7.500 m3/ngày đêm.
Khu vực phục vụ: Nội ô Thủ Dầu Một (5.000 hộ).
Tỷ lệ thất thoát nước: >65%
CBCNV: khoảng 100 người.
Giai đoạn 1995 – 2005:
13 Trạm bom nước ngầm, 02 nhà máy nước mặt, tổng công suất
200.000 m3/ngày đêm.
13.000 đấu nối cấp nước.
Khu vực phục vụ: Nội ô Thủ Dầu Một (5.000 hộ).
Tỷ lệ thất thoát nước: 24,63%.
Triển khai dự án KLH chất thải rắn Nam Bình Dương.
CBCNV: 383 người.
Giai đoạn 2005 – 2015:
Dịch vụ hoạt động trên 3 lĩnh vực: Cấp nước – Thoát nước – Môi
trường.
04 nhà máy nước mặt, tổng công xuất khoảng 350.000 m3/ngày đêm,
phục vụ toàn bộ đô thị Bình Dương và một phần nông thôn.
08 Xí nghiệp trực thuộc.
2.857 km đường ống; 146.000 đấu nối cấp nước.
Tỷ lệ thất thoát nước: 7,3%
Khánh thành KLH xử lý chất thải Nam Bình Dương.
Ra đời nước uống đóng chai nhãn hiệu BIWASE, phân compost và
gạch nhãn hiệu con Voi.
Cổ đông sáng lập Công ty CP nước Thủ Dầu Một.
CBCNV: 966 người.
Giai đoạn 2015 – 2020:
07 nhà máy nước mặt, tổng công suất: 480.000 m3/ngày đêm, mạng
lưới cấp nước bao phủ toàn tỉnh Bình Dương và một phần TP.HCM.
18 chi nhánh, 6 phòng ban và 2 trung tâm trực thuộc.
Tỷ lệ thất thoát nước: 5,55%.
6
Từ cuối năm 2016: hoạt động theo hình thức công ty cổ phần.
CBCNV: 1.110 người.
1.3 Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức công ty gồm có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc, Các đơn vị trực thuộc và Các phòng ban.
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức
7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO
VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP NƯỚC
2.1 Đánh giá rủi ro trong hoạt động cấp nước
2.1.1 Khái niệm rủi ro
Rủi ro được hiểu là sự kết hợp giữa khả năng xảy ra và mức độ thương
tật đối với sức khỏe con người, tài sản và tác động có hại đến môi trường phát
sinh từ các mối nguy tại nơi làm việc.
Đánh giá rủi ro là quá trình tìm hiểu những rủi ro có thể xảy ra và sẽ
liên quan đến công việc cần đánh giá, hay chỉ rõ những rủi ro có thể gặp. Xây
dựng những biện pháp kiểm soát để đảm bảo thực hiện công việc một cách
hiệu quả và an toàn nhất, giảm thiểu tai nạn lao động cho con người, thiệt hại
tài sản, thiết bị và tác động xấu đến môi trường.
2.1.2 Nhận diện rủi ro
Nhận diện rủi ro là quá trình tìm kiếm, nhận biết và mô tả rủi ro. Việc
xác định rủi ro là phải xác định nguồn gốc rủi ro, nguyên nhân và hậu quả tiềm
tang hoặc có thể phân tích các dữ liệu đã có, ý kiến chuyên môn từ các chuyên
gia.
2.1.2.1 Công thức tính rủi ro
Rủi ro được xác định theo công thức sau:
Rủi ro = Mức độ nguy hiểm x Tần suất nguy hiểm
Trong đó:
Mức độ nguy hiểm là hậu quả xảy ra bởi sự cố hoặc tai nạn.
Tần suất nguy hiểm tỷ lệ thuận với những lần tiếp xúc với các thiết
bị hoặc những mối nguy hiểm trong công việc đó.
2.1.2.2 Mức độ rủi ro
Mức độ nghiêm trọng là sự nghiêm trọng của tổn hại có thể gây ra, là
hậu quả của mối nguy đã nhận dạng. Sự nghiêm trọng được cho điểm như sau:
Rất nhẹ: Không đáng kể
Nhẹ: Các vết xước, vết thâm tím được chữa khỏi trong lần cứu chữa
đầu tiên hoặc các thương tích tương tự; (hoặc là những tai nạn lao động nhẹ
được phân loại theo phụ luc 02–Nghị định số 39/2012/NĐ-CP, ngày
15/05/2016).
Trung bình: Các vết xước, vết thâm tím nghiêm trọng hơn, vết đâm
cần có sự chăm sóc y tế của thầy thuốc lành nghề, có kinh nghiệm; (hoặc là
những chấn thương được phân theo phụ lục 02–Nghị định số 39/2012/NĐ-CP,
ngày 15/05/2016, các chấn thương có thể phục hồi hoàn toàn hoặc một phần,
tỷ lệ mất sức lao động nhỏ hơn 30%).
8
Cao: Thương tích thường không chữa khỏi được, ở dạng thương tật
vĩnh viễn; (hoặc là những chấn thương được phân theo phụ lục 02–Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP, ngày 15/05/2016; các chấn thương có thể phục hồi hoàn
toàn hoặc một phần, tỷ lệ mất sức lao động nhỏ hơn 30%).
Rất cao: Thương tích không chữa khỏi được; mất khả năng nghe,
nhìn thậm chí là chết (hoặc là những chấn thương được phân theo phụ lục 02–
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP, ngày 15/05/2016, các chấn thương có thể phục
hồi hoàn toàn một phần, tỷ lệ mất sức lao động 81%).
Bảng 3.1: Bảng mô tả mức độ nghiêm trọng
Mức
trọng
độ
nghiêm
Rất nghiêm trọng
Nghiêm trọng
Trung bình
Mô tả
Gây ô nhiễm môi trường ở một phạm vi
rộng, tác động đến quần thể sinh
thái/cộng đồng, cần phải xử lý trong thời
gian dài, với sự phối hợp của nhiều bên;
Vi phạm nghiêm trọng luật pháp và bị
đình chỉ hoạt động; Ảnh hưởng đến an
toàn ở cấp độ gây chết nhiều người, ở góc
độ sức khỏe đã gây bệnh nghề nghiệp
phải nghỉ việc, đền bù thiệt hại liên quan
cho người lao động;
Tổn hại tài sản lên đến 100 triệu đồng;
Thiết bị trọng yếu bị phá hủy hoàn toàn.
Gây ô nhiễm môi trường ở một phạm vi
vừa phải, xử lý trong thời gian tương đối,
có sự phối hợp của một số bên;
Đã vi phạm luật pháp và đã bị phạt hành
chính; Ảnh hưởng đến an toàn ở cấp độ
gây chết nhiều người, ở góc độ sức khỏe
đã gây kiệt sức, quá tải trong công việc
và nguy cơ rất cao làm cho người vận
hành không thể tập trung thực hiện nhiệm
vụ một cách chính xác và xảy ra lỗi,
người lao động đã bị bệnh nghề nghiệ và
phải điều trị bệnh nghề nghiệp theo yêu
cầu của bác sĩ;
Tổn hại tài sản từ 50 triệu đến 100 triệu
đồng;
Thiết bị trọng yếu bị hư hỏng.
Gây ô nhiễm môi trường ở một phạm vi
cục bộ, không tác động đến sinh
9
Giá trị
5
4
3
- Xem thêm -