Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập: hoạt động của vnpt thừa thiên huế...

Tài liệu Báo cáo thực tập: hoạt động của vnpt thừa thiên huế

.PDF
52
434
64

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ------ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH Lớp GVHD : Nguyễn Như Bảo Nguyên : 07DT3 : Lê Hồng Nam Đà Nẵng,14/01/2012 1 MỞ ĐẦU Sau khoảng thời gian học tập tại khoa Điện Tử Viễn Thông - Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, cơ hội để vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế đã được củng cố trong đợt thực tập tốt nghiệp này. Với sự hướng dẫn nhiệt tình của anh chị trong tổ Truyền dẫn, tổ Chuyển mạch, chúng em đã có một cái nhìn tổng quan về cách thức hoạt động của hệ thống tổng đài và truyền dẫn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến với các thầy cô, Tổ Chuyển Mạch KênhĐài Chuyển Mạch Truyền Dẫn, Phòng Hành Chính-TTVT Huế cùng với VNPT TT-Huế đã giúp đỡ, động viên, chỉ bảo tận tình để em hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp này. Xin chúc các thầy cô và anh chị sức khỏe. 2 NHẬT KÝ THỰC TẬP  Tuần 1,2,3: tổ Truyền dẫn  Tìm hiểu về sơ đồ mạng cáp quang Thừa Thiên Huế, 15 vòng ring trong hệ thống truyền dẫn quang  Tìm hiểu tuyến viba  Một vài sự cố nhỏ thường xảy ra và cách khắc phục  Tuần 4,5,6: tổ Chuyển mạch  Tìm hiểu cấu trúc, hoạt động của tổng đài Alcatel E10  Cách thiết lập cuộc gọi nội hạt và liên tỉnh giữa 2 thuê bao  Tuần 7,8: viết báo cáo và chỉnh sửa, tham khảo thêm ý kiến của các anh chị tổ Truyền dẫn và tổ Chuyển mạch Kênh để hoàn thiện báo cáo. 3 MỤC LỤC Chương 1: TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNG VNPT THỪA THIÊN HUẾ...............1 1.1 Tổng quan mạng viễn thông VNPT Thừa Thiên Huế:.............................................. 1 1.2 Mạng truyền dẫn:....................................................................................................... 1 1.3 Mạng chuyển mạch....................................................................................................3 1.4 Những thuận lợi và thách thức...................................................................................8 Chương 2: MẠNG TRUYỀN DẪN VNPT HUẾ................................................................9 2.1 Mạng viba:................................................................................................................. 9 2.2 Mạng quang:.............................................................................................................. 9 2.2.1 Giới thiệu về thiết bị truyền dẫn FLX150/600 (FUJITSU):................................. 14 2.2.1 Một số tham số kỹ thuật....................................................................................14 2.2.2 Cấu trúc của thiết bị truyền dẫn FLX150/600 và một số chức năng:............... 14 2.2.3 Cấu hình mạng vòng (Ring Network) dùng FLX150/600:...............................15 2.2.4.Một số cảnh báo thông thường......................................................................... 15 Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000E10 MM............... 17 3.1 Vai trò của Alcatel 1000E10 MM trong mạng viễn thông:..................................... 17 3.2 Đặc tính kỹ thuật của tổng đài Alcatel 1000E10 MM:............................................ 18 3.3 Cấu trúc của tổng đài Alcatel 1000E10:.................................................................. 19 3.3.1 Cấu trúc phần cứng của tổng đài A1000 E10:.................................................. 20 3.3.2 Cấu trúc phần mềm của tổng đài A1000 E10:................................................. 21 2.4. Các phân hệ của hệ thống chuyển mạch tổng đài ALCATEL E10 MM.................... 23 2.4.1. OCB HC3.1..............................................................................................................23 2.4.2. OCB HC3.2..............................................................................................................24 2.4.3. OCB HC3.3..............................................................................................................24 2.4.4. OCB HC3.4..............................................................................................................24 2.5. Những thay đổi của tổng đài A 1000E10 MM so với A1000E10.............................. 25 3.5.1. Trạm SMB....................................................................................................... 26 3.5.2. Ma Trận chuyển mạch ATM : RCH................................................................ 31 3.5.3. Trạm khai thác bảo dưỡng SMM.....................................................................34 3.5.4. Trạm SMB_A.................................................................................................. 37 3.5.5. Trạm đồng bộ và phân phối đồng hồ STS (Time and Synchronization Station) ................................................................................................................................... 38 3.5.6. Khối truy nhập thuê bao CSN (Subscriber Access Unit)................................ 38 3.5.7. Trạm vận hành bảo dưỡng SML......................................................................41 3.5.8. Mạch vòng thông tin Ethernet LAN................................................................ 42 3.5.9. Các thay đổi về phần mềm và lệnh khai thác.................................................. 43 Chương 4: THIẾT LẬP, XỬ LÝ CUỘC GỌI GIỮA HAI THUÊ BAO.......................... 45 4.1. Thuê bao chủ gọi nhấc máy.................................................................................... 45 4.2. Kiểm tra loại của thuê bao chủ gọi......................................................................... 46 4.3. Kết nối âm hiệu mời quay số và chấp nhận cuộc gọi............................................. 46 4.4. Nhận con số quay đầu tiên......................................................................................46 4.5. Kiểm tra trạng thái thuê bao bị gọi......................................................................... 46 4.6. Gởi hồi âm chuông (Ringing Tone) đến thuê bao chủ gọi và chờ thuê bao bị gọi nhấc máy........................................................................................................................ 46 4.7 .Thuê bao bị gọi nhấc máy.......................................................................................47 4 4.8. Kết nối thuê bao gọi và bị gọi.................................................................................47 4.9. Giải phóng.............................................................................................................. 47 5 Chương 1: TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNG VNPT THỪA THIÊN HUẾ 1.1 Tổng quan mạng viễn thông VNPT Thừa Thiên Huế: Với địa hình khá đa dạng có cả nông thôn, trung du, miền biển và miền núi, mạng viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế cũng vì thế mà rất đa dạng và phức tạp. Trong những năm gần đây tốc độ đô thị hoá diễn ra khá rầm rộ và rộng khắp đã đặt những nhà quản lý mạng viễn thông đứng trước những khó khăn nhất định đó là việc dự báo, qui hoạch mạng sao cho hợp lý và khoa học nhất. Do nhận định từ rất sớm về tình hình phát triển dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh trong tương lai là rất lớn nên lãnh đạo Viễn Thông tỉnh đã vạch ra được chiến lược phát triển mạng từ những năm đầu khi chuyển từ tổng đài cơ điện sang tổng đài điện tử số. Việc đầu tư lắp đặt tổng đài có dung lượng lớn, năng lực phục vụ tốt và đáp ứng nhiều loại hình dịch vụ có thể được xem là một thành công. Cho đến nay mạng chuyển mạch trên địa bàn thành phố khá đồng bộ và hoạt động ổn định với dung lượng máy hiện có trên mạng vào khoảng 130 ngàn thuê bao. Những xã vùng núi và trung du, miền biển được lắp đặt các thiết bị truy nhập thuê bao CSN, CNE, RLU, V5.2… kết nối về trung tâm bằng các phương thức truyền dẫn cáp quang hoặc viba đảm bảo thông tin liên lạc cho người dân dù ở nơi xa thành phố nhất, địa hình hiểm trở. 1.2 Mạng truyền dẫn: Mạng truyền dẫn gồm 2 loại, mạng viba và mạng quang. Mạng viba dùng cho cấu hình điểm điểm, và được sử dụng cho các địa hình hiểm trở khó triển khai mạng có dây. Mạng quang tại Viễn Thông TT Huế chủ yếu được xây dựng theo cấu trúc mạng vòng (ring). Mạng dạng này, bố trí theo dạng xoay vòng, đường dây cáp được thiết kế làm thành một vòng khép kín, tín hiệu chạy quanh theo một chiều nào đó. Các nút truyền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ được một nút mà thôi. Dữ liệu truyền đi phải có kèm theo địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận. Mạng dạng vòng có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với dạng bus và hình sao. Đồng thời, tại một node, tín hiệu sẽ được truyền đi theo hai hướng đồng thời, tại node nhận sẽ phân tích chất lượng tín hiệu nhận được từ hai hướng để quyết định xem sẽ nhận tín hiệu nào; trường hợp bị đứt liên kết tại một vị trí nào đó thì sẽ không mất liên kết trên toàn mạng ring. 1 Hình 1.1 Mạng truyền dẫn quang VNPT Huế 2 1.3 Mạng chuyển mạch Tính đến cuối năm 2011, hệ thống Chuyển Mạch VNPT TT-Huế gồm 3 hệ thống Host và các trạm vệ tinh. Hình 2: Cấu hình mạch chuyển mạch VNPT Thừa Thiên Huế • Host 1 Alcatel E10MM Huế (08- Hoàng Hoa Thám): 1 Tổng Đài Host Huế và 56 trạm vệ tinh. Trong đó bao gồm: 46 trạm vệ tinh CSN , 4 trạm vệ tinh CNE và 6 trạm MSAN dùng giao tiếp V5.2 . Quản lý số lượng thuê bao lớn nhất tỉnh với gần 65.000 thuê bao. Đấu nối với các Tổng Đài khác như Host Chân Mây, Host Bạch Yến,VTN3, VDC3, Đài ACD 108, Đài Hệ I Tỉnh Uỷ, Tổng đài Công An, quân đội, VIETEL Huế, EVN Huế. Ngoài ra cũng làm chức năng transit cho 1 số Tổng Đài khác. 3 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Địa điểm lắp đặt Huế Huế 2 Huế 3 Nam Giao Nam Giao Nam Giao 2 Xuân Phú Xuân Phú Xuân Phú 2 Hương Thủy Hương Thủy Hương Thủy 2 Long Thọ Vĩ Dạ Dương Hòa Thủy Dương Phú Thượng Thuận An Huế Loại tổng đài Host Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Dung lượng thuê bao Lắp Đặt Sử dụng 3584 3042 4096 3302 2048 1622 2560 2177 2048 1610 3584 2565 3840 3767 2304 2130 2048 1774 3072 1961 3840 3696 512 341 3840 2680 3328 2961 2560 1449 Hiệu suất sử dụng 84.9 % 80.6 % 79.2 % 85.0 % 78.6 % 71.6 % 98.1 % 92.4 % 86.6 % 63.8 % 96.3 % 66.6 % 69.8 % 89.0 % 56.6 % 4 11 Vinh An 12 Phú Diên 13 Phú Thuận 14 Lộc Sơn 15 Phú đa 16 Vinh Thái 17 A Lưới 18 Hương Lâm 19 Hồng Vân 20 Hương Nguyên 21 Nam đông Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel Alcatel 2048 1792 2816 1536 1024 1536 2048 768 256 256 1792 1394 1553 2547 1135 881 1005 1768 539 120 174 1527 68.1 % 86.7 % 90.4 % 73.9 % 86.0 % 65.4 % 86.3 % 70.2 % 46.9 % 68.0 % 85.2 % Bảng 1: Thống kê dung lượng một số trạm của host OCB Huế (Nguồn:Số liệu Phòng kỹ thuật viễn thông TT viễn thông Huế tính đến ngày 28/11/2010). • Host 2 Alcatel E10MM Bạch Yến (Bạch Yến): 1 Host Bạch Yến và 44 trạm vệ tinh. Trong đó gồm có 38 CSN, 8 MSAN dùng giao tiếp V5.2 quản lý số lượng thuê bao vào khoảng hơn 55.000 thuê bao điện thoại. Đấu nối với các Tổng Đài khác như Host Huế, Host Chân Mây, NGN, VTN 3. 5 STT Địa điểm lắp đặt 1 Huế thành 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Loại tổng đài Huế Thành Alcatel Huế Thành 2 Alcatel Tây Lộc Alcatel Tây Lộc Tây Lộc 2 Alcatel Bạch Yến Host Đông Ba Alcatel Bãi Bâu Alcatel Kim Long Alcatel Hương Trà Alcatel Bình điền Alcatel Quảng Công Alcatel Quảng điền Alcatel Quảng Thành Alcatel Quảng Thái Alcatel Phong điền Alcatel Điền Hòa Alcatel Ưu điềm Alcatel Phong Xuân Alcatel Dung lượng thuê bao Lắp Đặt Sử dụng 4864 4306 1024 970 3584 2446 3840 2931 4096 3223 3072 2883 5120 4434 4352 3307 4096 3564 1280 831 2048 767 3328 2609 2304 1408 768 533 2048 1503 2048 1378 2048 1276 1024 337 Hiệu suất Sử dụng 88.5 % 94.7 % 68.2 % 76.3 % 78.7 % 93.8 % 86.6 % 76.0 % 87.0 % 64.9 % 37.5 % 78.4 % 61.1 % 69.4 % 73.4 % 67.3 % 62.3 % 32.9 % Bảng 2: Thống kê dung lượng một số trạm của host OCB Bạch Yến (Nguồn:Số liệu Phòng kỹ thuật viễn thông TT viễn thông Huế tính đến ngày 28/11/2010). • Host 3 AXE-810 Chân Mây : 1 Host Chân Mây và 2s0 vệ tinh. Trong đó có 1 Host và 16 RLU ,4 V5.2 Litespan 1450 của Alcatel. Quản lý số lượng thuê bao khoảng hơn 11.000 thuê bao. Đấu nối với các Tổng Đài khác như : Host Huế, Host Bạch Yến, NGN, VTN3. 6 Địa điểm STT lắp đặt Loại tổng đài 1 2 3 4 5 6 7 Host Ericsson Ericsson Ericsson Ericsson Ericsson Ericsson Chân mây La sơn Phú lộc Lộc thủy Lăng cô Vinh giang Vinh hưng Dung lượng thuê bao Lắp đặt Sử dụng 960 584 2640 1486 2640 2284 1050 604 1440 1085 2610 1699 360 354 Hiệu dụng suất sử 60.8 % 56.3 % 86.5 % 57.5 % 75.3 % 65.1 % 98.3 % Bảng 3: Thống kê dung lượng một số trạm của host OCB Chân Mây (Nguồn:Số liệu Phòng kỹ thuật viễn thông TT viễn thông Huế tính đến ngày 28/11/2010). Với 3 Tổng Đài Host phân chia trên 3 khu vực của tỉnh, quản lý 70 Tổng đài vệ tinh số lượng thuê bao tổng cộng trên mạng Viễn Thông Huế khoảng 132.000 thuê bao điện thoại. Mạng Chuyển mạch của VNPT Thừa Thiên Huế thuộc loại lớn trong khu vực miền Trung. Vì địa hình phức tạp nên các trạm vệ tinh phải đặt rải rác nhiều nơi trên toàn tỉnh, ngoài ra với lý do an ninh quốc phòng, phục vụ cho nhân dân nên có nhiều vùng được lắp đặt đài vệ tinh chỉ có 1 số thuê bao nhất định và khả năng phát triển mạng lưới điện thoại chậm. Ví dụ như Đồn Biên 7 phòng 637 ở Hương Lâm chỉ có 16 thuê bao chủ yếu là phục vụ cho an ninh quốc phòng và Bưu Điện văn hoá xã. 1.4 Những thuận lợi và thách thức Tỉnh Thừa Thiên Huế có đầy đủ điều kiện để trở thành trung tâm du lịch của cả nước, phấn đấu trở thành Thành phố Festival, về kinh tế cũng đang phấn đấu trở thành 1 thành phố kinh tế mạnh ở miền Trung. Vì vậy, VNPT Thừa Thiên Huế đang đứng trước 1 cơ hội lớn với tư cách là nhà cung cấp dịch vụ Viễn Thông hàng đầu ở tỉnh nhà. Trong những năm gần đây khi tiến đến hội nhập kinh tế quốc tế nhu cầu thông tin liên lạc thật sự bùng nổ, mạng Viễn Thông TT-Huế ngày càng thay đổi và phát triển nhanh chóng cho phù hợp với nhu cầu thực tế. Với những nỗ lực của ngành, những cán bộ công nhân viên là đáng ghi nhận, tuy nhiên với cơ chế mở có nhiều nhà cung cấp dịch vụ có mặt trên thị trường cũng là 1 thách thức không nhỏ. Làm sao để giữ được thị phần, giữ chân được khách hàng là cả 1 chiến lược lớn, trong đó việc làm sao cung cấp dịch vụ tốt đảm bảo thông tin liên lạc, nâng cao chất lượng mạng lưới, nhất là nhu cầu chất lượng dịch vụ thoại, truyền số liệu và các dịch vụ cộng thêm là rất quan trọng. Để làm được điều đó không những mang tính chủ quan của con người mà còn cần phải có các thiết bị đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của người sử dụng. Do đó VNPT Thừa Thiên Huế đã quyết định nâng cấp hệ thống Tổng Đài A1000E10 lên hệ thống Alcatel 1000 MM E10 (E10MM) để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng, đồng thời thích ứng được với mạng viễn thông thế hệ mới NGN. Về phía truyền dẫn, VNPT Thừa Thiên Huế cũng tiến hành nâng cấp các thiết bị Alcatel với hiệu suất tốt hơn nhiều các thiết bị đời cũ. Đồng thời mở rộng tuyến cáp quang nội tỉnh, đẩm bảo nhu cầu dung lượng đường truyền trên địa bàn tỉnh. 8 Chương 2: MẠNG TRUYỀN DẪN VNPT HUẾ 2.1 Mạng viba: Do tính ưu việt của truyền dẫn quang nên truyền dẫn viba ngày càng ít dùng. Do đặc điểm về địa hình ở Huế lắp đặt một số trạm viba phục vụ nhu cầu truyền dẫn trong đố có 2 tổng đài viba chính: Huế - Phước Tượng và Huế - Núi VungĐồi 920-A Lưới. Thiết bị sử dụng ở tổng đài là DM 2G-1000 hoạt động ở dải tần số dao động 5 Mb/s. 2.2 Mạng quang: Vì sự đột phá về tốc độ cự ly truyền dẫn và cấu hình linh hoạt cho các dịch vụ nên truyền dẫn quang ngày càng được sử dụng rộng rãi. Tại VNPT Huế, mạng quang xây dựng theo cấu trúc Token Ring. Trong quá trình vận hành, sử dụng và nâng cấp nên thiết bị sử dụng của nhiều hãng: Nortel(1), NEC(1), Vnode(2), Fujisu(4), Alcatel(7), trong đó thiết bị của Alcatel cho hiệu suất lớn nhất nên dùng cho 7 vòng Ring trong tổng số 15 vòng Ring. Ngoài ra còn có các trạm cuối kết nối theo kiểu point-point. Dưới đây là sơ đồ 1 số vòng Ring: Hình 2.2.Sơ đồ các vòng ring Acatel. 9 Th.Phuong AnCuu 15,16/24 13,14/24 1Y 2Y 1,2/24 3,4/8 5,6/24o 5,6/24 5,6/24 7,8/24o 3,4/24o 11,12/12 2Y 1Y 2Y 1Y Phu Bai Xuan Loc 1,2/24o H.Thuy 1,2/24o Nam Dong 7,8/12 2Y BTS VIETEL Huong Hoa 2Y 17,18/24 MS Dạ Lê Huế 1Y 2Y 1Y TDuong 1Y Cáp VIETEL BTS VIETEL La Son 7,8/12 11,12/12 1Y 2Y Huong Giang Hình 2.3.RING2 FUJITSU NAM ĐÔNG 10 Bạch Yến IP Cơ Vụ 1 3,4/481 Hương Trà 6 8 27,28/48o 6 8 1,2/4 1,2/4 21,22/48 VTN Quảng Điền Cáp VTN 6 8 1,2/12 Quảng Lợi 1,2/12 8 6 Phong Điền 13,14/24m 7,8/24m Phong Chương 6 8 5,8/12 Ưu Điềm Điền Hương 9,10/24m 2,3/12 Điền Lộc SaGem Quảng Thái Hình 2.4.RING NORTEL PHÍA BẮC (STM4) 11 Bạch Yến Bãi Dâu 1,2/24 7/2 7/1 3,4/24 1,2/24 7,8/24 7,8/24 Hương Trà AnLo 10/1 7,8/24 Đồng Lâm 9,10/12 Đức Phú 9,10/24 Hương Vinh Hương An 9,10/12 9,10/24 2 1 1,2/24 1 2 Phong Điền 7/2 Quảng Thành Phong Chương Hương Chữ Ưu Điềm 2,3/12 7,8/24 Điền Hương 1,2/24 7,8/24 Hương Phong 1 2 Điền Lộc 2 1 13,14/24 9,10/24 1 2 Hải Dương 1 2 3,4/12 Quảng Công 1,2/12 1 2 Điền Hòa 5,6/12 Quảng Ngạn 13,14/24 Phong 1 Hải Hình 2.4 RING V-NODE PHÍA BẮC (STM4) 12 15,16/24 2 Trong một vòng ring , giữa các thiết bị còn có các điểm trung gian đấu chuyển ODF. Giữa hai thiết bị ta dùng 2 sợi quang để kết nối, 1 sợi cho hướng đi và 1 sợi cho hướng về. Dưới đây ta tìm hiểu sơ lược về thông số một số vòng Ring:  Ring 1 a lưới ( stm4) Thiết bị : Fujitsu FLX600A 3 card luồng E1 21=> 1 stm1 x2 1 card dự phòng Mở rộng ring 1-4 và ring 1-5  Mở rộng Ring 1-4 3 card luồng E1 21-> 63 luồng E1 1 card dự phòng 2 card quang ; một card quang có một cặp dây thu phát ; 1card hoạt động và một card dự phòng  Mở rộng ring 1-5 : chưa dùng  Như vậy , vòng ring 1 a lưới (STM4) mới chỉ dùng 63x3 luồng E1  Ring liên host 1660 (357 E1) 17 card luồng 1 card 21 luồng 357 luồng 2 card matrixe 1 card PQ2/EQC điều khiển + 2 card quang dùng để mở rộng + 2 card quang dùng để tạo vòng ring : 1 card đi chân mây (L64.2E) , 1 card đi bạch yến ( S-64.2 E)  Mở rộng 1 ( 1662-1) : 504 E1 ring liên host STM16 8card P63E1 2card quang  Mở rộng 2 : giống mở rộng 1  Ring Nam thành phố Huế 1660 (0E1) Có 4 card quang , 2 card quang dùng để mở rộng + 2 card quang tạo ring đi long thọ và phú vang Ring 3 acatel STM16 ( dùng để mở rộng)  Mở rộng ring Nam thành phố huế 1662 (441 E1) 1662 chỉ hỗ trợ stm16 1660 hỗ trợ từ stm0 đến stm64 Có 7 card x 63E1= 441 E1 13 2.2.1 Giới thiệu về thiết bị truyền dẫn FLX150/600 (FUJITSU): Mục này giới thiệu về thiết bị truyền dẫn FLX150/600. Tuy là thiết bị đời cũ và hầu hết đẫ được nâng cấp bằng thiết bị Alcatel, tuy nhiên trên cơ sở nắm được các tham số kỹ thuật và nguyên lý hoạt động ta cũng có cái nhìn tổng quan về cách hoạt động của một hệ thống truyền dẫn. 2.2.1 Một số tham số kỹ thuật - Chất lượng đường truyền : 1*10-10 giữa 2 trạm lặp - Dung lượng luồng chính : 2 x STM – 1 hoặc 2 x STM – 4 - Dung lượng luồng nhánh :Số luồng tối đa tại mỗi cổng giao tiếp + Không có bảo vệ : 63 x 2 Mb/s, 5 x 34 Mb/s, 2 x 140 Mb/s, 2 x STM – 1 + Có bảo vệ : 63 x 2 Mb/s, 3 x 34 Mb/s, hoặc 5 x STM – 1. - Mức nối chéo : VC - 12, VC – 3 và VC – 4 - Dung lượng nối chéo : 13 x STM – 1 tại HOVC level, 5 x STM – 1 tại LOVC level - Các giao diện đồng bộ: Giao diện với đầu cuối nội hạt V.24 - Các giao diện quản lý : Giao diện với hệ thống quản lý mạng X.25 - Dải điện thế đầu vào : -48 V – 60 V danh định - Có thể dùng trong cấu hình mạng : + Điểm - điểm + Chuỗi + Phân nhánh + Vòng + Kết hợp 2.2.2 Cấu trúc của thiết bị truyền dẫn FLX150/600 và một số chức năng: a/Cấu trúc Các khối trong FLX150/600 được chia làm 4 phần chính: - Nhóm chung (COMMON) - Phần giao diện trạm (SIA) - Nhóm giao diện tổng hợp (AGGREGATE) - Nhóm giao diện nhánh (TRIBUTARY) b/Một số chức năng -Chức năng giám sát chất lượng thông tin -Chức năng nâng cấp hệ thống khi hệ thống đang trong trạng thái làm việc -Chức năng đấu nối chéo, xen rẽ +Chức năng đấu nối chéo HOVC TSI +Chức năng đấu nối chéo LOVC TSI -Các chức năng dịch vụ tiện ích: +Thoại nghiệp vụ +Cảnh báo quản lý trạm -Chức năng tự động tắt nguồn laser 14 -Chức năng quản lý luồng -Chức năng dự phòng 2.2.3 Cấu hình mạng vòng (Ring Network) dùng FLX150/600: 2.048 Mbit/s, 34.368 Mbit/s 139.264 Mbit/s, STM-1 STM-1/4 2.048 Mbit/s, 34.368 Mbit/s 139.264 Mbit/s, STM-1 FLX150/600 ADM FLX150/ 600 STM-1/4 STM-1/4 FLX150/ 600 FLX150/600 ADM 2.048 Mbit/s, 34.368 Mbit/s 139.264 Mbit/s, STM-1 STM-1/4 2.048 Mbit/s, 34.368 Mbit/s 139.264 Mbit/s, STM-1 Hình 2: Sơ đồ 1 mạng vòng (Ring Network) Trong mạng này, các nút mạng được liên kết với nhau theo 1 vòng tròn khép kín. Tại mỗi nút mạng, FLX160/500 là thiết bị xen rẽ ADM, cho phép người khai thác truy nhập với tốc độ thấp (mức VC) trong tín hiệu STM – 1/4. Mạng này có chức năng bảo vệ luồng nhánh PPS. Trong mạng vòng, FLX150/600 phát tín hiệu theo cả 2 hướng, tại phía thu FLX160/500 chọn 1 trong 2 tín hiệu thu được có chất lượng cao nhất dựa trên cơ chế kiểm tra lỗi và các thông tin cảnh báo của tín hiệu thu được. 2.2.4.Một số cảnh báo thông thường Khi có sự cố, đèn cảnh báo trên khối nguồn PWRDIS của thiết bị sẽ sáng đỏ. Để xác định chính xác phần sự cố, cần kiểm tra bằng phần mềm quản lý. Các thông số phần mềm quản lý sẽ cung cấp như sau : - AIDTYPE : Loại nhận biết truy nhập - AID : nhận biết truy nhập 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan