Báo cáo kinh tế kỹ thuật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
----- ----
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH:
TRUNG TÂM THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH ĐĂKLĂK.
HẠNG MỤC:
CẢI TẠO, SỬA CHỮA.
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT – TỈNH ĐĂKLĂK.
CHỦ ĐẦU TƯ:
TRUNG TÂM THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH ĐĂKLĂK.
ĐƠN VỊ LẬP:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐÔNG SÁNG.
ĐỊA ĐIỂM LIÊN LẠC:
Công ty cổ phần tư vấn công trình xây dựng Đông Sáng.
- Địa chỉ công ty: B31 Thăng Long, Buôn Ma Thuột.
- Địa chỉ giao dịch: 369 Hoàng Diệu, tp.Buôn Ma Thuột.
- Điện thoại:
05003 841155.
05003 841166
- Email:
[email protected].
ĐăkLăk, tháng 3 năm 2011
- Trang 0 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----- ----
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH:
TRUNG TÂM THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH ĐĂKLĂK.
HẠNG MỤC:
CẢI TẠO, SỬA CHỮA.
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT – TỈNH ĐĂKLĂK.
CHỦ ĐẦU TƯ:
TRUNG TÂM THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH ĐĂKLĂK.
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: 500.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn)
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ LẬP
- Trang 1 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
MỤC LỤC
I. CƠ SỞ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KTKT.........................................................................................3
1. Căn cứ pháp lý.....................................................................................................................3
2. Các tiêu chuẩn, qui chuẩn áp dụng......................................................................................3
2.1. Các quy chuẩn áp dụng:................................................................................................3
2.2. Các tiêu chuẩn áp dụng.................................................................................................4
a. Tiêu chuẩn thiết kế...............................................................................................................4
b. Các tiêu chuẩn kết cấu.........................................................................................................4
II. NỘI DUNG ĐẦU TƯ:............................................................................................................4
1. Tên công trình:.....................................................................................................................4
2. Hạng mục công trình:..........................................................................................................4
3. Chủ đầu tư:..........................................................................................................................4
4. Địa điểm xây dựng:.............................................................................................................4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ:........................................................4
IV - ĐỊA ĐIỂM SỬA CHỮA, HIỆN TRẠNG, ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN CÔNG
TRÌNH.........................................................................................................................................4
1 - Vị trí:..................................................................................................................................4
2 - Hiện trạng công trình..........................................................................................................4
3 - Điều kiện tự nhiên..............................................................................................................4
3.1. Khí hậu:........................................................................................................................4
3.2. Địa hình - Địa mạo.......................................................................................................5
3.3. Địa chất - Thủy văn......................................................................................................5
IV. QUY MÔ XÂY DỰNG:........................................................................................................5
1. Cơ sở xác định quy mô:.......................................................................................................5
2. Quy mô xây dựng:...............................................................................................................6
V. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ..............................................................................................6
1. Cơ sở xác định chi phí đầu tư:.............................................................................................6
2. Tổng hợp kinh phí đầu tư:...................................................................................................6
VIII. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ....................................................................................................7
IX. TỔ CHỨC QUẢN LÝ - THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................................................7
X. THỜI HẠN ĐẦU TƯ.............................................................................................................7
XI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................7
- Trang 2 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
NỘI DUNG BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
I. CƠ SỞ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KTKT
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11, đã được Quốc hội nước cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11, đã được Quốc hội nước cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản
lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD, ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của
tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng;
Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của nghị định 209/2004/NĐ-CP Quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 cuả Bộ xây dựng V/v Hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Công văn số 3490/UBND-CN ngày 19/9/2007 của UBND tỉnh ĐăkLăk về việc công
bố định mức, đơn giá xây dựng;
Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 của UBND tỉnh ĐăkLăk về việc
điều chỉnh DTXDCT trên địa bàn tỉnh ĐăkLăk;
Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND, ngày 29/09/2010 của UBND Tỉnh ĐăkLăk v/v
phân cấp quản lý dự án đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-SVHTTDL ngày 25/1/2011 của Sở văn hóa thể thao
và du lịch về việc giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ các định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ bản hiện hành;
Căn cứ mặt bằng hiện trạng đã có;
Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn, qui chuẩn áp dụng.
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4601-88, TCVN 3978-84.
Các số liệu về hiện trạng công trình do chủ đầu tư cung cấp.
Căn cứ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam tập IV, V của Bộ Xây dựng ban hành năm
1996.
Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2.1. Các quy chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I - ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXDCSXD ngày 14-12-1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng.
- Trang 3 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập II - ban hành kèm theo Quyết định số
439/BXD- CSXD ngày 25-09-1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2.2. Các tiêu chuẩn áp dụng.
a. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Nhà và công trình công cộng nguyên tắc cơ bản để thiết kế TCVN 276-2003.
b. Các tiêu chuẩn kết cấu.
- Kết cấu gồm gạch đá, bêtông cốt thép: tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4610:1998.
- Kết cấu bêtông cốt thép: tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 365:2005.
- Tải trọng và tác động: tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737:1995.
Và các qui trình hiện hành khác.
II. NỘI DUNG ĐẦU TƯ:
1. Tên công trình:
Trung tâm thi đấu thể dục thể thao tỉnh ĐăkLăk.
2. Hạng mục công trình:
Cải tạo, sửa chữa.
3. Chủ đầu tư:
Trung tâm thi đấu thể dục thể thao tỉnh ĐăkLăk.
4. Địa điểm xây dựng:
Thành phố Buôn Ma Thuột – Tỉnh ĐăkLăk.
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ:
Công trình: ‘‘Trung tâm thi đấu thể dục thể thao tỉnh ĐăkLăk” hiện trạng sân
nền và một số phần hạng mục khác bị xuống cấp, nền sân bê tông bị bong, gạch lát
hành lang một số chỗ bị bong gây mất thẩm mỹ cho công trình.
Để đảm bảo điều kiện cho công trình được hoạt động tốt thì cần phải đầu tư sửa chữa
một số hạng mục công trình như: Đục lớp nền bê tông mac 150 cũ; Đập nhỏ, đầm chặt
K90 bê tông mac 150 cũ; Đổ bê tông đá 1x2 mac 250 dày 60mm phần sân nền cần cải
tạo; Bóc toàn bộ lớp vữa thành mương thoát nước; Trát lại thành mương thoát nước
VXM mac 75; Sửa lại các tấm đan bị hỏng; Đục bỏ lớp vữa chèn giữa mương thoát
nước và gạch nền hành lang; Làm lại nền hành lang khu vực bị sụt lún; Bóc và lát lại
một số vị trí gạch lát nên bị bong (gạch lát phải cùng màu và chủng loại với gạch hiện
trạng), nạo vét mương thoát nước xung quanh Nhà thi đấu.
IV - ĐỊA ĐIỂM SỬA CHỮA, HIỆN TRẠNG, ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT
THỦY VĂN CÔNG TRÌNH.
1 - Vị trí:
Các hạng mục công trình được đầu tư sửa chữa tại Thành phố Buôn Ma Thuột –
Tỉnh ĐăkLăk.
2 - Hiện trạng công trình.
- Hiện trạng sân nền và một số phần hạng mục khác bị xuống cấp, nền sân bê
tông bị bong, gạch lát hành lang một số chỗ bị bong.
3 - Điều kiện tự nhiên.
3.1. Khí hậu:
- Trang 4 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
- Khu vực sửa chữa các hạng mục công trình Trung tâm thi đấu thể dục thể thao
tỉnh ĐăkLăk chịu ảnh hưởng chung của khí hậu Đông Trường Sơn và vùng khí hậu
khu vực Tây Nguyên.
Thành phố Buôn Ma Thuột nằm trên cao nguyên trung bộ mang những nét đặc
trưng của khí hậu Tây Nguyên. Biên độ dao động nhiệt trong năm nhỏ, lượng mưa và
độ ẩm phân bố theo mùa cụ thể như sau:
- Mùa mưa từ tháng 05-10 (chiếm 80% lượng mưa cả năm).
- Mùa khô từ tháng 11-4 (chiếm 20% lương mưa cả năm).
a. Lượng mưa:
- Lượng mưa bình quân năm
:
1.346,80mm
+ Tháng có lượng mưa cao nhất
: tháng 7
358,50mm
+ Tháng có lượng mưa ít nhất
: tháng 1
0,00mm
b. Độ ẩm:
- Độ ẩm bình quân năm
:
80%
+ Tháng có độ ẩm cao nhất
: tháng 8
89%
+ Tháng có độ ẩm thấp nhất
: tháng 2
72%
c. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ không khí bình quân năm :
23,60oC
+ Nhiệt độ tối đa
:
35,00 oC
+ Nhiệt độ tối thiểu
:
14,00 oC
+ Biên độ giao động giữa ngày và đêm:
9 - 10 oC
(Mạnh nhất vào tháng 12 và tháng 1)
d. Nắng:
- Tổng số giờ nắng trong năm
:
2.489,4giờ
+ Tháng có giờ nắng cao nhất
: tháng 2
271,20giờ
+ Tháng có giờ nắng thấp nhất
: tháng 8
104,10giờ
- Gió:
+ Hướng gió chính là hướng Đông Bắc, xuất hiện từ tháng 11 đến tháng 3, vận
tốc trung bình: 4.5m/s.
+ Gió Tây Nam thổi từ tháng 4 đến tháng 10, vận tốc gió trung bình: 0,5m/s.
3.2. Địa hình - Địa mạo.
- Đặc điểm địa hình khu vực sửa chữa các hạng mục công trình nằm ở trung tâm
thành phố Buôn Ma Thuột có địa hình bằng phẳng thuận lợi cho công tác sửa chữa.
3.3. Địa chất - Thủy văn.
- Địa chất tại khu vực khảo sát là đất bazan mang tính đặc thù khu vực Tây
nguyên, màu nâu đỏ.
- Địa lý thuỷ văn tương đối ổn định, mực nước ngầm không ảnh hưởng đến nền
đường.
- Địa chất nền phần lớn rất ổn định, thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
IV. QUY MÔ XÂY DỰNG.
1. Cơ sở xác định quy mô:
- Trang 5 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Căn cứ hiện trạng công trình và công năng sử dụng của công trình.
2. Quy mô xây dựng:
+ Đục lớp nền bê tông mac 150 cũ
+ Đập nhỏ, đầm chặt K90 bê tông mac 150 cũ
+ Đổ bê tông đá 1x2 mac 250 dày 60mm phần sân nền cần cải tạo
+ Bóc toàn bộ lớp vữa thành mương thoát nước
+ Trát lại thành mương thoát nước VXM mac 75
+ Sửa lại các tấm đan bị hỏng
+ Đục bỏ lớp vữa chèn giữa mương thoát nước và gạch nền hành lang
+ Làm lại nền hành lang khu vực bị sụt lún
+ Bóc và lát lại một số vị trí gạch lát nên bị bong (gạch lát phải cùng màu và
chủng loại với gạch hiện trạng).
+ Nạo vét mương thoát nước xung quanh Nhà thi đấu
V. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ
1. Cơ sở xác định chi phí đầu tư:
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND, ngày 29/09/2010 của UBND Tỉnh ĐăkLăk
v/v phân cấp quản lý dự án đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 cuả Bộ Xây Dựng V/v
Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Áp dụng định mức ban hành kèm theo Quyết định số 24/2005/QĐ-BXD ngày
29-7-2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 của UBND tỉnh ĐăkLăk về
việc điều chỉnh DTXDCT trên địa bàn tỉnh ĐăkLăk;
Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009, của Bộ Xây dựng về việc Công bố
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Công văn số 3490/UBND-CN ngày 19/9/2007 của UBND tỉnh ĐăkLăk về việc
công bố định mức, đơn giá xây dựng;
Giá vật liệu: áp dụng thông báo giá VT-VL số 198/SXD-KT, 199/SXD-KT ngày
16/03/2011 của Sở xây dựng tỉnh ĐăkLăk v/v công bố giá vật tư, vật liệu XD đến
hiện trường xây lắp tháng 3/2011.
2. Tổng hợp kinh phí đầu tư:
Tổng mức đầu tư đã làm tròn: 500.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn)
Trong đó:
- Chi phí xây lắp
- Chi phí quản lí dự án
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Chi phí khác
- Dự phòng phí
- Trang 6 -
:
:
:
:
:
447.511.000 đồng
11.295.000 đồng
37.708.000 đồng
2.886.000 đồng
598.000 đồng
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
VIII. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
* Nguồn vốn: Kinh phí dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2011.
IX. TỔ CHỨC QUẢN LÝ - THỰC HIỆN DỰ ÁN
Trình tự thiết kế: Thiết kế kỹ thuật thi công & dự toán.
Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lí dự án.
Kế hoạch thực hiện dự án: Theo kế hoạch được giao.
- Phân chia gói thầu: Chỉ định thầu.
- Phương thức chỉ định thầu: Thực hiện theo qui định Nhà nước hiện hành.
X. THỜI HẠN ĐẦU TƯ
Theo kế hoạch vốn được bố trí.
XI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Để đảm bảo điều kiện hoạt động cho Trung tâm thi đấu thể dục thể thao tỉnh
ĐăkLăk thì việc đầu tư cải tạo, sửa chữa là hợp lí và nhất thiết.
Việc đầu tư cải tạo, sửa chữa là rất cần thiết. Trung tâm thi đấu thể dục thể thao
tỉnh ĐăkLăk đề nghị các ngành chức năng có liên quan, hoàn thiện các thủ tục đầu tư
để có thể triển khai các bước tiếp theo, sớm đưa công trình vào sử dụng, đáp ứng
được nhu cầu hoạt động của Trung tâm thi đấu thể dục thể thao tỉnh ĐăkLăk.
- Trang 7 -