Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biểu mẫu - Văn bản Biểu mẫu Bản nhận xét đánh giá phó hiệu trưởng 2013...

Tài liệu Bản nhận xét đánh giá phó hiệu trưởng 2013

.DOC
4
170
80

Mô tả:

PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS GIỤC TƯỢNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc BẢN NHẬN XÉT- ĐÁNH GIÁ PHÓ HIỆU TRƯỞNG Năm học 2012-2013 I. Sơ yếu lý lịch bản thân và chức năng nhiệm vụ được giao : 1. Sơ yếu lý lịch: - Họ và tên: Ngô Thị Kim Thanh - Năm sinh: 02/9/1968 - Quê quán: Xã Mong Thọ B - Huyện Châu Thành - Tỉnh Kiên Giang; 2. Chức danh hoặc chức vụ: - Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn KH XH II Các tiêu chuẩn đánh giá: Tiêu chuẩn Tiêu Nội dung Điểm chí chuẩn TC 1: Phẩm chất chính trị: 10 Phẩm chất -Trong quá trình công tác, bản thân tôi luôn có lập trường tư chính trị và tưởng vững vàng.Tuyệt đối trung thành với Đảng, vì mục tiêu đạo đức độc lập của dân tộc. Có ý thức tốt trong việc nghiên cứu về nghề chủ nghĩa Mác – Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. nghiệp - Tôi luôn trau dồi học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, thực hiện tốt chỉ thị số 33/2006 của Thủ Tướng chính phủ về 1 “Chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục” tiếp tục phát huy hiệu quả cuộc vận động “Hai không” của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo;và cuộc vận động “ Mỗi Thầy Cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Bản thân tôi luôn luôn cố gắng tu dưỡng, rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng: Phải có tinh thần yêu nước, nhận thức đúng đắn và kiên định thực hiện lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Đạo đức nghề nghiệp: 10 - Bản thân luôn gìn giữ phẩm chất đạo đức, uy tín, danh dự 2 nhà giáo, đoàn kết nội bộ có nhân cách và lối sống lành mạnh, quan tâm thương yêu học sinh, quan hệ tốt với phụ huynh. Lối sống: 10 Luôn sống giản dị, trung thực, thực hành tiết kiê êm trong quản lí chuyên môn, không có biểu hiê ên tiêu cực trong cuô êc 3 sống, Sống gương mẫu với đồng nghiê êp, luôn tạo niềm tin trong phụ huynh và học sinh 4 Tác phong: 10 Luôn nhiê êt tình thực hiê n công tác được giao, có tinh thần ê trách nhiê m cao trong công viê êc , thực hiê ên đúng theo sự chỉ ê đạo của cấp trên. Tự chấm 10 10 10 10 5 TC 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm 6 7 8 9 Giao tiếp, ứng xử: -Phối hợp với các bô ê phâ ên, đoàn thể trong nhà trường, ngoài nhà trường, kết hợp với PHHS, chính quyền địa phương để thực hiê n nhiê m vụ ê ê -Đối với đồng nghiê êp: Phối hợp tốt với các tổ chuyên môn, giáo viên chủ nhiê êm, GVBM luôn trao đổi bàn bạc tạo thông tin hai chiều để phổ biến, áp dụng thực hiê ên nhiê m vụ của ê ngành Cộng tiêu chuẩn 1 Hiểu biết về chương trình giáo dục: a) Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục, CT-SGK THCS và THPT: Thực hiện giảng dạy đúng theo khung phân phối chương trình của BGD & ĐT quy định.Giảng dạy đủ 37 tuần / năm học , không cắt xén hay gộp, đảo tiết : căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng soạn giảng , đảm bảo cho tất cả học sinh đều đạt chuẩn theo quy định phù hợp với từng đối tượng HS trong nhà trường. b) Chỉ đạo, tổ chức, dạy học tự chọn: Thực hiện dạy tự chọn học : Thực hiện ở 02 môn (Văn, anh văn) từ khối 6 đến 9 ( 1 tiết/ môn/ tuần), giảng dạy theo thời khóa biểu chính khóa. Nội dung giảng dạy: chủ đề bám sát được các tổ chuyên môn xây dựng theo từng học kỳ, có kiểm tra đánh giá.tiết / tuần trái buổi. Thực hiện MônTin học 2 tiết/ tuần Đối với HS khối 6 ,7 khối 8. c/ Chỉ đạo thực hiện giảng dạy tích hợp ở các bộ môn đúng quy định của ngành : GVBM được dự tập huấn, được trang bị tài liệu hướng dẫn cụ thể bài dạy theo PPCT, sách giáo khoa … Trình độ chuyên môn: Bản thân trau dồi tự học nâng cao kiến thức theo các lớp đạt trên chuẩn theo quy định của ngành. Hạn chế đối với bản thân là chưa dự học lớp ngoại ngữ và tin học Nghiệp vụ sư phạm: Bản thân tôi luôn phấn đấu học tập kinh nghiệm qua nhiều năm công tác giảng dạy lẫn quản lí chuyên môn đầu tư vào việc thực hiện đổi mới phương pháp, sử dụng đồ dùng dạy học khai thác kiến thức có hiệu quả gây hứng thú học tập đối với học sinh Tự học và sáng tạo: Tôi luôn tự học từ các nguồn tư liê u bổ ích, học tâ êp kinh ê nghiê m của các bâ c thầy, cô đi trước để kế thừa và phát huy ê ê năng lực chuyên môn, qua mỗi năm công tác tôi luôn kiểm điểm , điều chỉnh, bổ sung phù hợp để công tác đạt kết quả cao hơn 10 10 50 10 50 10 10 9 10 10 10 10 10 TC 3: 15 17 Năng lực ngoại ngữ và CNTT: - Chỉ đạo thực hiê ên: Cử giáo viên có kinh nghiệm dạy tâ êp huấn phần mềm trong đội ngũ giáo viên. Lên kế hoạch đăng ký giảng dạy cụ thể từng môn Thường xuyên mở các chuyên đề ứng dụng CNTT tạo điều kiện giáo viên trao đổi kinh nghiệm. Kết quả trong năm học tổng số tiết dạy giáo án trình chiếu được thực hiện là 91 tiết - Bản thân : Tự học công nghê ê thông tin trong quản lí chuyên môn về hồ sơ sổ sách, triển khai các văn bản chỉ đạo….Tuy nhiên vẫn còn hạn chế ứng dụng thực hiê n đôi ê khi còn châ êm về các thao tác cần xử lí, trong giảng dạy chưa thực dạy giáo án điê n tử, chưa có chứng chỉ công nhâ n đạt ê ê chuẩn . Cộng tiêu chuẩn 2 Lập kế hoạch hoạt động: Đầu năm học, căn cứ theo kế hoạch của ngành và của Hiệu trưởng nhà trường hướng dẫn các tổ bô ê môn xây dựng kế hoạch hoạt đô êng theo chủ đề năm học và các nhiệm vụ trọng tâm trong năm học, hoạt đô êng cụ thể theo năm, tháng, tuần : nô êi dung công viê êc chỉ tiêu, biê n pháp thực hiê ên , kiểm tra ê đánh giá rút kinh nghiê m. ê a) Hoạt động giáo dục nghề phổ thông: Trong năm học nhà trường tổ chức cho học sinh khối 8 và 9 học nghề phổ thông gồm 5lớp; tổng số học sinh tham gia : 87 học sinh b) Hoạt động giáo dục hướng nghiệp: Tổ chức giảng dạy đúng quy định giúp học sinh có định hướng tốt trong việc lựa chọn ngành nghề sau này. Có 3 lớp 9 học. tổng số tiết: 9 tiết/lớp/ năm học. c) Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Tổ chức với nhiều hình thức phong phú thu hút học sinh tạo điều kiện cho học sinh có kỹ năng thói quen sinh hoạt tập thể, với các chủ đề theo quy định góp phần giáo dục ý thức học sinh. Sinh hoạt 2 tiết/ lớp/ tháng. Ngoài ra trường còn tổ chức cho học sinh toàn trường thi đố vui để học được 4 cuộc; 1 cuộc trò chơi dân gian vui xuân d/ Công tác bồi dưỡng giáo viên: tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham dự đầy đủ các lớp tập huấn, chuyên đề do ngành tổ chức . 10 9 50 10 48 10 Quản lý hoạt động dạy học: Lập danh sách cử giáo viên tập huấn chuyên môn từ đầu năm đảm bảo 100 % giáo viên giảng dạy được tập huấn theo môn. Hàng tuần các tổ chuyên môn sinh hoạt có triển khai hướng dẫn giáo viên soạn giảng chi tiết từng bài cụ thể, kiểm ký giáo án và kiểm tra việc thực hiện soạn giảng của giáo viên bám theo chuẩn kiến thức kỹ năng đúng theo qui định. 10 10 19 22 23 Phát triển môi trường giáo dục: Tham mưu với chi bộ,với cấp uỷ, chính quyền địa phương trong việc huy động học sinh đến trường, xây dựng trường Xanh –Sạch-Đẹp, Trường học thân thiện, học sinh tích cực, trường chuẩn quốc gia, bồi dưỡng HSG, phụ đạo học sinh yếu kém ngay từ đầu năm học. Hạn chế: cơ sở vật chất chưa đáp ứng đủ đối với các phòng bộ môn, tỉ lệ học sinh bỏ học giữa chừng khá cao chưa có biện pháp tháo gỡ Xây dựng hệ thống thông tin: Bản thân từng bước ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lí hồ sơ sổ sách khá chặt chẽ, chỉ đạo giáo viên thiết kế bài giảng điện tử giảng dạy theo năm học , thực hiện việc quản lí điểm trên Internet sổ liên lạc điện tử,…..chưa thường xuyên Kiểm tra đánh giá: Bản thân quán triệt tinh thần chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của thủ tướng chính phủ về chống tiêu cực trong thi cử và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục . Thực hiện đổi mới kiểm tra đảm bảo tính cân đối các yêu cầu kiểm tra về kiến thức ( biết, thông hiểu, vận dụng, sáng tạo ) với yêu cầu về kỹ năng và yêu cầu về thái độ đối với học sinh, đảm bảo tính khách quan, chính xác, công bằng . Bản thân còn hạn chế trong việc kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy chế chuyên môn theo chuyên đề được xây dựng theo chủ điểm tháng . Cộng tiêu chuẩn 3 Tổng điểm 1+2+3 10 9 10 9 10 9 50 150 47 145 Giục Tượng, ngày 18 tháng 5 năm 2013 Người nhận xét Ngô Thị Kim Thanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan