Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Sức khỏe phụ nữ Bài giảng sàng lọc ung thư cổ tử cung xu hướng và hiện thực...

Tài liệu Bài giảng sàng lọc ung thư cổ tử cung xu hướng và hiện thực

.PDF
35
1
103

Mô tả:

SÀNG LỌC UNG THƯ CỔ TỬ CUNG: XU HƯỚNG VÀ HIỆN THỰC BS. Nguyễn Cảnh Chương Bộ môn Phụ Sản ĐH Y Hà nội Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội UTCTC những con số đáng báo động Dự đoán 7.5% Tử vong do UTCTC Estimated 528,000 85% new cases of cervical cancer in 2012 globally 266,000 tử vong do UTCTC trên toàn thế giới năm 2012 Những nơi áp dụng chương trình tầm soát, UTCTC chỉ chiếm % khoảng 5 UTCTC xảy ra ở các nước kém phát triển (Đông Nam Á) các ung thư ở phụ nữ J. Ferlay, et al. 2012. hinhanhykhoa.com 2 Thực trạng ung thư cổ tử cung Tại Việt Nam Thực trạng ung thư cổ tử cung Tại Việt Nam Nguyên nhân gây ung thư CTC • Năm 1976, Harald zur Hausen công bố giả thuyết cho rằng virus gây u nhú ở người đóng vai trò quan trọng trong bệnh sinh UTCTC • Năm 1983, HPV 16 và HPV 18 được xác định trong UTCTC Nguyên nhân gây UTCTC Là do nhiễm HPV (human papillomaviruses) nguy cơ cao 2 LOẠI UTCTC HPV16 và HPV18 là 2 týp gây ra UTCTC nhiều nhất UT biểu mô vảy UT biểu mô tuyến • Nhiễm HPV hiện diện trong hầu hết các trường hợp UTCTC, sang thương tiền ung thư và loạn sản nội biểu mô CTC mức độ 3 (CIN3) • Nhiễm dai dẳng 1 trong 14 týp HPV nguy cơ cao (hrHPV) là nguyên nhân của hơn 99% UTCTC . 1. Herzog et al. 2007 2. Saslow D et al. 2012 3. Schiffman et al. 2007 6 Tầm quan trọng của việc định típ HPV 16, HPV 18 Nguy cơ phát triển CIN3+ trong 3 năm 1 trong 4 1 trong 9 12 other hrHPV Source: Wright et al., Gynecologic Oncology, 2015 1 trong 19 7 Tại Việt Nam, 1 trong 10 phụ nữ nhiễm HPV 9.5% phụ nữ nhiễm HPV nguy cơ cao1 200 phụ nữ từ quận Hải Châu và 200 phụ nữ từ quận Sơn Trà, Đà Nẵng 9.7% phụ nữ nhiễm HPV bất kỳ týp nào1 1,550 phụ nữ ở TPHCM – nghiên cứu cắt ngang Hầu hết là nhiễm típ 16 & 181,2 1. Van SN et al. Anticancer Res. 2017 Mar;37(3):1243-1247. 2. Ly Thi-Hai Tran et al. Tran et al. BMC Women's Health (2015) 15:16 Các phương pháp sàng lọc UTCTC Phương pháp sàng lọc ❖ Tế bào cổ tử cung ✓ Áp dụng từ những năm 1950 ❖VIA ✓ Được WHO khuyến cáo ❖ Xét nghiệm HPV DNA ✓Độ nhạy cao trong phát hiện tổn thương cổ tử cung mức độ cao ✓Cobas HPV. Xét nghiệm Pap bộc lộ nhiều hạn chế - Độ nhạy thấp, dao động từ 40-75% - Phụ thuộc chủ quan của người đọc. - Khó triển khai rộng rãi do thiếu hụt hệ thống xét nghiệm và NVYT được đào tạo bài bản - Sàng lọc dựa vào PAP vẫn có hiệu quả do được tiến hành thường xuyên Dr. George M. Papanicolaou 1883-1962 hinhanhykhoa.com Sàng lọc UTCTC dựa vào tế bào học: Sử dụng tế bào học thường xuyên Xét nghiệm HPV cho kết quả chính xác và tin cậy 31 33 35 39 45 51 52 56 58 59 66 68 16 ▪ Phát hiện nguyên nhân gây bệnh ▪ Phát hiện nhiễm HPV cả khi chưa bị biến đổi tế bào ▪ Cho kết quả chính xác 18 ▪ Không phụ thuộc chủ quan người đọc. ▪ Được chứng minh thông qua nhiều nghiên cứu lâm sàng Nội chứng (ßglobin) Yếu tố kiểm soát nội tế bào dựa trên ß-globin của người trong xét nghiệm cobas® HPV làm tăng độ tin cậy, giảm âm tính giả hinhanhykhoa.com ATHENA: Nghiên cứu trên 47,208 phụ nữ >25 tuổi tại Mỹ Được thăm khám phụ khoa, làm PAP LBC, HPV testing (định típ) Soi cổ tử cung cho tất cả phụ nữ HPV (+) và/hoặc cytology (+); và một nhóm ngẫu nhiên hrHPV (-). Phụ nữ >21 tuổi, khám phụ khoa định kì PAP/HPV âm tính <25t >25t PAP dương tính, HPV bất kì PAP âm tính/ HPVdương tính >25 t <25t Soi CTC/ Ngẫu nghiên Soi CTC, n=1.041 Sinh thiết Rời nghiên cứu hinhanhykhoa.com ATHENA: Thiết kế nghiên cứu theo dõi dọc 3 năm ATHENA: Tỷ lệ cộng dồn diễn tiến đến CIN Phân tầng bởi HPV HPV 16 HPV 18 Other HPV (-) hinhanhykhoa.com SÀNG LỌC UTCTC: HPV DNA Sàng lọc UTCTC bằng HPV hinhanhykhoa.com So sánh các chiến lược tầm soát ở phụ nữ ≥25 tuổi Chiến lược sàng lọc Số XN sàng lọc Số CIN3 baseline CIN3+ phát triển 1-3 năm Soi CTC Số cas soi CTC/CIN3+ PAP 45,166 143 36 1,934 10.8 Co-testing 82,994 143 97 3,097 12.9 HPV Primary 52,651 197 97 3,769 12.8 Wright et al. Gynecol Oncol 2015 Sàng lọc UTCTC ở Việt nam • Kế hoạch hành động quốc gia dự phòng và kiểm soát UTCTC giai đoạn 20162020 • Phác đồ sàng lọc dựa vào TB học CTC • Phác đồ A: Áp dụng cho cơ sở có khả năng làm tế bào CTC: kết hợp TBCTC, VIA, HPV • Phác đồ B: Áp dụng cho cơ sở có khả năng làm TB CTC hạn chế: VIA kết hợp lấy bệnh phẩm TB/HPV chuyển tuyến trên • TB (-): sàng lọc lại sau 3 năm, HPV DNA (-): sàng lọc lại sau 5 năm hinhanhykhoa.com
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan