Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ thông tin Cơ sở dữ liệu Bài giảng môn an toàn cơ sở dữ liệu kiểm toán cơ sở dữ liệu nguyễn phương tâ...

Tài liệu Bài giảng môn an toàn cơ sở dữ liệu kiểm toán cơ sở dữ liệu nguyễn phương tâm

.PDF
61
375
84

Mô tả:

Chương 5. KIỂM TOÁN CƠ SỞ DỮ LIỆU GV: Nguyễn Phương Tâm MỤC TIÊU Trình bày các định nghĩa, vai trò của kiểm toán. Trình bày các loại kiểm toán thường dùng. Thực hành việc kiểm toán trên Oracle Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 2/61 Nguyễn Phương Tâm NỘI DUNG 5.1 Tổng quan về kiểm toán 5.2 Các loại kiểm toán 5.3 Thực hành kiểm toán trên Oracle Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 3/61 Nguyễn Phương Tâm 5.1 TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN 5.1.1 Các định nghĩa 5.1.2 Vai trò của kiểm toán Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 4/61 Nguyễn Phương Tâm 5.1.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA Kiểm toán (auditing) là hoạt động giám sát và ghi lại…được dựa trên các hoạt động cá nhân như thực hiện câu lệnh SQL, hay dựa trên sự kết hợp các yếu tố bao gồm tên, ứng dụng, thời gian,… Các chính sách bảo mật có thể dẫn đến việc kiểm toán khi những phần tử cụ thể trong CSDL bị truy cập hay thay thế. Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 5/61 Nguyễn Phương Tâm 5.1.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA Sổ kiểm toán (audit log) là tài liệu chứa tất cả các hoạt động đang được kiểm toán được sắp xếp theo thứ tự thời gian. Mục đích kiểm toán (audit objectives) là tập hợp những quy tắc doanh nghiệp, điều khiển hệ thống, quy tắc chính phủ, hoặc chính sách bảo mật. Kiểm toán viên (auditor) là người được phép thực hiện công việc kiểm toán. Thủ tục kiểm toán (audit procedure) là tập hợp các câu lệnh của tiến trình kiểm toán. Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 6/61 Nguyễn Phương Tâm 5.1.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA Báo cáo kiểm toán (audit report) là tài liệu mà chứa quá trình tìm kiếm kiểm toán (the audit finding). Vệt kiểm toán (audit trail) là bản ghi của sự thay đổi tài liệu, thay đổi dữ liệu, những hoạt động hệ thống, hoặc những sự kiện thao tác. Dữ liệu kiểm toán (data audit) là bản ghi theo thời gian của dữ liệu thay đổi được lưu trữ trong tập tin log hoặc đối tượng bảng CSDL Kiểm toán CSDL (database auditing) là bản ghi theo thời gian của các hoạt động CSDL Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 7/61 Nguyễn Phương Tâm 5.1.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA Kiểm toán nội bộ (internal auditing) là kiểm tra những hoạt động được quản lý bởi thành viên có quyền của tổ chức kiểm toán Kiểm toán mở rộng (external auditing) là kiểm tra, xác minh, và xác nhận tính hợp lý của tài liệu, tiến trình, thủ tục, hoặc các hoạt động được quản lý bởi thành viên có quyền bên ngoài tổ chức đang được kiểm toán Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 8/61 Nguyễn Phương Tâm 5.1.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA Kiểm toán được sử dụng để:  Cho phép giải trình những hành động hiện tại tham gia vào một schema, bảng, dòng riêng biệt, hay một nội dung cụ thể nào đó.  Điều tra các hoạt động đáng ngờ. Ví dụ, nếu một user không được phép đang xóa dữ liệu từ một bảng nào đó thì người quản trị bảo mật sẽ ghi lại tất cả những kết nối CDSL và tất cả những hành động xóa các dòng từ bảng trong CSDL dù thành công hay không thành công. Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 9/61 Nguyễn Phương Tâm 5.1.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA Kiểm toán được sử dụng để:  Ngăn cản user khỏi hành động không thích hợp dựa trên trách nhiệm phải giải trình đó.  Thông báo cho người giám sát rằng có user bất hợp phát đang thao tác hay xóa dữ liệu hay user có nhiều quyền hệ thống hơn sự cho phép.  Giám sát và thu thập dữ liệu về các hoạt động CSDL cụ thể. Ví dụ, người quản trị CSDL có thể thu thập thống kê về thông tin các bảng đang được update, hay bao nhiêu user cùng truy cập vào thời điểm cực đỉnh. Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 10/61 Nguyễn Phương Tâm 5.1.2 VAI TRÒ CỦA KIỂM TOÁN  Kiểm toán là một chức năng (cả kiểm toán trong và ngoài) đóng vai trò trung tâm trong việc bảo đảm quy tắc.  Mục đích của kiểm toán là xem xét và đánh giá tính sẵn sàng, tính bảo mật và tính chính trực thông qua việc trả lời những câu hỏi như:  Hệ thống máy tính có sẵn sàng cho hoạt động tại mọi thời điểm?  Liệu môi trường cơ sở dữ liệu có phải chỉ những người có thẩm quyền mới được sử dụng không?  Liệu môi trường cơ sở dữ liệu đã cung cấp thông tin chính xác, trung thực và kịp thời không? Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 11/61 Nguyễn Phương Tâm 5.1.2 VAI TRÒ CỦA KIỂM TOÁN Vai trò của kiểm toán được xem là một phần của chính sách an ninh. Không có chính sách an ninh nào mà không cần kiểm toán. Điều này không chỉ đơn thuần là một sản phẩm tự nhiên của con người, mà còn là hiệu quả của sự ức chế. Báo cáo kiểm toán và kết quả kiểm toán là công cụ quan trọng trong việc phát hiện vấn đề và sửa chữa chúng. Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 12/61 Nguyễn Phương Tâm 5.2 CÁC LOẠI KIỂM TOÁN 5.2.1 Kiểm toán đăng nhập cơ sở dữ liệu Loại kiểm toán đầu tiên yêu cầu trong hầu hết các môi trường là một vệt kiểm toán đầy đủ của bất cứ ai đã đăng nhập vào cơ sở dữ liệu. Ghi lại hai sự kiện cho loại kiểm toán này là: một sự kiện cho việc đăng nhập và một sự kiện cho việc đăng xuất. Đối với mỗi sự kiện như vậy, bạn cần phải lưu ít nhất là tên đăng nhập và thời gian đăng nhập cho sự kiện này. Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 13/61 Nguyễn Phương Tâm 5.2 CÁC LOẠI KIỂM TOÁN 5.2.1 Kiểm toán đăng nhập cơ sở dữ liệu Ngoài hai sự kiện, bạn cũng nên ghi lại tất cả các cố gắng đăng nhập thất bại. Trong thực tế, sự kiện đăng nhập thất bại có lẽ quan trọng hơn đăng nhập thành công từ một điểm bảo mật. Sự đăng nhập không thành công không chỉ ghi lại cho các mục đích tuân thủ và kiểm toán; chúng thường được sử dụng làm cơ sở cho các cảnh báo và thậm chí là khóa tài khoản. Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 14/61 Nguyễn Phương Tâm 5.2 CÁC LOẠI KIỂM TOÁN 5.2.1 Kiểm toán đăng nhập cơ sở dữ liệu Quá nhiều lần đăng nhập không thành công chắc chắn là một báo cáo bảo mật cần quan tâm, và nhiều người xem xét các phân tích về những lần cố gắng đăng nhập thất bại dựa trên các phương diện sau đây:  Tên người sử dụng.  IP của khách hàng từ nơi kết nối không thành công.  Chương trình nguồn.  Thời gian trong ngày. Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 15/61 Nguyễn Phương Tâm 5.2 CÁC LOẠI KIỂM TOÁN 5.2.1 Kiểm toán đăng nhập cơ sở dữ liệu Hoạt động đăng nhập và đăng xuất có thể được kiểm toán bằng cách sử dụng các tính năng cơ sở dữ liệu hoặc sử dụng một giải pháp bảo mật cơ sở dữ liệu bên ngoài. Tất cả các nhà cung cấp cơ sở dữ liệu hỗ trợ chức năng kiểm toán cơ bản này, và bởi vì số lượng những sự kiện này là khá nhỏ và ít có bất lợi trong việc thực hiện cơ sở dữ liệu ở mức độ kiểm toán này. Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 16/61 Nguyễn Phương Tâm 5.2 CÁC LOẠI KIỂM TOÁN 5.2.1 Kiểm toán đăng nhập cơ sở dữ liệu Tạo Trigger để thực hiện kiểm toán đăng nhập Đầu tiên, tạo một bảng, nơi lưu trữ các thông tin: create table user_login_audit ( user_id varchar2(30), session_id number(8), host varchar2(30), Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn login_day date, login_time varchar2(10), logout_day date, logout_time varchar2(10) ); 17/61 Nguyễn Phương Tâm 5.2 CÁC LOẠI KIỂM TOÁN 5.2.1 Kiểm toán đăng nhập cơ sở dữ liệu Tiếp theo, tạo ra trigger để khởi tạo khi đăng nhập mới: create or replace trigger user_login_audit_trigger AFTER LOGON ON DATABASE BEGIN insert into user_login_audit values( user, sys_context('USERENV','SESSIONID'), sys_context('USERENV','HOST'), sysdate, to_char(sysdate, 'hh24:mi:ss'), null, null ); COMMIT; END; Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 18/61 Nguyễn Phương Tâm 5.2 CÁC LOẠI KIỂM TOÁN 5.2.1 Kiểm toán đăng nhập cơ sở dữ liệu  Ngày và giờ đăng xuất được lưu trữ khi sử dụng trigger khởi tạo khi người sử dụng đăng xuất: create or replace trigger user_logout_audit_trigger BEFORE LOGOFF ON DATABASE BEGIN -- logout day update user_login_audit set logout_day = sysdate Where sys_context('USERENV','SESSIONID')=session_id; Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 19/61 Nguyễn Phương Tâm 5.2 CÁC LOẠI KIỂM TOÁN -- logout time update user_login_audit set logout_time = to_char(sysdate, 'hh24:mi:ss') where sys_context('USERENV','SESSIONID')=session_id; COMMIT; END; Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 20/61 Nguyễn Phương Tâm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan