Phòng GD- ĐT Thị xã Hương Trà
Trường TH và THCS Hương Bình
KIỂM TRA 1 TIẾT
NĂM HỌC: 2011-2012
Môn: Sinh học
Lớp …..
Thời gian làm bài: 45’
I – TRẮC NGHIỆM( 2đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: (0,5 đ) Mỗi tế bào phân chia 2 lần liên tiếp tạo ra mấy tế bào con ?
A/ 4 tế bào
B/ 6 tế bào
C/ 8 tế bào
D/ 16 tế bào
Câu 2: (0,5 đ) Người ta chia rễ thành 2 loại là:
A/ Rễ cọc và rễ mầm
C/ Rễ phụ và rễ chính
Câu 3: (0,5 đ) Chức năng của thịt vỏ:
A/ Chứa chất dự trữ
C/ Hút nước và muối khoáng
B/ Rễ chùm và rễ mầm
D/ Rễ cọc và rễ chùm
B/ Chứa nước
D/ Bảo vệ thân
Câu 4: (0,5 đ) Cấu tạo trong trụ giữa của thân non:
A/ Gồm thịt vỏ và mạch rây
B/ Gồm thịt vỏ và ruột
C/ Gồm vỏ và mạch gỗ
D/ Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột
II – TỰ LUẬN
Câu 5: (4 đ)
a) Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ?
b) Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào ?
Câu 6: (2 đ)
Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng.
Câu 7: (2 đ)
Giải thích một số cách làm sau:
a) Khi trồng đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa tạo quả, người ta thường ngắt ngọn.
b) Trồng cây lấy gỗ (thông, sa mộc), lấy sợi (đay, gai) người ta thường tỉa cành xấu, cành bị sâu mà không
bấm ngọn.
Phòng GD- ĐT Thị xã Hương Trà
Trường TH và THCS Hương Bình
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45’
NĂM HỌC: 2011-2012
Lớp …..
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
( Đáp án gồm 1 trang)
I – TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 đ
1-A
3-A
2-D
4-D
I – TỰ LUẬN (8 Đ)
Câu
5
Ý
Nội dung
Điểm
1
Tế bào ở mô phân sinh : Ngọn cây, ngọn rễ có khả năng phân chia.
1đ
1đ
2
Quá trình phân bào diễn ra:
+ Từ 1 nhân hình thành 2 nhân giống nhau.
+ Tế bào chất phân chia, xuất hiện vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
1đ
+ Các tế bào con lớn lên bằng tế bào mẹ thì lại tiếp tục phân chia.
1đ
Giai đoạn cây cần nhiều nước và muối khoáng nhất là:
6
7
+ Giai đoạn cây lớn lên.
1đ
+ Giai đoạn cây ra hoa tạo quả.
1đ
1
- Người ta thường ngắt ngọn để ra nhiều chồi nách, chồi hoa sẽ cho ra nhiều quả đậu,
bông và hạt nên năng suất cao.
1đ
2
- Sản phẩm chính là thân chính của cây nên thường tỉa bớt cành để tập trung thức ăn
cho thân chính của cây dài ra vì nếu bấm ngọn thì thân cây không dài ra nữa
1đ
Phòng GD- ĐT Thị xã Hương Trà
Trường TH và THCS Hương Bình
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Sinh học
NĂM HỌC: 2011-2012
Lớp …..
Thời gian làm bài: 45’
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MỨC ĐỘ
Tên chương
(nội dung chính)
Vận dụng
Nhận biết
Cộng
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
TN
- Bài: Sự lớn
Chương I lên và phân
chia của tế
:
TẾ BÀO bào
THỰC
VẬT
04 tiết
2 câu
4,5 điểm
= 45 %
Chương
II :
RỄ
05 tiết
3 câu 3
điểm
= 30 %
Chương
II :
THÂN
07 tiết
2 câu
2,5 điểm
= 25 %
7 câu =
10 điểm =
(100 %)
TL
TN
TL
TL
TN
TL
TN
- Nêu được sơ lược sự
lớn lên và phân chia
của tế bào, ý nghĩa của
nó đối với sự lớn lên
và phân chia của thực
vật.
1 câu
1 câu
0,5 điểm
4 điểm
- Bài: Các
- Phân biệt được rễ cọc
loại rễ và
và rễ chùm.
các miền của - Trình bày được các
rễ
miền của rễ và chức
- Bài: Sự hút năng của từng miền.
nước và
muối khoáng
của rễ
2 câu 1
điểm
- Bài: Cấu
- Trình bày được cấu
tạo trong của tạo sơ cấp của thân
thân non
non : gồm vỏ và trụ
- Bài: Thân giữa.
dài ra do
đâu?
2 câu
4,5
điểm
= 45 %
- Trình bày được vai trò của lông
hút, cơ chế hút
nước và muối
khoáng.
- Trình bày được
thân mọc dài ra do
có sự phân chia của
mô phân sinh
(ngọn và lóng ở 1
số loài).
1 câu
0,5 điểm
5 câu = 6 điểm = 60 %
3 câu
3,5 điểm
= 30 %
1 câu
2 điểm
1 câu
2đ
1 câu = 2 điểm =
20 %
1 câu = 2 điểm =
20 %
2 câu
2,5
điểm
= 20 %
7 câu =
10 điểm
Phòng GD&ĐT Phong Điền
Trường THCS Điền Hải
Họ và tên:……………………………
Lớp 6….
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Sinh học 6
Thời gian: 45’
Đề:
Câu 1: (2 điểm) Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
Câu 2: (2 điểm) Thân cây gồm những bộ phận nào?
Câu 3: (2 điểm) Nêu vai trò của thực vật với tự nhiên, động vật và con người?
Câu 4: (2điểm) Hãy phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ?
Câu 5: (2điểm) Trình bày một thí nghiệm chứng minh sự dài ra của thân là nhờ sự phân chia tế
bào ở mô phân sinh ngọn? Giải thích tại sao người ta lại ngắt ngọn cây cà chua, nhưng lại tỉa cành
cây tràm có lợi gì?
Bài làm
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Phòng GD&ĐT Phong Điền
Trường THCS Điền Hải
Đáp án đề kiểm tra 1 tiết sinh học 6 học kỳ I năm học 2011-2012:
Câu 1 :
Câu 2:
-
Lớn lên
Sinh sản
Trao đổi chất với môi trường
0.5đ
0.5đ
1đ
Thân chính
0.25đ
Cành
0.25đ
Chồi ngọn
0.25đ
Chồi nách
0.25đ
Có 3 loại thân
0.25đ
Thân đứng + Thân gỗ
+ Thân cột
0.25đ
+ Thân cỏ
- Thân leo
+ Thân quấn
+ Tua cuốn
0.25đ
- Thân bò Rau má
0.25đ
Câu 3 :
Với tự nhiên - Điều hòa khí hậu
0.25đ
- Chống lũ lụt, hạn hán
0.25đ
- Chống sự biến đổi khí hậu toàn cầu
0.25đ
- Cân bằng hàm lượng khí ô xy và khí cacbonic trong không khí
0.25đ
Với động vật - Làm thức ăn cho động vật
0.25đ
- Nơi ở và sinh sản cho động vật
0.25đ
Với con người
- Làm thức ăn
0.25đ
- Làm đồ trang trí
- Làm thuốc
0.25đ
- Làm đồ vật dụng
……………………
Câu 4: Rễ cọc Gồm rễ cái đâm sâu xuống đất, các rễ con mọc xung quanh rễ cái 0.5đ
Ví dụ Rễ cam, rễ quýt
0.5đ
Rễ chùm Gồm những rễ con mọc từ gốc thân
0.5đ
Ví dụ Rễ cây lúa, cây tỏi tây
0.5đ
Câu 5: Gieo hạt đậu vào khay có cát ẩm cho đến khi cây ra lá thật thứ nhất
0.25đ
Chọn 6 cây đậu cao bằng nhau, ngắt ngọn 3 cây sau 3 ngày đo lại chiều cao 3 cây ngắt ngọn với 3 cây không ngắt
ngọn.
0.25đ
Kết quả 3 cây không ngắt ngọn dài hơn 3 cây ngắt ngọn
0.25đ
Kết luận: Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
0.25đ
- Tại vì cây cà chua là cây cần lấy quả nên ngắt ngọn để cây ra nhiều nhánh sẽ cho nhiều hoa, nhiều quả. 0.5đ
- Còn cây tràm dùng lấy gỗ nên tỉa cành để cho thân gỗ phát triển về chiều cao 0.5đ
Ma trận đề kiểm tra 1 tiết sinh học 6 học kỳ I năm học 2011-2012
Cấp độ
Vận dụng
Nhận biết
Chủ đề
1. Mở đầu (1tiết)
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ %: 10%
Thấp
Thông hiểu
Nêu được những
đặc điểm chủ yếu
của cơ thể sống
1
2
100%
2. Đại cương về giới
Trình bày được vai
thực vật (2tiết)
trò của thực vật đối
với tự nhiên
1
Số câu: 1
2
Số điểm: 2
100%
Tỉ lệ %: 30%
3. Chương II: Rễ (5
Phân biệt được rễ
tiết)
cọc và rễ chùm
Số câu: 1
1
Số điểm: 2
2
Tỉ lệ %: 10%
100%
4. Chương III: Thân
Nêu được vị trí
Phân biệt các loại
Thí nghiệm chứng
(6 tiết)
hình dạng của
thân
minh sự dài ra của
Số câu: 2
thân. 1
thân
1
1
1
Cao
Số điểm: 4
1
1
Tỉ lệ %: 50%
25%
25%
Tổng số câu: 6
2
2
50%
2
Số điểm: 10
3
5
2
Tỉ lệ %: 100%
30%
50%
20%
2
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phòng GD&ĐT Phong Điền
Trường THCS Điền Hải
KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011- 2012
Môn : Sinh học
Lớp 6
Thời gian làm bài : 45 phút
Câu 1 : Trình bày bằng sơ đồ mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia tế bào ? Ý nghĩa của sự lớn
lên và phân chia tế bào ? (2đ)
Câu 2 : Rễ gồm các loại rễ chính nào ? Cho ví dụ minh hoạ ? (4đ)
Câu 3 : Nêu cấu tạo trong của thân non ? Chức năng của mạch gỗ và mạch rây là gì ? (4đ)
Phòng GD&ĐT Phong Điền
KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011- 2012
Môn : Sinh học
Trường THCS Điền Hải
Lớp 6
Thời gian làm bài : 45 phút
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Câu Ý
Điểm
1
2đ
1.1
1. – Sơ đồ mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia tế bào :
Tế bào non
1.2
lớn lên
Tế bào trưởng thành
phân chia
1đ
Tế bào non mới.
- Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào:
1đ
Làm tăng kích thước và số lượng tế bào → giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển
2
4đ
2.1
- Rễ gồm 2 loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm .
2đ
2.2
- Ví dụ :
2đ
+ Rễ cọc : cây bàng, phượng, cải,…
+ Rễ chùm : Lúa , ngô, cỏ mần trầu,…
3
4đ
3.1
- Cấu tạo trong của thân non :
2đ
Biểu bì
Vỏ
Thịt vỏ
Mạch gỗghhb
Một vòng bó mạch
kkThân non
Trụ giữa
Mạch rây
Ruột
3.2
- Chức năng của mạch gỗ và mạch rây :
+ Mạch gỗ : vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.
+ Mạch rây : vận chuyển chất hữu cơ trong cây
2đ
MA TRẬN ĐỀ
Phòng GD&ĐT Phong Điền
Trường THCS Điền Hải
Nội dung chủ đề
KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011- 2012
Môn : Sinh học
Lớp 6
Thời gian làm bài : 45 phút
Nhận biết
1. Chương 1
Tế bào thực vật
2. Chương 2
Rễ
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Tên bài : Sự lớn
lên và phân chia
tế bào
Nêu mối quan hệ
giữa sự lớn lên và
phân chia tế bào
Tên bài : Sự
lớn lên và
phân chia tế
bào
Ý nghĩa của sự
lớn lên và phân
chia tế bào
Tên bài : Các
loại rễ, các
miền của rễ
Nêu ví dụ về
các loại rễ.
Tên bài : Các loại rễ,
các miền của rễ
Nêu các loại rễ chính
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Vận dụng cao
3. Chương 3
Thân
Tên bài : Cấu tạo
trong của thân non
- Nêu cấu tạo trong
của thân non.
Tên bài : Vận
chuyển các chất
trong thân
- Chức năng mạch
rây, mạch gỗ
.
* Chú thích :
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ : 60% nhận biết + 10% thông hiểu + 30% vận dụng. Tất cả các câu đều
tự luận.
b) Cấu trúc bài : 3 câu
c) Cấu trúc câu hỏi (ý) là : 6 ý
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ LỘC
TRƯỜNG THCS LỘC AN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: SINH 6
Câu 1: Tế bào thực vật được cấu tạo gồm những thành phần nào? Nêu chức
năng của mỗi thành phần? (3đ)
Câu 2: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ (2đ)
Câu 3: Kể tên các loại thân chính? Cho ví dụ (3đ)
Câu 4: So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo miền hút của rễ? (2đ)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ LỘC
TRƯỜNG THCS LỘC AN
Câu
1
Ý
a
b
2
a
b
3
a
b
4
a
b
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: SINH 6
Nội dung
Điểm
- Cấu tạo tế bào thực vật gồm: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, 1đ
nhân, không bào.
- Chức năng:
+ Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định
0.5đ
+ màng sinh chất: bao bọc bên ngoài chất tế bào
0.5đ
+ Chất tế bào: là chất keo lỏng có chứa các bào quan
0.5đ
+ nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
0.5đ
+ Không bào chứa dịch tế bào
- Rễ cọc to khỏe, đâm thẳng xuống đất và có nhiều rễ con, từ rễ con lại 0.5đ
mọc ra rễ bé hơn nữa.
- Rễ chùm mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm, các rễ có kích thước 0.5đ
gần bằng nhau
- Ví dụ: Rễ cọc: cây cam, cây bưởi…
0.5đ
Rễ chùm: cây lúa, cây tỏi tây
0.5đ
-Có 3 loại thân chính:
+Thân đứng: thân cỏ, thân cột, thân gỗ
1đ
+ Thân leo
0.5đ
+ Thân bò
0.5đ
- Ví dụ: Thân đứng: cây dừa, cây đa…
1đ
Thân leo: cây đậu Hà Lan, cây bìm bìm..
Thân bò: cây rau má
- Giống nhau: đều có vỏ và trụ giữa
0.5đ
- Khác nhau:
Thân non
Miền hút
0.5đ
- Không có lông hút
- Có lông hút
0.5đ
- Có diệp lục
- Không có diệp lục
0.5đ
- Mạch rây và mạch gỗ xếp thành - Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ
vòng (mạch rây ở ngoài và mạch
gỗ ở trong)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ LỘC
TRƯỜNG THCS LỘC AN
Chủ đề Chương
Chương I:
Tế bào thực
vật
Chương II:
Rễ
Chương III:
Thân
Tổng số
Tên bài
Cấu tạo tế bào
thực vật
Các loại rễ- Các
miền của rễ
-Cấu tạo ngoài
của thân
- Cấu tạo trong
của thân non
Nhận biết
100%TSĐ=3đ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: SINH 6
Các mức độ
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
30%TSĐ=3đ
50%TSĐ=1đ 50%TSĐ=1đ
20%TSĐ=2đ
40%TSĐ=2đ
40%TSĐ=2đ 20%TSĐ=1đ
50%TSĐ=5đ
50%TSĐ=5đ
30%TSĐ=3đ 20%TSĐ=2đ
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲI
MÔN: SINH LỚP 6
Thời gian: 45 phút
A. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (2 điểm)
Rễ gồm mấy miền ? Chức năng mỗi miền?
Câu 2: (2,5 điểm)
Qúa trình phân bào diễn ra như thế nào?Các tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân
chia?
Câu 3: (2,5 điểm)
Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì?Những loại cây nào thì bấm ngọn, những cây
nào thì tỉa cành?Cho ví dụ.
Câu 4: (3 điểm)
Trình bày thí nghiệm để biết cây cần nước như thế nào.Hãy dự đoán kết
quả của thí nghiệm và giải thích.
B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: Rễ gồm bốn miền
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền
- Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng
(0,5đ)
(0,5đ)
- Miền sinh trưởng: giúp cho rễ dài ra
(0,5đ)
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ
(0,5đ)
Câu 2: - Qúa trình phân bào: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào
phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
(1,5đ)
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
(1đ)
Câu 3: - Bấm ngọn, tỉa cành có lợi:cây trưởng thành khi bấm ngọn sẽ phát
triển nhiều chồi, nhiều hoa, tạo nhiều quả; khi tỉa cành, cây tập trung phát
triển chiều cao cho năng suất cao
(1đ)
- Bấm ngọn những cây thân cỏ, thân leo(đậu, bông, cà phê…); tỉa
cành những cây lấy gỗ( bạch đàn, lim), lấy sợi(gai,đay)
(1đ)
Câu 4: - Để chứng minh cây cần nước như thế nào, ta trồng cải vào 2 chậu
đát, tưới nước đều cả 2 chậu cho đến khi cây bén rễ, tươi tốt như nhau.
Những ngày tiếp theo chỉ tưới nước hằng ngày cho chậu A, còn chậu B
không tưới nước.
(1,5đ)
- Kết quả cây ở chậu B héo và chết vì không được tưới nước (1,5đ)
C. MA TRẬN ĐỀ
Kiến thức
Nhận biết
Chương I
Tế bào thực
vật
(4 tiết)
1 câu (2,5đ)
25% = 2,5
điểm
100 %= 2,5
điểm
Vận dụng thấp
1câu (2đ)
Chương II
Rễ
(4 tiết)
20% = 2 điểm
100 %= 2 điểm
1 câu (3đ)
Chương III
Thân
(6 tiết)
55% = 5 điểm
Tổng số câu
Tổng số
điểm
100%=10
điểm
Thông hiểu
30 % = 3 điểm
1 câu
2,5 điểm
25%
2 câu
5 điểm
50%
1 câu (2,5đ)
25 %= 1 điểm
1 câu
2,5 điểm
25%
Vận dụng
cao
PHÒNG GD&ĐT PHONG DIEN
TRƯỜNG THCS PHONG MY
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Sinh học 6- Năm học 2012 - 2013
Thời gian: 45 phút TIET 20
ĐỀ BÀI:
I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Có 2 tế bào phân chia 2 lần liên tiếp tạo ra mấy tế bào con ?
A. 4 tế bào;
B. 6 tế bào
C. 8 tế bào;
D. 16 tế bào
Câu 2: Người ta chia rễ thành 2 loại là:
A. Rễ cọc và rễ mầm;
B. Rễ chùm và rễ mầm
C. Rễ phụ và rễ chính;
D. Rễ cọc và rễ chùm
Câu 3: Nhiệm vụ của thịt vỏ:
A. Chứa chất dự trữ;
B. Chứa nước
C. Hút nước và muối khoáng;
D. Bảo vệ thân
Câu 4: Phần trụ giữa của thân non gồm:
A. Gồm thịt vỏ và mạch rây;
B. Gồm thịt vỏ và ruột
C. Gồm thịt vỏ và mạch gỗ;
D. Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột
Câu 5:
Chọn nội dung ở cột B ghép với cột A
Cột A
Kết quả
Cột B
a- Rễ củ
1- Hô hấp trong không khí
b- Rễ thở
2- Chứa chất dự trữ
c- Rễ móc
3- Lấy thức ăn từ vật chủ
d-Giác mút
4- Giúp cây leo lên
II/ Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 đ)
Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình phân chia của tế bào
diễn ra như thế nào ?
Câu 2: (3 đ)
- Cây cần nước và các loại muối khoáng như thế nào?
- Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng.
Câu 3: (2 đ)
Khi trồng đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa tạo quả, người ta thường ngắt ngọn.
Trồng cây lấy gỗ (thông, sa mộc), lấy sợi (đay, gai) người ta thường tỉa cành xấu, cành bị sâu
mà không bấm ngọn.
Hãy giải thích vì sao người ta lại làm như thế ?
ĐÁP ÁN-HDC ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC LỚP 6-NĂM HỌC 2012-2013
I – TRẮC NGHIỆM (3 Đ)
Câu 1,2,3,4 mỗi ý đúng được 0,5 đ
Câu 1
Câu 2
C
D
Câu 5: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
a-2; b-1; c-4; d-3
Câu 3
A
Câu 4
D
II – TỰ LUẬN (7 Đ)
Câu 1: (2đ)
ĐÁP ÁN
- Tế bào ở mô phân sinh : Ngọn cây, ngọn rễ có khả năng phân chia.
Quá trình phân bào diễn ra:
+ Từ 1 nhân hình thành 2 nhân giống nhau.
+ Tế bào chất phân chia, xuất hiện vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
+ Các tế bào con lớn lên bằng tế bào mẹ thì lại tiếp tục phân chia.
ĐIỂM
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2: (3 đ)
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
- Nước và muối khoáng rất cần cho cây, nhưng cần nhiều hay ít phụ thuộc vào t
từng loại cây, từng thời kì phát triển của cây và từng bộ phận khác nhau của cây.
2,0 đ
- Giai đoạn cây cần nhiều nước và muối khoáng nhất là:
0,5 đ
0,5 đ
+ Giai đoạn cây lớn lên.
+ Giai đoạn cây ra hoa tạo quả.
Câu 3: (2 đ)
ĐÁP ÁN
- Người ta thường ngắt ngọn để ra nhiều chồi nách, chồi hoa sẽ cho ra nhiều
quả đậu, bông và hạt cà phê.
- Sản phẩm chính là thân chính của cây nên thường tỉa bớt cành để tập trung
thức ăn cho cây dài ra.
PHÒNG GD&ĐT PHONG DIEN
TRƯỜNG THCS PHONG MY
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC LỚP 6-NĂM HỌC 2012-2013
ĐIỂM
1,0 đ
1,0 đ
Tên Chủ đề
(nội dung,
chương…)
1. TẾ BÀO
THỰC VẬT
(4 tiết)
Nhận biết
Thông hiểu
Biết được tế bào ở Hiểu được kết quả của
những bộ phận nào quá trình nguyên phân.
có khả năng phân
chia và quá trình
phân chia diễn ra như
thế nào.
25% =2,5 điểm
2. RỄ
(5 tiết)
80% = 2,0điểm
Biết được rễ được
chia thành mấy loại.
Biết được chức năng
của các loại rễ biến
dạng
20% = 0,5điểm
Hiểu được nhu cầu
nước của cây như thế
nào và những giai
đoạn nào cây cần
nhiều nước nhất.
45% =4,5 điểm
3. THÂN
(7 tiết)
43% = 1,5điểm
Biết được chức năng
của thịt vỏ và cấu tạo
phần trụ giữa của
thân non gồm những
bộ phận nào.
57% = 3,0 điểm
30% = 3điểm
Tổng
10 điểm
(100%)
Vận dụng thấp
Giải thích được ý
nghĩa của công
việc ngắt ngọn,
tỉa cành trong
trồng trọt
67% = 2,0điểm
33% = 1,0 điểm
4,5 điểm =45%
3,5 điểm =35%
2,0 điểm=20%
Vận
dụng
cao
- Xem thêm -