Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng 15 dạng toán vd vdc ôn thi thpt môn toán...

Tài liệu 15 dạng toán vd vdc ôn thi thpt môn toán

.PDF
777
1
89

Mô tả:

15 DẠNG TOÁN VD – VDC ÔN THI THPT MÔN TOÁN TOANMATH.com TÍNH XÁC SUẤT BẰNG ĐỊNH NGHĨA TOANMATH.com Câu 1. Cho tập X = {0;1; 2; 4;6;7} . Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số được lập X. Tính xác suất để số được chọn có một chữ số xuất hiện đúng hai lần và các chữ số còn lại xuất hiện không quá một lần. 5 1 1 5 A. . B. . C. . D. . 9 11 3 2 Lời giải Chọn A Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có bốn chữ số được lập từ X = {0;1; 2; 4;6;7} . Số phần tử không gian 3 mẫu: Ω = 5.6 = 1080. Gọi A là biến cố cần tìm xác suất. Ta có các trường hợp sau: Trường hợp 1: Chữ số 0 xuất hiện 2 lần. Có C32 cách chọn 2 vị trí cho chữ số 0. Có A52 cách xếp 2 chữ số trong 5 chữ số vào 2 vị trí còn lại. Suy ra trường hợp này có: C32 . A52 = 60 số thỏa mãn. Trường hợp 2: Chữ số x (khác 0) xuất hiện 2 lần và x ở vị trí hàng nghìn. Có 5 cách chọn x từ tập X . Có 3 cách chọn thêm một vị trí nữa cho x . Có A52 cách xếp 2 chữ số trong 5 chữ số vào 2 vị trí còn lại. Suy ra trường hợp này có 5.3. A52 = 300 số thỏa mãn. Trường hợp 3: Chữ số x (khác 0) xuất hiện 2 lần và x không nằm ở vị trí hàng nghìn. Có 5 cách chọn x . Có C32 cách chọn vị trí cho chữ số x . Có 4 cách chọn một chữ số (khác 0 và khác x )vào vị trí hàng nghìn. Có 4 cách chọn một chữ số vào vị trí còn lại. Suy ra: trường hợp này có 5.4.4.C32 = 240 số thỏa mãn. Do đó, theo quy tắc cộng có Ω A = 60 + 300 + 240 = 600. Vậy xác suất của biến cố A : P = ( A) ΩA 600 5 = = . Ω 1080 9 Câu 2. Từ một hộp có 4 bút bi màu xanh, 5 bút bi màu đen và 6 bút bi màu đỏ, chọn ngẫu nhiên 5 bút. Xác suất để 5 bút được chọn chỉ có đúng hai màu là 460 118 119 272 A. . B. . C. . D. . 1001 429 429 1001 Lời giải Chọn A Gọi A là biến cố: “ 5 bút được chọn có đúng hai màu”. Ta có n ( Ω ) =C155 . Vì 5 bút được chọn có đúng hai màu nên có 3 trường hợp: TH1: Có đúng hai màu xanh và đen: - Chọn 5 bút trong hai màu xanh, đen (có 9 bút), có C95 cách chọn. - Trong C95 cách chọn 5 bút trên, có C55 cách chọn cả 5 bút đều màu đen và không có cách chọn nào để cả 5 bút đều màu xanh. Số cách chọn 5 bút có đúng hai màu xanh và đen bằng C95 − C55 . TH2: Có đúng hai màu đen và đỏ: - Chọn 5 bút trong hai màu đen, đỏ (có 11 bút), có C115 cách chọn. - Trong C115 cách chọn 5 bút trên, có C55 cách chọn cả 5 bút đều màu đen và C65 cách chọn cả 5 bút đều màu đỏ. Số cách chọn 5 bút có đúng hai màu đỏ và đen bằng C115 − C55 − C65 . TH3: Có đúng hai màu đỏ và xanh: - Chọn 5 bút trong hai màu đỏ, xanh (có 10 bút), có C105 cách chọn. - Trong C105 cách chọn 5 bút trên, có C65 cách chọn cả 5 bút đều màu đỏ và không có cách chọn cả 5 bút đều màu xanh. Số cách chọn 5 bút có đúng hai màu đỏ và xanh bằng C105 − C65 . Vậy P ( A ) C − C ) + (C − C − C ) + (C − C ) (= 5 9 5 5 5 11 5 5 5 6 5 10 5 6 5 15 C 118 . 429 Câu 3. Một hộp đựng thẻ được đánh số từ 1, 2, 3,…, 8. Rút ngẫu nhiên hai lần, mỗi lần một thẻ và nhân số ghi trên hai thẻ với nhau, xác suất để tích nhận được là số chẵn là 3 25 1 11 A. . B. . C. . D. . 36 14 2 14 Lời giải Chọn D Số phần tử không gian mẫu: n ( Ω ) = 8 × 7 = 56 . Gọi A là biến cố: “tích nhận được là số lẻ”. n ( A ) = 4 × 3 = 12 . ⇒ n( A) = 56 − 12 = 44 . ⇒ xác suất biến cố A : P ( A = ) n( A) 44 11 = = . n(Ω) 56 14 Câu 4. Đội thanh niên tình nguyện của một trường THPT gồm 15 HS, trong đó có 4 HS khối 12, 5 HS khối 11 và 6 HS khối 10. Chọn ngẫu nhiên 6 HS đi thực hiện nhiệm vụ. Tính xác suất để 6 HS được chọn có đủ 3 khối. 4248 757 151 850 A. B. C. D. . . . . 5005 5005 1001 1001 Lời giải Chọn D Số phần tử của không gian mẫu n ( Ω )= C156= 5005 . Gọi A là biến cố: “6 HS được chọn có đủ 3 khối”. Xét các trường hợp của biến cố A + Số cách chọn được 6 HS bao gồm cả khối 10 và 11: C116 − C66 + Số cách chọn được 6 HS bao gồm cả khối 10 và 12: C106 − C66 + Số cách chọn được 6 HS bao gồm cả khối 11 và 12: C96 + Số cách chọn được 6 HS khối 10: C66 ( ) 6 6 6 6 Vậy n A = C11 + C10 + C9 − C6 = 755 ⇒ n ( A ) = 5005 − 755 = 4250 Vậy xác suất cần tìm là: P= ( A) 4250 850 = . 5005 1001 Câu 5. Từ một hộp chứa 12 quả cầu, trong đó có 8 quả màu đỏ, 3 quả màu xanh và 1 quả màu vàng, lấy ngẫu nhiên 3 quả. Xác suất để lấy được 3 quả cầu có đúng hai màu bằng: 23 21 139 81 . B. . C. . D. A. 44 44 220 220 Lời giải Chọn C Số phần tử của không gian mẫu là: n ( Ω = ) C123= 220 Gọi A là biến cố: “Lấy được 3 quả cầu có đúng hai màu”. - Trường hợp 1: Lấy 1 quả màu vàng và 2 quả màu đỏ có: C82 = 28 cách - Trường hợp 2: Lấy 1 quả màu vàng và 2 quả màu xanh có: C32 = 3 cách - Trường hợp 3: Lấy 1 quả màu đỏ và 2 quả màu xanh có: C81.C32 = 24 cách - Trường hợp 4: Lấy 1 quả màu xanh và 2 quả màu đỏ có: C31.C82 = 84 cách Số kết quả thuận lợi của biến cố A là: n ( A ) = 28 + 3 + 24 + 84 = 139 cách Xác suất cần tìm là: P= ( A) n ( A ) 139 = n ( Ω ) 220 Cách 2: Lấy 3 quả bất kì trừ đi trường hợp 3 quả khác màu (1 Đ, 1X, 1 V), và 3 quả chung 1 màu ( cùng đỏ hoặc cùng xanh). ĐS: (220-81)/220. Chọn C Câu 6. Chọn ngẫu nhiên hai số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau. Tính xác suất chọn được ít nhất một số chẵn. ( lấy kết quả ở hàng phần nghìn). A. 0, 652 . B. 0, 256 . C. 0, 756 . D. 0,922 . Lời giải Chọn C Gọi A là biến cố: “chọn được ít nhất một số chẵn.” - Số số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau là: 9.9.8.7 = 4536 . 2 ⇒ Không gian mẫu: Ω =C4536 . - Số số tự nhiên lẻ có 4 chữ số khác nhau là: 5.8.8.7 = 2240 . ( ) 2 ⇒ n A = C2240 . ( ) ⇒ P= A ( ) n A C2 . = 2240 2 C4536 Ω 2 C2240 P A = 1 − P A = 1 − ≈ 0, 756 . ⇒ ( ) 2 C4536 ( ) Câu 7. Chọn ngẫu nhiên hai số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau. Tính xác suất chọn được ít nhất một số chẵn. ( lấy kết quả ở hàng phần nghìn). A. 0, 652 . B. 0, 256 . C. 0, 756 . D. 0,922 . Chọn C Lời giải Gọi A là biến cố: “chọn được ít nhất một số chẵn.” - Số số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau là: 9.9.8.7 = 4536 . 2 ⇒ Không gian mẫu: Ω =C4536 . - Số số tự nhiên lẻ có 4 chữ số khác nhau là: 5.8.8.7 = 2240 . ( ) 2 ⇒ n A = C2240 . ( ) ⇒ P= A ( ) n A C2 . = 2240 2 C4536 Ω 2 C2240 P A = 1 − P A = 1 − ≈ 0, 756 . ( ) ⇒ 2 C4536 Câu 8. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tính xác suất để số được chọn có hai chữ số giống nhau. A. 0,1 B. 0,3 C. 0,7 D. 0,9 Lời giải: Chọn A Số phần tử trong không gian mẫu là n(Ω) =90 . Gọi A là biến cố ‘‘ số được chọn có 2 chữ số giống nhau ’’ A= {11;22;33;44;55;66;77;88;99} ; n(A) = 9 ( ) = Do đó xác suất để số được chọn có hai chữ số giống nhau là P (A) n(A) 9 = = 0,1 . n(Ω) 90 Câu 9. Một hộp đựng thẻ được đánh số từ 1, 2, 3,…, 9. Rút ngẫu nhiên hai lần, mỗi lần một thẻ và nhân số ghi trên hai thẻ với nhau, xác suất để tích nhận được là số chẵn là: 5 1 25 13 B. . C. . D. . A. . 18 2 9 36 Lời giải Chọn D Số phần tử không gian mẫu: n ( Ω ) = 9 × 8 = 72 . Gọi A là biến cố: “tích nhận được là số lẻ”. n ( A ) = 5 × 4 = 20 . ⇒ n( A) = 72 − 20 = 52 . ⇒ xác suất biến cố A : P( A= ) n( A) 52 13 . = = n(Ω) 72 18 Câu 10. Một hộp kín có 5 bút bi màu xanh khác nhau và 10 bút bi màu đỏ khác nhau. Lấy ngẫu nhiên 3 bút bi. Xác suất để lấy được 1 bút bi xanh và 2 bút bi đỏ là 200 2 3 45 A. . B. . C. . D. . 273 3 4 91 Lời giải Chọn D Số phần tử của không gian mẫu n ( Ω ) =C153 . C51.C102 . Gọi A là biến cố lấy được 1 bút bi xanh và 2 bút bi đỏ ⇒ n ( A ) = P ( A) Xác suất của biến cố A là = C51.C102 45 = C153 91 Câu 11. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có năm chữ số khác nhau đôi một. Xác suất để số được chọn có ba chữ số chẵn và hai chữ số lẻ còn lại đứng kề nhau? 85 58 8 2 A. . B. C. . D. . 567 567 147 75 Lời giải Chọn C Số phần tử của không gian mẫu là n ( Ω ) =9. A94 . Gọi A là biến cố: “Số được chọn có ba chữ số chẵn và hai chữ số lẻ còn lại đứng kề nhau”. Có C53 cách chọn 3 chữ số chẵn, có A52 cách chọn 2 chữ số lẻ và xếp chúng kề nhau, có 4! Cách xếp sao cho 2 chữ số lẻ đứng kề nhau. Suy ra có C53 . A52 .4! cách xếp thoả mãn (kể cả chữ số 0 đứng đầu). Ta tính số các số thoả mãn đề mà có số chữ số 0 đứng đầu, ta xét 4 chữ số cuối: Có C42 cách chọn 2 chữ số trong 4 chữ số chẵn, có C52 cách chọn 2 chữ số lẻ, coi 2 chữ số lẻ là một nhóm ta có số các số là C42 .C52 .2!.3! . C53 . A52 .4!− C42 .C52 .2!.3! = 4080 . Suy ra số các số thoả mãn đề bài là: n ( A ) = P= ( A) n ( A ) 4080 85 . = = n ( Ω ) 9. A94 567 Câu 12. Một hộp đựng thẻ được đánh số từ 1, 2, 3,…, 9. Rút ngẫu nhiên hai lần, mỗi lần một thẻ và nhân số ghi trên hai thẻ với nhau, xác suất để tích nhận được là số chẵn là: 5 25 1 13 A. . B. . C. . D. . 18 2 36 9 Lời giải Chọn D Số phần tử không gian mẫu: n ( Ω ) = 9 × 8 = 72 . Gọi A là biến cố: “tích nhận được là số lẻ”. n ( A ) = 5 × 4 = 20 . ⇒ n( A) = 72 − 20 = 52 . ⇒ xác suất biến cố A : P( A= ) n( A) 52 13 = = . n(Ω) 72 18 Câu 13. Từ một hộp có 4 bút bi màu xanh, 5 bút bi màu đen và 6 bút bi màu đỏ, chọn ngẫu nhiên 5 bút. Xác suất để 5 bút được chọn chỉ có đúng hai màu là 460 118 119 272 A. . B. . C. . D. . 1001 429 1001 429 Lời giải Chọn A Gọi A là biến cố: “ 5 bút được chọn có đúng hai màu”. Ta có n ( Ω ) =C155 . Vì 5 bút được chọn có đúng hai màu nên có 3 trường hợp: TH1: Có đúng hai màu xanh và đen: - Chọn 5 bút trong hai màu xanh, đen (có 9 bút), có C95 cách chọn. - Trong C95 cách chọn 5 bút trên, có C55 cách chọn cả 5 bút đều màu đen và không có cách chọn nào để cả 5 bút đều màu xanh. Số cách chọn 5 bút có đúng hai màu xanh và đen bằng C95 − C55 . TH2: Có đúng hai màu đen và đỏ: - Chọn 5 bút trong hai màu đen, đỏ (có 11 bút), có C115 cách chọn. - Trong C115 cách chọn 5 bút trên, có C55 cách chọn cả 5 bút đều màu đen và C65 cách chọn cả 5 bút đều màu đỏ. Số cách chọn 5 bút có đúng hai màu đỏ và đen bằng C115 − C55 − C65 . TH3: Có đúng hai màu đỏ và xanh: - Chọn 5 bút trong hai màu đỏ, xanh (có 10 bút), có C105 cách chọn. - Trong C105 cách chọn 5 bút trên, có C65 cách chọn cả 5 bút đều màu đỏ và không có cách chọn cả 5 bút đều màu xanh. Số cách chọn 5 bút có đúng hai màu đỏ và xanh bằng C105 − C65 . Vậy P ( A ) C − C ) + (C − C − C ) + (C − C ) (= 5 9 5 5 5 11 5 5 5 6 5 10 5 6 5 15 C 118 . 429 Câu 14. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 27 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng 13 14 1 365 A. B. C. D. 2 27 27 729 Lời giải Chọn A Gọi A là tập tất cả các số nguyên dương đầu tiên, A = {1; 2; 3;......; 26; 27} 2 = 351 . Tổng hai số là số chẵn khi cả hai số đó đều chẵn Chọn hai số khác nhau từ A có: n ( Ω ) C= 27 hoặc đều lẻ. Do đó: 2 Chọn hai số chẵn khác nhau từ tập A có: C13 = 78 2 Chọn hai số lẻ khác nhau từ tập A có: C14 = 91 169 Số cách chọn là: 78 + 91 = Xác suất cần tìm là:= P 169 13 = 351 27 Câu 15. Cho tập hợp A = {1; 2;...;100} . Chọn ngẫu nhiên 3 phần tử của A . Xác suất để 3 phần tử được chọn lập thành một cấp số cộng bằng 1 1 A. . B. . 66 132 ChọnB. C. Lời giải 1 . 33 D. 1 . 11 3 Chọn ngẫu nhiên 3 phần tử từ tập A ⇒ Không gian mẫu là Ω =C100 . Gọi biến cố A:“Ba phần tử được chọn lập thành một cấp số cộng”. ∗ Cách 1. Giả sử 3 phần tử đó là x; x + d ; x + 2d với x, d ∈  . 99 ⇒ d ∈ {1; 2;...; 49} ⇒ có 49 bộ ba số thỏa mãn. Với x = 1 thì ta có x + 2d ≤ 100 ⇔ d ≤ 2 98 Với x = 2 thì ta có x + 2d ≤ 100 ⇔ d ≤ ⇒ d ∈ {1; 2;...; 49} ⇒ có 49 bộ ba số thỏa mãn. 2 97 Với x = 3 thì ta có x + 2d ≤ 100 ⇔ d ≤ ⇒ d ∈ {1; 2;...; 48} ⇒ có 48 bộ ba số thỏa mãn. 2 3 … Với x = 97 thì ta có x + 2d ≤ 100 ⇔ d ≤ ⇒ d ∈ {1} ⇒ có 1 bộ ba số thỏa mãn. 2 Với x = 98 thì ta có x + 2d ≤ 100 ⇔ d ≤ 1 ⇒ d ∈ {1} ⇒ có 1 bộ ba số thỏa mãn. Với x = 99 thì ta có x + 2d ≤ 100 ⇔ d ≤ 1 ⇒ d ∈∅ ⇒ không có bộ ba số thỏa mãn. 2 49 ( 49 + 1) 2 Do đó ta thấy có tất cả 2 ( 49 + 48 + 47 += ... + 2 + 1) 2. = 2450 bộ ba số thỏa mãn. Cách 2. Giả sử 3 phần tử đó là a; b; c với a, b, c ∈ A . Trong tập A có 50 số lẻ, 50 số chẵn. 2b là một số chẵn. Do a, b, c lập thành một CSC nên a + c = Do đó hai số a, c cùng chẵn hoặc cùng lẻ. Đồng thời ứng với 1 cách chọn hai số a, c thì xác định được duy nhất 1 số b . 2 2 2450 (bộ ba). Tổng số bộ ba số a, b, c là C50 + C50 = Vậy xác suất của biến cố A = là P 2450 1 = . 3 C100 66 Câu 16. Cho tập A = {1;2;3;4;5;6} . Tính xác suất biến cố chọn được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau lập từ tập A, sao cho tổng 3 chữ số bằng 9 . 1 7 A. . B. . 20 20 Chọn D C. Lời giải 9 . 20 D. 3 . 20 Gọi A là biến cố: “ số tự nhiên 3 chữ số khác nhau, có tổng 3 chữ số bằng 9 .“ - Số số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau có thể lập được là: A63 = 120 . ⇒ Không gian mẫu: Ω =120 . - Ta có 1 + 2 + 6= 9;1 + 3 + 5= 9;2 + 3 + 4= 9 . ⇒ Số số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau có tổng bằng 9 là: 3!+ 3!+ 3! = 18. ⇒ n ( A) = 18. A) ⇒ P (= n ( A) 18 3 = = . Ω 120 20 Câu 17. Có 60 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 50 . Rút ngẫu nhiên 3 thẻ. Tính xác suất để tổng các số ghi trên thẻ chia hết cho 3 . 11 9 1 409 A. . B. . C. . D. . 1225 89 171 12 Lời giải Chọn D Số phần tử không gian mẫu: Ω= C503= 19600 . ⇒ A 16 . {3;6;...; 48}= 1 . B {1; 4;...; 49}= là tập các thẻ đánh số b sao cho 1 ≤ b ≤ 50 và b chia 3 dư = ⇒ B 17 . 2 . C {2;5;...;59}= là tập các thẻ đánh số c sao cho 1 ≤ c ≤ 50 và c chia 3 dư= ⇒ C 17 . Gọi A là tập các thẻ đánh số a sao cho 1 ≤ a ≤ 50 và a chia hết cho= 3. A Gọi B Gọi C Với D là biến cố: “Rút ngẫu nhiên 3 thẻ được đánh số từ 1 đến 50 sao cho tổng các số ghi trên thẻ chia hết cho 3 ”. Ta có 4 trường hợp xảy ra: Trường hợp 1: Rút 3 thẻ từ A : Có C163 (cách). Trường hợp 2: Rút 3 thẻ từ B : Có C173 (cách). Trường hợp 3: Rút 3 thẻ từ C : Có C173 (cách). Trường hợp 4: Rút mỗi tập 1 thẻ: Có 16.17.17 = 4624 (cách). Suy ra D = 2.C173 + C163 + 4624= 6544 . P Vậy xác suất cần tìm = D 6544 409 = = . Ω 19600 1225 Câu 18. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp A. Tính xác suất để số đó chia hết cho 5. 9 1 10 9 A. B. C. D. 41 41 50 5 Lời giải Chọn A Gọi số tự nhiên có 3 chữ số có dạng abc Vì abc là số tự nhiên chẵn nên c ∈ {0, 2, 4, 6,8} TH1: c = 0 . Ta có A92 = 72 số tự nhiên chẵn ( ) 2 1 256 số tự nhiên chẵn. TH2: c = 2, 4, 6,8 . Ta có 4 A9 − A8 = Vậy, số phần tử trong tập hợp A là: 328 số tự nhiên chẵn, suy ra Ω = 328 Gọi X là biến cố số lấy ngẫu nhiên ra từ A chia hết cho 5, suy ra Ω A = 72 Vậy, xác suất xảy ra biến cố A là PA = ΩA 72 9 = = Ω 328 41 Câu 19. Một người đang đứng tại gốc O của trục tọa độ Oxy . Do say rượu nên người này bước ngẫu nhiên sang trái hoặc sang phải trên trục tọa độ với độ dài mỗi bước bằng 1 đơn vị. Xác suất để sau 10 bước người này quay lại đúng gốc tọa độ O bằng 15 63 63 3 A. . B. . C. . D. . 20 128 100 256 Lời giải Chọn C Mỗi bước người này có 2 lựa chọn sang trái hoặc phải nên số phần tử không gian mẫu là 210 . Để sau đúng 10 bước người này quay lại đúng gốc tọa độ O thì người này phải sang trái 5 lần và sang phải 5 lần, do đó số cách bước trong 10 bước này là C105 . Xác suất cần tính bằng C105 63 . = 10 2 256 Câu 20. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là lẻ bằng: 41 40 16 1 . A. . B. . C. D. . 81 2 81 81 Lời giải Chọn B Số phần tử không gian mẫu: n(Ω) = 9 × 9 × 8 = 648. Gọi A là biến cố: “tổng các chữ số là số lẻ ”. Gọi số cần tìm là: abc ( a, b, c ∈  ) . Th1: ba chữ số a, b, c đều lẻ có 5 × 4 × 3 = 60 số. Th 2: hai chữ số chẵn một chữ số lẻ có: • a chẵn, b chẵn, c lẻ có 4 × 4 × 5 = 80 số. • a chẵn, b lẻ, c chẵn có 4 × 5 × 4 =80 số. • a lẻ, b chẵn, c chẵn có 5 × 5 × 4 = 100 số. ⇒ n( A) = 60 + 80 + 80 + 100 = 320 . ⇒ xác suất biến cố A : P(= A) n( A) 320 40 = = . n(Ω) 648 81 Câu 21. Cho tập hợp S = {1; 2;3; 4;.....;17} gồm 17 số. Chọn ngẫu nhiên một tập con có ba phần tử của tập S . Tính xác suất để tập hợp được chọn có tổng các phần tử chia hết cho 3. A. 27 . 34 B. 23 . 68 C. 9 . 34 Lời giải Chọn B Tập hợp các số từ tập S chia hết cho 3 là {3;6;9;12;15} . D. 9 . 12 Tập hợp các số từ tập S chia cho 3 dư 1 là {1; 4;7;10;13;16} . Tập hợp các số từ tập S chia cho 3 dư 2 là {2;5;8;11;14;17} . *) TH1: Ba số lấy từ tập S đều chia hết cho 3 : Có C53 cách chọn. *) TH2: Ba số lấy từ tập S đều chia 3 dư 1: Có C63 cách chọn. *) TH3: Ba số lấy từ tập S đều chia 3 dư 2: Có C63 cách chọn. *) TH4: Một số chia hết cho 3, một số chia 3 dư 1, một số chia 3 dư 2: Có C51.C61 .C61 cách chọn. Vậy số phần tử của biến cố A : “ Chọn được ba số có tổng chia hết cho 3” là: n ( A ) = C53 + C63 + C63 + C51.C61 .C61 = 230 . Số phần tử không gian mẫu là n ( Ω ) =C173 . A) Xác suất của biến cố A là P (= 230 23 = . C173 68 Câu 22. Gọi M là tập tất cả các số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau và có dạng a1a2 a3 a4 a5 a6 . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập M. Tính xác suất để số được chọn là một số chẵn, đồng thời thỏa mãn a1 > a2 > a3 > a4 > a5 > a6 . 35 37 37 74 A. B. . C. . D. . 34020 34020 34020 3402 Lời giải Chọn B Gọi A là biến cố “chọn ra được một số tự nhiên chẵn từ tập M đồng thời thỏa mãn a1 > a2 > a3 > a4 > a5 > a6 ”. Khi đó: n ( M ) = 9. A95 (số có sáu chữ số đôi một khác nhau thì a1 có chín cách chọn, a2 a3 a4 a5 a6 là chỉnh hợp chập 5 của 9 phần tử nên có A95 ). TH1: a6 = 0 thì a1a2 a3 a4 a5 có C95 cách chọn. TH2: a6 = 2 thì a1a2 a3 a4 a5 có C75 cách chọn. TH3: a6 = 4 thì a1a2 a3 a4 a5 có C55 cách chọn. n ( A ) = C95 + C75 + C55 = 148 Do đó P= ( A) n ( A ) 148 37 . = = 5 n ( Ω ) 9. A9 34020 Câu 23. Cho tập hợp A ={1; 2; 3; 4; 5}. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập#A. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác xuất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10. 22 2 1 3 . B. . C. . D. . A. 25 25 30 25 Đáp án B Số phần tử của tập n ( S ) = A53 + A54 + P5 = 300 Các bộ số có tổng 10: Lời giải {( 2,3,5) ; (1, 4,5) ;(1, 2,3, 4)} n ( B ) 36 3 = = n ( S ) 300 25 Câu 24. Có 60 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 50 . Rút ngẫu nhiên 3 thẻ. Tính xác suất để tổng các số ghi trên thẻ chia hết cho 3 . 409 11 1 9 A. . B. . C. . D. . 1225 12 89 171 n ( B ) = 2 P3 + P4 = 36 ⇒ P ( B ) = Chọn D Số phần tử không gian mẫu: Ω= C503= 19600 . Lời giải Gọi A là tập các thẻ đánh số a sao cho 1 ≤ a ≤ 50 và a chia hết cho 3 . = A {3;6;...; 48}= ⇒ A 16 . Gọi B là tập các thẻ đánh số b sao cho 1 ≤ b ≤ 50 và b chia 3 dư= 1. B ⇒ B 17 . {1; 4;...; 49}= ⇒ C 17 . {2;5;...;59}= Gọi C là tập các thẻ đánh số c sao cho 1 ≤ c ≤ 50 và c chia 3 dư= 2. C Với D là biến cố: “Rút ngẫu nhiên 3 thẻ được đánh số từ 1 đến 50 sao cho tổng các số ghi trên thẻ chia hết cho 3 ”. Ta có 4 trường hợp xảy ra: Trường hợp 1: Rút 3 thẻ từ A : Có C163 (cách). Trường hợp 2: Rút 3 thẻ từ B : Có C173 (cách). Trường hợp 3: Rút 3 thẻ từ C : Có C173 (cách). Trường hợp 4: Rút mỗi tập 1 thẻ: Có 16.17.17 = 4624 (cách). Suy ra D = 2.C173 + C163 + 4624= 6544 . P Vậy xác suất cần tìm = D 6544 409 = = . Ω 19600 1225 Câu 25. Trên mặt phẳng Oxy, ta xét một hình chữ nhật ABCD với các điểm A 2;0, B 2;2, C 4;2, D 4;0 (hình vẽ). Một con châu chấu nhảy trong hình chữ nhật đó tính cả trên cạnh hình chữ nhật sao cho chân nó luôn đáp xuống mặt phẳng tại các điểm có tọa độ nguyên (tức là điểm có cả hoành độ và tung độ đều nguyên). Tính xác suất để nó đáp xuống các điểm M  x; y mà x  y  2. 1 3 A. . 3 7 B. . C. Lời giải 4 . 7 D. 8 . 21 Chọn B Số các điểm có tọa độ nguyên thuộc hình chữ nhật là 7.3  21 điểm vì  x  2; 1;0;1;2;3;4  .   y  0;1;2  Để con châu chấu đáp xuống các điểm M  x, y có x  y  2 thì con châu chấu sẽ nhảy trong  x  2; 1;0;1;2 . khu vực hình thang BEIA. Để M  x, y có tọa độ nguyên thì   y  0;1;2  Nếu x  2;1 thì y  0;1;2  có 2.3  6 điểm.  Nếu x  0 thì y  0;1  có 2 điểm.  Nếu x  1  y  0  có 1 điểm.   có tất cả 6  2  1  9 điểm thỏa mãn. Vậy xác suất cần tính P  9 3  . 21 7 Chọn B Câu 26. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tích các chữ số là chẵn bằng 41 49 4 98 A. . B. . C. . D. . 81 54 9 135 Lời giải Chọn B Số phần tử không gian mẫu: n ( Ω ) = 9 × 9 × 8 = 648 . Gọi A là biến cố: “Số được chọn có tích các chữ số là lẻ” ( ) n A = 5 × 4 × 3 = 60 . ⇒ n ( A ) = 648 − 60 = 588 . ⇒ xác suất biến cố A : P (= A) n( A) 588 49 . = = n(Ω) 648 54 Câu 27. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là số lẻ bằng 41 41 16 40 A. . B. . C. . D. . 81 648 81 81 Lời giải Chọn B Số phần tử của không gian mẫu n(Ω = ) 9.9.8 = 648 A: “Số được chọn có tổng các chữ số là số lẻ” Trường hợp 1: Số được chọn có 3 chữ số lẻ Số cách chọn ra và sắp xếp ba chữ số lẻ là A53 . Trường hợp 2: Số được chọn gồm có 2 chữ số chẵn và 1 chữ số lẻ. Số cách chọn ra và sắp xếp 2 chữ số là số chẵn và 1 chữ số là số lẻ là C52 .C51 .3! Số cách chọn ra và sắp xếp 2 chữ số là số chẵn và 1 chữ số lẻ có số 0 đứng đầu là C41 .C51 .2! 260 . Vậy nên số số thỏa biến cố A là: C52 .C51 .3!− C41 .C51 .2! = Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n( A) =60 + 260 =320 Vậy P (= A) n( A) 320 40 . = = n(Ω) 648 81 Câu 28. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số (không nhất thiết khác nhau) được lập từ các chữ số 0;1;2;3;4;5; 6; 7;8;9 . Chọn ngẫu nhiên một số abc từ S . Tính xác suất để số được chọn thỏa mãn a≤b≤c. 1 A. . 6 B. 11 . 60 C. Lời giải Chọn B 2 Số phần tử của không gian mẫu n (= Ω ) 9.10 = 900 . 13 . 60 D. 9 . 11 Gọi biến cố A :“Chọn được một số thỏa mãn a ≤ b ≤ c ”. Vì a ≤ b ≤ c mà a ≠ 0 nên trong các chữ số sẽ không có số 0 . Trường hợp 1: Số được chọn có 3 chữ số giống nhau có 9 số. Trường hợp 2: Số được chọn tạo bởi hai chữ số khác nhau. Số cách chọn ra 2 chữ số khác nhau từ 9 chữ số trên là: C92 . Mỗi bộ 2 chữ số được chọn tạo ra 2 số thỏa mãn yêu cầu. Vậy có 2.C92 số thỏa mãn. Trường hợp 3: Số được chọn tạo bởi ba chữ số khác nhau. Số cách chọn ra 3 chữ số khác nhau từ 9 chữ số trên là: C93 . Mỗi bộ 3 chữ số được chọn chỉ tạo ra một số thỏa mãn yêu cầu. Vậy có C93 số thỏa mãn. Vậy n ( A ) =9 + 2.C92 + C93 = 165 A) Xác suất của biến cố A là: P (= n ( A ) 165 11 = = . n ( Ω ) 900 60 Câu 29. Gọi X là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 8 chữ số được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Lấy ngẫu nhiên một số trong tập hợp X. Gọi A là biến cố lấy được số có đúng hai chữ số 1, có đúng hai chữ số 2, bốn chữ số còn lại đôi một khác nhau, đồng thời các chữ số giống nhau không đứng liền kề nhau. Xác suất của biến cố A bằng 151200 176400 5 201600 . . . A. B. C. . D. 8 8 9 98 9 9 Lời giải Chọn D Ta có: n(Ω) =98. TH1: Xếp bất kỳ Xếp hai chữ số 1, hai chữ số 2 bất kỳ và 4 chữ số còn lại: Có C82 .C62 .A 74 = 352.800 (cách). TH2: Số các cách xếp sao cho không thỏa mãn yêu cầu bài toán Xếp hai chữ số 1 đứng liền nhau: 7.C62 .A 74 cách. Xếp hai chữ số 2 đứng liền nhau: 7.C62 .A 74 cách. Số các cách xếp thuộc cả hai trường hợp trên: + Coi hai chữ số 1 đứng liền nhau là nhóm X, hai chữ số 2 đứng liền nhau là nhóm Y + Xếp X, Y và 4 số còn lại có: C74 .6! (cách) 151200 (cách) Vậy số cách xếp không thỏa mãn yêu cầu là: 2.7.C62 .A 74 − C74 .6! = 201600 ) 352.800 − 151.200= 201.600 ⇒ p ( A= ) Vậy n( A= , chọn D. 98 Câu 30. Có 3 quyển sách Văn học khác nhau, 4 quyển sách Toán học khác nhau và 7 quyển sách Tiếng Anh khác nhau được xếp lên một kệ ngang. Tính xác suất để hai cuốn sách cùng môn không ở cạnh nhau 19 19 5 19 A. . B. . C. . D. . 8008 12012 1202 1012 Lời giải Chọn A T.A 1 T.A 2 T.A 3 T.A 4 T.A 5 T.A 6 T.A 7 8 Gọi Ω là biến cố “xếp 14 quyển sách lên kệ sách một cách tùy ý” ⇒ n ( Ω ) =14! . A là biến cố “xếp 14 cuốn sách lên kệ sách sao cho hai cuốn sách cùng môn không ở cạnh nhau”. - Xếp 7 quyển sách Tiếng Anh vào kệ có 7! cách. - 7 quyển sách Tiếng Anh tạo ra 8 chỗ trống (gồm 6 chỗ trống ở giữa và 2 chỗ trống trước sau). Đánh số từ 1 đến 8 , từ trái sang phải cho các chỗ trống. Khi đó ta xét các trường hợp: TH1: Xếp sách Văn hoặc Toán vào vị trí từ 1 đến 7 có 7! cách. TH2: Xếp sách Văn hoặc Toán vào vị trí từ 2 đến 8 có 7! cách. TH3: Xếp 1 cặp sách Văn – Toán chung vào ngăn 2 , các ngăn 3, 4, 5, 6, 7 xếp tùy ý số sách còn lại. Ta có: + Số cách chọn 1 cặp sách Văn – Toán: 3.4 cách. + Vị trí 2 cuốn sách trong cặp sách: 2! cách. + Xếp các sách còn lại vào các ngăn 3, 4, 5, 6, 7 có 5! cách. Vậy ta có số cách xếp 1 cặp sách Văn – Toán chung vào ngăn 2 , các ngăn 3, 4, 5, 6, 7 xếp tùy ý số sách còn lại là 3.4.2!.5! cách. Tương tự cho xếp cặp sách Văn – Toán lần lượt vào các ngăn 3, 4, 5, 6, 7 . n ( A ) 7!( 2.7!+ 3.4.2.6.5!) Số trường hợp thuận lợi của biến cố là = Vậy P= ( A) n ( A) 19 = . n ( Ω ) 12012 Câu 31. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy , chọn ngẫu nhiên một điểm mà toạ độ là số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hay bằng 4 . Nếu các điểm đều có cùng xác suất được chọn như nhau, vậy thì xác suất để chọn được một điểm mà khoảng cách đến gốc toạ độ nhỏ hơn hoặc bằng 2 là 13 11 13 15 A. . B. . C. . D. . 32 16 81 81 Lời giải Chọn A * Tính số phần tử không giam mẫu n ( Ω )  x =−4; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3; 4 ( 9 sô )  x ≤ 4 + Gọi toạ độ điểm M ( x; y ) thoả x, y ∈ Z và  nên  . Suy  y ≤ 4  y =−4; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3; 4 ( 9 sô ) ra số điểm M ( x; y ) là n ( Ω )= 9.9= 81 * Tính số phần tử biến cố A : Trong những điểm trên, chọn được một điểm mà khoảng cách đến gốc toạ độ nhỏ hơn hoặc bằng 2 + Gọi điểm M ′ ( x; y ) thoả x, y ∈ Z và OM ≤ 2 ⇔ x, y ∈ Z và ( = x 2 + y 2 ≤ 2 OM x2 + y 2 ) ⇔  x, ∈ Z  x, y ∈ Z và x + y ≤ 4 , vậy ⇔  x = 0; ± 1; ± 2  y 2 ≤ 4 − x2  2 2 + Nếu chọn x = 0 (1 cách) ⇒ chọn y = 0; ± 1; ± 2 (5 cách). Do đó có 5 cách chọn + Nếu chọn x = ±1 (2 cách) ⇒ chọn y thoả y 2 ≤ 4 − 1 ⇔ y 2 ≤ 3 có y= 0; ± 1 (3 cách). Do đó có 6 cách chọn + Nếu chọn x = ±2 (2 cách) ⇒ chọn y thoả y 2 ≤ 4 − 4 ⇔ y 2 ≤ 0 có y = 0 (1 cách). Do đó có 2 cách chọn Vậy có tất cả 5 + 6 + 2 = 13 cách chọn, tức là số phần tử của biến cố n ( A ) = 13 13 * Xác suất P ( A ) = 81 Câu 32. Xếp ngẫu nhiên bốn bạn nam và năm bạn nữ ngồi vào chín ghế kê theo hàng ngang. Xác suất để có được năm bạn nữ ngồi cạnh nhau bằng: 5 1 5 5 . B. . C. . D. A. 21 2520 126 18 Lời giải Chọn C Ta có: n ( Ω ) = 9! = 362880 Gọi biến cố A : “Xếp năm bạn nữ ngồi cạnh nhau” ⇒ n ( A ) = C51 × 5!× 4! = 14400 Khi đó: P (= A) n ( A ) 14400 5 = = ⇒ Đáp án n ( Ω ) 362880 126 C. Câu 33. Xếp ngẫu nhiên bốn bạn nam và năm bạn nữ ngồi vào chín ghế kê theo hàng ngang. Xác suất để có được năm bạn nữ ngồi cạnh nhau bằng: 5 1 5 5 A. . B. . C. . D. 21 2520 18 126 Lời giải Chọn C Ta có: n ( Ω ) = 9! = 362880 Gọi biến cố A : “Xếp năm bạn nữ ngồi cạnh nhau” ⇒ n ( A ) = C51 × 5!× 4! = 14400 Khi đó: P (= A) n ( A ) 14400 5 = = ⇒ Đáp án n ( Ω ) 362880 126 C. Câu 34. Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} . Gọi S là tập hợp các số có 3 chữ số khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác suất để số được chọn có chữ số cuối gấp đôi chữ số đầu. 1 . A. 5 23 . B. 25 2 . C. 25 4 . D. 5 Lời giải Chọn C  a , b, c ∈ A  Gọi số cần tìm của tập S có dạng abc . Trong đó  a ≠ 0 . a ≠ b; b ≠ c; c ≠ a  Khi đó ● Số cách chọn chữ số a có 5 cách chọn vì a ≠ 0 . ● Số cách chọn chữ số b có 5 cách chọn vì b ≠ a . ● Số cách chọn chữ số c có 4 cách chọn vì c ≠ a và c ≠ b . Do đó tập S có 5.5.4 = 100 phần tử. Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập S . 1 Suy ra số phần tử của không gian mẫu là Ω = C100 = 100 . Gọi X là biến cố '' Số được chọn có chữ số cuối gấp đôi chữ số đầu '' . Khi đó ta có các bộ số là 1b 2 hoặc 2b 4 thỏa mãn biến cố X và cứ mỗi bộ thì b có 4 cách chọn nên có tất cả 8 số thỏa yêu cầu. Suy ra số phần tử của biến cố X là Ω X = 8. Vậy xác suất cần tính P ( = X) ΩX 8 2 . = = 100 25 Ω Câu 35. Cho tập A = {0;1; 2;3; 4;5;6;7} , gọi S là tập hợp các số có 8 chữ số đôi một khác nhau lập từ tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S , xác suất để số được chọn có tổng 4 chữa số đầu bằng tổng 4 chữ số cuối bằng 3 4 12 1 A. . B. . C. . D. . 245 35 35 10 Lời giải Chọn B 7.8 T = 28 Tổng các chữ số của tập S là= 2 Ta chia tập S thành hai tập B, C mỗi tập 4 phần tử sao cho tổng các phần tử của B, C đều bằng 14 ∅ và B ∩ C = Suy ra: C B {2;3; 4;5} {0;1;6;7} {0; 2;5;7} {0;3; 4;7} {0;3;5;6} {1;3; 4;6} {1; 2;5;6} {1; 2; 4;7} Số các số có 8 chữ số lập từ tập S là 7.7! Gọi a1a2 ....a8 là số có 8 chữ số thỏa mãn đề bài. TH1 a1a2 a3 a4 lấy từ các chữ số từ tập C khi đó có: 4.4!.4! số thỏa mãn. TH2 a1a2 a3 a4 lấy từ các chữ số từ tập B khi đó có: 4.3.3!.4! số thỏa mãn. Vậy có 4.4!.4!+ 4.3!.4! = 4.4!( 3!+ 4!) số Xác suất để số được chọn có tổng 4 chữ số đầu bằng tổng 4 chữ số cuối là 4.4!( 3.3!+ 4!) 4 = P = 7.7! 35 Câu 36. Một túi đựng 10 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10 . Rút ngẫu nhiên ba tấm thẻ từ túi đó. Xác suất để tổng số ghi trên ba thẻ rút được là một số chia hết cho 3 bằng A. 1 . 3 2C33 + C43 C. . C103 B. 2C33 + C43 + C31C31C41 . C103 2C31C31C41 D. . C103 Lời giải Chọn B Số cách rút ngẫu nhiên ba tấm thẻ từ túi có 10 thẻ là: C103 cách. Trong các số từ 1 đến 10 có ba số chia hết cho 3 , bốn số chia cho 3 dư 1 , ba số chia cho 3 dư 2 . Để tổng các số ghi trên ba thẻ rút được là một số chia hết cho 3 thì ba thẻ đó phải có số được ghi thỏa mãn: - Ba số đều chia hết cho 3 . - Ba số đều chia cho 3 dư 1 . - Ba số đều chia cho 3 dư 2 . - Một số chia hết cho 3 , một số chia cho 3 dư 1 , một số chia cho 3 dư 2 . Do đó số cách rút để tổng số ghi trên ba thẻ rút được là một số chia hết cho 3 là C33 + C43 + C33 + C31C41C31 cách. 2C33 + C43 + C31C31C41 Vậy xác suất cần tìm là: . C103 Câu 37. Có 60 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 50 . Rút ngẫu nhiên 3 thẻ. Tính xác suất để tổng các số ghi trên thẻ chia hết cho 3 . 11 1 9 409 A. . B. . C. . D. . 1225 171 12 89 Lời giải Chọn D Số phần tử không gian mẫu: Ω= C503= 19600 . ⇒ A 16 . {3; 6;...; 48}= dư= 1 . B {1; 4;...; 49}= ⇒ B 17 . dư= 2 . C {2;5;...;59}= ⇒ C 17 . Gọi A là tập các thẻ đánh số a sao cho 1 ≤ a ≤ 50 và a chia hết cho= 3. A Gọi B là tập các thẻ đánh số b sao cho 1 ≤ b ≤ 50 và b chia 3 Gọi C là tập các thẻ đánh số c sao cho 1 ≤ c ≤ 50 và c chia 3 Với D là biến cố: “Rút ngẫu nhiên 3 thẻ được đánh số từ 1 đến 50 sao cho tổng các số ghi trên thẻ chia hết cho 3 ”. Ta có 4 trường hợp xảy ra: Trường hợp 1: Rút 3 thẻ từ A : Có C163 (cách). Trường hợp 2: Rút 3 thẻ từ B : Có C173 (cách). Trường hợp 3: Rút 3 thẻ từ C : Có C173 (cách). Trường hợp 4: Rút mỗi tập 1 thẻ: Có 16.17.17 = 4624 (cách). Suy ra D = 2.C173 + C163 + 4624= 6544 . P Vậy xác suất cần tìm = D 6544 409 = = . Ω 19600 1225 Câu 38. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là lẻ bằng 20 40 21 41 A. . B. . C. . D. . 81 81 81 81 Lời giải Chọn D Gọi số số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau có dạng : abc = = 648 Ta có n ( Ω ) 9.9.8 Gọi A là biến cố: “ Số được chọn có tổng các chữ số là lẻ ”. Vì số được chọn có tổng các chữ số là lẻ nên có 2 trường hợp: TH1 : Cả 3 số đều là số lẻ a có 5 cách chọn số lẻ b có 4 cách chọn trong 4 số lẻ còn lại c có 3 cách chọn trong 3 số lẻ còn lại ⇒ Có 5.4.3 = 60 cách chọn TH2: Có 1 số lẻ và 2 số chẵn Theo thứ tự lẻ-chẵn-chẵn a có 5 cách chọn số lẻ b có 5 cách chọn số chẵn c có 4 cách chọn trong 4 số chẵn còn lại. ⇒ Có 5.5.4 = 100 cách chọn Theo thứ tự chẵn-lẻ-chẵn a có 4 cách chọn số chẵn ( trừ số 0 ) b có 5 cách chọn trong 5 số lẻ c có 4 cách chọn trong 4 số chẵn còn lại ⇒ Có 4.5.4 = 80 cách chọn Theo thứ tự chẵn -chẵn-lẻ a có 4 cách chọn số chẵn ( trừ số 0 ) b có 4 cách chọn trong 4 số chẵn còn lại c có 5 cách chọn trong 5 số lẻ ⇒ Có 4.4.5 = 80 cách chọn ⇒ n ( A ) = 60 + 100 + 80 + 80 = 320 Vậy P (= A) 320 40 . = 648 81 Câu 39. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là lẻ bằng A. 21 . 81 B. 20 . 81 C. Lời giải 41 . 81 Chọn D Gọi số số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau có dạng : abc =) 9.9.8 = 648 Ta có n ( Ω Gọi A là biến cố: “ Số được chọn có tổng các chữ số là lẻ ”. Vì số được chọn có tổng các chữ số là lẻ nên có 2 trường hợp: TH1 : Cả 3 số đều là số lẻ a có 5 cách chọn số lẻ b có 4 cách chọn trong 4 số lẻ còn lại c có 3 cách chọn trong 3 số lẻ còn lại ⇒ Có 5.4.3 = 60 cách chọn D. 40 . 81 TH2: Có 1 số lẻ và 2 số chẵn Theo thứ tự lẻ-chẵn-chẵn a có 5 cách chọn số lẻ b có 5 cách chọn số chẵn c có 4 cách chọn trong 4 số chẵn còn lại. ⇒ Có 5.5.4 = 100 cách chọn Theo thứ tự chẵn-lẻ-chẵn a có 4 cách chọn số chẵn ( trừ số 0 ) b có 5 cách chọn trong 5 số lẻ c có 4 cách chọn trong 4 số chẵn còn lại ⇒ Có 4.5.4 = 80 cách chọn Theo thứ tự chẵn -chẵn-lẻ a có 4 cách chọn số chẵn ( trừ số 0 ) b có 4 cách chọn trong 4 số chẵn còn lại c có 5 cách chọn trong 5 số lẻ ⇒ Có 4.4.5 = 80 cách chọn ⇒ n ( A ) = 60 + 100 + 80 + 80 = 320 Vậy P (= A) 320 40 . = 648 81 Câu 40. Có 60 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 50 . Rút ngẫu nhiên 3 thẻ. Tính xác suất để tổng các số ghi trên thẻ chia hết cho 3 . A. 11 . 171 B. 1 . 12 C. Chọn D 3 Số phần tử không gian mẫu: Ω= C50= 19600 . Gọi A là tập các thẻ đánh số Lời giải 9 . 89 D. 409 . 1225 a sao cho 1 ≤ a ≤ 50 và a chia hết cho= ⇒ A 16 . 3 . A {3;6;...; 48}= 1. B Gọi B là tập các thẻ đánh số b sao cho 1 ≤ b ≤ 50 và b chia 3 dư= Gọi C là tập các thẻ đánh số c sao cho 1 ≤ c ≤ 50 và c chia 3 dư= 2. C ⇒B {1; 4;...; 49}= ⇒C {2;5;...;59}= 17 . 17 . Với D là biến cố: “Rút ngẫu nhiên 3 thẻ được đánh số từ 1 đến 50 sao cho tổng các số ghi trên thẻ chia hết cho 3 ”. Ta có 4 trường hợp xảy ra: 3 Trường hợp 1: Rút 3 thẻ từ A : Có C16 (cách). 3 Trường hợp 2: Rút 3 thẻ từ B : Có C17 (cách). 3 Trường hợp 3: Rút 3 thẻ từ C : Có C17 (cách). Trường hợp 4: Rút mỗi tập 1 thẻ: Có 16.17.17 = 4624 (cách). 3 3 Suy ra D = 2.C17 + C16 + 4624= 6544 . Vậy xác suất cần tìm = P D 6544 409 . = = Ω 19600 1225 Câu 41. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau.Chọn ngẫu nhiên hai số từ tập S.Xác suất để chọn được ít nhất một số chia hết cho 2 gần nhất với kết quả nào dưới đây?
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan