TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
NỘI
VIỆN KỸỸ THUẬT HÓA HỌC
Đềề tài tiểu luận
Trình bày các hiểu biềết của các em vềề
các hormone tuyềến yền
1
Mục Lục:
I.Mở đầầu...................................................................................6
II. Nội dung.............................................................................8
1. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CẤẤU TẠO CỦA
TUỸẾẤN ỸẾN..........................................................................8
1.1 VỊ TRÍ CỦA TUYẾẾN YẾN........................................8
1.2. ĐẶC ĐIỂM CẤẾU TẠO CỦA TUYẾẾN YẾN......10
1.2.1 Thùy trước tuyếến yến (thùy tuyếến)............10
1.2.2 Thùy sau tuyếến yến (thùy thầần kinh).........11
2. CÁC HORMON TRONG TUỸẾẤN ỸẾN...............12
2.1 CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾẾN YẾN 12
2.1.1 HORMON PHÁT TRIỂN CƠ THỂ - GH.......14
2.1.1.1 Bản chầết hóa học............................................14
2.1.1.2 Tác dụng.............................................................14
2.1.1.3 Điếầu hòa bài tiếết..............................................20
2.1.2 HORMON KÍCH THÍCH TUYẾẾN GIÁP TSH.21
2.1.2.1 Bản chầết hóa học............................................21
2
2.1.2.2 Tác dụng.............................................................21
2.1.2.3 Điếầu hòa bài tiếết..............................................22
2.1.3 HORMON KÍCH THÍCH TUYẾẾN VỎ
THƯỢNG THẬN - ACTH............................................22
2.1.3.1 Bản chầết hóa học............................................22
2.1.3.2 Tác dụng.............................................................22
2.1.3.3 Điếầu hòa bài tiếết..............................................23
2.1.4 HORMON KÍCH THÍCH TUYẾẾN SINH DỤC:
FSH VÀ LH.........................................................................24
2.1.4.1 Bản chầết hóa học............................................24
2.1.4.2 Tác dụng............................................................24
2.1.4.3 Điếầu hòa bài tiếết..............................................25
2.1.5 HORMON KÍCH THÍCH BÀI TIẾẾT SỮA PROLACTIN (PRL).........................................................26
2.1.5.1 Bản chầết hóa học............................................26
2.1.5.2 Tác dụng.............................................................26
2.1.5.3 Điếầu hoà bài tiếết..............................................27
2.2 CÁC HORMON THÙY SAU TUYẾẾN YẾN..........28
2.2.1 HORMON ADH......................................................29
3
2.2.1.1 Bản chầết hóa học............................................29
2.2.1.2 Tác dụng.............................................................30
2.2.1.3 Điếầu hòa bài tiếết..............................................31
2.2.2 OXYTOCIN..............................................................32
2.2.2.1 Bản chầết hóa học............................................32
2.2.2.2 Tác dụng.............................................................32
2.2.2.3 Điếầu hòa bài tiếết..............................................33
3.RỐẤI LOẠN HOẠT ĐỘNG TUỸẾẤN ỸẾN............33
3.1. Suy giảm tuyếến yến toàn bộ.............................33
3.1.1. Bệnh lùn tuyếến yến...........................................33
3.1.2. Bệnh suy tuyếến yến ở người lớn.................34
3.2. Bệnh khổng lồầ........................................................34
3.3 Bệnh to đầầu ngón...................................................36
3.4. Bệnh đái tháo nhạt..............................................36
III. Kếết luận..........................................................................38
4
I.Mởđầầu
Nội tiếết tồế (tiếếng Anh Hormone) là một chầết hóa học được tiếết
ra bởi một hoặc nhiếầu tếế bào và chúng tác động lến các tếế bào
trong các bộ phận khác nhau của sinh vật. Chỉ một lượng nhỏ
hormon được dùng trong quá trình trao đổi chầết của tếế bào. Nó
là cồng cụ hóa học truyếần các tín hiệu từ tếế bào này đếến tếế bào
khác. Tầết cả các sinh vật đa bào đếầu sản xuầết hormon;
hormon thực vật là phytohormon.Các hormone trong cơ
thể động vật thường được truyếần trong máu. Các tếế bào phản
ứng lại với hormon khi chúng tiếếp nhận hormon đó. Hormon
gắến chặt với protein tiếếp nhận (receptor), tạo ra sự kích hoạt
cơ chếế chuyển đổi tín hiệu và cuồếi cùng dầẫn đếến các phản ứng
riếng biệt trến từng loại tếế bào.
Các phần tử hormon tuyếến nội tiếết được tiếết trực tiếếp vào dòng
máu, trong khi các hormon ngoại tiếết được tiếết vào các ồếng dầẫn
và từ đó chúng có thể chảy vào máu hoặc chúng truyếần từ tếế
bào này qua tếế bào khác bắầng cách khuếếch tán.
Tuyếến yến là một tuyếến nội tiếết (sản xuầết hormone). Đầy là một
phầần quan trọng của một hệ thồếng tín hiệu đặc biệt, giúp điếầu
hòa nhiếầu chức nắng khác nhau của cơ thể. Tuyếến yến có vai
trò kiểm soát chức nắng của cơ thể bắầng cách phóng thích các
hormone (còn được gọi là nội tiếết tồế) vào máu. Các hormone
tuyếến yến được vận chuyển vào trong máu để đếến các cơ quan
đích (target). Thồng thường tại các cơ quan đích, chúng làm
phóng thích một hormone thứ hai. Cơ quan đích có thể là tuyếến
nội tiếết đặc biệt hoặc là các loại mồ khác nhau trong cơ thể
như một sồế nhóm tếế bào.
Tuyếến yến có hai phầần (thùy) chính: Tuyếến yến trước (ở phía
5
trước) và tuyếến yến sau (ở phía sau). Hai phầần này phóng thích
tiếết nội tiếết tồế khác nhau nhắếm đếến các cơ quan đích khác nhau
của cơ thể.Thùy trước tuyếến yến sản xuầết các hormone có tác
dụng điếầu hòa các hoạt động của cơ thể trến phạm vi rầết rộng.
Thùy trước tuyếến yến có nhiếầu loại hormone khác nhau được
tiếết ra trong khi đó thùy sau tuyếến yến chỉ sản xuầết hai loại
hormone.
6
II. Nội dung
1.VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CẤẤU TẠO CỦA TUỸẾẤN
ỸẾN
1.1 VỊ TRÍ CỦA TUYẾẾN YẾN
Tuyếến yến là một tuyếến nhỏ đường kính khoảng 1 cm, nặng từ
0,5 - lg. Tuyếến yến nắầm trong hồế yến của xương bướm thuộc
nếần sọ.
Tuyếến yến gồầm hai phầần có nguồần gồếc cầếu tạo từ thời kỳ bào
thai hoàn toàn khác nhau đó là thùy trước và thùy sau .
Tuyếến yến liến quan mật thiếết với vùng dưới đồầi qua đường
mạch máu và đường thầần kinh đó là hệ thồếng đồầi- yến và bó sợi
thầần kinh dưới đồầi- yến.
Hình ảnh: Vị trí tuyếến yến
7
- Hệ thồếng cửa dưới đồầi- yến (hệ cửa Popa-Fielding) được cầếu
tạo bởi mạng mao mạch thứ nhầết xuầết phát từ động mạch yến
trến. Mạng mao mạch này tỏa ra ỏ vùng lồầi giữa (Median
Eminence) rồầi tập trung thành những tĩnh mạch cửa dài đi qua
cuồếng tuyếến yến rồầi xuổng thùy trước tuyếến yến tỏa thành
mạng mao mạch thứ hai cung cầếp 90% lượng máu cho thùy
trước tuyếến yến. Lượng máu còn lại là từ các tĩnh mạch cửa
ngắến bắết đầầu từ mạng mao mạch của động mạch yến dưới .
Các hormon giải phóng và ức chếế của vùng dưới đồầi được bài
tiếết chủ yếếu từ các tận cùng của nơron vùng lồầi giữa seẫ thầếm
vào mạng mao mạch lồầi giữa rồầi theo hệ thồếng cửa dưới đồầi yến xuồếng điếầu khiển sự bài tiếết hormon của tuyếến yến.
- Bó sợi thầần kinh dưới đồầi - yến là bó thầần kinh gồầm các sợi
trục của các nơron mà thần nắầm ở hai nhóm nhần trến thị và
cạnh não thầết còn tận cùng của chúng thì khư trú ở thùy sau
tuyếến yến.
Hai hormon do các nơron của nhóm nhần trến thị và cạnh não
thầết tổng hợp và bài tiếết seẫ theo bó sợi thầần kinh này đếến dự
trữ ở thùy sau tuyếến yến do vậy các tínhiệu kích thích vào vùng
dưới đồầi hoặc thùy sau tuyếến yến đểu gầy bài tiếết hai hormon
này.
Nếếu tách rời mồếi liến hệ giữa thùy sau tuyếến yến và vùng dưới
đồầi bắầng một nhát cắết qua cuồếng tuyếến yến (cắết phía trến tuyếến
yến) thì hormon thùy sau tuyếến yến giảm thoáng qua trong vài
ngày rồầi trỏ lại bình thường. Nồầng độ hormon thùy sau tuyếến
yến trỏ lại bình thường khồng phải do các tận cùng thầần kinh
nắầm ở thùy sau tuyếến yến bài tiếết mà là do các đầầu bị cắết nắầm ở
vùng dưới đồầi bài tiếết vì những hormon này được tổng hợp ở
thần nơron của nhần trến thị và nhần cạnh não thầết sau đó
được chuyển theo sợi trục đếến các thùy sau tuyếến yến. Quá
8
trình di chuyển này đòi hỏi vài ngày.
Hìnhảnh. Sơ đồầ mồếi quan hệ giữa tuyếến yến và vùng d ưới
đồầi qua đường mạch máu và đường thầần kinh
1.2. ĐẶC ĐIỂM CẤẾU TẠO CỦA TUYẾẾN YẾN
1.2.1 Thùy trước tuyếến yến (thùy tuyếến)
Thùy trước tuyếến yến được cầếu tạo bởi những tếế bào chếế tiếết.
Những tếế bào này có nhiếầu loại, mồẫi loại tổng hợp và bài tiếết
một loại hormon.
Khoảng 30-40% tếế bào tuyếến yến bài tiếết hormon GH, những tếế
bào này khi nhuộm chúng bắết màu acid mạnh nến còn được gọi
là tếế bào ưa acid.
Khoảng 20% tếế bào tuyếến yến là những tếế bào tổng hợp và bài
tiếết ACTH.
Các tếế bào tổng hợp và bài tiếết các hormon khác của thùy
9
trước tuyếến yến mồẫi loại chỉ chiếếm từ 3-5% nhưng chúng có
khả nắng bài tiếết hormon rầết mạnh để điếầu hòa chức nắng
tuyếến giáp, tuyếến sinh dục và tuyếến vú.
1.2.2 Thùy sau tuyếến yến (thùy thầần kinh)
Thùy sau tuyếến yến được cầếu tạo chủ yếếu bởi các tếế bào giồếng
tếế bào thầần kinh đệm (glial like cell). Những tếế bào này khồng
có khảtắng chếế tiếết hormon mà chỉ làm chức nắng như một cầếu
trúc hồẫ trợ cho một lượng lớn các sợi trục và cúc tận cùng sợi
trục khư trú ở thùy sau tuyếến yến mà thần nắầm ở nhần trến thị
và nhần cạnh não thầết. Trong cúc tận cùng của những sợi thầần
kinh này có các túi chứa hai hormon là ADH và oxytocin.
Hình ảnh: Sơ đồầ tuyếến yến với các hormon và các c ơ quan đích
2. CÁC HORMON TRONG TUỸẾẤN ỸẾN
1
0
2.1 CÁCHORMON THÙY TRƯỚC TUYẾẾN YẾN
Thùy trước tuyếến yến tổng hợp và bài tiếết 6 hormon đó là:
Hormon phát triển cơ thể - GH (Human Growth Hormone
- hGH)
Hormon kích thích tuyếến giáp - TSH (Thyroid Stimulating
Hormon)
Hormon kích thích tuyếến vỏ thượng thận - ACTH (Adreno
Corticotropin Hormon).
Hormon kích thích nang trứng - FSH (Follicle Stimulating
Hormon)
Hormon kích thích hoàng thể - LH (Luteinizing Hormon)
Hormon kích thích bài tiếết sữa - PRL (Prolactin).
Ngoại trừ GH là hormon có tác dụng điếầu hòa trực tiếếp chức
nắng chuyển hóa của toàn bộ cơ thể, các hormon còn lại chỉ
tác dụng đặc hiệu lến một tuyếến hoặc một mồ nào đó, và thồng
qua tác dụng lến các tuyếến nội tiếết này để điếầu hòa các chức
nắng chuyển hóa của cơ thể như hormon TSH, ACTH, FSH, LH
và PRL.
1
1
Hình ảnh: hoocmon tuyếến yến (theo sinh học lớp 8)
1
2
Hình ảnh: Sơ đồầ thùy trước tuyếến yến với các hormon
và các cơ quan đích
2.1.1 HORMON PHÁT TRIỂN CƠ THỂ - GH
2.1.1.1 Bản chầết hóa học
-GH là một phần tử protein nhỏ chứa 191 acid amin trong một
chuồẫi đơn và có trọng lượng phần tử là 22.005.
2.1.1.2 Tác dụng
-GH gầy phát triển hầầu hếết những mồ có khả nắng tắng trưởng
trong cơ thể. Nó vừa làm tắng kích thước tếế bào vừa làm tắng
quá trình phần chia tếế bào do đó làm tắng trọng lượng cơ thể,
làm tắng kích thước các phủ tạng.
-Kích thích mồ sụn và xương phát triển.
Như trến đã trình bày, GH có tác dụng phát triển hầầu hếết các
1
3
mồ của cơ thể trong đó hiệu quả thầếy rõ nhầết là làm phát triển
khung xương. Kếết quả này là do ảnh hưởng của GH lến xương
như:
+ Tắng lắếng đọng protein ở các tếế bào sụn và tếế bào tạo xương.
+ Tắng tồếc độ sinh sản các tếế bào sụn và tếế bào tạo xương.
+ Tắng chuyển các tếế bào sụn thành các tếế bào tạo xương.
- GH làm xương phát triển nhờ hai cơ chếế chính:
+ Cơ chếế làm dài xương: GH làm phát triển sụn ở đầầu xương
dài, nơi mà đầầu xương tách khỏi thần xương. Sự phát triển này
bắết đầầu bắầng tắng phát triển mồ sụn, sau đó mồ sụn seẫ được
chuyển thành mồ xương mới do đó thần xương seẫ dài ra rồầi mồ
sụn mồếi lại được tạo thành. Đồầng thời với việc phát triển mồ
sụn thì mồ sụn tự nó cũng dầần dầần được cồết hóa sao cho đếến
tuổi vị thành niến (adolescence) thì mồ sụn ở đầầu xương khồng
còn nữa, lúc này đầầu xương và thần xương seẫ hợp nhầết lại với
nhau và xương khồng dài ra nữa.
Như vậy, GH kích thích cả sự phát triển mồ sụn đầầu xương và
chiếầu dài xương nhưng khi mà đầầu xương hợp nhầết với thần
xương thì GH khồng còn khả nắng làm dài xương nữa.
+ Cơ chếế làm dày xương: Trong xương có hai loại tếế bào có tác
dụng ngược nhau, đó là tếế bào tạo xương và tếế bào hủy xương.
Tếế bào tạo xương thường nắầm ở trến bếầ mặt xương và trong
một sồế hồếc xương. Tếế bào này có tác dụng tắng lắếng đọng các
hợp chầết calci và phosphat mới trến bếầ mặt của xương cũ.
Đồầng thời, tếế bào hủy xương lại tiếết ra những chầết nhắầm hòa
tan các hợp chầết calci và phosphat và làm phá hủy mồ xương.
Khi mức lắếng đọng tắng hơn mức phá hủy thì chiếầu dày xương
tắng lến.
Hormon GH có tác dụng kích thích mạnh tếế bào tạo xương, do
vậy xương tiếếp tục dày ra dưới ảnh hưởng của GH, đặc biệt là
màng xương. Tác dụng này được thể hiện ngay cả khi cơ thể
1
4
đã trưởng thành đặc biệt đồếi với các xương dẹt như xương
hàm, xương sọ, và những xương nhỏ như xương bàn tay và
xương bàn chầần. KhiGH được tiếết ra quá nhiếầu ở những người
đã trưởng thành thì xương hàm dày lến và đẩy cắầm nhồ ra,
xương sọ cũng dày lến làm cho đầầu to ra, xương bàn chần hay
bàn tay cũng dày lến làm bàn chần bàn tay to ra.
GH tác dụng thồng qua chầết trung gian là somatomedin hay
còn gọi là yếếu tồế phát triển giồếng insulin (insulin like growth).
Từ thí nghiệm trến động vật, người ta tìm thầếy GH kích thích
gan tạo ra nhiếầu phần tử protein được gọi là somatomedin,
chầết này gầy ra các tác dụng trến xương. Nhiếầu tác dụng của
somatomedin lến sự phát triển giồếng tác dụng của insulin nến
nó còn có tến là “chầết làm phát triển giồếng insulin" (IGF).
Người ta đã chiếết tách được bồến loại somatomedin trong đó
loại quan trọng nhầết là somatomedin C (được gọi là IGF-I).
1
5
Hình ảnh: somatomedin C, nhần.
Trọng lượng phần tử của somatomedin C vào khoảng 7500 và
nồầng độ của nó thường tỷ lệ với mức bài tiếết GH. Ở những
người lùn pygmy nồầng độ somatomedin trong huyếết tương
thường thầếp ngay cả khi nồầng độ GH bình thường hoặc cao.
Bởi vậy, người ta cho rắầng tầết cả hoặc hầầu như tầết cả các tác
dụng của- GH lến sự phát triển cơ thể chính là do tác dụng
của somatomedin C và các somatomedin khác chứ khồng phải
là tác dụng trực tiếếp của GH trến xương hoặc các mồ khác.
Tuy nhiến, một sồế ý kiếến khác lại cho rắầng có thể GH kích thích
sự tạo thành một lượng somatomedin C đủ ở một mồ nào đó
để làm mồ này phát triển nhưng cũng có thể GH tự nó có tác
dụng trực tiếếp làm phát triển một sồế mồ khác và tác dụng
thồng qua somatomedin chỉ là một trong những cách làm phát
triển cơ thể của GH chứ khồng phải là một cơ chếế duy nhầết.
-Kích thích sinh tổng hợp protein.
+GH có nhiếầu tác dụng lến chuyển hóa protein, những tác dụng
này dầẫn đếến tắng protein của tếế bào.
1
6
+ Tắng vận chuyển acid amin qua màng tếế bào: GH làm tắng
trực tiếếp tồếc độ vận chuyển acid amin từ máu vào trong tếế bào.
Sự tắng nồầng độ acid amin trong tếế bào seẫ dầẫn đếến tắng tổng
hợp protein. Tác dụng tắng vận chuyển acid amin qua màng tếế
bào của GH cũng giồếng như tác dụng tắng vận chuyển glucose
qua màng tếế bào của insulin do tuyếến tụy nội tiếết bài tiếết.
+Tắng quá trình dịch mã RNA để làm tắng tổng hợp protein từ
ribosome. Ngay cả khi nồầng độ acid amin trong tếế bào khồng
tắng thì GH cũng làm tắng dịch mã RNA để làm tắng sồế lượng
phần tử protein được tổng hợp từ ribosome ở bào tương của
tếế bào.
+Tắng quá trình sao chép DNA của nhần tếế bào để tạo RNA:
Tác dụng chậm hơn (từ 24 giờ - 48 giờ) của GH là kích thích sự
sao chép DNA trong nhần để tạo RNA. RNA seẫ thúc đẩy sự sinh
tổng hợp protein, thúc đẩy sự phát triển nếếu được cung cầếp đủ
nắng lượng, acid amin, vitamin và các yếếu tồế khác cầần cho sự
phát triển.
Có leẫ đầy là tác dụng quan trọng nhầết trong các tácdụng
của GH
+ Giảm quá trình thoái hóa protein và acid amin.
Tắng tạo nắng lượng từ nguồần lipid.
GH có tác dụng tắng giải phóng acid béo từ các mồmỡdự
trữ,do đó làm tắngnồầng độ acid béo trong máu.
Ở mồ, nó làm tắng chuyển acid béo thành acetyl-CoA rồầi sử
dụng cho mục đích sinh nắng lượng. Do vậy, dưới tác dụng của
GH, lipid được sử dụng để tạo nắng lượng nhiếầu hơn là glucid
và protein.
Chính vì tác dụng này mà người ta coi tác dụng huy động lipid
của GH là một trong những tác dụng quan trọng nhầết nhắầm
tiếết kiệm protein để dùng nó cho sự phát triển cơ thể.
Tuy nhiến, tác dụng trến chuyển hóa lipid thường xảy ra chậm
1
7
sau vài giờ trong khi tác dụng làm tắng sinh tổng hợp protein
có thể xuầết hiện sau vài phút dưồếi tác dụng của GH.
-Tác dụng trến chuyển hóa glucid :GH có bồến tác dụng trến
chuyển hóa glucid.
+Giảm sử dụng glucose cho mục đích sinh nắng lượng.
Cơ chếế chính xác gầy ra sự giảm tiếu thụ glucose ở tếế bào dưới
tác dụng của GH đếến nay vầẫn chưa rõ. Tuy nhiến, ngưòi ta cho
rắầng tác dụng này có leẫ một phầần là do GH tắng huy động và sử
dụng acid béo để tạo nắng lượng. Chính tác dụng này đã làm
tắng nồầng độ acetyl-CoA, sau đó acetyl-CoA có tác dụng điếầu
hòa ngược để ức chếế quá trình thoái hóa glucose và glycogen.
+Tắng dự trữ glycogen ở tếế bào
Khi nồầng độ GH tắng, glucose và glycogen khồng thể thoái hóa
để sinh nắng lượng, glucose được vận chuyển vào tếế bào seẫ
trùng hợp thành glycogen do đó tếế bào nhanh chóng bị bão hòa
glycogen đếến mức khồng thể dự trữ thếm được nữa.
+ Giảm vận chuyển glucose vào tếế bào và tắng nồầng độ glucose
trong máu.
Khi tiếm GH cho động vật thầếy lúc đầầu glucose được vận
chuyển vào tếế bào tắng lến và nồầng độ glucose trong máu giảm
nhẹ nhưng tác dụng này chỉ kéo dài khoảng30 phút đếến 1 giờ
rồầi sau đó tác dụng xảy ra ngược lại nghĩa là sự vận chuyển
glucose vào tếế bào giảm. Tác dụng này xảy ra có leẫ do tếế bào
khó sử dụng glucose nến nồầng độ glucose trong tếế bào tắng lến
đã làm giảm vận chuyển glucose vào tếế bào.
Do sự sử dụng glucose trong tếế bào giảm nến nồầng độ glucose
trong máu tắng tồếi 50% hoặc hơn, tình trạng này được gọi là
đái tháo đường tuyếến yến. Trường hợp này nếếu điếầu trị bắầng
insulin thường phải dùng mộtlượng lớn insulinmới cóthể
làm giảm nồầng độ glucose trong máu, vì vậy đái tháo đường
loại này ít nhạycảmvới insulin.
1
8
+ Tắng bài tiếết insulin.
Nồầng độ glucose trong máu tắng dưới tác dụng của GH đã kích
thích tuyếến tụy nội tiếết bài tiếết insulin, đồầng thời chính GH cũng
có tác dụng kích thích trực tiếếp lến tếế bào bếta của tuyếến tụy.
Đồi khi cả hai tác dụng này gầy kích thích quá mạnh đếến tếế bào
bếta làm chúng bị tổn thương và seẫ gầy ra bệnh đái tháo
đường tụy. Do vậy, GH là hormon gầy đái tháo đường.
2.1.1.3 Điếầu hòa bài tiếết
-Vùng dưới đồầi: GH được bài tiếết dưới sự điếầu khiển gầần như
hoàn toàn của hai hormon vùng dưới đồầi là GHRH và GHIH
-Somatostatin là một hormon tại chồẫ do nhiếầu vùng não và
đường tiếu hoá bài tiếết cũng có tác dụng ức chếế bài tiếết GH.
-Nồầng độ glucose trong máu giảm, nồầng độ acid béo trong máu
giảm, thiếếu protein nặng và kéo dài seẫ làm tắng bài tiếết GH.
-Tình trạng stress, chầến thương, luyện tập gắếng sức seẫ làm
tắng bài tiếết GH.
Ở người Việt Nam, nồầng độ GH trong máu cuồếng rồến trẻ sơ
sinh là 28,38 ± 10,03 ng/ml, người trưởng thành là 3,94 ± 2,09
ng/ml.
1
9
Hình ảnh: Sơ đồầ điếầu hòa bài tiếết GH
2.1.2 HORMON KÍCH THÍCH TUYẾẾN GIÁP TSH
2.1.2.1 Bản chầết hóa học
-TSH là một glycoprotein, có trọng lượng phần tử 28.000.
2.1.2.2 Tác dụng
-Tác dụng lến cầếu trúc tuyếến giáp
+Tắng sồế lượng và kích thích tếế bào tuyếến giáp trong mồẫi nang
giáp.
+Tắng biếến đổi các tếế bào nang giáp từ dạng khồếi sang dạng
trụ (dạng bài tiếết).
+Tắng phát triển hệ thồếng mao mạch của tuyếến giáp.
-Tác dụng lến chức nắng tuyếến giáp.
+Tắng hoạt động bơm iod do đó làm tắng khả nắng bắết iod của
2
0
- Xem thêm -