VIỆN CÔNG NGHỆ
SINH HỌC & THỰC
PHẨM
TTT
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN SỮA
ĐỀ TÀI: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN
YAOURT
GVHD
: Lê Văn Nhất Hoài
Lớp
: DHTP5TLT
Nhóm SVTH
: Nhóm 8
TP.HCM tháng 5 năm 2014
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng….năm 2014
Ký tên
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
I.
1.
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Yêu cầu về nguyên liệu và nguyên lý chế
biến sữa chua
Yêu cầu về nguyên liệu:
Tiêu chuẩn sữa bột gầy (SMP): sữa bột là sản phẩm được sản xuất từ sữa
tươi bằng phương pháp sấy gần như tách hoàn toàn nước (độ ẩm 4%).
Sữa bột có 2 loại: sữa bột gầy và sữa bột béo, trong sản xuất sữa bột gầy được
sử dụng rộng rãi.
Sữ dụng sữa bột có ưu điểm:
Chủ động trong sản xuất.
Bổ sung nguyên liệu do sữa tươi còn hạn chế ( <15%).
Giảm giá thành sản phẫm.
Yêu cầu của sữa bột:
STT
Các Chỉ Tiêu
Các Thông Số
Màu sắc
Mùi vị
1
Cảm quan
Trạng thái
2
3
6
Hóa lý
Vi sinh vật
Hàm lượng chất
béo
Độ hòa tan cao
Độ ẩm
pH sữa hoàn
nguyên
Độ Axit
Hàm lượng Pb
Hàm lượng As
Vsv tổng số
Coliform, E.coli
Samonella,
staphylococcus
Afltoxin
Tiêu Chuẩn
Màu kem nhạt,
đồng đều.
Mùi thơm tự
nhiên, ngọt mát.
Hạt nhỏ, mịn,
không vón cục,
không nhiễm tạp
trùng, không lẫn
tạp chất.
1%
97 ÷ 99,5%
35%
6,6 ÷ 6,7
16 ÷ 190T
≤ 0,5mg/kg
≤ 0,5mg/kg
Không có
Không có
Không có
Không có
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
Bảo quản
4
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Nấm men và nấm
Không có
mốc
Đóng bao bì ín 25kg/bao, bao có khả năng chống thắm cao.
Trong điều kiện bao gói tốt, kho kín có độ ẩm 70 ÷ 75%,
nhiệt độ 100C thì có thể bảo quản được 3 năm.
Đường:
Các Chỉ Tiêu
STT
Các Thông Số
Tiêu Chuẩn
Màu sắc
Trắng sáng.
Mùi vị
Cảm quan
1
Trạng thái
Hàm lượng đường
saccharose
2
Hóa lý
Ngọt đăc trưng,
không mùi vị lạ.
Các hạt tinh thể
đường đồng đều,
không vón cục,
không lẫn tạp chất.
>99,7%
Hàm lượng tro
≤ 0,03
Hàm lượng ẩm
≤ 0,05
Tạp chất
≤ 2ppm
Đường khử
≤ 0,08%
Màu (420 nm)
Tối đa 0,04%
Hàm lượng kim
loại nặng Pb
≤ 5ppm
<200 tế bào/10g
Vi sinh vật
3
tổng số VSV
<10 tế bào/10g
<10 tế bào/10g
4
Bảo quản
Đóng gói 50kg/bao, bao bì 2 lớp
Đường lactose (đường sữa).
7
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Hầu hết là đường αlactoza
Chỉ tiêu cảm quan.
Màu trắng ngà.
Mùi vị: hơi ngọt không có mùi vị lạ.
Trạng thái: mịn, đồng nhất, không vón cục, không lẫn tạp chất lạ.
Chỉ tiêu hóa lý.
Độ ẩm
Hàm lượng tro
≤ 1%.
Đường sữa
> 98%.
Các loại đường khác
Hàm lượng axit
Chỉ số hòa tan 1,25mg/100ml.
Kích thước tinh thể:
< 0,4%.
≤ 50mg/kg.
≤ 0,4%.
94% tinh thể ≤ 10μm.
6% tinh thể từ 10 ÷ 25 μm.
Tiêu chuẩn về men giống:
8
Chủng sử dụng là: Streptococcus thermophilus và Lactobacilus bulgarcicus.
Với tỉ lệ tốt nhất là 1:1.
Men giống túi được đóng thành túi, bao bì 3 lớp.
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Điều kiện bảo quản: < 180C sử dụng tối đa được 24 tháng, còn ở 50C sử
dụng tối đa trong 6 tuần. men nhập được bảo quản lạnh < 5 0C và phải còn ít
nhất 2/3 hạn sử dụng.
Phụ gia: hương liệu, chất màu, chất ổn định, nhũ hoa. Chúng phải là loại hòa
tan nhanh và an toàn ổn định trong suốt quá trỉnh chế biến.
Nước:
Là thành phần quan trọng trong sãn xuất các sản phẩm sữa cà phải đạt tính
chất như nước uống tinh khiết.
Các chỉ tiêu:
Cảm quan: không màu, không mùi vị.
Hóa lý:
độ cứng ≤ 70mg/l.
lượng Clo dư ≤ 30mg/l.
sắt: ≤ 0,1mg/l.
ammonia ≤ 0,5mg/l.
axit cacbonic ăn mòn: không có.
Hàm lượng CaC3 < 100mg/l.
Lượng đồng ≤ 0,5mg/l.
9
Vi sinh: nước không chứa vi khuẩn gây bệnh. tổng số vi khuẩn hiếu khí ≤
1000CFU/ml. Coliform ≤ 1/l00ml.
2.
Nguyên lý chế biến sữa chua
Nguyên lý để làm sữa chua : dựa trên nguyên lý lên men của sữa trong
một môi trường nhiệt độ, trong một thời gian thích hợp để làm cho sữa
biến thành sữa chua, làm thay đổi cấu trúc hóa học.của sản phẩm theo
yêu cầu có lợi cho nhu cầu của cơ thể.
Dùng vi sinh vật có sẵn sữa ủ ở nhiệt độ thích hợp thì các vi sinh vật
này hoạt động tích cực làm cho sữa lên men tạo ra axit lactic và phân
giải 1 số khoáng chất và axit béo tạo thành 1 số chất có lợi cho tiêu hóa
và đường ruột.
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
II. Quy trình sản xuất sữa chua.
10
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
11
Quy trình sản xuất Men cái:
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Thuyết minh quy trình:
Phối trộn:
Sữa tươi được nâng nhiệt lên 55 – 60 0C và qua bộ phận định lượng để đưa
vào buồng. Lần lượt đổ bột sữa gầy, chất ổn định + đường (tỉ lệ 1/5), đường
còn lại vào phểu trộn. Khi mở van đáy phểu, các nguyên liệu này sẽ được hút
và trộn vào sữa tươi.
Trong quá trình trộn nguyên liệu, cánh khuấy trong bồn trộn được hoạt động
để khuấy đều dịch sữa trong bồn trộn. Sau khi trộn xong, ngừng khuấy trong
khoảng thời gian 20 phút để tách bọt và hidrat hoá.
Lọc: mục đích là để loại bỏ bã ra ngoài.
Gia nhiệt 1: Dịch sữa từ bồn trộn sẽ được bơm qua lọc để loại bỏ tạp chất
có thể lẫn vào trong quá trình trộn, sau đó đi vào bồn cân bằng. Nhờ có van
phau trong bồn cân bằng nên mực sản phẩm được giữ ở mức cố định làm cho
quá trình sản xuất được liên tục, giảm dao động của dòng sản phẩm và tránh
bọt khí lẫn vào hệ thống. Sữa từ bồn cân bằng sẽ trao đổi nhiệt với sữa sau
thanh trùng để nâng nhiệt lên 600C nhờ thiết bị trao đổi nhiệt giảm tấm. Trong
một số nhà máy, người ta còn cho sữa đi qua thiết bị tách khí bằng chân không
trước khi qua thiết bị đồng hoá.
Đồng hoá 1: tại máy đồng hoá, nhờ hoạt động của 3 pittong, dịch sữa sẽ
được gia tăng áp xuất lên 200 bar và đi qua khe hở hẹp của van đồng hoá cấp
1. Khi đó các hạt chất béo sẽ được chia nhỏ kích thước. Sau đó dịch sữa tiếp
tục đi qua van đồng hoá cấp 2 với áp suất 50 bar để phân tán đồng đều trong
dịch sữa.
Thanh trùng 1: dịch sữa đựơc thanh trùng ở 650C trong 20 phút. Qua trình
nâng nhiệt độ sữa lên 650C thực hiện trong ngăn thứ nhất của thiết bị trao đổi
nhiệt dạng tấm nhờ trao đổi nhiệt với nước nóng. Nhiệt độ thanh trùng được
điều khiển theo giá trị đã cài đặt nhờ bộ kiểm soát nhiệt độ tự động.
12
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Làm lạnh 1: Dịch sữa sau thanh trùng1 đựơc làm lạnh xuống 4 – 80C trong
thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm qua 3 giai đoạn
Giai đoạn 1: Sữa sau thanh trùng được dẫn vào ngăn thứ 2 của thiết bị trao đổi
nhiệt dạng tấm. Tại đây sữa được làm nguội nhờ trao đổi nhiệt với dịch sữa
chuẩn bị đi vào quá trình đồng hoá 1.
Giai đoạn 2: Sữa tiếp tục được làm nguội bằng nước thường ở ngăn thứ 3
của thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm.
Giai đoạn 3:Sữa ra khỏi ngăn thứ 3 sẽ đi vào ngăn thứ 4 của thiết bị trao đổi
nhiệt dạng tấm để làm lạnh dịch sữa xuống 4 – 80C
Ageing (ủ chín): Dịch sữa sẽ được giữ ở 4 – 80C trong 5 – 20 giờ để ổn định
chất lượng dịch sữa, làm cho các chất khoáng đạt đến trạng thái cân bằng ổn
định. Bồn ageing là loại bồn 2 vỏ có bảo ôn, sử dụng nước lạnh 130C.
Gia nhiệt 2: Dịch sữa từ bồn ageing được bơm qua lọc để đi tới bồn cân
bằng, sau đó sẽ được trao đổi nhiệt với sữa sau thanh trùng 2 để nâng nhiệt
lên 70 – 750C là nhiệt độ thích hợp cho quá trình đồng hoá 2
Đồng hoá 2: Tại máy đồng hoá, nhờ hoạt động của 3 pittong, dịch sữa sẽ
được gia tăng áp suất lên 200 bar và đi qua khe hở hẹp của van đồng hoá cấp
1. Sau đó dich sữa tiếp tục đi qua van đồng hoá cấp 2 với áp suất là 50 bar. Do
đó các hạt chất béo sẽ được chia nhỏ kích thước và phân tán đồng đều trong
dung dịch sữa .
Thanh trùng 2: Dịch sữa sau khi ra khỏi thiết bị đồng hoá 2 sẽ đi vào ngăn
thứ nhất của thiết bị trao đổi nhiệt để trao đổi nhiệt với nước nóng và nâng
nhiệt độ sữa tới 950C .Nhiệt độ thanh trùng được điều khiển theo giá trị đã cài
đặt nhờ bộ kiểm soát nhiệt độ tự động. Nếu nhiệt độ thanh trùng không đạt,
dịch sữa sẽ được tuần hoàn về lại bồn cân bằng cho đến khi nào nhiệt độ
thanh trùng đạt. Sữa 950C sẽ đựơc dẫn vào ống lưu nhiệt trong thời gian 5
phút.
Làm nguội: Dịch sữa sau thanh trùng được làm nguội xuống 450C qua 2 giai
đoạn rồi đưa vào bồn ủ .
13
Giai đoạn 1: sữa thanh trùng được dẫn vào ngăn thứ 2 của thiết bị trao đổi
nhiệt dạng tấm. Tại đây sữa được làm nguội nhờ trao đổi nhiệt với dịch sữa
chuẩn bị đi vào quá trình đồng hoá 2.
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Giai đoạn 2: Sữa tiếp tục được làm nguội bằng nước thường ở ngăn thứ 3 và
nước lạnh ở ngăn thứ tư của thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm để đạt nhiệt độ
450C.
Lên men: Men cái được bơm từ bồn men sang bồn ủ với tỉ lệ 3 5% và được
khuấy đều. Nhiệt độ của dịch sữa trong bồn ủ lúc này là 43 – 440C. Sau khi
khuấy đều, tắc cánh khuấy, quá trình lên men xảy ra. Sau khoảng 3 – 5 giờ pH
của dịch sữa sẽ giảm xuống 4.7 4.8 thì ngưng ủ .
Làm lạnh 2: Mở cánh khuấy từ 2 – 3 phút, sau khi ngưng ủ, làm lạnh sữa
xuống 15 – 200C. Trên đường sữa đưa đi làm lạnh có sử dụng một van tiết lưu
với áp suất điều chỉnh khoảng 1,5 đến 2,5 bar để làm mịn sửa chua. Sữa chua
sau khi làm lạnh được đưa vào bồn trữ để chuẩn bị đóng hộp.
Đóng hộp: Đối với sữa chua trắng: sữa từ bồn trữ được đưa đến máy rót để
đóng hộp.
Bảo quản lạnh: Bảo quản ở 2 đến 50C ít nhất là 6 giờ trước khi đưa ra tiêu
thụ. Đây là giai đoạn rất quan trọng để tạo cho sản phẩm có mùi, vị và trạng
thái cần thiết. Sản phẩm sữa chua có thể bảo quản 20 đến 30 ngày ở nhiệt độ
2 đến 50C.
Các quá trình sản xuất men cái sữa chua.
Phối trộn: nước được nâng nhiệt lên 600C và sau đó đựợc đưa vào bộ phận
định lượng để đưa vào bồn men. Bột sữa gầy sữa được trộn hoà tan với nước
ở trong bồn nhờ cánh khuấy.
Lọc: mục đích là để loại bỏ bã ra ngoài.
Thanh trùng: dich sữa sau trộn và hoà tan được thanh trùng ở 90 0C trong 30
phút để tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh .
Làm nguội: dịch sữa sau thanh trùng được làm nguội xuống 43 0C là nhiệt độ
thích hợp cho quá trình lên men.
Cấy men: Men giống khô sẽ được cho vào buồng và khuấy đều trong 10 phút.
Lên men: Tắt cánh khuấy, quá trình lên men xảy ra. Sau khoảng 5 – 7giờ ở 43
– 450C, pH của men cái sẽ giảm xuống 4.3 – 4.5 thì tiến hành làm lạnh men
cái.
Làm lạnh: Mở cánh khuấy, làm lạnh men cái xuống đến 4 – 80C. Men cái sẽ
được lưu giữ ở nhiệt độ này không quá 48 giờ.
14
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
SỰ KHÁC NHAU GIỮA CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN SỮA CHUA
VỚI CÁC SẢN PHẨM CÙNG LOẠI.
Quy trình sản xuất sữa chua dạng cánh khuấy:
15
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
Quy trình sản xuất sữa chua uống:
16
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
So sánh 3 quy trình: điểm khác biệt giữa quy trình sản xuất sữa chua và 2 quy
trình còn lại là quy trình sản xuất sữa chua có công đoạn ủ chín, giúp ổn định
sản phẩm.
17
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
Chỉ tiêu chất lượng sữa chua và máy móc thiết
bị
III.
1.
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Chỉ tiêu chất lượng
Chỉ tiêu cảm quan:
Tên tiêu chuẩn
Yêu cầu
Màu sắc
Màu trắng sữa hoặc màu đặc trưng phụ liệu bổ sung
Mùi, vị
Đặc trưng cho từng loại sản phẩm
Trạng thái
Mịn, đặc sệt.
Các chỉ tiêu hóa lý:
Tên chỉ tiêu
Sữa chua
Hàm lượng chất
khô không chứa
chất béo, % khối
lượng
Hàm lượng chất
béo, % khối
lượng
Độ axit, 0T
Mức yêu cầu
Sữa chua đã tách
1 phần chất béo
Sữa chua gầy
8,2
8,2
8,2
>2
0,5 2
<0,5
75 140
Các chất nhiễm bẩn
Tên chỉ tiêu
Mức tối đa
0,5
0,5
1,0
0,05
Asen, mg/l
Chì, mg/l
Cadimi, mg/l
Thủy ngân, mg/l
Chỉ tiêu vi sinh vật:
Tên chỉ tiêu
18
Mức cho phép
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
Tổng số VSV hiếu khí, CFU/1g sản phẩm
Nhóm coliform, số vi khuẩn 1g sản phẩm
Staphylococcus aureus, số vi khuẩn/1g sản phẩm
E.Coli, số vi khuẩn/1g sản phẩm
Salmonella, số vi khuẩn/25g sản phẩm
Nấm men và nấm mốc, số khuẩn lạc/1g sản phẩm
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Không xử lý
nhiệt
104
10
0
0
0
10
2.
Các thiết bị dùng trong quá trình sản xuất:
Thiết bị đồng hóa:
Xử lý
nhiệt
10
0
0
0
0
0
Thiết bị đồng hóa sử dụng áp lực cao gồm 2 bộ phận chính: bơm cao áp và hệ
thống tạo đối áp.
Bơm piston cao áp được
vận hành bởi động cơ
điện thông qua trục quay
và bộ truyền động để
chuyển động quay của
động cơ thành chuyển
động tịnh tiến của
piston.
Các piston chuyển động
trong xilanh ở áp suất
cao. Chúng được chế tạo
từ những vật liệu có độ
bền cơ học cao. Bên
trong thiết bị còn có hệ
19
Tiểu Luận: Công Nghệ Chế Biến Sữa Chua
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
thống dẫn nước vào nhằm mục đích làm mát cho piston trong suốt quá trình
làm việc.
Đầu tiên mẫu nguyên liệu được đưa vào thiết bị đồng hóa bởi piston. Bơm sẽ
tăng áp lực cho hệ nhũ tương từ 3 bar lên đến 100 – 250 bar hoặc cao hơn tại
đầu vào của khe hẹp. Người ta sẽ tạo một đối áp lên hệ nhũ tương bằng cách
hiệu chỉnh khoảng cách khe hẹp trong các thiết bị giữa bộ phận sinh lực và bộ
phận tạo khe hẹp. Đối áp này được duy trì bởi một bơm thủy lực sử dụng
dầu. Khi đó, áp suất đồng hóa sẽ cân bằng với áp suất dầu tác dụng lên piston
thủy lực.
Thông thường người ta chọn khe hẹp có chiều rộng khoảng 100 lần lớn hơn
đường kính hạt của pha phân tán. Đi ngang qua khe hẹp, tốc độ chuyển động
của hệ nhũ tương chỉ có thể tăng đến 100 – 400 m/s và quá trình đồng hóa chỉ
diễn ra trong khoảng 10 – 15 giây. Trong suốt thời gian này, toàn bộ năng
lượng áp suất được cung cấp từ bơm piston sẽ được chuyển thành áp suất để
đẩy hệ nhũ tương đi tiếp sau khi rời khe hẹp. Một phần khác được thoát ra
dưới dạng nhiêt năng. Theo tính toán chỉ 1% năng lượng sử dụng phục vụ cho
mục đích đồng hóa: phá vỡ các hạt của pha phân tán.
Trong công nghiệp, máy đồng hóa có thể được thiết kế cấp bậc hạ cấp.
Thiết bị đống hóa 1 cấp ba gồm 1 bơm piston để đưa nguyên liệu vào máy,
một khe hẹp và một hệ thống thủy lực tạo đối áp. Trong công nghiệp chế
biến sữa, thiết bị đống hóa một cấp được sử dụng khi sản phẩm có hàm
lượng chất béo thấp hoặc hệ nhũ tương sau đồng hóa có độ nhớt cao.
Thiết bị đồng hóa 2 cấp bao gồm 1 piston để đưa nguyên liệu vào máy, hai
khe hẹp và hai hệ thống thủy lực tạo đối áp. Tuy nhiên người ta thường dùng
chung một bể dầu cho hai hệ thống thủy lực trên. Sau khi qua khe hẹp thứ
nhất, các hạt pha phân tán bị phá vỡ và giảm kích thước. Tuy nhiên chúng có
thể bị kết dính với nhau tạo thành chum hạt. Việc thực hiện giai đoạn đồng
hóa tiếp theo nhằm duy trì đối áp ổn định cho giai đoạn đồng hóa cấp 1, đồng
thời tạo điều kiện cho các chum hạt của pha phân tán tách ra thành từng hạt
20
- Xem thêm -