Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho lợn nái sinh sản...

Tài liệu Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho lợn nái sinh sản nuôi tại trại lợn công ty nam việt”, xã phượng tiến, huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

.PDF
65
46
64

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRIỆU VĂN TÌNH Tên chuyên đề: THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG, PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO LỢN NÁI SINH SẢN TẠI TRẠI LỢN CÔNG TY NAM VIỆT, XÃ PHƯỢNG TIẾN, HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Thú y Khoa: Chăn nuôi Thú y Khóa học: 2015 - 2019 Thái Nguyên – năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRIỆU VĂN TÌNH Tên chuyên đề: THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG, PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO LỢN NÁI SINH SẢN TẠI TRẠI LỢN CÔNG TY NAM VIỆT, XÃ PHƯỢNG TIẾN, HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Thú y Lớp: K47 - TY - N03 Khoa: Chăn nuôi Thú y Khóa học: 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Thị Hồng Phúc Thái Nguyên – năm 2019 i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập tại trường và thực tập tại cơ sở, đến nay em đã hoàn thành bản khóa luận tốt nghiệp của mình. Để có được kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em luôn nhận được sự giúp đỡ chu đáo, tận tình của nhà trường, các thầy cô giáo trong khoa Chăn nuôi Thú y, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, trại lợn công ty Nam Việt. Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới: Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong khoa Chăn nuôi Thú y đã tận tình dạy dỗ dìu dắt em trong suốt quá trình học tập tại trường. Trại lợn công ty Nam Việt đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập, giúp em hoàn thành tốt công việc trong thời gian thực tập tại cơ sở. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Phan Thị Hồng Phúc đã luôn động viên, giúp đỡ và hướng dẫn chỉ bảo em tận tình trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học này. Để góp phần cho việc thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đạt kết quả tốt, em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và động viên của gia đình và bạn bè. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành trước mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày tháng Sinh viên TRIỆU VĂN TÌNH năm 2019 ii MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1 1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề .................................................................. 1 1.2.1. Mục đích của chuyên đề................................................................................... 1 1.2.2. Yêu cầu của chuyên đề ..................................................................................... 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 3 2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ............................................................................... 3 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 3 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................................. 6 2.1.3. Tình hình công tác chăn nuôi và thú y .......................................................... 8 2.1.4. Đánh giá chung ................................................................................................ 11 2.2. Giới thiệu về giống lợn nái nuôi tại trại.......................................................... 12 2.2.1. Nguồn gốc và đặc điểm ngoại hình .............................................................. 12 2.3. Sinh trưởng, phát dục ......................................................................................... 14 2.3.1. Sự thành thục về tính và thể vóc................................................................... 14 2.3.2. Quy trình chăm sóc lợn nái sinh sản giai đoạn chửa, đẻ, nuôi con ........ 20 2.4. Tổng quan các tài liệu liên quan đến chuyên đề ........................................... 29 2.4.1. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ........................................................ 29 2.4.2. Nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................... 31 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ...... 33 3.1. Đối tượng ............................................................................................................. 33 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ....................................................................... 33 3.3. Nội dung thực hiện ............................................................................................. 33 3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp thực hiện .......................................................... 33 3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi ....................................................................................... 33 iii 3.4.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 33 3.5. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................. 35 4.1. Tình hình chăn nuôi lợn tại trại lợn Công ty Nam Việt qua 3 năm (2017 2019) ............................................................................................................................. 36 4.2. Kết quả thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng đàn lợn nái sinh sản 37 4.2.1. Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái chờ phối .................................... 37 4.2.2. Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng đối với lợn nái chửa ............................. 38 4.2.3. Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng đối với lợn nái nuôi con ...................... 38 4.2.4. Quản lý lợn nái sau cai sữa ............................................................................ 39 4.3. Kết quả thực hiện quy trình vệ sinh, phòng bệnh cho lợn nái sinh sản .... 42 4.3.1. Quy trình vệ sinh, phòng bệnh ...................................................................... 42 4.4. Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh ................................................................. 46 4.4.1. Tình hình cảm nhiễm bệnh ở đàn lợn nái sinh sản .................................... 46 4.4.2. Kết quả điều trị một số bệnh trên đàn lợn nái ............................................ 46 4.4.3. Kết quả chăm sóc cho lợn con ...................................................................... 48 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 50 5.1. Kết luận................................................................................................................. 50 5.2. Đề nghị.................................................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 52 iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Quỹ đất của huyện xã Phượng Tiến năm 2005 ................................ 4 Bảng 2.2. Cơ cấu đàn lợn tại Trại trong 3 năm (2017-2019) ............................ 9 Bảng 2.3. Lịch tiêm phòng cho từng loại lợn tại trại năm 2018 ..................... 10 Bảng 2.4. Hàm lượng axit amin thích hợp cho lợn nái chửa và lợn nái nuôi con .....22 Bảng 3.1. Phương pháp thực hiện quy trình tiêm phòng vắc xin cho lợn nái 34 Bảng 4.1. Số lượng và cơ cấu lợn của trại lợn Công ty Nam Việt qua 3 năm (2017 – 2019) .................................................................................. 36 Bảng 4.2. Kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái ........................................... 39 Bảng 4.3. Tình trạng sinh sản của lợn nái ....................................................... 40 Bảng 4.4. Khả năng sinh sản của lợn nái ........................................................ 41 Bảng 4.5. Kết quả thực hiện tiêm phòng vắc xin cho lợn .............................. 45 Bảng 4.6. Tình hình cảm nhiễm bệnh trên đàn lợn nái đẻ nuôi tại trại từ tháng 11/2018 – 5/2019 ............................................................................ 46 Bảng 4.7. Kết quả điều trị một số bệnh trên đàn lợn nái ................................ 48 Bảng 4.8. Kết quả chăm sóc lợn con…………………………………….. 49 v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATK : An toàn khu Cs : Cộng sự DTL : Dịch tả lợn ĐDL : Đóng dấu lợn LMLM : Lở mồm long móng THT : Tụ huyết trùng 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Ngành chăn nuôi của nước ta đang ngày càng phát triển, nó không chỉ cung cấp một lượng lớn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, mà còn mang lại thu nhập cho người chăn nuôi, góp phần vào ổn định đời sống người dân. Chăn nuôi lợn là một nghề quan trọng, gắn liền với đời sống của người nông dân. Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của nhà nước cùng với xu hướng phát triển của xã hội, mô hình chăn nuôi lợn đã có chuyển dịch mạnh mẽ sang tập trung trang trại và sản xuất hàng hóa với số lượng lớn, chất lượng tốt. Tuy nhiên, chăn nuôi lợn quy mô lớn cũng gặp nhiều khó khăn trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, quản lý đàn, đặc biệt là công tác phòng chống dịch bệnh và điều trị những bệnh tật phát sinh trong quá trình chăn nuôi. Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm Khoa CNTY và cô giáo hướng dẫn, em tiến hành thực hiện chuyên đề: “Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho lợn nái sinh sản nuôi tại trại lợn Công ty Nam Việt”, xã Phượng Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề 1.2.1. Mục đích của chuyên đề - Nắm bắt, hiểu và thực hiện đúng quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái sinh sản. - Nắm bắt, hiểu và thực hiện đúng quy trình vệ sinh phòng bệnh và điều trị một số bệnh của lợn nái sinh sản thường gặp trong chăn nuôi của cơ sở. 2 1.2.2. Yêu cầu của chuyên đề - Đánh giá đúng tình hình chăn nuôi lợn tại trại Công ty Nam Việt. - Học hỏi và thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái nuôi tại Công ty. - Học hỏi và thực hiện tốt quy trình vệ sinh, phòng bệnh và điều trị bệnh ở lợn nái. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lý Phượng Tiến là một xã thuộc huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên có diện tích 21,18 km², dân số năm 2015 là 4780 người mật độ dân số đạt 226 người/km². Xã Phượng Tiến nằm ở phía Đông của huyện và tiếp giáp với thị trấn Chợ Chu cùng xã Bảo Cường ở phía Tây Bắc, giáp xã Tân Dương ở phía Đông Bắc và Đông, giáp xã Yên Trạch của huyện Phú Lương ở phía Đông Nam và giáp với xã Trung Hội ở phía Nam. Phượng Tiến có một đoạn sông Chợ Chu chảy qua ở khu vực ranh giới phía Bắc của xã, ngoài ra, có một khe suối chảy từ khu vực phía Nam cũng hợp lưu vào dòng chính sông Chợ Chu trên địa bàn. Phượng Tiến được có 15 xóm: xóm Pải, Hợp Thành, Nà Què, Nà Liền, Pa Trò, Pa Goải, xóm Đình, xóm Phỉnh, xóm Mấu, xóm Tổ, xóm Cấm, Nạ Á, Nà Lang, Nà Phoọc, xóm Héo. Tỷ lệ hộ nghèo của Phượng Tiến theo chuẩn của chính phủ là trên 33% và thu nhập bình quân đầu người chỉ đạt gần 5 triệu đồng /người/năm. Phượng Tiến là một xã thuộc vùng ATK Định Hóa, là nơi đặt trụ sở của Trường Chính trị trung cấp của quân đội nhân dân Việt Nam, tiền thân của Học viện Chính trị (Bộ Quốc phòng) trong những năm kháng chiến chống Pháp. Trong những năm tháng kháng chiến, địa bàn xã cũng là nơi đặt trụ sở của nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ, một trong những địa điểm đầu tiên sản xuất giấy in bạc và in bạc (tiền) Việt Nam giai đoạn 1947 - 1951. 4 2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu Phượng Tiến nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 21 0C; độ ẩm tương đối cao, trung bình 80,67%; Số giờ nắng trong năm trung bình 1.360 giờ; Lượng mưa trung bình 2.000 - 2.100 mm. Tất cả sông, suối ở huyện đều có chế độ lũ vào mùa hè (từ tháng 6 đến tháng 9), trong đó lũ tập trung vào tháng 7 và tháng 8, lưu lượng dòng chảy cao nhất đạt được vào khoảng tháng 7 và tháng 8, nhỏ nhất vào tháng 3. Tại các vùng núi thấp, modul dòng chảy là 20 - 30 lít/s. 2.1.1.3. Điều kiện đất đai Quỹ đất của xã Phượng Tiến huyện Định Hoá được thể hiện qua bảng 2.1 dưới đây. Bảng 2.1. Quỹ đất của huyện xã Phượng Tiến năm 2005 Chỉ tiêu TT Tổng diện tích đất tự nhiên Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 52.272 100,00 1 Đất nông nghiệp 10.169 19,45 2 Đất lâm nghiệp 25.109 48,03 3 Mặt nước thuỷ sản 722 1,38 4 Đất mục đích nông nghiệp khác 7 0,01 5 Đất phi nông nghiệp 2.635 5,04 6 Đất chưa sử dụng 13.900 26,59 Nguồn: Phòng Thống kê xã Phượng Tiến, huyện Định Hoá Bảng 2.1. cho thấy, trong diện tích tự nhiên là 52.082 ha, đất lâm nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất (48,03%), tiếp đến là đất nông nghiệp (19,45%). Điều đó cho thấy, xã Phượng Tiến chủ yếu là sản xuất Lâm Nông nghiệp. Bên cạnh đó cũng có thể dễ dàng nhận thấy, tỷ lệ đất bỏ hoang hóa còn khá nhiều (26,59%). 5 Dựa trên cơ sở tài nguyên đất và bản đồ thổ nhưỡng, huyện Định Hoá có 6 nhóm đất với 11 loại đất chính như sau: - Nhóm đất: nhóm đất phù sa (Fluvisols), nhóm đất dốc tụ (Gleysois), nhóm đất đen và nâu thẫm (Luvisois), nhóm đất vàng xám (Acrisols), nhóm đất đỏ và nâu vàng (Ferralsols) và nhóm đất mới biến đổi (Cambisols). - Loại đất: có 11 loại đất: + Đất phù sa không được bồi + Đất phù sa ngòi suối + Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ: chủ yếu dọc theo các khe suối và các thung lũng đá vôi, có độ phì tương đối khá, có phản ứng chua. + Đất nâu đỏ trên đá Macma trung tính và Bazơ + Đất đỏ vàng trên đá biến chất + Đất đỏ vàng trên đá phiến thạch + Đất vàng đỏ trên đá Macma axit + Đất vàng nhạt trên đá cát + Đất nâu vàng trên phù sa cổ + Đất mùn vàng đỏ trên đá Macma axit: có cấu trúc tơi xốp, tính chua, hàm lượng dinh dưỡng khá, phân bố tập trung ở xã Phú Đình. + Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa Tóm lại, tài nguyên đất đai của xã Phượng Tiến tương đối phong phú và đa dạng về loại hình thổ nhưỡng, cho phép phát triển đa dạng về chủng loại cây trồng. Hạn chế chính về đất đai của huyện là độ dốc cao > 25% (chiếm khoảng 40%), diện tích đất bị rửa trôi, xói mòn, tầng đất mỏng, đất chua, nghèo lân, kali... khá lớn, chiếm khoảng 65% tổng diện tích đất. Với đặc điểm trên, trong quá trình khai thác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp cần phải tận dụng triệt để các diện tích đất thích hợp, tăng cường các biện pháp nâng cao độ phì nhiêu của đất bằng các biện pháp 6 kỹ thuật tổng hợp, tăng cường các giải pháp kỹ thuật để khoanh nuôi, phục hồi tái sinh rừng. 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội 2.1.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội địa phương nơi trại cư trú Cộng đồng dân tộc sinh sống tại xã Phượng Tiến gồm có 8 dân tộc, trong đó chủ yếu là các dân tộc Kinh, Tày, Nùng. Hệ thống giáo dục từ Mầm non đến Trung học phổ thông được quan tâm. Toàn huyện đã hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ từ năm 1995. Tuy nhiên, lực lượng lao động được đào tạo chuyên nghiệp có tỷ lệ còn hạn chế, điều này có ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình thay đổi cơ cấu kinh tế xã hội của huyện nói chung và phát triển kinh tế hộ gia đình nói riêng. 2.1.2.2. Cơ sở vật chất của trại lợn Trại lợn của Công ty Nam Việt đặt tại địa bàn xã Phượng Tiến có cơ sở vật chất kỹ thuật khá đồng bộ, hiện đại. Trại gồm: - Chuồng lợn nái sinh sản được xây dựng theo kiểu hở có diện tích 1,8 x 2,2 m (đối với nái đẻ con) và 2,2 x 0,6 m (đối với nái chửa). - Chuồng lợn đực giống có diện tích 2 x 2 m, hệ thống sân chơi có diện tích là 3 x 2 m. - Chuồng lợn cai sữa xây dựng theo kiểu chuồng lồng có diện tích 2,4 x 2,4 m. Trong chuồng có hệ thống làm mát, đèn hồng ngoại để ủ ấm cho lợn con mới sinh, vòi nước tự động, hệ thống nước sạch, chuồng trại đảm bảo thoáng mát vào mùa hè, ấm áp vào mùa đông. Trại thường xuyên được tẩy uế bằng thuốc sát trùng, vôi bột,... 2.1.2.3. Mô hình tổ chức, biên chế của Công ty Nam Việt và trại lợn Mô hình tổ chức và biên chế của Công ty Nam Việt nhìn chung khá gọn nhẹ, phù hợp với với sản xuất kinh doanh. Về tổ chức và biên chế của trại gồm: 7 - Ban giám đốc: Gồm 01 giám đốc và 02 phó giám đốc. - Các phòng chức năng giúp việc gồm có: + Phòng Tổ chức, hành chính. + Phòng kế hoạch - Tổng hợp. + Phòng tài vụ. - Các đơn vị sản xuất: 11 đơn vị sản xuất, trong đó có 1 trại gà và 1 trại lợn - Lao động: Sau khi thực hiện phương án sắp xếp đổi mới Công ty, đến nay tổng số cán bộ, công nhân viên của Công ty là 288 người. Trong đó: Nam 146 người, nữ 141 người. + Lao động gián tiếp: 28 người. + Lao động trực tiếp: 30 người. + Tuổi đời bình quân: 35 tuổi. + Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đại học: 15 người; Trung cấp: 24 người; Công nhân trực tiếp sản xuất: 30 người (phần lớn là bậc 4,5,6). - Đội ngũ cán bộ kỹ thuật của trại gồm có 3 bác sĩ thú y và 1 kỹ sư chăn nuôi trực tiếp chỉ đạo kỹ thuật, chỉ đạo vệ sinh, phòng bệnh và điều trị bệnh cho gia súc tại trại. - Thu nhập bình quân năm 2018: Lao động gián tiếp: 3.500.000 đ/ tháng; Lao động trực tiếp: 5.000.000 đ/ tháng. Chức năng và nhiệm vụ của Trại lợn: - Quản lý giống gia súc gốc, sản xuất và cung cấp lợn giống, lợn thịt cho thị trường tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nội và một số tỉnh phía Bắc. - Cung cấp lợn đực giống, nái hậu bị cho các trại chăn nuôi nhỏ lẻ, hộ gia đình. - Cung cấp tinh lợn đực hàng ngày phục vụ cho chăn nuôi và công tác thụ tinh nhân tạo của trại. 8 - Giới thiệu và chuyển giao công nghệ khoa học kỹ thuật đến người chăn nuôi. 2.1.3. Tình hình công tác chăn nuôi và thú y 2.1.3.1. Quy mô, cơ cấu đàn lợn và định hướng phát triển chăn nuôi của trại a) Tình hình chăn nuôi - Chăn nuôi lợn nái là hướng sản xuất chính nhằm cung cấp giống cho người chăn nuôi. Trại đã nhân nhiều loại giống với các chỉ tiêu như sau: + Trung bình số lứa đẻ: 2,0 - 2,1 lần/ nái/ năm. + Trung bình số con: 8 - 12 con/ lứa. - Chăn nuôi lợn đực giống cũng là một trong những hướng hoạt động của trại nhằm phục vụ cho mục đích thụ tinh nhân tạo và cung cấp sản phẩm tốt cho người chăn nuôi. - Trong chăn nuôi, công tác giống luôn chiếm vai trò quan trọng bởi có giống tốt thì mới cho năng suất cao, giảm giá thành chăn nuôi, đồng thời tạo ra sản phẩm hàng hóa cao đáp ứng nhu cầu trong nước và ngoài nước. Là một trại lợn giống nên công tác này phải được tiến hành thường xuyên, liên tục với thái độ nghiêm túc và trách nhiệm cao, công việc chính là chọn lọc con đực, cái có phẩm chất tốt ghép đôi giao phối, cắt đánh số tai, theo dõi các chỉ tiêu sinh sản của đàn nái và đực giống bằng hệ thống sổ sách và trên máy vi tính. b) Quy mô đàn lợn 3 năm trở lại đây Quy mô đàn lợn trong 3 năm trở lại đây cũng biến động theo từng giai đoạn của Công ty nói riêng cũng như của xã hội nói chung. Trong khuôn khổ của chuyên đề thực tập, chúng em chỉ xin sơ lược trình bày về quy mô đàn lợn của Trại lợn số 1 trong 3 năm trở lại đây. Kết quả điều tra của chúng em được thể hiện trong bảng 2.2. 9 Bảng 2.2. Cơ cấu đàn lợn tại Trại trong 3 năm (2017-2019) Loại lợn Đực giống Nái sinh Lợn hậu bị Lợn theo (con) sản (con) (con) mẹ (con) 2017 13 630 150 9750 2018 16 740 300 12740 05-2019 18 980 350 16970 Năm (Nguồn: Phòng kỹ thuật) Bảng 2.2 cho thấy, hướng chăn nuôi của trại chủ yếu là lợn nái sinh sản. Số lượng lợn nái sinh sản có xu hướng tăng dần qua các năm (từ 630 con năm 2017 lên 740 con ở năm 2018 và 2019), vì vậy số lợn con cao sữa và lợn con theo mẹ cũng có xu hướng tăng từ năm 2017 đến 2019. Tuy nhiên, do tình hình giá cả lợn con giống năm 2017 bị giảm mạnh, nên số lượng lợn con theo mẹ và lợn con cai sữa cũng có xu hướng giảm ở năm 2017 để duy trì và đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh. 2.1.3.2. Công tác thú y của trại a) Công tác vệ sinh, phòng bệnh Trại luôn quan tâm tới công tác vệ sinh, phòng bệnh, đặc biệt là phòng bệnh chủ động bằng vắc xin, các chủng loại vắc xin luôn được tiêm phòng đầy đủ và đúng lịch. Kết quả tiêm phòng các loại vắc xin phòng bệnh của trại được trình bày tại bảng 2.3. 10 Bảng 2.3. Lịch tiêm phòng cho từng loại lợn tại trại 3 năm 2017 - 2019 Loại lợn Lợn con Hậu bị Vắc xin Tuổi lợn Phòng bệnh Liều (ml/ con/ lần) FEDEX PLUS 03 ngày Bổ sung Fe, B12. B6 2 M+PAC Lúc 14 và 28 ngày tuổi Ho – Thở (suyễn) 1 DTL 35 ngày tuổi Dịch tả lợn 1 FMD 45-50 ngày tuổi Lở mồm long móng 2 THT 55-60 ngày tuổi Tụ huyết trùng 1 Liên cầu khuẩn 6 tháng/lần Liên cầu khuẩn 3 THT 3 tháng bổ sung lần 1 Tụ huyết trùng 2 DTL 6 tháng/lần Dịch tả lợn 1 FMD 6 tháng/lần Lở mồm long móng 2 Farrowsure 2 tuần trước phối Parvovirut, Lepto, đóng dấu 5 Dịch tả lợn 1 Lở mồm long móng 2 Liên cầu khuẩn 3 6 tháng/lần DTL (Tháng 3 và 9) 6 tháng/lần FMD (Tháng 4 và 10) Nái sinh sản Liên cầu khuẩn 6 tháng/lần (Tháng 5 và 11) APP 5 và 2 tuần trước đẻ Viêm phổi dính sườn 2 Farrowsure 3 tuần sau đẻ Parvovirut, Lepto, đóng dấu 5 6 tháng/lần THT, viêm teo mũi truyền nhiễm 2 Aradicater (Tháng 3 và 9) 11 Chú thích: THT: Tụ huyết trùng; DTL: Dịch tả lợn. LMLM: Lở mồm long móng; ĐDL: Đóng dấu lợn. Ngoài ra, trại còn thực hiện biện pháp phòng định kỳ 3 tháng một lần cho lợn nái bằng HANFLOR 4% trộn vào thức ăn với tỷ lệ 1kg/ 1 tấn thức ăn. Hoạt chất chính là Florfenicol, tá dược vừa đủ 1 kg dạng bột. b) Tình hình dịch bệnh trong 3 năm gần đây (2017-2019) Do làm tốt công tác vệ sinh phòng bệnh và phòng bệnh chủ động bằng vắc xin, nên trong 3 năm gần đây, trại không có dịch bệnh xảy ra, chỉ xảy ra một số bệnh nhiễm trùng, sản khoa, ngoại khoa. 2.1.4. Đánh giá chung 2.1.4.1. Thuận lợi - Đội ngũ cán bộ nhiệt tình, năng động, có trách nhiệm, có chuyên môn, tay nghề cao. - Đội ngũ công nhân cần cù, chịu khó, giàu kinh nghiệm. - Trại được sự quan tâm đầu tư lớn của Công ty Nam Việt, sự ủng hộ, giúp đỡ của chính quyền địa phương và nhân dân xã Phượng Tiến. - Cơ sở vật chất kỹ thuật của trại tương đối đồng bộ, hiện đại, đáp ứng mô hình sản xuất con giống; Công tác về sinh, phòng dịch bệnh được quan tâm, thực hiện đúng kế hoạch góp phần hạn chế dịch bệnh xảy ra. 2.1.4.2. Khó khăn - Là một xã thuần nông, ngoài thu nhập về nông nghiệp và bộ phận nhỏ thu nhập từ dịch vụ thương mại và thu nhập từ ngành nghề phụ thì người dân xã Phượng Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên hầu như không có nguồn 12 thu nhập nào khác. Đây là vấn đề rất trăn trở của Đảng bộ và chính quyền xã từ nhiều năm nay. - Khí hậu nhiệt đới, gió mùa đã ảnh hưởng không nhỏ tới chăn nuôi, nhất là những tháng thời tiết nóng, ẩm lạnh kéo dài dễ làm phát sinh dịch bệnh. - Chất lượng nguồn lao động nhìn chung thấp, chủ yếu là lao động phổ thông chưa qua đào tạo, làm việc chủ yếu dựa vào kinh nghiệm. - Thị trường biến động phức tạp, nhất là giá cả lợn giống và lợn thịt năm 2017 bị tụt giảm nghiêm trọng, làm ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sản xuất kinh doanh và duy trì quy mô đàn lợn. 2.2. Giới thiệu về giống lợn nái nuôi tại trại 2.2.1. Nguồn gốc và đặc điểm ngoại hình Lợn nái nuôi tại chăn nuôi của Công Ty Nam Việt – xã Phượng Tiến, huyện Định hóa – Thái Nguyên là giống lợn Landrace. Lợn Landrace là một giống lợn cao sản có nguồn gốc từ Đan Mạch và được nuôi ở nhiều nơi trên thế giới. Lợn Landrace có rất nhiều ưu điểm như sinh sản tốt, tăng trong nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, tỷ lệ nạc cao và chất lượng thịt tốt, chúng thích nghi cao, chống bệnh tốt, nhanh lớn. Lợn Landrace được nuôi để lấy thịt. Lợn có nguồn gốc Đan Mạch được hình thành vào khoảng 1924 - 1925 do quá trình tạp giao giữa các giống lợn đến từ Anh, Tây Ban Nha, Ý, Bồ Đào Nha, Trung Quốc tạo thành. Chúng được tạo thành bởi quá trình lai tạo chính giữa giống lợn Youtland có nguồn gốc Đức với lợn Yorkshire có nguồn từ Anh. 13 Giống lợn này chủ yếu được nuôi nhiều ở Đan Mạch. Sau 1990, chúng được chọn lọc và có năng suất cao và được nuôi ở nhiều nước châu Âu. Hiện nay giống lợn này được xuất đi khắp nơi để cải thiện giống lợn của nhiều nước và trở thành các giống lợn Landrace Mỹ, lợn Landrace Anh, lợn Landrace Pháp, lợn Landrace Canada, giống này cũng đã được nhập vào Việt Nam và nuôi phổ biến. Landrace được coi là giống lợn tốt nhất trên thế giới hiện nay và được nuôi rất phổ biến ở nhiều nơi, giống lợn vừa sản xuất nạc vừa để nái. Rất thích hợp cho hộ chăn nuôi và trang trại. Giống lợn này được nhập vào Việt Nam vào khoảng 1970 qua Cuba. Giống lợn Landrace được chọn một trong những giống tốt để thực hiện chương trình nạc hóa đàn lợn ở Việt Nam. Toàn thân lợn có màu trắng tuyền, đầu nhỏ, dài, tai to rủ xuống kín mặt, tai cụp về phía trước, cổ nhỏ và dài, vai-lưng-mông-đùi rất phát triển, mông đùi to, mõm thẳng, mông nở, ngoại hình thể chất vững chắc. Toàn thân có dáng hình thoi nhọn giống như quả thủy lôi, do chúng nhiều hơn giống lợn khác 1 - 2 đôi xương sườn nên thân rất dài. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của giống lợn này là: Khối lượng trưởng thành 250 – 300 kg; Tỷ lệ nạc từ 70 – 80%; Tiêu tốn thức ăn/ kg tăng trọng: 2,8 – 3,0 kg; Đạt 100 kg khi được 160 – 170 ngày tuổi; Số con đẻ trung bình 10 – 12/ ổ; Nái nuôi con, tiết sữa tốt; Kháng bệnh tốt; Chịu nóng tốt; Thịt ngon, mềm, sớ cơ ít dai. Đây là giống lợn tiêu biểu cho hướng nạc. Lợn có khả năng tăng trọng từ 750-800 g/ ngày, 6 tháng tuổi lợn thịt có thể đạt 105 – 125 kg. Khi trưởng thành con đực nặng tới 400 kg, con cái 280 – 300 kg. Lợn Landrace có khả
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng