Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ So sánh sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của sáu giống khổ qua (momordica...

Tài liệu So sánh sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của sáu giống khổ qua (momordica charantia l.) trồng vụ xuân hè tại huyện đơn dương, tỉnh lâm đồng

.PDF
40
1151
110

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA SÁU GIỐNG KHỔ QUA (Momordica charantia L.) TRỒNG VỤ XUÂN HÈ TẠI HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG Giáo viên hướng dẫn: ThS. PHẠM HỮU NGUYÊN Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TRUNG DŨNG NỘI DUNG BÁO CÁO PHẦN 1: GIỚI THIỆU PHẦN 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ PHẦN 1: GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề ➢ Cây khổ qua (Momordica charantia L.) là một trong những loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng (giàu chất sắt và vitamin C) và giá trị kinh tế cao, canh tác được quanh năm ở vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới, được con người ưa thích. ➢ Ngày nay có rất nhiều giống sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao, phẩm chất sản phẩm tốt, đáp ứng được nhiều yêu cầu của người nông dân và người tiêu dùng. ➢ Xuất phát từ yêu cầu trên và được sự đồng ý của khoa Nông học, trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đề tài “So sánh sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của sáu giống khổ qua (Momordica charantia L.) trồng vụ xuân hè tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng” đã được tiến hành. 1.2 Mục tiêu và yêu cầu ➢ Mục tiêu: Tìm hiểu khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của 6 giống khổ qua làm thí nghiệm. ➢ Yêu cầu: Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, các yếu tố cấu thành năng suất, phẩm chất trái và tình hình sâu, bệnh của 6 giống khổ qua làm thí nghiệm. PHẦN 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 2.1 Thời gian và địa điểm ➢ Địa điểm tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm được tiến hành tại thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng. ➢ Thời gian thí nghiệm: Thí nghiệm được tiến hành từ 20/03/2011 đến 15/06/2011. 2.2 Vật liệu thí nghiệm STT Tên giống Nguồn gốc 1 242 (đ/c) Công ty liên doanh hạt giống Đông Tây 2 TN 166 Công ty TNHH – TM Trang Nông 3 Jupiter 25 Công ty cổ phần Phát Triển và Đầu Tư Nhiệt Đới 4 New HM 76 Công ty Chiatai 5 Green 349 Công ty TNHH sản xuất thương mại Xanh 6 Green 777 Công ty TNHH sản xuất thương mại Xanh 2.3 Phương pháp thí nghiệm Chiều biến thiên 2.4 Phương pháp và các chỉ tiêu theo dõi 2.4.1 Phương pháp theo dõi 2.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi ➢ Chỉ tiêu về sinh trưởng sinh dưỡng - Tỷ lệ nảy mầm: Số cây nảy mầm/tổng số cây quy định trên ô. - Ngày ra lá thật: 50 % số cây/ô xuất hiện lá mới. - Động thái tăng trưởng chiều cao cây: Chiều cao cây được đo từ gốc 2 lá mầm đến ngọn cây dọc theo thân chính. - Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/5 ngày) = Chiều cao lần đo sau – chiều cao lần đo trước 2.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi (tt) ➢ Chỉ tiêu về sinh trưởng sinh dưỡng (tt) - Động thái ra lá: Được tính từ lúc thấy cuống lá và phiến lá, đếm tất cả các lá mọc từ thân chính. - Tốc độ ra lá (lá/5 ngày) = Số lá đếm lần sau – số lá đếm lần trước liền kề. - Động thái phân cành cấp I (cành/5 ngày): Khi có 50 % số cây trong ô bắt đầu phân cành, đếm tất cả những cành được hình thành từ thân chính. - Tốc độ phân cành cấp I (cành/5 ngày) = Số cành lần đếm sau – số cành lần đếm trước liền kề. 2.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi (tt) ➢ Chỉ tiêu về sinh trưởng sinh thực - Ngày ra hoa đực: 50 % số cây/ô xuất hiện hoa đực đầu tiên. - Ngày ra hoa cái: 50 % số cây/ô xuất hiện hoa cái đầu tiên. - Ngày ra quả: 50 % số cây/ô cho quả. - Ngày bắt đầu thu hoạch quả: 50 % số cây/ô bắt đầu cho quả thu hoạch. - Ngày kết thúc thu hoạch: Tính đến khi tất cả các cây ngừng cho thu hoạch thương phẩm. 2.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi (tt) ➢ Chỉ tiêu về tỷ lệ sâu, bệnh - Tỷ lệ lá/quả bị sâu hại (%) = (Số lá hay quả bị sâu hại/tổng số lá hay quả của các cây theo dõi) * 100. - Tỷ lệ lá/quả bị bệnh hại (%) = (Số lá hay quả bị bệnh hại/tổng số lá hay quả của các cây theo dõi) * 100. 2.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi (tt) ➢ Chỉ tiêu về NS và các yếu tố cấu thành NS - Tỷ lệ đậu quả/cây (%) = (Số quả trung bình trên cây/số hoa cái trung bình trên cây) * 100. - Số quả trên cây (quả): Tính số quả trung bình của các cây theo dõi. - TLQTB của một cây (kg/cây): Trọng lượng quả trung bình của các cây theo dõi. - TLTB của 1 quả (g) = Trọng lượng quả trên cây/số quả trên cây. 2.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi (tt) ➢ Chỉ tiêu về NS và các yếu tố cấu thành NS (tt) - NS ô thí nghiệm (kg/24 m2) = Tổng khối lượng quả thu được trên mỗi ô thí nghiệm qua các đợt thu hoạch. - NSLT (tấn/ha) = Trọng lượng quả trung bình của một cây (kg/cây) * số cây/ha. - NSTT (tấn/ha) = (NS ô thí nghiệm/diện tích ô thí nghiệm) * 10.000 m2. - NSTP (tấn/ha) = Tổng trọng lượng quả thu hoạch – tổng trọng lượng quả bị hư, đèo. 2.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi (tt) ➢ Chỉ tiêu về phẩm chất quả Mỗi ô chọn 5 quả để đánh giá * 4 lần lặp lại = 20 quả - Chiều dài quả: Dùng thước đo chiều dài chóp đỉnh hai đầu của quả. - Đường kính quả: Dùng thước kẹp để đo đường kính quả. - Bề dày thịt quả: Cắt ngang quả, dùng thước kẹp để đo. - Màu sắc quả: Phân loại dự theo 4 cấp độ màu sắc: Trắng, xanh bóng, xanh, xanh đậm. - Độ lớn gai quả: Phân loại dựa theo 3 cấp độ: Lớn, vừa, nhỏ. PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Bảng 3.1: Thời gian nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm (đơn vị tính: NSG) Ngày bắt đầu nảy mầm Ngày nảy mầm hoàn toàn Ngày ra lá thật Tỷ lệ nảy mầm (%) 242 (đ/c) 5 7 8 86,4 TN 166 5 7 8 84,2 JPT 25 5 7 8 80,4 HM 76 4 6 7 87,5 G 349 5 7 8 83,7 G 777 6 8 9 72,8 Giống Hình 3.1: Động thái tăng trưởng chiều cao cây Hình 3.2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng