Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ So sánh khả năng sinh trưởng - năng suất và phẩm chất 10 giống mè vụ đông xuân 2...

Tài liệu So sánh khả năng sinh trưởng - năng suất và phẩm chất 10 giống mè vụ đông xuân 2012 tại huyện gò dầu - tỉnh tây ninh

.PDF
35
167
65

Mô tả:

BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SO SÁNH KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG - NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT 10 GIỐNG MÈ VỤ ĐÔNG XUÂN 2012 TẠI HUYỆN GÒ DẦU - TỈNH TÂY NINH Ngành : Nông Học Khóa : 2008 – 2012 Sinh viên thực hiện : Lê Năm NỘI DUNG 1. GIỚI THIỆU 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1. GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề • Cây mè (vừng) có tên khoa học Sesamum indicum là một cây lấy dầu, làm thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao • Về mặt giá trị kinh tế dầu mè được dùng làm nhớt bôi trơn máy móc cao cấp, dùng làm thuốc viên con nhộng, mỹ phẩm, xà phòng, sản xuất thuốc BVTV,… Tương lai có thể dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel) • Ở Việt Nam, đất đai và khí hậu rất thích hợp cho cây mè sinh trưởng, phát triển. Tuy nhiên, do không được coi là cây trồng chính nên hình thức canh tác chủ yếu vẫn là quản canh. Bên cạnh đó, việc đầu tư nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất mè cũng chưa được quan tâm và đầu tư đúng mức. Do vậy, người dân vẫn phải sử dụng giống địa phương để canh tác. Các giống này thường có năng suất thấp và có nguy cơ bị thoái hóa giống cao. • Chính vì những lý do như trên tôi tiến hành thực hiện đề tài “So sánh khả năng sinh trưởng, năng suất và phẩm chất 10 giống mè vụ Đông xuân 2012 tại huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh”. 1.2 Mục tiêu Đánh giá hình thái, sự sinh trưởng, phát triển, các đặc tính nông học, năng suất và chất lượng của các giống mè. Tìm ra giống cho hiệu quả kinh tế và thích hợp với điều kiện sản xuất của vùng. 1.3 Yêu cầu Bố trí thí nghiệm và tiến hành theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển, tình hình sâu bệnh, năng suất của các giống mè làm thí nghiệm. 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Thời gian và địa điểm Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 04 năm 2012 tại xã Phước Thạnh, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh. 2.2 Vật liệu thí nghiệm Thí nghiệm được tiến hành với 10 giống: SE 14, SE 23, SE 28, SE 39, SE 91, SE 108, SE 120, SE 174, SE 204, V6. Nguồn gốc giống Giống Nguồn gốc giống SE 14 SE 23 SE 28 SE 39 SE 91 SE 108 SE 120 SE 174 SE 204 V6 (Đ/c) Giống được chọn từ tỉnh Bình Thuận Giống được chọn từ Trung Quốc Giống được chọn từ tỉnh Đồng Tháp Giống được chọn từ tỉnh Bình Định Giống được chọn từ Viện Dầu Giống được chọn từ Hàn Quốc Giống được chọn từ Trung Quốc Giống được chọn từ Hàn quốc Giống được chọn từ Trung Quốc Giống được chọn từ Viện Dầu 2.3 Phương pháp nghiên cứu Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên (RCBD -Randomized Complete Block Design) một yếu tố, 10 nghiệm thức với 3 lần lặp lại. Quy mô thí nghiệm: Số ô thí nghiệm: 10 x 3 = 30 ô Diện tích mỗi ô thí nghiệm: 5 x 1 = 5 m2 Diện tích khu thí nghiệm : 5 x 3 x 10=150 m2 chưa bao gồm diện tích lối đi và hàng bảo vệ Mật độ trồng: 25 cm x 10 cm. Số cây trên/ô (5 m2): 200 (cây). Tổng số cây của một giống là 200 x 3 = 600 (cây) Sơ đồ bố trí thí nghiệm Hình 1: Toàn cảnh khu thí nghiệm 2.4 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thu thập số liệu ➢ ➢ ➢ ➢ ➢ Đặc điểm thực vật học Khả năng sinh trưởng và phát triển Các yếu tố cấu thành năng suất Chỉ tiêu về phẩm chất Sâu, bệnh, đổ ngã 2.5 Phương pháp xử lý số liệu Số liệu của nghiên cứu được quản lý trong phần mềm Excel Số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm SAS 9.1 để tính ANOVA và trắc nghiệm phân hạng. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Bảng 3.1: Đặc điểm hình thái của các giống mè Thân Lá Lông/lá Trái Màu trái chín Màu hạt Màu thân Lông thân Màu lá SE 14 Xanh Nhiều Xanh Ít Ovan Tr.Hồng TB Nâu Đen SE 23 Xanh Không Xanh Không Ovan Tr.Hồng Ít Nâu Đen SE 28 Xanh Không Xanh Không Ovan Tr.Hồng Ít Nâu Vàng SE 39 Xanh Ít Xanh TB Ovan Tr.Hồng Nhiều Nâu Đen SE 91 Xanh Ít Xanh Không Ovan Tr.Hồng Nhiều Nâu Đen SE 108 Xanh Nhiều Xanh TB Ovan Tr.Hồng Nhiều Nâu Trắng SE 120 Xanh Nhiều Xanh TB Ovan Tr.Hồng Nhiều Nâu Trắng SE 174 Xanh Nhiều Xanh Ít Ovan Tr.Hồng Nhiều Nâu Nâu SE 204 Xanh Nhiều Xanh TB Ovan Tr.Hồng Nhiều Nâu Trắng V6 (Đ/c) Xanh Nhiều Xanh Nhiều Ovan Tr.Hồng Nhiều Nâu Trắng Giống Dạng lá Màu hoa Lông trái Bảng 3.2: Thời gian sinh trưởng và phát triển của các giống mè (NSG) Giống SE 14 TLNMPTN (%) NRH (NSG) TGRH (ngày) TGST (ngày) 100% 37,7 a 19,7 e 72,7 abc SE 23 100% 37,7 a 19,0 e 71,0 abc SE 28 100% 36,3 a 20,7 ed 72,0 abc SE 39 100% 37,7 a 19,0 e 73,7 a SE 91 85% 31,3 cd 25,3 bc 72,3 abc SE 108 100% 33,0 bc 26,3 abc 71,7 abc SE 120 90% 31,0 d 27,3 abc 70,3 bc SE 174 100% 33,7 b 24,0 cd 69,7 c SE 204 100% 32,3 bcd 28,0 ab 73,3 a V6 (Đ/c) 100% 31,7 cd 29,7 a 72,7 abc Prob - <0,0001 <0,0001 0,0087 CV (%) - 2,23 6,095 1,607 Bảng 3.3: Chiều cao cây (cm) Giống SE 14 15 NSG 22 NSG 29 NSG 36 NSG 43 NSG 50 NSG 103,8 a 2,94 b 8,5 abc 21,2 bcd 43,5 abcd 83,0 ab SE 23 2,71 b 7,1 bc 15,0 d 34,8 d 74,5 b 95,1 b SE 28 2,96 b 8,2 bc 18,4 cd 39,4 cd 77,5 ab 95,0 b SE 39 2,42 b 6,8 c 18,5 cd 41,1 bcd 71,0 b 100,6 ab SE 91 3,47 ab 10,4 ab 26,1 ab 48,7 abc 79,5 ab SE 108 3,54 ab 9,1 abc 21,9 bcd 44,3 abcd 81,8 ab 102,8 a SE 120 4,29 a 11,7 a 29,3 a 54,8 a 89,5 a 100,3 ab SE 174 2,91 b 8,3 bc 24,2 abc 51,5 ab 90,2 a 104,0 a SE 204 3,15 ab 8,3 bc 19,2 bcd 41,7 bcd 79,6 ab 103,5 a V6 (Đ/c) 3,34 ab 9,0 abc 21,9 bcd 40,3 bcd 73,2 b 98,1 ab Prob 0,0057 0,0085 0,0122 0,0236 0,0498 0,0119 CV (%) 14,15 14,82 18,00 13,82 8,86 3,16 98,7 ab Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/cây/7 ngày)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng