TRƢỜNGTIỂU HỌC VĨNH PHƢỚC 2
BAÛNG KIEÅM QUAN SAÙT VIEÄC TÖÏ PHUÏC VUÏ, TÖÏ QUAÛN
CUÛA HOÏC SINH LÔÙP 2/1 , TRÖÔØNG TIEÅU HOÏC VÓNH
PHÖÔÙC 2
THAÙNG 02/2015 - NAÊM HOÏC 2014 - 2015
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƢ PHẠM ỨNG DỤNG
Năm học: 2014 - 2015
MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ............................................................................................ 1
II. GIỚI THIỆU ................................................................................................. 2
1. Hiện trạng ................................................................................................... 2
2. Giải pháp thay thế....................................................................................... 3
3. Vấn đề nghiên cứu ...................................................................................... 4
4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 4
III. PHƢƠNG PHÁP ......................................................................................... 4
1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................. 4
2. Thiết kế ....................................................................................................... 4
3. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 5
Nội dung 1: Đƣa ra các biện pháp hƣớng dẫn học sinh thực hiện
đƣợc các hoạt động quen thuộc hằng ngày ở trƣờng, ở nhà. ...................... 5
Nội dung 2: Học sinh tham gia xây dựng nội quy lớp học. ........................ 6
Nội dung 3: Thành lập Hội đồng tự quản (HĐTQ)của lớp ........................ 7
Nội dung 4: Ở các tiết hoạt động tập thể, hoạt dộng ngoài giờ, giáo
dục kĩ năng sống... giáo viên tổ chức các thêm hoạt động vui chơi . ....... 7
IV. PHÂN TÍCH DŨ LIỆU VÀ KẾT QUẢ ...................................................... 9
V. BÀN LUẬN ................................................................................................ 10
VI. KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 10
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 11
PHỤ LỤC 1: ....................................................................................................... 12
Bảng kiểm quan sát việc tự phục vụ, tự quản của học sinh....................................... 12
Bảng thang đo về năng lực tự quản, tự phục vụ của học sinh lớp 2/1. Thời
điểm: Trƣớc tác động tháng 10/2014 .................................................................. 14
Bảng thang đo về năng lực tự quản, tự phục vụ của học sinh lớp 2/1. Thời
điểm: Sau tác động tháng 02/2015 ...................................................................... 15
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu bằng phƣơng pháp chia đôi dữ liệu ............ 16
Bảng điểm: Kết quả kiểm tra trƣớc và sau tác động của nhóm thực nghiệm,
lớp 2/1 – Trƣờng TH Vĩnh Phƣớc 2 .................................................................... 18
PHỤ LỤC 2: ........................................................................................................ 20
Bảng phối hợp với cha mẹ học sinh trong việc hƣớng dẫn con em thực hiện
đƣợc các hoạt động quen thuộc hằng ngày ở nhà & ở trƣờng. ........................... 20
Kết quả bảng phối hợp với cha mẹ học sinh trong việc hƣớng dẫn con em
thực hiện đƣợc các hoạt động quen thuộc hằng ngày ở nhà & ở trƣờng. ........... 22
PHỤ LỤC 3: Kế hoạch bài học sinh hoạt lớp ..................................................... 24
PHỤ LỤC 4: Kế hoạch bài học thực hành kĩ năng sống .................................... 38
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƢ PHẠM ỨNG DỤNG
Đề tài: Hình thành và phát triển năng lực tự phục vụ, tự quản thông
qua việc hƣớng dẫn học sinh tự thực hiện đƣợc một số việc phục vụ cho bản
thân trong sinh hoạt và học tập tại lớp 2/1 Trƣờng TH Vĩnh Phƣớc 2 – Nha
Trang – Khánh Hòa.
Tên tác giả: Nguyễn Thị Bình
Trƣờng Tiểu học Vĩnh Phƣớc 2 – Nha Trang – Khánh Hòa.
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đảng ta đã xác định con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực sự phát
triển xã hội. Để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc, cần có những con ngƣời mới phát triển toàn diện. Đổi mới giáo dục
đòi hỏi nhà trƣờng trƣớc hết phải đổi mới tƣ duy, sau đó là thay đổi hành vi hoạt
động giáo dục. Nhà trƣờng không chỉ trang bị cho học sinh những kiến thức mà
còn hình thành cho các em năng lực và phẩm chất cần thiết để các em có thể ứng
xử với những thay đổi của xã hội.
Nhƣ vậy mục tiêu giáo dục phổ thông chuyển từ chủ yếu là trang bị kiến
thức cho học sinh sang trang bị những năng lực cần thiết cho các em, đặc biệt là
năng lực hành động, năng lực thực tiễn.
Theo Thông tƣ số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá học sinh tiểu học gồm
3 nội dung:
- Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh
theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học và hoạt động giáo dục khác theo
chƣơng trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
- Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh.
- Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh:
Theo đó, năng lực đầu tiên cần phải đƣợc hình thành và phát triển đó là
năng lực tự phục vụ, tự quản.
Trong những năm gần đây việc giáo dục kĩ năng sống học sinh đã đƣợc
các nhà trƣờng đặc biệt quan tâm. Các giờ học chính khóa, các hoạt động ngoại
khóa, các giờ hoạt động tập thể đã lồng ghép chƣơng trình giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh. Song năng lực tự phục vụ, tự quản của học sinh vẫn chƣa có
những giải pháp tối ƣu.
Năm học 2014 – 2015, Trƣờng tiểu học Vĩnh Phƣớc 2 cùng các trƣờng
bạn trên toàn quốc tham gia đánh học sinh theo thông tƣ số 30/2014 / TTBGDĐT.Đây là yêu cầu đổi mới trong cách đánh giá học sinh tiểu học, kéo theo
sự đổi mới trong phƣơng pháp giáo dục và tổ chức thực hiện học sinh sao cho
phù hợp với yêu cầu đổi mới trên. Chính vì vậy, đòi hỏi ngƣời giáo viên phải
thay đổi từ nhận thức cho đến hành động trong quá trình giáo dục học sinh.
1
Đầu năm học 2014-2015, lớp 2/1 của tôi chủ nhiệm, năng lực tự phục vụ,
tự quản còn yếu kếm, nhiều em chƣa biết một số việc phục vụ cho bản thân
trong sinh hoạt và trong học tập.
Để thay đổi hiện trạng trên, giải pháp của tôi đƣa ra là hướng dẫn học
sinh tự thực hiện được một số việc phục vụ cho bản thân trong sinh hoạt và
học tập sẽ hình thành và phát triển năng lực tự phục vụ, tự quản thông qua
việc tại lớp 2/1 do tôi chủ nhiệm trong năm học này.
Nghiên cứu đƣợc tiến hành ở lớp 2/ 1, trƣờng TH Vĩnh Phƣớc 2 – Nha
Trang – Khánh Hòa. Lớp 2/1 đƣợc thực hiện các giải pháp là đề xuất các biện
pháp hƣớng dẫn học sinh tự phục vụ, tự quản trong học tập và sinh hoạt nhằm
hình thành và phát triển năng lực tự phục vụ, tự quản cho học sinh bắt đầu từ
tháng 10/ 2014. Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hƣởng rõ rệt đến kết quả
trong học tập, sinh hoạt của học sinh lớp 2/1. Học sinh rất tự tin trong giao tiếp,
hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao và làm đƣợc những công việc đơn giản , vừa sức
phục vụ bản thân mình ngoài ra các em còn hứng thú làm công việc nhà giúp đỡ
bố mẹ .... Từ đó dẫn đến kết quả học tập, nề nếp và các phong trào của lớp cao
hơn rất nhiều so với lớp đầu năm. Điểm bảng kiểm quan sát sau tác động của lớp
có giá trị trung bình là 26,46 lớn hơn giá trị trung bình trƣớc tác động. Kết quả
kiểm chứng t- test phụ thuộc cho thấy p = 2.30132E-27 <= 0,05 có nghĩa là có
sự khác biệt rất lớn trƣớc tác động và sau tác động. Chênh lệch giá trị trung bình
chuẩn SMD = 3.75. Điều này có ý nghĩa mức độ ảnh hƣởng của tác động là rất
lớn
Bên cạnh đó, tôi còn phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh cùng nhau
bàn bạc thống nhất đƣa ra các biện pháp hƣớng dẫn học sinh thực hiện đƣợc
các hoạt động quen thuộc hằng ngày ở trƣờng, ở nhà (trong các cuộc họp phụ
huynh). Kết hợp quá trình quan sát, theo dõi, thu thập thông tin từ phụ huynh tôi
nhận thấy: trƣớc tác động mức độ về việc tự phục vụ, tự quản của học sinh trong
học tập và sinh hoạt do chính phụ huynh đánh giá con em mình rất thấp (biểu
hiện các hành vi về việc tự phục vụ, tự quản của học sinh luôn luôn:32%; thỉnh
thoảng: 36,4%; hiếm khi: 18%, không bao giờ: 13,6%) nhƣng sau khi có sự
tác động từ chính cha mẹ học sinh năng lực tự phục vụ, tự quản của các em đã
đƣợc hình thành và phát triển rất tốt (biểu hiện các hành vi về việc tự phục vụ, tự
quản của học sinh luôn luôn: 83%; thỉnh thoảng:14,9%; hiếm khi: 1,8%;
không bao giờ: 0,3%)
Điều đó chứng minh rằng hƣớng dẫn học sinh tự thực hiện đƣợc một số
việc phục vụ cho bản thân trong sinh hoạt và học tập sẽ hình thành và phát triển
năng lực tự phục vụ, tự quản cho học sinh lớp 2/1, trƣờng tiểu học Vĩnh Phƣớc 2
– Nha Trang – Khánh Hòa.
II. GIỚI THIỆU
1. Hiện trạng:
“ Làm thế nào tiêu tốn thời gian không nhiều mà lớp chủ nhiệm vẫn đạt
đƣợc chất lƣợng toàn diện , bền vững và đích thực”. Một thực tế không thể phủ
nhận: hiện nay có rất nhiều giáo viên đã phải đầu tƣ cho công tác chủ nhiệm một
quỹ thời gian lớn gấp nhiều lần con số 4 tiết / tuần mà Nhà nƣớc dành cho. Vậy
mà kết quả chẳng mấy khi đƣợc nhƣ ý. Họ băn khoăn lo ngại không biết lấy
2
thời gian đâu. Trong khi đó đối với giáo viên bây giờ thời gian rất quý: nào là
phải dành thời gian cho việc thiết kế bài giảng, cải tiến phƣơng pháp dạy học,
làm đồ dùng dạy học ; nào là công việc gia đình , con cái...
Việc tự phục vụ, tự quản của học sinh tiểu học là điều rất cần thiết trong
việc học tập và sinh hoạt của bản thân học sinh. Thực tế cho thấy các em đạt kết
quả cao trong các kì thi học sinh giỏi, năng động sáng tạo, tự tin trong giao tiếp
là những em có năng lực tự phục vụ, tự quản trong học tập và sinh hoạt. Hiện
nay, tại lớp 2/1 do tôi chủ nhiệm, năng lực tự phục vụ, tự quản của các em vẫn
chƣa đƣợc hình thành. Trong quá trình học, các em phụ thuộc rất nhiều vào sự
trợ giúp của giáo viên, các em tiếp nhận kiến thức mới một cách thụ động nên
việc vận dụng kiến thức gặp rất nhiều khó khăn.Ví dụ Ở lớp tôi đầu năm (tháng
9/2014) trong học tập các em làm việc cá nhân, làm việc theo sự phân công của
nhóm còn thụ động, rất lúng túng và chƣa hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao. Rất
nhiều em chƣa tự tin trong giao tiếp, chƣa chịu trách nhiệm trong công việc của
mình (Hà Minh, Duy Hƣng, Tiến Trung, Hải Nam, Hiểu Mai, Bảo Hân ...) Ở
nhà những công việc đơn giản nhƣ vệ sinh cá nhân, chuẩn bị đồ dùng học tập
trƣớc khi đến lớp, tự học... các em đều cần đến sự giúp đỡ của cha mẹ, những
ngƣời thân trong nhà (Quỳnh Hƣơng, Vĩnh Khang, Minh Triết, Bảo Trâm, Gia
Bình,Phúc Anh...)
Để cải thiện tình hình ấy, đề tài nghiên cứu này đã hƣớng dẫn học sinh tự
thực hiện đƣợc một số việc phục vụ cho bản thân trong sinh hoạt và học tập
nhằm hình thành và phát triển năng lực tự phục vụ, tự quản của học sinh giúp
phát huy đƣợc sức mạnh cá nhân và sức mạnh tập thể. Bên cạnh đó còn giúp
GVCN tiết kiệm về mặc thời gian nhƣng vẫn đạt đƣợc hiệu quả giáo dục cao.
2. Giải pháp thay thế:
- Đƣa ra các biện pháp hƣớng dẫn học sinh có khả năng thực hiện đƣợc các
hoạt động quen thuộc hằng ngày ở trƣờng, ở nhà.
- Giáo viên hƣớng dẫn học sinh tham gia xây dựng nội quy lớp học giúp
các em thực hiện nội qui tốt hơn vì trẻ hiểu rõ về nội quy đó là do chính mình đề
ra đồng thời có cam kết thực hiện.
- Thành lập HỘI ĐỒNG TỰ QUẢN vì học sinh và bởi học sinh để đảm
bảo cho các em tham gia một cách dân chủ và tích cực vào đời sống học đƣờng,
khuyến khích các em tham gia một cách toàn diện vào các hoạt động của nhà
trƣờng và phát triển lòng khoan dung, sự tôn trọng bình đẳng, tinh thần hợp tác
và đoàn kết giữa học sinh và học sinh.
- Thƣờng xuyên trao đổi, giữ mối liên hệ với phụ huynh học sinh và thông
báo về tình hình học tập, sinh hoạt của học sinh ở trƣờng cũng nhƣ ở nhà để
khuyến khích, động viên, khen thƣởng các em kịp thời.
- Tổ chức hộp thƣ “ Điều em muốn nói”, lắng nghe tôn trọng ý kiến của
học sinh.
- Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động vui chơi để mang lại niềm vui
cho học sinh.
* Một số tài liệu liên quan đến đề tài:
- Sáng kiến kinh nghiệm: “Kinh nghiệm giáo dục đạo đức cho học sinh
Tiểu học” của cô giáo Lê Thị Thúy, trƣờng Tiểu học Thống Nhất.
3
- Một số giải pháp nhằm phát huy vai trò của hội đồng tự quản cho học sinh
lớp 3. (Tác giả: Nguyễn Thị Nghệ)
- Thông tƣ Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học. Số: 30/2014/TTBGDĐT.
- Thƣ viện giáo án điện tử, tƣ liệu giáo dục tiểu học.
Các tài liệu này đều đề cập đến việc đánh giá thƣờng xuyên sự hình thành
và phát triển năng lực của học sinh trong đó năng lực tự phục vụ, tự quản là một
trong những mục tiêu đầu tiên. Bản thân tôi muốn có một nghiên cứu cụ thể hơn
và đánh giá đƣợc hiệu quả của việc hƣớng dẫn học sinh tự thực hiện đƣợc một
số việc phục vụ cho bản thân trong sinh hoạt và học tập cho học sinh lớp 2. Qua
những công việc cụ thể đó các em tự thực hiện đƣợc một số việc phục vụ cho
học tập và sinh hoạt của bản thân. Từ đó các em sẽ đƣợc phát triển toàn diện về
trí tuệ và nhân cách, trở thành công dân tốt trong tƣơng lai.
3. Vấn đề nghiên cứu:
Việc hƣớng dẫn học sinh tự thực hiện đƣợc một số việc phục vụ cho bản
thân trong sinh hoạt và học tập có hình thành và phát triển năng lực tự phục vụ,
tự quản của học sinh hay không ?
4. Giả thuyết nghiên cứu:
Có. Việc hƣớng dẫn học sinh tự thực hiện đƣợc một số việc phục vụ cho
bản thân trong sinh hoạt và học tập có hình thành và phát triển năng lực tự phục
vụ, tự quản của học sinh.
III. PHƢƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu:
Tôi lựa chọn lớp 2/1, trƣờng tiểu học Vĩnh Phƣớc 2 tôi đang trực tiếp chủ
nhiệm và giảng dạy nên thuận lợi cho việc nghiên cứu ứng dụng.
Học sinh:
Lớp tôi lựa chọn tham gia nghiên cứu học sinh có nhiều điểm tƣơng đồng
nhau về giới tính, dân tộc. Cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1: Giới tính và thành phần dân tộc của học sinh lớp 2/1,
trƣờng tiểu học Vĩnh Phƣớc2.
Số học sinh
Tổng số
Nam
Nữ
Lớp 2/1
39
18
21
Về năng lực tự phục vụ, tự quản của học sinh nam, nữ của lớp vẫn chƣa
đƣợc hình thành những việc phục vụ cho bản thân trong sinh hoạt hằng ngày còn
phụ thuộc rất nhiều vào gia đình, thầy cô.
Về ý thức học tập, tất cả các em ở lớp đều chƣa tự giác trong học tập, việc
học vẫn chƣa tích cực chủ động.
2. Thiết kế:
Chọn một nhóm nguyên vẹn với số học sinh cả lớp là 39 em. Tôi cho học
sinh tự đánh giá mình vào kiểm quan sát việc tự phục vụ, tự quản của học sinh
bằng một hệ thống câu hỏi và so sánh kết quả trƣớc tác động và sau tác động.
4
Kết quả cho thấy điểm trung bình trƣớc tác động và sau tác động có sự khác
nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T- test phụ thuộc để kiểm chứng sự
chênh lệch trƣớc và sau tác động.
Bảng 2: Thiết kế nghiên cứu
Nhóm
Kiểm tra
trƣớc tác
động
Tác động
Kiểm tra sau tác
động
39 học sinh
lớp 2/1
O1
hƣớng dẫn học sinh tự
thực hiện một số việc
phục vụ cho bản thân
trong qua trình học tập
và sinh hoạt.
O2
(thực
nghiệm)
Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T – test phụ thuộc.
3. Quy trình nghiên cứu:
* Chuẩn bị của giáo viên:
Nội dung 1: Đƣa ra các biện pháp hƣớng dẫn học sinh thực hiện đƣợc các
hoạt động quen thuộc hằng ngày ở trƣờng, ở nhà.
Hƣớng dẫn sự tham gia của cha mẹ học sinh và cộng đồng tham gia vào
công tác giáo dục học sinh. Ngay từ đầu năm học, tôi đã phối hợp với phụ huynh
(trong cuộc họp phụ huynh học sinh đầu năm) một số công việc nhƣ sau:
Giúp trẻ biết chăm sóc bản thân, cha mẹ cần:
- Hƣớng dẫn trẻ để trẻ tự đánh răng, rửa mặt, chải đầu, tự chuẩn bị sách vở
và đồ dùng học tập,…
- Nhắc nhở trẻ em tự tắm rửa, thay quần áo thƣờng xuyên (đặc biệt là quần
áo lót); mặc ấm vào mùa đông (giữ ấm ngƣời, ấm cổ, ấm chân, …), mặc thoáng
mát về mùa hè; không mặc quần áo, giày dép quá chật, …
- Giúp trẻ hình thành thói quen tập luyện thể dục thể thao.
- Giúp trẻ nhận biết phải ăn đầy đủ chất, ăn nhiều rau quả; không ăn nhiều
chất béo, không uống chè, café; không uống nhiều đồ uống có ga; uống đủ nƣớc,
không nhịn tiểu,…
- Cùng trẻ lập thời gian biểu hàng ngày và nhắc nhở trẻ thực hiện đúng thời
gian biểu, nhắc nhở trẻ ngồi học đúng tƣ thế.
Giúp trẻ biết ứng xử trong gia đình, cha mẹ cần:
- Hƣớng dẫn trẻ biết cƣ xử với ngƣời lớn, biết chào hỏi khi khách đến chơi
nhà, biết nói lời cảm ơn và xin lỗi.
- Giúp trẻ biết và kể về họ hàng bên nội, bên ngoại.
- Nhắc nhở trẻ quan tâm đến ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình
(lấy nƣớc, đấm lƣng cho ông bà, đọc báo cho ông bà nghe, nhổ tóc sâu cho mẹ, …)
- Hƣớng dẫn trẻ dọn dẹp nhà cửa cùng với ngƣời lớn những việc vừa sức
(giúp bố mẹ quét nhà, nhặt rau, trông em, …)
Giúp trẻ biết ứng xử ở trƣờng, cha mẹ cần:
5
- Nhắc nhở trẻ kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo; quý trọng các bác lao
công, phục vụ và bảo vệ; hòa thuận, vui vẻ với bạn bè, …
- Nhắc nhở trẻ không chơi những trò chơi nguy hiểm (trèo cây, trèo ban
công…)
- Tạo điều kiện để trẻ tham gia giúp các bạn có hoàn cảnh khó khăn; giúp
các gia đình thƣơng binh, liệt sĩ, …
- Trao đổi để trẻ biết đi đến trƣờng và về nhà an toàn (biết cách ngồi trên xe
máy, xe đạp, đi bên phải đƣờng, qua đƣờng theo phần đƣờng dành cho ngƣời đi
bộ, không chơi gần ao hồ, tắm sông, tắm biền phải có ngƣời lớn, …
- Không ăn quà vặt ngoài cổng trƣờng
Để giúp trẻ biết quan tâm đến cuộc sống xung quanh, cha mẹ cần:
- Giúp trẻ nhớ tên và nghề nghiệp của bố, mẹ; địa chỉ gia đình phòng khi
trẻ bị lạc
- Giúp trẻ biết sống an toàn: an toàn đuối nƣớc, an toàn về điện, bỏng, cháy,
nổ…
- Hƣớng dẫn trẻ tìm hiểu đặc điểm lịch sử văn hóa, kinh tế địa phƣơng, …
Nội dung 2: Học sinh tham gia xây dựng nội quy lớp học.
Giáo viên tổ chức lấy ý kiến của của học sinh về những nội quy cần có:
- Chia học sinh thành những nhóm nhỏ và thảo luận theo các câu hỏi:
+ Mong muốn của bản thân em khi đến trƣờng?
+ Các em mong muốn lớp của mình nhƣ thế nào?
+ Em mong muốn gì ở bạn bè? Thầy cô?
- Từng cá nhân nêu ý kiến, sau đó thống nhất và đƣa ra ý kiến của nhóm .
Chia sẻ ý kiến giữa các nhóm và thống nhất các ý tƣởng
- Từng nhóm chia sẻ ý kiến cho cả lớp
- Tổng hợp các ý kiến lên bảng/ giấy A0
- Cả lớp thống nhất ý kiến chung về những điều các em mong muốn và về
lớp học lý tƣởng
Thống nhất nội quy lớp học
Tổ chức thảo luận chung về cả lớp theo câu hỏi:
- Để đạt đƣợc những mong đợi đó,học sinh nên và không nên làm gì?
- Để xây dựng một lớp học lý tƣởng, học sinh và giáo viên cần phải nhƣ thế
nào?
Học sinh viết ra các nguyên tắc hay những quy định mà các em tin rằng
có ý nghĩa quan trọng để đạt những mong muốn xây dựng một lớp học lý tƣởng
Những nguyên tắc liên quan đến những ứng xử, giao tiếp, kỷ luật và học
tập và cả những điều các em mong đợi từ giáo viên
Từ các ý kiến của học sinh, thống nhất nội quy lớp học
Cam kết thực hiện
Tất cả mọi thành viên cam kết thực hiện nội quy đã đề ra. Học sinh có thể
viết tên mình lên bản nội quy để thể hiện sự cam kết.
6
Xây dựng quy chế thực hiện, giám sát và các hình thức khen thƣởng/kỉ
luật
Tổ chức cả lớp tiếp tục thảo luận các câu hỏi;
- Ai sẽ giám sát việc thực hiện nội quy?
- Nên làm gì để khuyến khích cả lớp thực hiện nội quy
- Nếu vi phạm nội quy thì sẽ xử lý nhƣ thế nào? Nếu thực hiện tốt nội quy thì
sẽ khen thƣởng nhƣ thế nào?
Khuyến khích học sinh đƣa ra các hình thức khen thƣởng/kỷ luật
Viết nội quy lớp học bằng chữ in. Trang trí đẹp, hấp dẫn. Treo bảng
nội quy ở nơi dễ nhìn
Việc học sinh tham gia vào xây dựng nội quy lớp học nhƣ trên sẽ khiến
học sinh thực hiện nội quy tốt hơn vì trẻ hiểu rõ về nội quy và nội quy đó là do
chính học sinh đề ra đồng thời có cam kết thực hiện.
Nội dung 3: Thành lập Hội đồng tự quản (HĐTQ)của lớp
Xây dựng kế hoạch thành lập HĐTQ.
Triển khai thành lập HĐTQ
1. Trƣớc bầu cử
- GV, PH chuẩn bị tƣ tƣởng cho HS về mục đích, ý nghĩa, khả năng HS, ...
- Định ngày bầu cử lãnh đạo HĐTQ, các ban của HĐTQ
2. Tiến hành bầu cử
a) Bầu ban lãnh đạo HĐTQ (Chủ tịch, Phó chủ tịch,...)
- Thảo luận đƣa ra tiêu chí của lãnh đạo HĐTQ.
- Tổ chức cho HS tự ứng cử
- Tổ chức cho HS giới thiệu ứng cử viên.
b) Cho các ứng cử viên chuẩn bị chƣơng trình hành động để thuyết trình(có thể
có sự trợ giúp từ thầy cô, cha mẹ, bạn bè,...) vận động tranh cử
- Tổ chức bầu cử: Ban kiểm phiếu, ban kiểm phiếu công bố thể lệ bầu cử,
phát phiếu bầu, kiểm phiếu, công bố kết quả.
- Ban lãnh đạo HĐTQ ra mắt.
c) Bầu các ban tự quản
- Lãnh đạo HĐTQ họp bàn về xây dựng thể lệ, thống nhất số lƣợng ban
(dƣới sự hƣớng dẫn giáo viên)
- Giới thiệu về các ban: mục đích, quyền lợi và nghĩa vụ,...
- HS đăng kí vào các ban.
- Bầu trƣởng ban.
- Các trƣởng ban ra mắt.
Nội dung 4: Ở các tiết hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ, giáo dục kĩ
năng sống...giáo viên tổ chức các thêm hoạt động vui chơi .
* Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của
nhà trƣờng và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan.
7
Bảng 3 : Thời gian thực nghiệm
Thời gian
Môn/lớp
28/08/2014
Sinh hoạt
lớp (2/1)
Sinh hoạt
lớp (2/1)
Sinh hoạt
lớp (2/1)
Sinh hoạt
lớp (2/1)
Sinh hoạt
lớp
05/09/2014
12/09/2014
19/09/2014
26/9/2014
Tiết theo Tên bài dạy
PPCT
1
Xây dựng Hội đồng tự quản.
2
Xây dựng Hội đồng tự quản
3
Xây dựng Nội quy lớp học
4
Xây dựng Nội quy lớp học
5
Giáo dục kĩ năng sống, tổ chức hoạt
vui chơi
Bài 1: Câu hỏi thông minh
Giáo dục kĩ năng sống, tổ chức hoạt
vui chơi
Bài 2: Ngƣời khách lịch sự
Giáo dục kĩ năng sống, tổ chức hoạt
vui chơi
Bài 3: Em nhận và em trao.
Giáo dục kĩ năng sống, tổ chức hoạt
vui chơi
Bài 4: Tác phong ăn uống
Giáo dục kĩ năng sống, tổ chức hoạt
vui chơi
Bài 5: Em đang lắng nghe
Giáo dục kĩ năng sống, tổ chức hoạt
vui chơi
Bài 6: Đôi tay kì diệu
3/10/2014
Sinh hoạt
lớp
6
10/10/2014
Sinh hoạt
lớp
7
17/10/2014
Sinh hoạt
lớp
8
24/10/2014
Sinh hoạt
lớp
9
31/10/2014
Sinh hoạt
lớp
10
động
động
động
động
động
động
1. Đo lƣờng:
Bảng kiểm tra trƣớc tác động là bảng kiểm tra năng lực của học sinh do
tôi tự ra đề.
Bảng kiểm tra sau tác động là bảng kiểm tra năng lực của học sinh (giống
bảng kiểm trƣớc tác động) sau thời gian thực nghiệm.
Bảng kiểm gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn. (xem phần
phụ lục)
Tiến hành kiểm tra và chấm bài
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên và các biện pháp hƣớng dẫn
học sinh thực hiện một số việc nhằm nâng cao năng lực tự phục vụ, tự quản của
học sinh, tôi tiến hành kiểm tra năng lực của học sinh qua bảng kiểm (nội dung
8
bảng kiểm tra trình bày ở phần phụ lục). Sau đó giáo viên tiến hành chấm bài
theo đáp án đã xây dựng.
IV. PHÂN TÍCH DŨ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
Bảng 4: Bảng kiểm tra độ tin cậy của dữ liệu
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu bằng Phƣơng pháp chia đôi dữ liệu
Trƣớc tác động
Sau tác động
Hệ số tƣơng quan chẵn lẻ
0.668
0.5784
Độ tin cậy Spearman-Brown
0.801> 0.7
0.7329 > 0.7
Kết luận
Dữ liệu thu đƣợc là đáng tin cậy
Bảng 5: So sánh điểm trung bình bảng kiểm trƣớc và sau tác động việc tự
phục vụ, tự quản của học sinh
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Giá trị P của T- test
Mức độ ảnh hƣởng(SMD)
Trƣớc tác động
Sau tác động
15,18
26,46
3,01
1,31
2,30132 E-27
3. 75
Bảng 6: So sánh trƣớc tác động và sau tác động về việc phối hợp với cha mẹ
học sinh trong việc hƣớng dẫn con em thực hiện đƣợc các hoạt động quen
thuộc ở nhà và ở trƣờng
Kết quả các hành vi của
Trƣớc tác động
Sau tác động
học sinh
Luôn luôn
32 %
83 %
Thỉnh thoảng
36,6 %
14,9 %
Hiếm khi
18 %
1,8 %
Không bao giờ
13,6 %
0,3 %
Nhƣ đã chứng minh rằng kết quả của lớp 2/1 trƣớc đƣợc tác động có giá
trị trung bình là 15,8 rất thấp. Sau tác động của lớp có giá trị trung bình là 26,46
lớn hơn giá trị trung bình trƣớc tác động. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch
cho thấy p = 2.30132 E-27 cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB trƣớc tác động
và sau tác động rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB trƣớc tác động cao
hơn ĐTB sau tác động là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD (mức độ ảnh hƣởng)
SMD =
26,46 15,18
3,75 . Điều đó cho thấy mức độ ảnh hƣởng của việc
3,01
hƣớng dẫn học sinh tự thực hiện đƣợc một số việc phục vụ cho bản thân
trong sinh hoạt và học tập hình thành và phát triển năng lực tự phục vụ, tự quản
cho học sinh là rất lớn (3.75>1 đối chiếu bảng Cohen).
Bên cạnh đó việc phối hợp với cha mẹ học sinh trong việc hƣớng dẫn con
em thực hiện đƣợc các hoạt động quen thuộc ở nhà và ở trƣờng cũng cho kết quả
9
rất khả quan trƣớc tác động các hành vi luôn luôn chiếm 32 %, thỉnh thoảng
36,6% rất thấp nhƣng sau khi đƣợc tác động hầu hết các em đều thực hiện đƣợc
các hoạt động quen thuộc ở nhà và ở trƣờng các hành vi luôn luôn chiếm 83%
và hành vi không bao giờ chỉ còn 0,3 %
Từ những điều trên cho thấy mức độ ảnh hƣởng của việc hƣớng dẫn học
sinh tự thực hiện đƣợc một số việc phục vụ cho bản thân trong sinh hoạt và học
tập đã hình thành và phát triển năng lực tự phục vụ, tự quản của học sinh lớp 2/1
là rất lớn.
Giả thuyết của đề tài “Hình thành và phát triển năng lực tự phục vụ, tự
quản thông qua việc hƣớng dẫn học sinh tự thực hiện đƣợc một số việc phục
vụ cho bản thân trong sinh hoạt và học tập tại lớp 2/1 Trƣờng TH Vĩnh
Phƣớc 2 – Nha Trang – Khánh Hòa.”đã được kiểm chứng
V. BÀN LUẬN
Kết quả của của bảng kiểm sau tác động là TBC = 26,46. Điều đó cho
thấy điểm TBC sau tác động đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp khi đƣợc tác động có
điểm TBC cao hơn rất nhiều so với khi chƣa đƣợc tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 3.75. Điều này có ý nghĩa
mức độ ảnh hƣởng của tác động là rất lớn
Phép kiểm chứng T- test ĐTB sau tác động là p = 2.30132E-27 <= 0,05.
Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB không phải là do ngẫu nhiên mà là
do tác động, nghiêng về sau khi đƣợc tác động.
Hạn chế:
Nghiên cứu này áp dụng việc hƣớng dẫn học sinh tự thực hiện đƣợc một số việc
phục vụ cho bản thân trong sinh hoạt và học tập đã hình thành và phát triển năng
lực tự phục vụ, tự quản của học sinh lớp 2/1 rất tốt nhƣng để hình thành và
phát triển đƣợc năng lực tự phục vụ, tự quản của học sinh đòi hỏi ngƣời giáo
viên cần có lòng yêu nghề, yêu trẻ; nắm rõ các văn bản qui định của ngành, đặc
biệt là Thông tƣ số30/ 2014/ TT- BGDĐT. Bên cạnh đó giáo viên luôn phải
điều chỉnh, đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học; thƣờng xuyên trao
đổi, liên hệ với với phụ huynh học sinh trong các hoạt động giúp học sinh khắc
phục khó khăn, phát huy ƣu điểm và các năng lực riêng, điểu chỉnh hoạt động để
tiến bộ.
VI. KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Kết luận:
Việc hƣớng dẫn học sinh tự thực hiện đƣợc một số việc phục vụ cho bản
thân trong sinh hoạt và học tập đã hình thành và phát triển năng lực tự phục vụ,
tự quản cho học sinh lớp 2/1 Trƣờng TH Vĩnh Phƣớc 2 – Nha Trang – Khánh Hòa.
Khuyến nghị:
Đối với cấp lãnh đạo:
- Để hình thành và phát triển năng lự tự phục vụ, tự quản cho học sinh, tôi
đề nghị nhà trƣờng thƣờng xuyên tổ chức thêm các hoạt động vui chơi, hoạt
động ngoài giờ, coi trọng việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở các tiết học,
10
môn học… Nâng cao hiệu quả hoạt động của cha mẹ học sinh và Ban đại diện
cha mẹ học sinh.
Đối với giáo viên:
- Nắm vững và thực hiện tốt các văn bản qui định của ngành (đặc biệt là
Thông tƣ số 30/ 2014/TT- BGDĐT).
- Không ngừng tự học, tự bồi dƣỡng, đổi mới phƣơng pháp,hình thức dạy
học học để nâng cao chất lƣợng dạy học.
- Không ngại khó, ngại khổ tích cực đƣa các hoạt động vui chơi, các trò
chơi vào tiết dạy lồng ghép giáo dục kĩ năng sống ở các tiết học.
- Giáo dục, hƣớng dẫn học sinh tự ý thức, tự quản lấy chính mình, tổ mình,
chính mình.
Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các đồng nghiệp quan tâm chia sẻ
đóng góp ý kiến để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu: Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng của Bộ Giáo dục và Đào
tạo (Dự án Việt – Bỉ)
2. Thông tƣ số 30/ 2014/TT- BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Mạng Internet.
11
PHỤ LỤC 1:
BẢNG KIỂM QUAN SÁT VIỆC TỰ PHỤC VỤ, TỰ QUẢN CỦA HỌC SINH
LỚP 2/1, TRƢỜNG TH VĨNH PHƢỚC 2
THÁNG 10/ 2014- NĂM HỌC: 2014- 2015
Họ và tên học sinh:…………………………………..
Em có suy nghĩ gì về việc tự phục vụ và tự quản của mình trong học tập
và sinh hoạt hằng ngày. Hãy đọc các câu hỏi sau và đánh x vào ô em thực hiện
đƣợc.
Luôn Thỉnh Hiếm Không
Câu hỏi
luôn thoảng khi bao giờ
1. Em có tự vệ sinh cá nhân (đánh răng, rửa
mặt,
mặc quần áo đồng phục…) vào mỗi buổi sáng
thức dậy không ?
2.Em có tự chuẩn bị sách vở và đồ dùng học
tập trƣớc khi đến lớp không?
3.Em có đi học đúng giờ không ?
4.Em có tự làm bài tập về nhà không ?
5. Em có tham gia tích cực vào các hoạt động
của nhóm, lớp (trƣờng) không ?
6.Trong lớp em có chú ý lắng nghe cô giáo
giảng bài không ?
7. Khi chƣa hiểu bài em có hỏi lại cô giáo
không?
8. Em có đƣợc các bạn giúp đỡ khi cần thiết
không ?
9. Khi các bạn vi phạm nội qui của lớp, em có
nhắc nhở các bạn không ?
10. Trong giờ sinh hoạt lớp em có dám đứng
lên nhận lỗi mà mình đã vi phạm không ?
Đáp án bài kiểm tra trƣớc tác động:
Luôn luôn
: 3 điểm
Hiếm khi
: 1 điểm
Thỉnh thoảng : 2 điểm
Không bao giờ : 0 điểm
12
BẢNG KIỂM QUAN SÁT VIỆC TỰ PHỤC VỤ, TỰ QUẢN CỦA HỌC SINH
LỚP 2/1, TRƢỜNG TH VĨNH PHƢỚC 2
THÁNG 2/ 2015 - NĂM HỌC: 2014- 2015
Họ và tên học sinh:…………………………………..
Em có suy nghĩ gì về việc tự phục vụ và tự quản của mình trong học tập
và sinh hoạt hằng ngày. Hãy đọc các câu hỏi sau và đánh x vào ô em thực hiện
đƣợc.
Luôn Thỉnh Hiếm Không
Câu hỏi
luôn thoảng khi
bao
giờ
1. Em có tự vệ sinh cá nhân (đánh răng, rửa
mặt, mặc quần áo đồng phục…) vào mỗi buổi
sáng thức dậy không ?
2. Em có tự chuẩn bị sách vở và đồ dùng học
tập trƣớc khi đến lớp không?
3.Em có đi học đúng giờ không ?
4.Em có tự làm bài tập về nhà không ?
5. Em có tham gia tích cực vào các hoạt động
của nhóm, lớp (trƣờng) không ?
6. Trong lớp em có chú ý lắng nghe cô giáo
giảng bài không ?
7. Khi chƣa hiểu bài em có hỏi lại cô giáo
không?
8. Em có đƣợc các bạn giúp đỡ khi cần thiết
không ?
9. Khi các bạn vi phạm nội qui của lớp, em có
nhắc nhở các bạn không ?
10. Trong giờ sinh hoạt lớp em có dám đứng
lên nhận lỗi mà mình đã vi phạm không ?
Đáp án bài kiểm tra sau tác động:
Luôn luôn
Hiếm khi
: 3 điểm
: 1 điểm
Thỉnh thoảng : 2 điểm
Không bao giờ : 0 điểm
13
BẢNG THANG ĐO VỀ NĂNG LỰC TỰ QUẢN, TỰ PHỤC VỤ
CỦA HỌC SINH LỚP 2/1
THỜI ĐIỂM: TRƢỚC TÁC ĐỘNG THÁNG 10/2014
Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1 Trần Thị Phƣơng Anh
2
2
2
3
1
2
0
1
0
1
2 Trần Thị Minh Anh
2
2
2
1
0
2
0
1
0
0
3 Nguyễn Hoàng Phúc Anh
2
2
2
1
2
1
1
1
0
0
4 Huỳnh Lê Gia Bảo
2
2
2
2
1
2
1
1
0
1
5 Nguyễn Gia Bình
2
2
3
1
2
2
0
1
0
0
6 Nguyễn Hoàng Ngọc Diệp
2
2
3
2
2
2
0
1
1
0
7 Lê Bảo Hân A
2
2
3
2
2
3
0
0
1
1
8 Lê Bảo Hân B
2
2
3
2
2
2
0
1
1
1
9 Quách Lê Bảo Hân
3
2
3
3
2
2
2
2
2
2
10 Lê Nguyễn Bảo Hằng
2
2
3
2
2
2
1
1
1
1
11 Trần Thị Hòa
3
3
3
2
2
3
2
1
2
2
12 Nguyễn Việt Hùng
2
2
3
2
2
2
1
2
1
1
13 Bùi Duy Hƣng
2
2
3
1
2
2
0
0
0
0
14 Kiều Phan Quỳnh Hƣơng
2
1
3
2
2
3
0
0
0
0
15 Phan Võ Quốc Huy
2
2
3
2
1
2
1
1
0
0
16 Phan Vĩnh Khang
2
2
3
2
2
2
1
1
0
1
17 Cao Tấn Lộc
2
2
3
2
1
2
0
0
0
0
18 Nguyễn Minh Lộc
2
1
2
2
1
2
0
1
0
0
19 Trƣơng Lê Hiểu Mai
2
2
3
2
1
2
0
0
0
0
20 Đào Hà Minh
2
2
3
2
1
2
1
0
0
0
21 Nguyễn Hải Nam
3
2
3
2
2
2
0
0
1
1
22 Trần Khánh Nam
2
2
3
2
1
2
1
1
1
1
23 Phạm Kim Ngân
3
2
3
2
2
2
0
1
1
1
24 Phan Phúc Nguyên
2
2
3
3
2
2
1
1
1
1
25 Phan Thị Yến Nhi
2
2
2
2
1
2
0
1
1
1
26 Nguyễn Minh Phƣơng
2
1
2
2
1
3
1
1
0
0
27 Nguyễn Bích Quyên
3
2
2
2
2
2
2
2
1
1
28 Nguyễn Tƣờng Tú Quyên
2
2
3
2
2
2
1
1
1
1
29 Trần Thị Thanh Thảo
2
2
2
3
2
2
1
1
1
1
30 Trần Đức Thịnh
2
3
3
2
2
2
1
0
0
0
31 Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
2
2
3
2
2
2
1
1
1
1
32 Phan Nguyễn Bảo Trân
2
1
2
2
1
2
0
0
0
0
33 Hà Phƣơng Trang
3
2
3
2
2
2
0
0
0
0
34 Nguyễn Minh Triết
2
1
2
1
1
2
1
1
1
0
35 Dƣơng Lê Tiến Trung
2
2
3
1
1
2
1
1
1
1
36 Nguyễn Hoàng Tuấn
3
2
3
2
2
2
0
0
2
2
37 Phan Thanh Vân
2
2
3
2
2
3
0
2
0
0
38 Phạm Quốc Việt
2
2
3
2
2
2
0
1
1
0
39 Nguyễn Lý HoàngVinh
3
2
2
3
2
2
1
1
2
1
STT
Họ và tên học sinh
14
BẢNG THANG ĐO VỀ NĂNG LỰC TỰ QUẢN, TỰ PHỤC VỤ CỦA
HỌC SINH LỚP 2/1
THỜI ĐIỂM: SAU TÁC ĐỘNG THÁNG 02/2015
STT
Họ và tên học sinh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
Trần Thị Phƣơng Anh
Trần Thị Minh Anh
Nguyễn Hoàng Phúc Anh
Huỳnh Lê Gia Bảo
Nguyễn Gia Bình
Nguyễn Hoàng Ngọc Diệp
Lê Bảo Hân A
Lê Bảo Hân B
Quách Lê Bảo Hân
Lê Nguyễn Bảo Hằng
Trần Thị Hòa
Nguyễn Việt Hùng
Bùi Duy Hƣng
Kiều Phan Quỳnh Hƣơng
Phan Võ Quốc Huy
Phan Vĩnh Khang
Cao Tấn Lộc
Nguyễn Minh Lộc
Trƣơng Lê Hiểu Mai
Đào Hà Minh
Nguyễn Hải Nam
Trần Khánh Nam
Phạm Kim Ngân
Phan Phúc Nguyên
Phan Thị Yến Nhi
Nguyễn Minh Phƣơng
Nguyễn Bích Quyên
Nguyễn Tƣờng Tú Quyên
Trần Thị Thanh Thảo
Trần Đức Thịnh
Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
Phan Nguyễn Bảo Trân
Hà Phƣơng Trang
Nguyễn Minh Triết
Dƣơng Lê Tiến Trung
Nguyễn Hoàng Tuấn
Phan Thanh Vân
Phạm Quốc Việt
Nguyễn Lý HoàngVinh
Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
3
3
3
2
3
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
3
3
3
2
3
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
2
3
3
2
2
2
2
2
2
3
3
3
2
3
3
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
2
3
3
3
3
2
3
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3
2
3
3
3
3
2
3
2
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
3
3
3
3
2
3
2
2
3
3
3
3
3
3
2
3
2
2
2
1
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
3
2
3
3
3
2
2
3
2
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
3
3
3
3
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
2
2
3
2
3
3
3
3
3
3
3
3
2
2
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
2
2
2
3
3
3
3
3
3
2
3
2
3
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
2
3
3
2
3
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
2
2
3
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
2
2
3
3
2
3
3
3
2
2
3
2
3
3
3
3
2
3
2
2
3
2
3
3
2
3
3
3
3
2
2
2
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
2
2
3
3
3
3
3
3
3
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
2
2
3
3
3
3
2
3
3
2
3
2
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3
15
KIỂM CHỨNG ĐỘ TIN CẬY CỦA DỮ LIỆU BẰNG PHƢƠNG PHÁP
CHIA ĐÔI DỮ LIỆU
STT Họ và tên học sinh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
Trần Thị Phƣơng Anh
Trần Thị Minh Anh
Nguyễn Hoàng Phúc Anh
Huỳnh Lê Gia Bảo
Nguyễn Gia Bình
Nguyễn Hoàng Ngọc Diệp
Lê Bảo Hân A
Lê Bảo Hân B
Quách Lê Bảo Hân
Lê Nguyễn Bảo Hằng
Trần Thị Hòa
Nguyễn Việt Hùng
Bùi Duy Hƣng
Kiều Phan Quỳnh Hƣơng
Phan Võ Quốc Huy
Phan Vĩnh Khang
Cao Tấn Lộc
Nguyễn Minh Lộc
Trƣơng Lê Hiểu Mai
Đào Hà Minh
Nguyễn Hải Nam
Trần Khánh Nam
Phạm Kim Ngân
Phan Phúc Nguyên
Phan Thị Yến Nhi
Nguyễn Minh Phƣơng
Nguyễn Bích Quyên
Nguyễn Tƣờng Tú Quyên
Trần Thị Thanh Thảo
Trần Đức Thịnh
Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
Phan Nguyễn Bảo Trân
Hà Phƣơng Trang
Nguyễn Minh Triết
Dƣơng Lê Tiến Trung
Nguyễn Hoàng Tuấn
Phan Thanh Vân
Phạm Quốc Việt
Nguyễn Lý HoàngVinh
Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Tổng Lẻ Chẵn
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
2
2
2
3
1
2
0
1
0
1
14 5
9
2
2
2
1
0
2
0
1
0
0
10 4
6
2
2
2
1
2
1
1
1
0
0
12 7
5
2
2
2
2
1
2
1
1
0
1
14 6
8
2
2
3
1
2
2
0
1
0
0
13 7
6
2
2
3
2
2
2
0
1
1
0
15 8
7
2
2
3
2
2
3
0
0
1
1
16 8
8
2
2
3
2
2
2
0
1
1
1
16 8
8
3
2
3
3
2
2
2
2
2
2
23 12 11
2
2
3
2
2
2
1
1
1
1
17 9
8
3
3
3
2
2
3
2
1
2
2
23 12 11
2
2
3
2
2
2
1
2
1
1
18 9
9
2
2
3
1
2
2
0
0
0
0
12 7
5
2
1
3
2
2
3
0
0
0
0
13 7
6
2
2
3
2
1
2
1
1
0
0
14 7
7
2
2
3
2
2
2
1
1
0
1
16 8
8
2
2
3
2
1
2
0
0
0
0
12 6
6
2
1
2
2
1
2
0
1
0
0
11 5
6
2
2
3
2
1
2
0
0
0
0
12 6
6
2
2
3
2
1
2
1
0
0
0
13 7
6
3
2
3
2
2
2
0
0
1
1
16 9
7
2
2
3
2
1
2
1
1
1
1
16 8
8
3
2
3
2
2
2
0
1
1
1
17 9
8
2
2
3
3
2
2
1
1
1
1
18 9
9
2
2
2
2
1
2
0
1
1
1
14 6
8
2
1
2
2
1
3
1
1
0
0
13 6
7
3
2
2
2
2
2
2
2
1
1
19 10 9
2
2
3
2
2
2
1
1
1
1
17 9
8
2
2
2
3
2
2
1
1
1
1
17 8
9
2
3
3
2
2
2
1
0
0
0
15 8
7
2
2
3
2
2
2
1
1
1
1
17 9
8
2
1
2
2
1
2
0
0
0
0
10 5
5
3
2
3
2
2
2
0
0
0
0
14 8
6
2
1
2
1
1
2
1
1
1
0
12 7
5
2
2
3
1
1
2
1
1
1
1
15 8
7
3
2
3
2
2
2
0
0
2
2
18 10 8
2
2
3
2
2
3
0
2
0
0
16 7
9
2
2
3
2
2
2
0
1
1
0
15 8
7
3
2
2
3
2
2
1
1
2
1
19 10 9
Hệ số tƣơng quan chẵn – lẻ (rhh)
Độ tin cậy Spearman-Brown (rSB)
0.668
0.801
16
KIỂM CHỨNG ĐỘ TIN CẬY CỦA DỮ LIỆU BẰNG PHƢƠNG PHÁP
CHIA ĐÔI DỮ LIỆU
ST
T
Họ và tên học sinh
1
2
Trần Thị Phƣơng Anh
Trần Thị Minh Anh
Nguyễn Hoàng Phúc
Anh
Huỳnh Lê Gia Bảo
Nguyễn Gia Bình
Nguyễn Hoàng Ngọc
Diệp
Lê Bảo Hân A
Lê Bảo Hân B
Quách Lê Bảo Hân
Lê Nguyễn Bảo Hằng
Trần Thị Hòa
Nguyễn Việt Hùng
Bùi Duy Hƣng
Kiều Phan Quỳnh
Hƣơng
Phan Võ Quốc Huy
Phan Vĩnh Khang
Cao Tấn Lộc
Nguyễn Minh Lộc
Trƣơng Lê Hiểu Mai
Đào Hà Minh
Nguyễn Hải Nam
Trần Khánh Nam
Phạm Kim Ngân
Phan Phúc Nguyên
Phan Thị Yến Nhi
Nguyễn Minh Phƣơng
Nguyễn Bích Quyên
Nguyễn Tƣờng Tú
Quyên
Trần Thị Thanh Thảo
Trần Đức Thịnh
Nguyễn Ngọc Bảo
Trâm
Phan Nguyễn Bảo
Trân
Hà Phƣơng Trang
Nguyễn Minh Triết
Dƣơng Lê Tiến Trung
Nguyễn Hoàng Tuấn
Phan Thanh Vân
Phạm Quốc Việt
Nguyễn Lý Hoàng
3
4
3
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
Câ Câ Câ Câ Câ Câ Câ Câ Câ Câ Tổn L Chẵ
u u u u u u u u u u
g ẻ n
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
3
3
3
3
2
3
2
2
2
2 25 12 13
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2 26 13 13
3
3
3
3
2
3
2
2
2
2
25 12 13
3
3
3
2
3
3
3
3
3
2
3
2
2
2
2
2
2
2
2
2
26 13 13
23 12 11
3
3
3
2
3
3
2
2
3
3
27 14 13
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3
3
2
2
3
3
3
3
2
3
3
3
2
3
3
2
2
2
3
2
3
2
2
2
2
2
3
3
3
2
3
2
2
3
2
2
3
3
1
28
27
29
27
26
27
24
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
26 13 13
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3
3
3
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
2
2
3
2
3
2
2
2
3
2
2
2
2
2
2
3
2
2
3
2
2
2
3
2
2
2
2
3
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
2
2
3
26
26
26
25
26
27
28
26
27
28
26
24
28
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
26 13 13
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
2
3
2
2
2
2
26 13 13
28 14 14
3
3
2
3
3
3
2
2
3
2
26 13 13
3
3
3
3
2
3
2
2
3
2
26 13 13
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3
3
3
3
2
2
3
2
3
2
2
2
2
2
2
2
3
3
2
2
2
2
2
2
3
26
26
28
27
28
27
29
14
13
15
14
13
13
12
13
13
13
13
13
14
14
13
14
13
13
12
14
13
13
14
14
14
14
15
14
14
14
13
13
14
12
13
13
13
12
13
13
14
13
13
15
13
12
14
13
13
14
13
14
13
14
17
Vinh
Hệ số tƣơng quan chẵn – lẻ (rhh)
Độ tin cậy Spearman-Brown (rSB)
0.5784
0.7329
So sánh kết quả với bảng dƣới
rSB >= 0,7
Dữ liệu đáng tin cậy
rSB < 0,7
Dữ liệu không đáng tin cậy
BẢNG ĐIỂM
KẾT QUẢ KIỂM TRA TRƢỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM
THỰC NGHIỆM, LỚP 2/1 – TRƢỜNG TH VĨNH PHƢỚC2
NĂM HỌC: 20014 – 2015
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
HỌ VÀ TÊN
Trần Thị Minh
Trần Thị Phƣơng
Nguyễn Hoàng Phúc
Huỳnh Lê Gia
Nguyễn Gia
Nguyễn Hoàng Ngọc
Lê Bảo
Lê Bảo
Quách Lê Bảo
Lê Nguyễn Bảo
Trần Thị
Nguyễn Việt
Bùi Duy
Kiều Phan Quỳnh
Phan Võ Quốc
Phan Vĩnh
Cao Tấn
Nguyễn Minh
Trƣơng Lê Hiểu
Đào Hà
Nguyễn Hải
Trần Khánh
Phan Kim
Phan Phúc
Phan Thị Yến
Nguyễn Minh
Nguyễn Bích
Nguyễn Tƣờng Tú
Trần Thị Thanh
Trần Đức
Nguyễn Ngọc Bảo
Phan Nguyễn Bảo
Anh
Anh
Anh
Bảo
Bình
Diệp
Hân A
Hân B
Hân
Hằng
Hòa
Hùng
Hƣng
Hƣơng
Huy
Khang
Lộc
Lộc
Mai
Minh
Nam
Nam
Ngân
Nguyên
Nhi
Phƣơng
Quyên
Quyên
Thảo
Thịnh
Trâm
Trân
ĐIỂM TRƢỚC
TÁC ĐỘNG
14
10
12
14
13
15
16
16
23
17
23
18
12
13
14
16
12
11
12
13
16
16
17
18
14
13
19
17
17
15
17
10
ĐIỂM SAU
TÁC ĐỘNG
25
26
25
26
23
27
28
27
29
27
26
27
24
26
26
26
26
25
26
27
28
26
27
28
26
24
28
26
26
28
26
26
18
- Xem thêm -