SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
"PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CÔNG THỨC TỔNG QUÁT TÍNH
SỐ LOẠI GIAO TỬ HÌNH THÀNH QUA GIẢM PHÂN"
1
PHẦN I. MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây đề thi đại học, đặc biệt là đề thi học sinh giỏi tỉnh, đề thi
giải toán bằng máy tính Casio không còn ra theo kiểu học sinh phải nhớ kiến thức một
cách máy móc. Mà theo hướng học sinh phải hiểu rõ bản chất di truyền và vận dụng kiến
thức đó vào việc giải các bài tập.
Trong các dạng bài tập về giảm phân, thì bài tập tính số loại giao tử hình thành qua
giảm phân là dạng bài tập khó, khi gặp các dạng bài tập này các em thường lúng túng,
nhầm lẫn các công thức áp dụng, có em không hiểu sử dụng công thức nào cho trường
hợp nào…
Một số tài liệu tham khảo cũng có đưa ra công thức tính số loại giao tử hình thành
qua giảm phân trong các trường hợp nhưng chưa giải thích rõ ràng, học sinh rất khó hiểu,
khó nhớ nên kết quả áp dụng không cao. Chính vì vậy việc xây dựng các công thức tổng
quát trong đó thể hiện bản chất của giảm phân giúp học sinh hiểu bản chất sinh học trong
công thức giải bài tập là rất quan trọng. Tôi nhận thấy việc xây dựng công thức kèm theo
hình ảnh minh họa sẽ giúp học sinh hiểu kiến thức dễ dàng, nhớ chính xác, không nhầm
lẫn giữa các trường hợp.
Qua quá trình dạy học và tham khảo thêm các tài liệu tôi đã tích lũy được:
“ Phương pháp xây dựng công thức tổng quát tính số loại giao tử hình thành qua giảm
phân”. Hy vọng thông qua đề tài này có thể giúp các em học sinh yêu thích các bài tập về
giảm phân.
Nội dung được chia làm ba mục:
I.
Xác định số loại giao tử của một tế bào tham gia giảm phân
II.
Xác định số loại giao tử của cơ thể có bộ NST 2n
2
III.
Bài tập minh họa
(Công thức được xây dựng trên cơ sở học sinh đã học diễn biến của quá trình giảm
phân. Trong các hình vẽ, nhiễm sắc thể đều được vẽ ở trạng thái đóng xoắn để học sinh
dễ quan sát, thực tế ở kì trung gian và kì cuối nhiễm sắc thể giãn xoắn)
PHẦN II. NỘI DUNG
Tế bào ban đầu (2n đơn)
I.
Xác định số loại giao tử của một tế bào tham gia giảm phân
X Y
1. Số loại giao tử sinh ra từ một tế bào sinh tinh trùng
a. Xét một tế bào sinh tinh chứa cặp NST giới tính XY
Quá trình giảm phân diễn ra như sau:
Kì trung gian (2n kép)
Hình 1
Giảm phân I:
XX YY
Mặt phẳng xích đạo của tế bào
(NST xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo)
XX YY
Kì sau I (Các NST kép phân li về hai cực của tế bào)
XX
YY
3
XX
YY
Kì cuối I (mỗi tế bào con chứa bộ NST n kép)
Kì giữa I
Kì đầu II
XX
YY
Kì giữa II
Kết thúc giảm phân INST
từ một
tế bàothành
sinhmột
tinh chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
tập trung
XX
hàng trên mặt phẳng xích
tạo hai tế bào con: Một tế bào con chứa
NST kép XX, một tế bào con chứa NST kép YY.
đạo
XX
YY
Hai tế bào này tiếp tục tham gia giảm phân II.
Hình 2
Giảm phân II: Tương tự nguyên phân
Kì sau II
NST phân li về hai cực của
tế bào
X
X
Y
Y
Kì cuối II
X
X
4
Y
Y
Kết thúc kì cuối giảm phân II từ hai tế bào con của giảm phân I đã tạo ra 4 giao tử trong
đó có: 2 giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính X, 2 giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính
Y.
5
Như vậy: Từ một tế bào sinh tinh trùng giảm phân cho 4 tinh trùng thuộc hai loại
( loại một mang nhiễm sắc thể giới tính X, loại hai mang nhiễm sắc thể giới tính Y)
Bài toán: Một số tế bào sinh dục đực của ruồi giấm tham gia giảm phân tạo ra 512 tinh
trùng mang nhiễm sắc thể giới tính Y. Hãy xác định số tế bào tham gia giảm phân?
A
Hướng dẫn:
a
B
b
Tế bào ban đầu (2n đơn)
- Quá trình giảm phân tạo hai loại tinh trùng, loại một mang NST giới tính X, loại
hai mang NST giới tính Y với số lượng bằng nhau.
- Theo bài ra: Quá trình giảm phân tạo ra 512 tinh trùng mang NST giới tính Y nên
cũng có 512 tinh trùng mang NST giới tính X.
A aa
A thành là:BB
b b+ 512 = 1024
- Tổng số tinh trùng hình
512
Kì trung gian (2n kép)
- Từ một tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra bốn tinh trùng. Vì vậy số tế bào sinh tinh
đã tham gia giảm phân hình thành 1024 tinh trùng là:
1024
256
4
b. Xét một tế bào sinh tinh chứa 2 cặp gen dị hợp tồn tại trên 2 cặp NST tương đồng
AaBb
(Cách sắp xếp I)
(Cách sắp xếp II)
a a phân diễn raKì
giữa
- Quá trìnhAA
giảm
như
sau:
AA a a
Giảm phân I: Hình 3 (Trang 5)
Hoặc
BB b b
b b BB
Hình 3
Kì cuối
Hoặc
AA
BB
B
aa
bB
b
AA
bB
b
aa
BB
B
6
AA
a a
BB
bb
Kì đầu II
AA
AA
Như vậy tùy theo cách sắp xếp của các cặp NST kép tương đồng ở kì giữa giảm phân I
mà kết quả của giảm phân I có thể hình thành hai tế bào con có kí hiệu NST: AABB và
a
A A và aaBB.
aabb hoặc AAbb
a
Kì giữa
đầu IIII
Giảm phân II:
b b
B B
A A
+ Trường hợp
1: Ứng với cách sắp xếp 1. Hai tế bào con A
sinhAra là AABB và aabb. Quá
trình diễn ra như sau:
Hình 4
A
A
a
a
Kì sau II
B
A
B
b
A
A
A B
A B
A
A
Kì cuối II
b
A
a b
a b
A
A
7
Như vậy với cách sắp xếp 1 thì kết quả giảm phân I và giảm phân II hình thành 4 tinh
trùng thuộc hai loại với số lượng bằng nhau là AB và ab.
+ Trường hợp 2: Ứng với cách sắp xếp 2. Hai tế bào sinh ra là AAbb và aaBB. Quá trình
giảm phân 2 diễn ra tương tự trường hợp 1, kết quả cũng hình thành 4 tinh trùng thuộc
hai loại với số lượng bằng nhau là aB và Ab.
8
- Kì giữa của giảm phân I NST chỉ sắp xếp theo 1 trong 2 trường hợp trên nên kết
quả giảm phân hình thành hai loại tinh trùng AB và ab hoặc Ab và aB
- Đối với những bài toán xét đến nhiều cặp NST có cấu trúc khác nhau ta sẽ có nhiều hơn
số cách sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo ( 2 n-1 cách: n là số cặp NST có cấu trúc khác
nhau), nhưng thực tế chỉ xảy ra một trong số 2 n-1 cách đó nên chỉ có hai loại tinh trùng
hình thành.
Bài toán:
Một tế bào sinh tinh chứa ba cặp gen dị hợp tồn tại trên ba cặp NST tương đồng
khác nhau (AaBbDd). Tế bào đó giảm phân cho mấy loại tinh trùng? Viết thành phần gen
mỗi loại?
Hướng dẫn:
Tế bào ban đầu có kí hiệu các cặp NST là AaBbDd.
Kết thúc kì trung gian, NST tự nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động, kí
hiệu các cặp NST là: AAaaBBbbDDdd.
Kì giữa I các NST có thể sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo của tế bào theo các cách
sau:
Cách 1
AA aa
BB bb
DD dd
Cách 2
Hoặc
AA aa
BB bb
dd DD
Cách 3
Hoặc
AA aa
bb BB
DD dd
Cách 4
Hoặc
AA aa
bb BB
dd DD
9
Cuối kì I hình thành hai tế bào con là:
AABBDD và aabbdd
hoặc AABBdd và aabbDD
hoặc AAbbDD và aaBBdd
hoặc AAbbdd
và aaBBDD
Kết thúc giảm phân II sẽ hình thành hai loại giao tử: ABD và abd hoặc ABd và abD hoặc
AbD và aBd hoặc Abd và aBD
2. Số loại giao tử sinh ra từ 1 tế bào sinh trứng.
Từ một tế bào sinh trứng giảm phân cho 4 tế bào: 1 trứng và ba thể định hướng. Chỉ
có một trứng là tham gia thụ tinh, còn 3 thể định hướng sẽ tiêu biến nên từ một tế bào
sinh trứng giảm phân chỉ cho một loại trứng.
Bài toán 1:
Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra 1000 hợp tử. Biết
hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 80%.
Hướng dẫn:
- Để tạo ra 1000 hợp tử cần: + 1000 tinh trùng được thụ tinh
+ 1000 trứng được thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% nên số tinh trùng tham gia thụ tinh là
2000; số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là 2000/4 = 500 (tế bào)
- Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80% nên số trứng tham gia thụ tinh là
1000
1250
80%
(tế bào); số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là 1250 (tế bào)
10
Bài toán 2:
Một tế bào sinh trứng chứa hai cặp gen dị hợp tồn tại trên hai cặp NST tương đồng
AaBb. Tế bào này giảm phân cho mấy loại trứng? Viết thành phần gen của các loại trứng
đó?
Hướng dẫn:
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân cho một loại trứng, có thành
phần gen là một trong bốn loại sau: AB hoặc Ab hoặc aB hoặc ab
II.
Xác định số loại giao tử của cơ thể có bộ NST 2n.
1.
Nếu không có trao đổi chéo tại kì đầu của giảm phân I
Mỗi cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau giảm phân cho hai loại giao tử
(Xem lại giảm phân của tế bào sinh tinh chứa cặp NST giới tính XY phần I.1.a)
- Tế bào có bộ NST 2n có n cặp NST có cấu trúc khác nhau thì số loại giao tử hình
n
2 2
thành là: 2 .2n...
Bài toán:
Ở đậu Hà lan ( 2n = 14). Mỗi cặp NST tương đồng đều gồm 2 NST có cấu trúc khác
nhau, quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến. Tính số loại
giao tử của loài ?
Hướng dẫn:
2n = 14 hay n = 7
Mỗi cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau giảm phân cho hai loại giao tử. Số
giao tử có thể có là: 2.2.2.2.2.2.2 = 27 = 128
11
2.
Nếu có trao đổi đoạn tại kì đầu của giảm phân I.
Hình
5
Có
3 trường
hợp trao đổi đoạn như sau:
a.
Tế bào ban đầu
Trao đổi đoạn xảy ra tại một điểm ở k trong số n cặp NST tương đồng có cấu
trúc khác nhau.
Trước tiên ta quan sát hình trao đổi đoạn tại một điểm trên 1 cặp NST tương đồng có cấu
Kếtcông
thúc kì
trung
gianquát cho trao đổi đoạn tại 1
trúc khác nhau, sau đó sẽ khái quát thành
thức
tổng
điểm ở k cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau.
Theo hình 5. (Quan sát hình 5, trang 10)
Nếu trao đổi đoạn xảy ra tại một điểm Kì
trênđầu
một
cặp NST thì cặp NST có trao đổi đoạn sẽ
I (cặp NST trao đổi đoạn tại một điểm)
tạo ra 4 loại giao tử: 2 loại giao tử bình thường và hai loại giao tử do trao đổi đoạn.
Nếu có k cặp NST trao đổi đoạn tại một điểm thì số giao tử được tạo ra từ
k cặp này là:
k
4
.4 ....
4 4
Kết thúc kì đầu I
gian
k
- Còn lại n – k cặp NST giảm phân bình thường thì số giao tử tạo ta từ n – k cặp này là:
2n-k
Tổng số giao tử hình thành là: 4k.2n-k = 22k.2n-k = 2n+k
Kì giữa I
Kì cuối I
Kì giữa II
b. Trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc ở k trong số n cặp NST tương đồng
có cấu trúc khác nhau.
Kì cuối II
12
Gbt1
GTĐC1
GTĐC2
Gbt2
- Trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc: Có tế bào xảy ra trao đổi đoạn tại
điểm 1, có tế bào xảy ra trao đổi đoạn tại điểm 2 cũng ở một cặp NST tương đồng đó.
- Xét một cặp NST trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc. Tế bào 1 xảy ra trao
đổi đoạn tại điểm 1, tế bào 2 xảy ra trao đổi đoạn tại điểm 2 trên cùng 1 cặp NST ta có
diễn biến như sau: Hình 6 (Trang 12)
Theo hình 6. Ta có kết quả sau:
- Nếu trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc xảy ra ở 1 cặp NST tương đồng có cấu
trúc khác nhau tạo ra 8 giao tử thuộc 6 loại ( 2 loại G bình thường; 4 loại do trao đổi
đoạn)
- Nếu có k cặp NST có cấu trúc khác nhau trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc sẽ
k
6 6 loại giao tử
tạo ra 6 .6k....
- Còn lại n-k cặp NST giảm phân bình thường không trao đổi đoạn tạo ra 2n-k loại giao tử.
- Vậy tổng số loại giao tử là: 6k.2n-k = 2n.3k
c. Trao đổi đoạn kép ở k trong số n cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau
- Trao đổi chéo kép là hiện tượng có tế bào trao đổi đoạn tại điểm một, có tế bào
trao đổi đoạn tại điểm hai, có tế bào trao đổi đoạn tại hai điểm cùng lúc cũng ở cặp NST
tương đồng đó. Đây chính là hiện tượng trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc (ở
trường hợp b) và trao đổi đoạn tại hai điểm cùng lúc
- Trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc ở 1 cặp NST tạo ra 6 loại giao tử
- Ta xét trường hợp trao đổi đoạn tại hai điểm cùng lúc. Diễn biến như hình 7
(trang 13)
13
Hình 6
Hình 7
Tế bào 1
Tế bào 2
Cặp NST số 1
Cặp NST số 1
Kì trung gian
Kì trung gian
Điểm 2
TĐC điểm 1
Kì đầu I
Kì đầu I
TĐC điểm 2
Điểm 1
Kết thúc kì đầu I
gian
Kì giữa I
Kết thúc kì đầu I
gian
Kì giữa I
Kì cuối I
Kì cuối I
Kì giữa II
Kì giữa II
Kì cuối II
Gbt1
GGtđđ1
Gtđđ2 G
Gbt2
GGbt1
Gtđđ3 G
Gtđđ4
Gbt2
14
- Kết quả tạo ra 4 loại G: 1Gbt1; 1Gbt2; 2G do trao đổi đoạn tại hai điểm cùng lúc:
Trong đó 2 loại Gbt giống 2 loại Gbt của trường hợp trao đổi đoạn tại hai điểm không
cùng lúc, còn 2 loại G do trao đổi đoạn tại hai điểm cùng lúc thì khác loại G ở trường hợp
b
- Vậy nếu trao đổi chéo kép ở một cặp NST sẽ tạo ra 8 loại G:
+ 2 loại Gbt
+ 2 loại G trao đổi đoạn tại điểm 1
+ 2 loại G trao đổi đoạn tại điểm 2
+ 2 loại G trao đổi đoạn cùng lúc
15
-
Nếu có k cặp TĐC kép tạo 8k loại G
-
Còn n-k cặp giảm phân bình thường tạo 2n-k loại G
-
Tổng G hình thành do TĐC kép là: 8k.2n-k = 2n+3k
III.
Bài tập minh họa
Bài 1. Ruồi nhà có bộ NST 2n=12. Một ruồi cái trong tế bào có hai cặp NST tương đồng
mà trong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau, các cặp NST còn lại thì 2 NST có
cấu trúc khác nhau. Khi phát sinh giao tử đã có 2 cặp NST tương đồng đều có trao đổi
đoạn tại một điểm, các cặp còn lại không trao đổi đoạn thì số loại trứng sinh ra từ ruồi cái
đó là bao nhiêu?
( Đề thi chọn HSG Casio trường Hoàng Lệ Kha 2013)
Hướng dẫn:
Bộ NST 2n=12 n=6. Có 2 cặp NST tương đồng có cấu trúc giống nhau nên còn
lại 6-2 = 4 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau.
+ Mỗi cặp NST có cấu trúc giống nhau giảm phân có trao đổi đoạn hay không đều
cho một loại G
+ Mỗi cặp NST có cấu trúc khác nhau giảm phân không trao đổi đoạn cho 2 loại G;
còn có trao đổi đoạn cho 4 loại G
- Nếu 2 cặp NST có trao đổi đoạn thuộc hai cặp có cấu trúc giống nhau thì số
giao tử hình thành là: 1.1.24 = 16
- Nếu 2 cặp NST có trao đổi đoạn, 1 cặp có cấu trúc khác nhau thì số G hình thành
là: 1.1.4.2.2.2 = 25 = 32
16
- Nếu 2 cặp NST có trao đổi đoạn là 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau thì số G là:
1.1.4.4.2.2 = 26 = 64
Bài 2. Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt môi
trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới. Các tế bào
con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường cho các tinh trùng,
trong đó có 512 tinh trùng mang NST giới tính Y.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục
sơ khai?
b. Nếu tế bào sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không có đột biến xảy ra, mỗi
cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau, có trao đổi chéo tại hai điểm không đồng
thời trên 3 cặp NST và trao đổi chéo kép trên một cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu
loại giao tử?
( Casio Thanh Hóa 2011 – 2012 )
Hướng dẫn:
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
- Quá trình giảm phân từ một tế bào sinh tinh giảm phân cho hai loại tinh trùng
(tinh trùng mang NST giới tính X và tinh trùng mang NST giới tinh Y) với số lượng bằng
nhau. Theo bài ra có 512 tinh trùng mang NST giới tính Y nên cũng có 512 tinh trùng
mang NST giới tính X
- Tổng số tinh trùng hình thành là: 512+512=1024
- Tổng số tế bào sinh tinh là 1024:4=256
17
- Vì tổng số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân là 9690 nên ta
có: (256-1).2n = 9690 2n = 38
- Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai: Gọi k là số lần nguyên phân thì
2k = 256 k = 8
b. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra:
2n = 38 n = 19. Tế bào có 19 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau.
- Trao đổi chéo xảy ra tại một điểm trên 2 cặp NST tạo ra 4.4 = 16 loại G
- Trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST tạo ra
6.6.6 = 216 loại G
- Trao đổi chéo kép trên 1 cặp NST tạo ra 8 loại G
- Còn lại 19 - ( 2+3+1) = 13 cặp giảm phân bình thường tạo ra 213 loại G
- Tổng số loại giao tử hình thành là 16.216.8.213= 223.33
Bài 3. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm
phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li
trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn
lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra từ quá trình
trên thì số giao tử chứa 5 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,5%
B. 0,25%
C. 1%
D. 2%
( Đại học 2012)
Hướng dẫn:
2n = 12 n = 6
18
20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li giảm phân cho 20.4 = 80 giao tử thuộc 2 loại:
40 giao tử chứa 5 NST và 40 giao tử chứa 7 NST.
Tổng số giao tử hình thành từ quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh là: 2000.4 =
8000 (giao tử)
Số giao tử chứa 5 NST chiếm tỉ lệ:
40
.
8000
100 = 0,5% .Chọn đáp án A
Bài 4. Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều có kiểu gen AaBbDdEe
GH
gh
tiến hành giảm phân
xảy ra trao đổi chéo thì tối đa cho bao nhiêu loại tinh trùng?
( Thi thử ĐH trường THPT Thanh Miện – Hải Dương 2012 )
Hướng dẫn:
Mỗi tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe
GH
gh
giảm phân có trao đổi chéo cho 4 loại
tinh trùng 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen như trên giảm phân tạo 4.3=12 loại tinh
trùng.
Bài 5. Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd
EG
eg
. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham
gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã
xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?
( Thi thử ĐH trường THPT Thanh Miện – Hải Dương 2012 )
Hướng dẫn:
- Cơ thể có kiểu gen AabbDd
EG
eg
giảm phân có trao đổi chéo tạo ra 24=16 loại giao tử,
trong đó có 8 loại giao tử bình thường và 8 loại sinh ra do hoán vị gen.
19
- Loại giao tử abDEg chiếm 2% là giao tử sinh ra do hoán vị gen Tần số hoán vị gen
là: 2%. 8 = 16%
- Tổng số giao tử sinh ra từ 150 tế bào giảm phân là 150.4=600 ( giao tử )
- Gọi x là số tế bào đã xảy ra hoán vị gen Số giao tử sinh ra do hoán vị là 2x. Ta có:
2x
600
.100 = 16% x=48
Vậy số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là 48.
Bài 6. Một tế bào có kiểu gen
AB
ab
Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại
tinh trùng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
( Ôn thi tốt nghiệp 2012 – 2013 )
Hướng dẫn:
Một tế bào có kiểu gen
AB
ab
Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho 2
loại tinh trùng là ABD và abd hoặc ABd và abD
Bài 7. Một cơ thể có kiểu gen
AB
ab
Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy
ra có thể cho tối đa mấy loại trứng?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
( Ôn thi tốt nghiệp 2012 – 2013 )
Hướng dẫn:
Cơ thể có kiểu gen
AB
ab
Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa 8 loại
trứng: ABD, ABd, abD, abd, AbD, aBd, Abd, aBD.
20
- Xem thêm -