SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DẦU GIÂY
Mã số: ……………
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
HƯỚNG DẪN HỌC SINH BÍ QUYẾT GIẢI BÀI
TẬP VỀ AXIT CLOHIDRIC VÀ AXIT SUNFURIC
Người thực hiện: HỒ THỊ SEN
Lĩnh vực nghiên cứu: Phương pháp dạy học bộ môn hóa học
Có đính kèm:
Mô hình
Phần mềm
Phim ảnh
Hiện vật khác
Năm học: 2013 – 2014
Trang 1
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I/ THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN:
1.
2.
3.
4.
5.
Họ và tên: HỒ THỊ SEN
Ngày tháng năm sinh: 12/12/1965
Nam,nữ: Nữ
Địa chỉ: 153/2 Xuân Thạnh - Thống Nhất - Đồng Nai
Điện thoại:
Cơ quan: 061.3761229
Nhà riêng: 061.3761857 Di động: 01212500486 ,
Email :
[email protected]
6. Chức vụ: Tổ trưởng tổ Hóa
7. Đơn vị công tác: Trường THPT Dầu Giây
II/ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:
- Học vị hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất: Cử nhân hóa học
- Năm nhận bằng: 1987
- Chuyên ngành đào tạo: Hóa học
III/ KINH NGHIỆM KHOA HỌC:
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Hóa học
- Số năm có kinh nghiệm: 28 năm
- Các sáng kiến đã có trong 5 năm gần đây:
• Năm học 2007-2008 sáng kiến : “Tổ trưởng chuyên môn quản lí
thực hành thí nghiệm hóa học trường THPT ”, được tặng danh
hiệu : Chiến sĩ thiđua cấp cơ sở theo quyế định 2508/ GĐ.GD – ĐT
ngày 30-7-2008 của GĐ – ĐT Đồng Nai
• Năm học 2008-2009 sáng kiến : “Bài tập phát huy tính sáng tạo cho
học sinh” , Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp Cơ sở năm học 2008
– 2009 theo quyết định số 642/ QĐ. GD-ĐT của Sở Giáo dục và Đào
tạo Đồng Nai
• Năm học 2009-2010 : Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp Cơ sở năm
học 2009 – 20010 theo quyết định số 519/ QĐ. GD-ĐT của Sở Giáo
dục và Đào tạo Đồng Nai
• Năm học 2011-2012 sáng kiến : “ Giúp học sinh tiếp cận với đề thi
tuyển sinh đại học ” Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp Cơ sở năm
học 2011 – 2012 theo quyết định số 587/ QĐ. GD-ĐT ngày 04 tháng 7
năm 2012 của Giám đốc sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Đồng Nai
• Năm học 2012-2013 sáng kiến : “ Phương pháp giải sáng tạo bài
toán hóa hữu cơ ” Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp Cơ sở năm
Trang 2
học 2012 – 2013 theo quyết định số 447/ QĐ. GD-ĐT ngày 10 tháng 6
năm 2013 của Giám đốc sở Giáo dục Đào tạo tỉnh Đồng Nai
HƯỚNG DẪN HỌC SINH “ BÍ QUYẾT GIẢI BÀI TẬP VỀ AXIT
CLOHIDRIC VÀ AXIT SUNFURIC ”
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Axitclohiđric và Axitsunfuric là hai loại axit cơ bản quan trọng trong chương trình
và trong công nghiệp hóa học . Tuy nhiên chỉ học và làm bài tập giáo khoa thì kiến
thức sẽ không sâu , không có dấu ấn , vận dụng khó linh hoạt.
Vậy làm sao để chuyên sâu và vận dụng linh hoạt về hai loại axít này ? Dó là lí do
tôi chọn đề tài này để áp dụng thực tế cho học sinh và giáo viên .
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN
A. Cơ sở lí luận:
Theo cuốn sách “ Những vấn đề chung của việc đổi mới GDTHPT của bộ GDDT ”
có nêu :
“ Ngày nay việc học tập và sáng tạo không phải hai mặt hoạt động tách rời mà là
hai mặt của một quá trình gắn bó chặt chẻ với nhau . Học không phải chỉ là tiếp
thu kinh nghiệm sẵn có của nhân loại mà là sáng tạo lại cho bản thân mình . Ngay
trong bài học đầu tiên của một bộ môn khoa học đã đặt cho học sinh vị trí của
người nhiên cứu, khám phá . Ngược lại chính nhờ cách học nghiên cứu khám phá
mà học sinh nắm vững kiến thức , biết sử dụng kiến thức một cách linh hoạt rồi tiếp
tục sáng tạo ra cái mới . Cách tốt nhất để hình thành và phát triển nhận thức sáng
tạo của học sinh là đặt họ vào vị trí chủ thể của hoạt động tự lực tự giác tích cực
của bản thân mà chiếm lỉnh kiến thức , phát triển năng lực sáng tạo , hình thành
quan điểm đạo đức .”
Cái sáng tạo của học sinh không những cái cao siêu , nhân loại chưa biết đến mà
còn những vấn đề phát hiện kiến thức mới trong học tập . Như trong chương trình
giảng dạy hóa học lớp 10 phổ thông đặt cho HS nhiệm vụ nhiên cứu hai loại axít
quan trọng HCl và H2SO4, hóa chất quan trọng trong công nhiệp hóa học . Hai loại
axít này luôn có trong các đề thi , các em phải tự tìm tòi , nhiên cứu , khám phá ra
những điều hứng thú , điều mới , sẽ giúp vận dụng làm bài với kết quả tốt đẹp
B . Cơ sở thực tiển :
Trong những năm qua , thực tế ở trường tôi cũng có học sinh đạt giải học sinh giỏi
cấp trường , cấp tĩnh , thi đậu vào các trường đại học. Tuy nhiên phần đa học sinh
chưa đi sâu vào chuyên đề này . Học sinh học bài mới ; làm bài tập dàn trãi ; kiến
thức thu được chưa chuyên sâu . Dễ quên , khó vận sụng linh hoạt . Khi giáo viên
khơi gợi lòng đam mê , hứng thú và giao nhiệm vụ các em , tự tìm kiếm thông tin ,
làm bài tập và rút ra phương pháp giải học sinh thích thú bắt tay vào công việc ,
khẩn trương , hợp tác . Sau một thời gian các em hoàn thành chuyên đề nhỏ . Các
em rất thích với thành quả của nhóm mình đạt được . Tuy trình bày đôi chỗ còn
Trang 3
vụng về nhưng cái quý ở đây các em có dịp thể hiện khả năng tự nghiên cứu ,tự
tìm tòi , tự trình bày , chắc chắn khiến thức tự tìm được khắc sâu .
Tính mới ở đây không phải phát minh mới hoàn toàn mà có tính cải tiến cách làm ,
đổi mới phương pháp học tập , tinh thần hợp tác tập nghiên cứu ,tập tham khảo
thông tin cho học sinh đi sâu vào chuyên đề . Nếu nhiều chuyên đề chuyên sâu
thành khối kiến thức vững vàng cho học sinh .
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP :
Ngay đầu năm học , tiết ôn tập giáo viên đưa ra nhiều bài tập trong đó có bài tập
về axit HCl và H2SO4 . Có bài các em làm được , có bài dạng mới các em hoàn toàn
chưa biết . Giáo viên đặt ra nhiệm vụ cho học sinh phải nghiên cứu hai loại axit
quan trọng nầy ? Phân công các tổ tự tìm tòi thông tin ôn tập , đồng thời tìm ra kiến
thức mới , bài tập mới , sau đó phân dạng . Sau khi học xong phần axít HCl và
H2SO4 chuyên đề hoàn thiện . Giáo viên thu thập , đánh giá , biểu dương các tổ làm
tốt đồng thời tổng kết thành chuyên đề cho các em ôn thi.
Với cách làm này các em nắm rất tốt các dạng bài tập axit HCl và H2SO4 , vận
dụng linh hoạt khi làm bài , không còn bở ngỡ như ban đầu
NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ : “BÍ QUYẾT GIẢI BÀI TẬP VỀ AXIT
CLOHIDRIC VÀ AXIT SUNFURIC ”
1 / So sánh hóa tính chất hóa học của axit clohiđric và axit sun furic :
• Giống nhau :
- Cả hai axít đều mang tình axít mạnh :
1/ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
2 / Tác dụng với ba zơ :
NaOH +
HCl →
NaCl
+
H2O
3/ Tác dụng với oxitbazơ :
CuO
+
H2SO4 →
CuSO4
+
H2O
4/ Tác dụng với kim loại :
Fe
+
2HCl →
FeCl2
+
H2
5/ Tác dụng với nhiều muối :
Na2CO3 +
H2SO4 → Na2SO4 +
CO2 +
H2O
• Khác nhau :
1/ HCl có tính khử :
→ MnCl2
MnO2
+
4HCl
+
Cl2 +
2H2O
2/ H2SO4 đ , có tính oxihóa mạnh và tính háo nước:
→ CuSO4 +
Cu +
2H2SO4
SO2 +
2H2O
H2SO4 đ ,hút nước chất hữu cơ và chất vô cơ
Trang 4
2/ Các dạng bài tập về axit clohiđric và axit sun furic :
Dạng 1 : Viết các phương trình phản ứng :
Axit clohiđric và axit sun furic đều là axít mạnh , mang đầy đủ tính chất của một
axít : Làm quỳ tím hóa đỏ , tác dụng với bazơ , oxít bazơ , kim loại , nhiều muối .
Đó là những kiến thức các em đả biết tử THPT cơ sở . Vậy kiến thức mới là gì ?
Là HCl có tính khử , H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước . Viết và
cân bằng phản ứng oxihóa khử .
1/ HS hoàn thành các PTPƯ sau :
→
Al
+
HCl
→
Al
+
H2SO4
→
KOH +
HCl
→
KOH +
H2SO4
→
CuO +
HCl
→
CuO +
H2SO4
→
K2CO3 +
HCl
→
Fe3O4 +
HCl
→
Fe3O4 +
H2SO4
→
FexOy +
HCl
→
FexOy +
H2SO4
2 / Hoàn thành các phương trình phản ứng sau , cho biết vai trò chất tham gia
Fe
+
H2SO4 đặc , nóng →
FeO +
H2SO4 đặc , nóng →
→
Fe3O4+
H2SO4 đặc , nóng
FexOy +
H2SO4 đặc , nóng →
FeS2 +
H2SO4 đặc , nóng →
3/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
→
FeS +
HCl
→
FeS+
H2SO4
→
CuS+
HCl
→
PbS+
HCl
→
FeS+
H2SO4đ , nóng
→
Na2SO3+
H2SO4
4/ Viết các PTPƯ theo sơ đồ chuyển hóa :
a) FeS2 → SO2 → SO3 → oleum → H2SO4 → BaSO4
b) NaCl → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3 → Fe(NO3)3
Dạng 2 : Nhận biết ion clorua , ion sun phat
•
Nhận biết ion clorua thuốc thủ dd AgNO3 , hiện tượng kết tủa màu trắng không
tan trong axit
Trang 5
•
Nhận biết ion sun phat : thuốc thủ dd muối bari , hiện tượng kết tủa màu trắng
không tan trong axit
1/Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất riêng biệt đựng trong các lọ
chứa các dung dịch riêng biệt
a) HCl ; H2SO4 ;NaCl ; Na2SO4
b) HCl ; H2SO4 ;NaCl ; Na2SO4 ; HNO3 ; NaNO3
2/ Dùng dd Ba(OH)2 có thể nhận biết mấy dd : H2SO4 ; H2SO3 ;HCl
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dạng 3 : Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
*Nội dung định luật bảo toàn khối lượng : “ Trong một phản ứng hóa học tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng chất tham gia phản ứng ”
01 ). Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl
thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất
rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam.
B. 33,99 gam.
C. 19,025 gam.
D. 56,3 gam.
Giải mẫu :
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mmuối = mkl + maxit - mH2 = 9,14 + 0,35 . 2 . 36,5 -0,35 .2 = 33,99 gam
02). Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong
dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 1,71 gam. B. 17,1 gam. C. 13,55 gam.D. 34,2 gam.
03 ). Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối
tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là
A. 11 gam; Li và Na.
B. 18,6 gam; Li và Na.
C. 18,6 gam; Na và K.
D. 12,7 gam; Na và K.
04). Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit
H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô
cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
05 )Hòa tan 38,6 g hỗn hợp sắt và kim loại M trong ding dịch HCl dư thấy thoát ra
14,56 lít (đktc). Khối lượng muối clorua thu được là
A: 84,75g B:48,75g C:20,825g
D:21,825g
Trang 6
06 )Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu
được 8,96 lit khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối . Tính m
A: 88,96g B:9,52g C:10,27g
D:49,4g
07 )Hòa tan 28,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 bằng
dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (ở O o C và 2 atm) và một dung dịch A.
Tổng số gam 2 muối trong dung dịch A là:
A: 31,7g B:3,17g C:1,71g
D:7,31g
Dạng 4 : Tính theo lượng tăng giảm :
01 )Cho 50 gam hỗn hợp oxit ZnO, FeO, Fe3O4, MgO tác dụng vừa đủ với 200ml
dung dịch HCl 4M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có
trong dung dịch X
A: 79,2g B:78,4g C:72g
D:Kết quả khác
Giải mẫu :
nHCl = 0,8 mol
nO= 0,4 mol
Mỗi mol O tăng 71-16=55 gam
0,4 . 55 = 22gam
mmuối = moxit + mtăng = 50 + 22 =72 gam
02 )Hòa tan 4 gam hỗn hợp muối R1CO3 và R2CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra
V lít khí CO2 (đktc). Đun nóng dung dịch thu được cho đến khi cô cạn thu được 5,1
gam muối khan. Giá trị của V là
A: 11,2lít B:1,62lít C:2,24lít
D:Kết quả khác
03 )Hòa tan 23,8 g hỗn hợp gồm muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và muối
cacbonat kim loại hóa trị 2 bằng dd HCl thu được 0,2 mol khí . Đem cô cạn dung
dịch dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan
04 ) Cho 12 lít hỗn hợp H2 và Cl2 vào một bình thủy tinh thạch anh đậy kín rồi
chiếu sáng bằng ánh sáng khuyếch tán . Sau một thời gian ngừng chiếu sáng thì
được hỗn hợp khí chứa 30% hiđroclorua về thể tích và hàm lượng Clo giảm xuống
còn 20 % sovới ban đầu . Xác định % về thể tích hỗn hợp đầu và hỗn hợp sau phản
ứng
Dạng 5 : Áp dụng bảo toàn electron :
Trong phản ứng oxi hóa khử :
“Tổng số mol electron nhường bao giờ cũng bằng tổng số mol electron nhận ”
1) Có hỗn hợp A gồm O2 và Cl2. Cho A tác dụng vừa hết với hỗn hợp 4,8 gam Mg
và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxít của kim loại. Xác
định phần trăm thể tích của hỗn hợp (Áp dụng từ lớp 10)
Trang 7
2) Hòa tan 0,9 gam một kim loại X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được
1,12 lít khí SO2 bay ra duy nhất (đkc). Kim loại X là
A: Al
B:Fe
C:Cu
D:Zn
Giải mẫu :
M → Mn+ + ne
0,1 /n
0,1 mol
+6 →
+4
S
S + 2e
0,05 0,1mol
M = 0,9/0,1 = 9 n
Khi n =3 thì M= 27 kim loại cần tìm là Al
3) Cho hỗn hợp X gồm 0,8 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc
nóng dư thu được 0,7 mol sản phẩm khử duy nhất chứa S. Xác định sản phẩm khử
A: SO2 B:S C:H2S
D:Tất cả đều đúng
5)Hòa tan hoàn toàn 6,72 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư , sau
phản ứng thu được 2,688 lít (đktc) khí SO2 duy nhất và dung dịch A chứa một
muối. Kim loại M là: A: Fe B:Al C:Zn D:Cu
6) Hòa tan 11 gam hỗn hợp Fe và kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch
HCl thu được 0,4 mol khí H2. Còn khi hòa tan 11 gam hỗn hợp trên bằng dung
dịch H2SO4đặc nóng dư thì thu được 0,45 mol khí SO2 ( Sản phẩm khử duy nhất).
Kim loại M là
A: Cu B:Zn C:Mn D: Al
7)Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn
X gồm 4 oxit kim loại. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 0,8 mol HCl, Giá trị của a là
A: 28,1g B:21,7g C:31,3g D: 24,9g
8) Cho hỗn hợp Y có khối lượng m1 gam Fe,FeO, Fe2O3, Fe3O4 có số mol bằng
nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư , thu được dung dịch thu được
dung dịch Y1 và 0,045 mol khí SO2. Tính m1
A: 46,8g B:9,36g C:62,4g D: 31,2g
9) Cho hỗn hợp A có khối lượng a gam đồng số mol của Al và Al2O3 tác dụng hết
với H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A và 0,12 mol khí SO2. Tính khối
lượng của hỗn hợp đó
A: 20,64g B:5,16g C:15,48g D: 10,32g
10) Cho hỗn hợp Z có khối lượng a gam gồm Cu2S và Cu2O, CuS có số mol bằng
nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch (có các ion
Cu2+, SO42- và axít dư) và 0,75 mol khí duy nhất SO2. Tính a
A: 20g B:40g C:30g D: 25,2g
11) Đun nóng hỗn hợp A gồm các kim loại: x mol Fe, 0,15 mol Cu trong không khí
một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp B gồm 2 kim loại trên và hỗn hợp các
oxít của chúng. Đem hòa tan hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
thu được 0,3 mol khí SO2. Tính giá trị của x
A: 0,6 mol B:0,4 mol C:0,5 mol D: 0,7 mol
Trang 8
Dạng 6 :MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP
BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỬ
Khi tham gia phản ứng hóa học số mol nguyên tử được bảo toàn
01. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe 2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được
hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4
đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu
được là
A. 20 gam.
B. 32 gam.
C. 40 gam.
D. 48 gam.
Giải mẫu :
nFe2O3 = 16/160 =0,1 mol
n Fe2SO4 = 0,1 mol
m Fe2SO4 =0,1 . 400 = 40 gam
03. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 2O3 trong dung dịch HCl thu
được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch
NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 13,6 gam. B. 17,6 gam. C. 21,6 gam. D. 29,6 gam.
04. Hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư
giải phóng V lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH 3
dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột oxit. V có giá trị là:
A. 1,12 lít.
B. 1,344 lít. C. 1,568 lít. D. 2,016 lít.
05. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư
giải phóng 0,1 gam khí. Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763
gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong A là
A. 8,4%.
B. 16,8%.
C. 19,2%.
D. 22,4%.
06. Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được
dung dịch A và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Hãy
tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
A. 0,56 lít.
B. 0,112 lít. C. 0,224 lít
D. 0,448 lít
07. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C 2H6, C3H4 và C4H8 thì thu được
12,98 gam CO2 và 5,76 gam H2O. Vậy m có giá trị là
Trang 9
A. 1,48 gam.
B. 8,14 gam.
C. 4,18 gam.
D.
16,04
gam.
Đáp án các bài tập vận dụng:
1. C
2. C
3. C
4. C
5. B
6. A
7. C
Dạng 7 : MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEP PHƯƠNG
PHÁP TRUNG BÌNH
M = mhh/ nhh
M/ < M < M//
hoặc
n/ < n < n//
1) Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loai nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA, tác
dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 3,36 dm3 khí H2(đkc). Hãy xác định hai
kim loại trên
Giải mẫu :
→
M + 2 HCl
MCl2
+
H2
0,15 mol
0,15 mol
24 < M = 4,4 / 0,15 = 29,33 <40
Mg
Ca
2) Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại thuộc 2
chu kỳ liên tiếp thuộc cung nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí
(đktc). Hai muối cacbonat đó là
A: BeCO3 và MgCO3
B: MgCO3 và CaCO3
C: CaCO3 và SrCO3
D: SrCO3 và BaCO3
3)Cho 8,8gam hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và thuộc
nhóm IIA, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đkc)
a)Tìm hai nguyên tố đó
b)Cho biết vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn
c)So sánh tính kim loại của chúng
5)Cho 3 gam kim loại kiềm và Na tác dụng với nước.Để trung hòa dung dịch thu
được cần 0,2 mol HCl
a) Xác định kim loại kiềm trên
b)Tính phần trăm về khối lượng của tùng kim loại trong hỗn hợp trên
Dạng 8 :Bài toán liên quan đến nồng độ :
• Nồng độ %: Số g chất tan chứa trong 100g dung dịch
• Nồng độ mol : Số mol chất tan chứa trong 1 lít dung dịch
Trang10
• Tỷ khối dung dịch : Số g chất tan chứa trong 1 ml dung dịch
1/ Có 2 lọ dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1 M . Lọ thứ hai 3M Hãy
tính toán trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5 M
Giải mẫu :
Số mol H2SO4 = 0,05. 1.5 =0,075 mol
Gọi x là thể tích của dung dịch 1 ; y là thể tích của dung dịch 2:
x+y =0,05
x = 0,375
1 x+ 3y = 0
y = 0,125
Lấy 37,5 ml dung dịch H2SO41M và 12,5 ml dung dịch H2SO4 3M cho vào bình
tam giác lắc đều ta được 50 ml dung dịch H2SO41,5 M H2SO4
2/ Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1 M từ
H2SO4 98 % , có khối lượng riêng 1,84 g/ ml
3/ A là dung dịch
H2SO4 0,2 M . B là dung dịch H2SO4 0,5 M
a) Nếu trộn A và B theo tỷ lệ thể tích VA: VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác
định nồng độ mol của dung dịch C
b) Phải trộn A và B theo tỷ lệ thể tích thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3 M
4/ Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol H2SO4.3SO3 vào nước được 500ml dung dịch X .
Tính nồng độ mol của dung dịch X ?
A. 0.8M
B. 0,4M
C. 1,2M
D. 1,6M
DẠNG 9 : phương pháp sơ đồ chéo :
Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài tập hay gặp trong chương
trình hóa học phổ thông cũng như trong các đề thi kiểm tra và đề thi tuyển sinh đại
học, cao đẳng. Ta có thể giải bài tập dạng này theo nhiều cách khác nhau, song việc
giải loại dạng bài tập này theo phương pháp sơ đồ đường chéo theo tác giả là tốt
nhất.
Nguyên tắc: Trộn lẫn hai dung dịch:
Dung dịch 1: có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (nồng độ phần trăm
hoặc nồng độ mol), khối lượng riêng d1.
Dung dịch 2: có khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C2 > C1 ), khối lượng
riêng d2.
Dung dịch thu được: có khối lượng m = m1 + m2, thể tích V = V1 + V2, nồng độ
C (C1 < C < C2) và khối lượng riêng d.
Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là:
a. Đối với nồng độ % về khối lượng:
C1
C2
C
| C2 - C |
| C1 - C |
→
m1 C 2 − C
=
m 2 C1 − C
(1)
Trang11
b. Đối với nồng độ mol/lít:
CM1
C
` | C2 - C |
CM2
→
V1 C2 − C
=
V2 C1 − C
(2)
→
V1 C2 − C
=
V2 C1 − C
(3)
| C1 - C |
c. Đối với khối lượng riêng:
d1
d2
d
| d2 - d |
| d1 - d |
Khi sử dụng sơ đồ đường chéo cần chú ý:
- Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%
- Dung môi coi như dung dịch có C = 0%
- Khối lượng riêng của H2O là d = 1g/ml.
Sau đây là một số ví dụ sử dụng phương pháp sơ đồ đường chéo trong tính toán
các bài tập.
Ví dụ 1: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha
với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 2:1.
D. 3:1.
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức (1):
m1 45 − 25 20 2
=
=
= . (Đáp án C)
m 2 15 − 25 10 1
Ví dụ 2: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lý (C = 0,9%) cần lấy V
ml dung dịch NaCl 3% pha với nước cất. Giá trị của V là
A. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml.
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ:
V1 (NaCl) 3
V2 (H2O) 0
⇒
| 0,9 - 0 |
0,9
| 3 - 0,9 |
0,9
V1 = 2,1 + 0,9 × 500 = 150 ml. (Đáp án A)
Ví dụ 3: Hòa tan 200 gam SO3 vào m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung
dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m2 là
Trang12
A. 133,3 gam.
B. 146,9 gam.C. 272,2 gam. D. 300
gam.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng:
SO3 + H2O → H2SO4
98 ×100
= 122,5 gam H2SO4.
80
100 gam SO3 →
Nồng độ dung dịch H2SO4 tương ứng 122,5%.
Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của SO3 và dung dịch H2SO4 49% cần lấy.
Theo (1) ta có:
49 − 78,4
m1
29,4
=
=
m 2 122,5 − 78,4 44,1
⇒
m2 =
44,1
× 200 = 300 gam. (Đáp án D)
29,4
Ví dụ 4: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M.
Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là
A. 14,2 gam Na2HPO4 ; 32,8 gam Na3PO4.
B. 28,4 gam Na2HPO4 ; 16,4 gam Na3PO4.
C. 12 gam NaH2PO4 ; 28,4 gam Na2HPO4.
D. 24 gam NaH2PO4
; 14,2 gam Na2HPO4.
Hướng dẫn giải
Có:
1<
n NaOH 0,25 × 2 5
=
= <2
n H3PO4 0,2 ×1,5 3
tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaH2PO4, Na2HPO4.
Sơ đồ đường chéo:
Na 2 HPO 4
n1 = 2
1−
n=
NaH 2 PO 4
n 2 =1
5
2
=
3
3
5
3
2−
5
1
=
3
3
Trang13
⇒
n Na 2HPO4
n NaH2 PO4
=
2
1
→
n Na 2 HPO4 = 2n NaH2 PO4
n Na 2 HPO4 + n NaH2PO4 = n H3PO4 = 0,3 mol
Mà:
⇒
n Na 2 HPO4 = 0,2 mol
n NaH 2 PO4 = 0,1 mol
⇒
m Na 2HPO4 = 0,2 ×142 = 28,4 gam
n NaH 2 PO4 = 0,1×120 = 12 gam
(Đáp án C)
Ví dụ 5: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl
dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3
trong hỗn hợp là
A. 50%.
B. 55%.
C. 60%.
D. 65%.
Hướng dẫn giải
n CO2 =
0,488
= 0,02 mol →
22,4
M=
3,164
= 158,2.
0,02
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
BaCO3 (M1 = 197)
100 − 158,2 = 58,2
M = 158,2
CaCO3 (M 2 = 100)
⇒
%n BaCO3 =
197 − 158,2 = 38,8
58,2
×100% = 60%. (Đáp án C)
58,2 + 38,8
Dạng 10 : Phương pháp chọn lượng chất
Trong một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chúng ta có thể gặp mốt số trường
hợp đặc biệt sau:
- Có một số bài toán tưởng như thiếu dự kiện gây bế tắc cho việc tính toán.
- Có một số bài toán người ta cho ở dưới dạng giá trị tổng quát như a gam, V
lít, n mol hoặc cho tỉ lệ thể tích hoặc tỉ lệ số mol các chất...
Như vậy kết quả giải bài toán không phụ thuộc vào chất đã cho. Trong các
trường hợp trên tốt nhất ta tự chọn một giá trị như thế nào để cho việc giải bài toán
trở thành đơn giản nhất.
Chọn một mol nguyên tử, phân tử hoặc một mol hỗn hợp các chất phản ứng.
Trang14
Ví dụ 1: Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 9,8% ta thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. M là
kim loại gì?
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Hướng dẫn giải
Chọn 1 mol muối M2(CO3)n.
M2(CO3)n
nH2SO4 → M2(SO4)n + nCO2↑ + nH2O
+
Cứ (2M + 60n) gam → 98n gam
→ (2M + 96n) gam
98n ×100
= 1000n gam
9,8
⇒
m dd H2SO4 =
⇒
m dd muèi = m M2 (CO3 )n + m dd H 2SO4 − m CO2
= 2M + 60n + 1000.n − 44.n = (2M + 1016.n) gam.
C%dd muèi =
⇒
M = 28.n
(Đáp án B)
( 2M + 96 ) ×100 = 14,18
2M + 1016 n
→
n = 2 ; M = 56 là phù hợp vậy M là Fe.
Ví dụ 2: (Câu 1 - Mã đề 231 - Khối A - TSCĐ 2007)
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim
loại M là
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Mg.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol M(OH)2 tham gia phản ứng
M(OH)2 + H2SO4
→ MSO4 + 2H2O
Cứ (M + 34) gam → 98 gam → (M + 96) gam
98 ×100
= 490 gam
20
⇒
m dd H2SO4 =
⇒
m dd MSO4 = ( M + 34 + 490 ) =
⇒
M = 64 → M là Cu. (Đáp án A)
( M + 96 ) ×100
27,21
Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4
loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có
Trang15
khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại
R đó là
A. Al.
B. Ba.
C. Zn.
D. Mg.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol kim loại ứng với R (gam) tham gia phản ứng.
2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2
Cứ R (gam)
⇒
( 2R + 96n )
2
2R + 96n
÷ gam muèi
2
→
= 5R
→ R = 12n thỏa mãn với n = 2.
Vậy: R = 24 (Mg). (Đáp án D)
Bài tập tổng hợp về axit Clo hiđric va Axit sunfuric :
Sau khi học sinh biết các phương pháp giải nhận dạng giải bài tập tổng hợp nhằm
nâng cao chất lượng , vận dụng sáng tạo
1/ Hòa tan hoàn toàn 9,65 g hỗn hợp Al , Fe trong dung dịch HCl dư dung
dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc lấy kết tủa nung đến khối
lượng không đổi thì còn lại 8 g chất rắn . % của Fe trong hỗn hợp ban đầu là bao
nhiêu
Giải mẫu :
Al
+
6HCl →
2AlCl3 + 3 H2
Fe
+
2 HCl →
FeCl2 + H2
→
AlCl3 +
3NaOH
Al(OH)3 +3 NaCl
→
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2 H2O
→
FeCl2 +
2NaOH
Fe(OH)2 +2 NaCl
4Fe(OH)2 + O2 +2 H2O → 4 Fe(OH)3
2Fe(OH)3
→ Fe2O3 + 3H2O
Chất rắn cuối cùng Fe2O3 : Số mol = 8/160 =0,05 mol
Số mol Fe = 0,05.2 = 0,1 mol
Số gam Fe : 0,1. 56 = 5,6 gam
% của Fe = 5,6/9,65 = 58,03%
2/ Hòa tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp Na , K , Ba vào nước thu được dung
dịch X và 2,688 lít H2 (đkc ) . Dung dịch Y gồm HCl và H 2SO4 tỷ lệ mmol
Trang16
tương ứng 4 : 1 . Trung hỏa dd X bởi DD Y Tổng khối lượng được tạo ra là bao
nhiêu
3/ Chia 4,3 g hỗn hợp Fe ; Mg , Zn ; và Al làm hai phần bằng nhau .
Phần một hòa tan trong HCl dư thu được 1,176 lít H 2 (đkc ) . Phần hai cho tác
dụng với khí Cl2 dư đốt nóng thu được 6,2325g muối . % khối lượng của sắt
trong hỗn hợp là bao nhiêu
4/ Cho m(g) hỗn hợp X gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dd
HCl 2M, thu được dd Y có tỷ lẹ mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2 . Chia Y thành 2 phần
bằng nhau . Cô cạn phần 1 thu được m(g) muối khan . Sục khí Cl2 dư vào phần
2 , cô cạn dd sau phản ứng thu được m2 gam muối khan . Biết m2 – m1 = 0,71 .
Tính thể tích dd HCl đã dùng
5/ Có 28,1gam hỗn hợp MaCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% về
khối lượng . Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl để lấy khí CO2
rồi đem sục vào dung dịch chứa 0,2 mol CaCO3 được kết tủa B . Tính A để
được kết tủa B lớn nhất
6/Nung 8,4g Fe trong không khí , sau phản ứng thu được m (g) chất rắn X
gồm Fe, Fe2O3 , Fe3O4 và FeO , Hòa tan hỗn hợp X vào dd H2SO4 đ,n (dư) thu
được 1,12lít SO2 (đkc) . Giá trị của m là ?
7/ Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au ; Ag ; Cu ; Fe ; Ni với một lượng dư khí
O2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 23.2 gam chất rắn X . Thể tích DD
HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là bao nhiêu
8/ Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Fe ; Zn với 9,6 g bột lưu huỳnh thu
được hỗn hợp X . Nung X trong bình kín ( không có không khí ) sau một thời
gian thu được hỗn hợp Y . Hòa tan Y trong trong DD H2SO4 đặc nóng thấy có
26,88 lít khí ( đkc ) SO2 thoát ra . Dung dịch thu được cho tác dụng với DD
NaOH dư thấy có 10,7 gam kết tủa .Giá trị của m là ?
9/ Nung 1,92 g hỗn hợp gồm Fe và S trong bình kín không có không khí .
Sau một thời gian thu được chất rắn Y . Hòa tan chất rắn Y trong dung dịch
H2SO4 vừa đủ thu được DD chỉ chứa muối Fe3+ và V lít khí SO2 ( đkc ) . Cho Z
tác dụng với DD BaCl2 dư thu dược 5,826 g kết tủa . Tính giá trị của V
10. Hoà tan hoàn toàn 0,8120 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe 2O3 và
35% tạp chất trơ trong dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2
vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21
ml dung dịch KMnO4 0,10 M. Mặt khác, hoà tan hết 1,2180 gam mẫu quặng trên
trong dung dịch HCl (dư) rồi thêm ngay dung dịch KMnO 4 0,10 M vào dung dịch
thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch
KMnO4 0,10 M.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Trang17
b) Tính thể tích SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng và thành phần phần
trăm theo khối lượng của FeO, Fe2O3 có trong mẫu quặng.
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI :
* Trên đây là kết quả nghiên cứu của bản thân , nhằm tích lủy kinh nghiệm giảng
dạy ngày càng phong phú . Kết quả này có thể tài liệu tham khảo cho đồng nghiệp ,
đồng thời trang bị cho học sinh trong về phương phảp giải bài toán hóa trong các kì
thi nhất là kì thi tuyển sinh đại học .
* Kết quả này đã được đưa vào cho học sinh ứng dụng các lớp10 ; 11 và 12 , đặc
biệt các lờp học sinh khá giỏi , làm hành trang trong các kì thi tuyển sinh đại học ,
cao đẳng rất tốt . Giúp giảm hiện tượng dạy thêm học thêm như bộ giáo dục đã qui
định.
Năm học
2012-2013
2013-2014
Lớp học
10A1 , 1A13
10B2 , 10B4
Điểm trung bình
80%
26,015%
Điểm khá giỏi
20%
73,985%
V. ĐỀ XUẤT , KIẾN NGHỊ , KHẢ NĂNG ÁP DỤNG :
* Đừng vội áp đặt phương pháp cho học sinh . Đưa bài tập học sinh sáng tạo tìm ra
phương pháp giải . Sau đó Giáo viên đúc kết thành phương pháp giải , ra nhiều bài
tập cùng dạng nhằm khắc sâu
* Muốn làm một chuyên đề phải tham khảo nhiều sách , mạng , đồng nghiệp , học
sinh , duyệt của tổ chuyên môn
* Thử nghiệm đối với nhiều đối tượng học sinh
* Mỗi giáo viên nên có một vài chuyên đề đưa ra học hỏi lẫn nhau để tự hòan thiện
kiến thức đồng thời trang bị cho học sinh về phương pháp giải toán . Hạn chế việc
dạy thêm học thêm , tiết kiệm công sức và tiền bạc cho học sinh
* Ban lảnh đạo quan tâm , phát hiện kịp thời những sáng kiến khen thưởng động
viên , đồng thời đưa những sáng kiến vào áp dụng thực tế
* Xây dựng môi trường học tấp tốt như sinh hoạt chuyên đề , xây dựng thư viện
sách phong phú
* Kịp thời khen thưởng những học sinh học tốt làm gương cho các em khác
* Trên đây là những sáng kiến bản thân tôi , được đúc kết qua những năm tháng
giảng dạy . Tính mới ở đây không phải phát minh mới hoàn toàn mà có tính cải
tiến cách làm , đổi mới phương pháp học tập , tinh thần hợp tác tập nghiên cứu
,tập tham khảo thông tin cho học sinh đi sâu vào chuyên đề . Nếu nhiều chuyên đề
chuyên sâu thành khối kiến thức vững vàng cho học sinh .
* Hi vọng ít nhiều góp phần xây dựng phương pháp giải bài tập linh hoạt cho các
em học sinh , là tài liệu tham khảo cho giáo viên môn hóa
Trang18
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO :
Tên tài liệu
Violet.com.vn
Học mãi .vn
Hóa học ứng dụng
Tác giả
Nhà xuất bản
Năm xuất bản
Tạp chí của hội hóa
học hóa học Việt Nam
Giáo khoa và bài tập Nguyễn Xuân Trường Giáo dục
hóa học lớp 10 , 11 , -- Nhiều tác giả khác
12
Bộ đề thi trắc nghiệm Ngô Ngọc An
Đại học quốc
khác quan hóa học
gia Hà nội
Phân dạng và phương Huỳnh văn Út
Tổnghợp thành
pháp giải bài toán hóa
phố Hồ Chí
vô cơ
Minh
Những vấn đề chung
Nhà xuất bản
về đổi mới GDTHPT
giáo dục
Bài tập trắc nghiệm Hoàng kim Ngân – Thanh Hóa
hóa học
Nguyễn Ngọc Ánh
2009- 2014
Phương pháp dạy hóa
học ở trường phổ
thông
Các đề thi tuyển sinh
đại học cao đẳng
2001-2013
Câu hỏi và bài tập trắc
nghiệm hóa 12
Phương pháp giải
nhanh bài tập trắc
nghiệm hóa học
Phương pháp giải các
bài tập trắc nghiệm
hóa hữu cơ
Phương pháp giải các
dạng đề thi hóa học
Các đề thi theo hình
thức trắc nghiệm môn
hóa học
2013
2010
2008
2007
2006
Nguyễn Xuân Trường
Giáo dục
2005
Ngô ngọc An
Giáo dục
2007
Nguyễn Xuân Trường
Hà Nội
2011
Nguyện Thanh Khuyến Đại học quốc 2006
gia Hà Nội
Phạm đức Bình – Lê Đại học
Thị Tam
phạm
Đoàn Thanh trường
Đại học
phạm
sư 2010
sư 2011
Trang19
VII . PHỤ LỤC :
• Tài liệu học sinh tự nghiên cứu về chuyên đề axit HCl và axit H2SO4 của học
sinh năm học 2013-2014
• Kết quả chất lượng học sinh môn hóa của giáo viên trực tiếp giảng dạy năm
học 2013-2014
• Kết quả thi học sinh giỏi cấp tỉnh của giáo viên trực tiếp giảng dạy năm học
2013-2014
• Đĩa CD chép nội dung sáng kiến “BÍ QUYẾT GIẢI BÀI TẬP VỀ AXIT
CLOHIDRIC VÀ AXIT SUNFURIC ” năm học 2013-2014
• Biên bản họp xét thi đua của tổ chuyên môn tổ hóa năm học 2013-2014
• Biên bản họp xét thi đua của liên tịch nhà trường năm học 2013-2014
Người thực hiện :
HỒ THỊ SEN
Trang20