Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC
PHAÀN I: ÑAËT VAÁN ÑEÀ
1.LYÙ DO CHOÏN ÑEÀ TAØI :
Thành tích của trường được đánh giá trên nhiều lĩnh vực khác nhau như:
Đoàn, đội, thư viện …Trong đó công tác dạy và học là công tác trọng tâm để
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học. Chính vì thế phong trào GVG và HSG
đáng được quan tâm của BGH các trường và là điều băn khoăn trăn trở của
đội ngũ GV chúng tôi.
Trường PTDTNT Thị xã Bình Long trong nhiều năm qua đã gặt hái nhiều
thành tích cao trong công tác BDHSG các môn văn hóa như : Vật lí, toán
casio, địa lí, đặc biệt là môn sinh học.
Bản thân tôi, được PGD-ĐT Thị xã Bình Long và BGH trường PTDTNT
Thị xã Bình Long phân công BDHSG cấp huyện và cấp tỉnh trong nhiều năm
qua, HS tôi luôn đạt được nhiều giải cao cấp huyện và tỉnh góp phần làm nên
bề dày thành tích HSG của trường PTDTNT Thị xã Bình Long.
2.MUÏC ÑÍCH CUÛA ÑEÀ TAØI:
Chia sẻ kinh nghiệm mà bản thân đã tích lũy được trong quá trình BDHSG
môn sinh học ở cấp THCS nói chung ( Đặc biệt ở Trường PTDTNT Bình Long
nói riêng) tham gia kì thi HSG các cấp.
3.ÑOÁI TÖÔÏNG VAØ PHAÏM VI ÑEÀ TAØI:
- Đối tượng được áp dụng: Học sinh tham gia bồi dưỡng HSG.
-Phạm vi nghiên cứu:
+Phương pháp vận dụng trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi
+Kĩ năng giải bài tập di truyền.
PHAÀN II: NOÄI DUNG
I-Tình hình thực tiễn:
1.Thuận lợi:
a/Về phía nhà trường:
-BGH luôn quan tâm động viên đến công tác BDHSG.
-Luôn tạo điều kiện tốt nhất cho GV và HS tham gia bồi dưỡng.
-Sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của tổ chuyên môn.
b/Giáo viên:
Có nhiệt huyết, lòng yêu nghề và tinh thần trách nhiệm cao.
c/Học sinh:
-Yêu thích bộ môn, say mê hứng thú học tập bộ môn.
-HS ăn ở tại trường nên có thời gian tập trung cho việc ôn luyện.
-HS có tính chăm chỉ, cần mẫn( đây là yếu tố then chốt)
2.Khó khăn:
-Thời gian đầu tư cho công tác BDHSG quá ít( chỉ có 20 tiết)
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 1
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
-Tài liệu trong tủ sách nhà trường còn nhiều hạn chế.
-Vốn kiến thức thực tiễn của HS không nhiều (về thực vật và động vật) vì các
em ở môi trường nội trú.
-Trình độ nhận thức và độ nhạy bén của HS có phần hạn chế (so với các
trường THCS trong huyện, thị)
-Số học sinh quá ít 35-43 HS khối lớp 9 ( gây khó khăn cho việc tuyển chọn
HSG các bộ môn)
3.Thực trạng của đề tài:
Trong những năm đầu tham gia bồi dưỡng HSG môn sinh học thì kết quả
chưa cao. Từ năm 2009 tôi mạnh dạn thay đổi phương pháp trong công tác bồi
dưỡng HSG thì kết quả mĩ mãn hơn. Cụ thể như sau:
Số HS đạt kết quả trong các kì
Năm học
Đơn vị trường
Số
thi
HS
tham Cấp
Cấp tỉnh
gia
thị
dự
thi
1(Hoàng Thị Mái)
2
3
2007- 2008 THCS An Lộc B
1(Dương Thoại Nguyên)
2
2
2008-2009 THCS An Lộc B
4
5
2009-2010 PTDTNT Bình Long 6
2
3
2010-2011 PTDTNT Bình Long 4
4
2011-2012 PTDTNT Bình Long 5
II-Quá trình thực hiện:
1.Phát hiện và chọn nguồn:
-Trong quá trình dạy, từ 6,7,8 luôn tạo điều kiện phát triển nhận thức của HS
để làm nền cho BDHSG ở lớp 9 (Bằng các câu hỏi khó để phát hiện nguồn,
Đề kiểm tra cần phải có câu hỏi khó để phân loại HS) đồng thời kích thích tính
tò mò, sáng tạo và yêu thích bộ môn.
-GV phải hướng cho HS dự thi môn nào? Theo sở thích và năng lực của bản
thân, không ép HS thi môn này hay môn kia, mà phải thực sự yêu thích bộ
môn và có ý thức tốt khi tham gia BDHSG.
2.Kế hoạch bồi dưỡng:
A-Nội dung ôn tập:
Sinh học 7: 2 buổi (4 tiết)
8: 2 buổi (4 tiết)
9: 6 buổi (12 tiết)
B-Thời gian ôn tập + số tiết ôn tập:
Thời gian bắt đầu từ tuần 8(2 tiết /buổi)
Tổng số tiết ôn tập: 20 tiết, trong đó: 10 tiết lí thuyết
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 2
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
10 tiết bài tập
C-Kế hoạch cụ thể:
STT
Nội dung
Tuần
Số
Ghi chú
tiết
3 GV cung cấp câu hỏi
xây dựng đáp án sau
khi hệ thống kiến
thức
1-2
1 Hệ thống chương trình
ĐVKXS và ĐVCXS (
ĐVNS,
ruột khoang, các ngành
giun,thân mềm, chân
khớp, cá, ếch nhái, bò sát
, chim, thú) qua đặc điểm
cấu tạo, tiến hóa về hô
hấp, tuần hoàn, sinh sản
… ( sinh học 7)
2 Hệ thống kiến thức và
2-3
3 GV cung cấp câu hỏi
làm bài tập kiểm tra
+ xây dựng đáp án
phần:Tiêu hóa, cơ xương,
sau khi hệ thống kiến
thần kinh ở người
thức
(sinh 8)
4-5
3 Lí thuyết: Qui luật di
4 Hệ thống kiến thức
đã học, cung cấp
truyền của MenDen,
kiến thức mới GV
ADN , biến dị, NST, di
6,7,8,9, 10 hướng dẫn giải các
truyền người
dạng bài tập + cho
Bài tập: Bài tập lai,
10
bài tập về nhà HS tự
ADN, và di truyền giới
rèn kĩ năng giải
tính, NST
3.Tài liệu bồi dưỡng:
Tài liệu trong tủ sách nhà trường không thể đủ để đáp ứng cho việc
BDHSG có kết quả cao. Vì vậy chúng ta phải đầu tư trang bị cho mình
thật nhiều đầu sách có giá trị và dung lượng kiến thức nhiều để hỗ trợ
cho công tác BDHSG. Chắt lọc kiến thức phù hợp với trình độ HS bậc
THCS làm phong phú bộ đề kiểm tra, ôn tập cho HS.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 3
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
Những tài liệu mà tôi thường sử dụng trong quá trình BDHSG:
Tên tài liệu
Tác giả
-150 bài tập di truyền -Thái Huy Bảo
-Bộ đề thi TS CĐ–ĐH
-HD học và ôn tập
-500 câu hỏi và BT
trắc nghiệm
Nhà xuất bản
-Nhà xb trẻTp.HCM
-Nhà XB ĐH và GD chuyên
nghiệp
-Nguyễn Vinh Quang
-Nhà XB Giáo Dục
Trần Bá Hoành
Nguyễn Thị Dung
-Nguyễn Đăng Phước -Nhà XB Đà Nẵng
4.Phương pháp thực hiện:
-Bồi dưỡng kiến thức từ cơ bản đến nâng cao( Củng cố kiến thức đã học , cung
cấp kiến thức khó, mới)
-Bồi dưỡng các dạng toán khác nhau (từ dễ đến khó, dạng toán thuận - nghịch)
chứ không chỉ bồi dưỡng từng bài.
MỘT SỐ DẠNG TOÁN CẦN CUNG CẤP CHO HỌC SINH
1/Đề bài cho biết tính trội, lặn của tính trạng hay gen qui định tính trạng và
kiểu hình của P, dạng bài toán thuận.
*Ví dụ 1:
Ở ruồi giấm, thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen. Gen qui định Tính
trạng nằm trên NST thường
-Cho con đực thân xám (TC) giao phối với con cái thân đen, xác định tỉ lệ
phân li về KG và KH ở F2
-Làm thế nào để xác định được ruồi thân xám (TC) và không (TC) ở F2 trong
phép lai trên?
Giải:
Qui ước: Gen A qui định thân xám, a thân đen
-P: Mẹ thân đen x
Bố thân xám
aa
AA
Gp:
a
A
F1:
Aa( thân xám)
F1x F1:
Aa x Aa
GF1:
A, a
A, a
F2: 2Aa : 1AA : 1aa
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 4
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
( 3 thân xám : 1 thân đen)
-Tiến hành lai phân tích:
Nếu ở đời con đồng tính P F2(TC)
Phân li PF2(dị hợp) không TC
PF2: thân xám x thân đen
AA
aa
G:
A
a
F:
Aa PF2(TC)
PF2: thân xám x thân đen
Aa
aa
G:
A,a
a
F:
Aa , aa PF2 (không TC)
Ví dụ 2:
Ở người mắt đen trội hoàn toàn so với mắt xanh. Gen qui định màu mắt nằm
trên NST thường
-P phải có KG và KH như thế nào để các con sinh ra đều mắt đen?
-P phải có KG và KH như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người
mắt xanh?
Giải:
-Con đều mắt đen, vậy trong KG của con ít nhất phải có 1 gen trội
Qui ước : D(mắt đen), d(mắt xanh)
Từ đó suy ra KH của P có những khả năng sau:
+P: Bố mắt đen DD x
Mẹ mắt đen DD
GP:
D
D
F1 :
DD(100% mắt đen)
+P: Bố(mẹ) mắt đen Dd
x
Bố (mẹ) DD
G:
D,d
D
F:
DD,Dd
+P: Bố(mẹ) mắt đen DD
x
Bố (mẹ) mắt xanh dd
G:
D
d
F:
Dd
-Để con mắt xanh (dd) thì bố và mẹ đều mang 1 gen lặn(d), để có con mắt đen
thì cả bố và mẹ phải mang gen trội ( hoặc 1 bên phải mang gen trội) P có
những trường hợp sau:
+P: Bố mắt đen Dd x
Mẹ mắt đen Dd
G:
D, d
D, d
F: DD, 2Dd , dd
( 3 mắt đen , 1 mắt xanh)
+P: Bố mắt đen Dd
x Mẹ mắt xanh dd
G:
D, d
d
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 5
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
F:
Dd, dd
( 50% mắt đen : 50% mắt xanh)Hoặc ngược lại
2/ Bài toán về tính trội không hoàn toàn:
*Ví dụ:Ở hoa mõm chó, hoa đỏ là tính trạng trội
Hoa trắng là tính trạng lặn
Hoa hồng là tính trạng trung gian
Xác định kết quả thu được về KG và KH của những phép lai giữa các cây hoa
mõm chó sau đây:
Hoa đỏ x hoa hồng
Hoa trắng x hoa hồng
Hoa đỏ x hoa trắng
Hoa hồng x hoa hồng
Giải: Qui ước MM hoa đỏ
Mm hoa hồng
mm hoa trắng
-P1: hoa đỏ(MM)
x hoa hồng (Mm)
G:
M
M, m
F: MM, Mm ( 1 đỏ: 1 hồng)
-P2: hoa trắng (mm) x hoa hồng (Mm)
G:
m
M, m
F:
Mm, mm (1 trắng : 1 hồng)
-P3: hoa đỏ (MM) x hoa trắng (mm)
G:
M
m
F:
Mm ( 100% hoa hồng)
-P4: hoa hồng (Mm) x hoa hồng (Mm)
G:
M, m
M, m
F:
1MM, 2 Mm, 1mm
( 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng)
3/Bài toán về giới tính và liên kết giới tính:
* Ví dụ 1:Ở mèo kiểu gen DD( lông đen), Dd( lông tam thể), dd( lông hung)
Gen qui định màu lông nằm trên NST X
Xác định tỉ lệ phân li về KG và KH ở F2 trong các phép lai sau:
-Mèo cái lông đen x mèo đực lông hung
-Mèo cái lông hung x mèo đực lông đen
Giải :
-P: mèo cái lông đen x mèo đực lông hung
XDXD
Xd Y
G:
XD
Xd, Y
F1 :
XDXd, XDY
( cái tam thể, đực lông đen)
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 6
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
F1 x F1: XDXd x XDY
XD, Y
G: XD, Xd
F2 : XDXD, XDY, XDXd, XdY
( 1 cái đen: 1 đực đen : 1 cái tam thể : 1 đực lông hung)
-P: Cái hung x đực lông đen
XdXd
XDY
G:
Xd
XD, Y
F1 :
XDXd, XdY
( cái tam thể: đực hung)
F1 x F1 : XDXd
x
XdY
G:
XD, Xd
Xd, Y
F2:
XDXd, XdXd, XDY, XdY
( 1 cái tam thể: 1 cái hung: 1 đực đen : 1 đực hung)
*Ví dụ 2:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X qui định. Gen H
cũng nằm trên NST X qui định KH bình thường
Bệnh có túm lông ở dáy tai do gen nằm trên NST Y qui định
a/Tại sao nói : bệnh có túm lông ở dáy tai là bệnh của nam giới , còn bệnh máu
khó đông thường xuất hiện ở nam
b/Một cặp vợ chồng sinh được các con trai, trong số đó có đứa bình thường, có
đứa bị máu khó đông. Còn các con gái đều bình thường. Hãy xác định KG và
KH của cặp vợ chồng trên và lập sơ đồ lai
Giải:
Theo đề ra ta có : XH(BT), Xh (bệnh máu khó đông)
a/-Bệnh có túm lông ở dáy tai là bệnh của nam vì ở
nữ NST giới tính: XX
nam NST giới tính : XY
mà gen gây bệnh chỉ nằm trên NST Y bệnh chỉ có ở nam
-Bệnh máu khó đông thường xuất hiện ở nam. Vì TT lặn chỉ được thể hiện ở
trạng thái đồng hợp gen lặn:Xh Xh nên ở nữ thường khó xuất hiện KH gây
bệnh
Còn ở nam chỉ cần nhận 1 Xh là đủ điều kiện biểu hiện KH bệnh
b/Lập sơ đồ lai:
Con trai bình thường: XHY nhận Y từ bố, XH từ mẹ
mẹ có KG: XHXh
Con trai bệnh : XhY Y từ bố, Xh từ mẹ
Con gái bình thường: XHXH nhận XH từ bố, XH từ mẹ
XHX nhận XH từ bố, Xh từ mẹ
P: XHY
x XHXh
G: XH, Y
XH, Xh
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 7
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
F1: XHXH : XHXh : XHY : XhY
-Phải kiểm tra đánh giá từng giai đoạn trong quá trình bồi dưỡng để phát hiện
những điểm yếu và có kế hoạch bồi dưỡng sao cho hiệu quả.
-Phải động viên, tâm sự giải tỏa tâm lí căng thẳng mệt mỏi trong các buổi bồi
dưỡng.
-Thời gian bồi dưỡng trên lớp chưa đủ để có kết quả tốt , mà phải tận dụng kết
hợp thời gian tự học của HS để rèn kĩ năng giải bài tập. Vì vậy GV phải ra và
tập hợp các bộ đề giao cho HS về làm sau các buổi bồi dưỡng, sau đó GV bố
trí thời gian kiểm tra và sửa bài cho HS
4/Bài toán về ADN và Gen:
Ví du: Moät phaân töû mARN coù U = 1200 chieám 20% toång soá Nu cuûa maïch
a.Tính toång soá Nu coù trong gen toång hôïp neân phaân töû mARN ñoù?
b.Chieàu daøi cuûa gen toång hôïp neân mARN laø bao nhieâu A0?
Giải:
a.Tính toång soá Nu coù trong gen:
Soá Nu cuûa phaân töû mARN coù trong gen laø:
1200 x 100
= 6000 Nu
20
Nhö vaäy maïch goác toång hôïp ra mARN seõ coù 6000 Nu
Vì gen goàm 2 maïch, do ñoù toång soá Nu cuûa gen laø:
6000 x 2 = 12000Nu
b.Chieàu daøi cuûa gen laø chieàu daøi cuûa 1 maïch ñôn cuûa gen ñoù
1200
l=
x 3,4 A0 = 20400A0
2
5/Bài toán về Nhiễm sắc thể:
Ví dụ:Coù 2 nhoùm teá baøo taïo giao töû. Nhoùm teá baøo sinh tinh vaø nhoùm teá baøo
sinh tröùng, khi giaûm phaân ñöôïc moâi tröôøng cung caáp 936 NST. Soá NST coù
trong tinh truøng nhieàu hôn so vôùi tröùng laø 156
a.Xaùc ñònh soá teá baøo sinh tinh vaø soá teá baøo sinh tröùng. Cho bieát boä NST 2n
= 78
b.Xaùc ñònh soá teá tinh truøng vaø tröùng taïo thaønh?
Giải:
a.Soá teá baøo sinh tinh vaø sinh tröùng:
Goïi x laø soá teá baøo sinh tinh, y laø soá teá baøo sinh tröùng
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 8
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
x teá baøo sinh tinh soá tinh truøng 4x
y teá baøo sinh tröùng soá tröùng 4y
ta coù: 78x = 78 y =936(1)
39x – 39 y = 156(2)
Giaûi Phöông trình ta coù : x = 8, y= 4
Vaäy soá teá baøo sinh tinh laø: 8
Soá teá baøo sinh tröùng laø: 4
b.Soá tinh truøng vaø tröùng taïo thaønh:
soá tinh truøng: 4 x 8 = 32tinh truøng
soá tröùng : 4 x 1 = 4 tröùng
MỘT SỐ BỘ ĐỀ ÁP DỤNG KIỂM TRA VÀ LÀM Ở NHÀ
ĐỀ SỐ 1
1.Chứng minh đặc điểm cấu tạo của bộ xương chim thích nghi với đời sống
bay lượn?(2điểm)
2.Nêu rõ những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương các
động vật trong lớp thú?(1,5điểm)
3.Nêu rõ cơ sở của các biện pháp rèn luyện tim. Bản thân em cần phải làm gì
để giúp tim mạch hoạt động tốt?(1 điểm)
4.Bộ não người có cấu tạo như thế nào? Nêu những đặc điểm tiến hóa của bán
cầu não lớn ở người so với động vật có vú?(1,5điểm)
5.Ở bắp, hạt đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt
trắng
Cây cao do gen B qui định trội hoàn toàn so với gen b qui định cây thân thấp
Biết rằng 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Hãy xác
định kết quả lai F1 trong các trường hợp sau(4 điểm)
a/TH1: AABb x AaBB
c/TH3: AaBb x aaBb
b/TH2: AaBb x Aabb
d/TH4: AaBb x aabb
e/TH5: Aabb x aaBb
ĐỀ SỐ 2
I-Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ADN là chuỗi xoắn kép gồm:
a.2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải
b.3 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải
c.2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ phải sang trái
d.3 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ phải sang trái
2/Đường kính vòng xoắn của chuỗi xoắn kép là
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 9
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
a.5A0
b.10A0
c.15A0
d.20A0
3/Bản chất hóa học của gen là?
a.ARN
c.ADN
b.Phân tử ADN tháo xoắn
d.ADN con
4/Sự tổng hợp ARN xảy ra ở đâu?
a.Trong nhân TB
c.Trong môi trường nội bào
b.Tại các NST
d.Cả a và b
5/Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố cơ bản
a.C,H,O và N
c.C,H,P và N
b.C,H,O và P
d.Cả a và b
6/Trong không gian Prôtêin có mấy loại cấu trúc khác nhau?
a.3 bậc cấu trúc
c.5 bậc cấu trúc
b.4 bậc cấu trúc
d.6 bậc cấu trúc
7/Trong các hợp chất sau đây, loại nào là hoocmôn có vai trò điều hòa hàm
lượng đường trong máu?
a.Enzim
c.Insulin
b.Ribôxôm
d. Cả a, b và c
8/Chức năng chủ yếu của Prôtêin là :
a.Chức năng cấu trúc và xúc tác
c.Chức năng bảo vệ
b.Chức năng điều hòa quá trình TĐC
d.Cả a, b và c
9/ARN được cấu tạo từ các nguyên tố:
a.C,H,O,N và P
c.C,H,O và N
b.C,H,O và P
d.C.H.O
10/Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quyết định?
a.Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các Nu trong phân tử
b.Hàm lượng ADN trong TB
c.Tỉ lệ A + T/ G + X trong phân tử
d.Cả a, b và c
11/Theo nguyên tắc bổ sung, các biểu thức nào dưới đây là đúng:
a. A + T = G + X
c. A = X; G = T
b. A + X = G + T
d. X = G; T = A
e.Cả a và d
12/ Mỗi chu kì vòng xoắn của ADN cao 34A0 gồm 10 cặp Nu. Vậy chiều dài
của mỗi Nu tương ứng với bao nhiêu A0?
a. 34A0
b. 3,4A0
c. 1,7A0
d. 17A0
13/Một phân tử ADN có tổng số Nu là: 800.000. Để tính chiều dài của phân tử
ADN đó ta có thể thực hiện như thế nào?
a. l = 800.000 x 3,4
c. l = (800.000 x 2) x 3,4
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 10
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
b. l
800.000
3,14
d.
l
800 . 000
x 3,14
2
14/ Khi phân tử ADN mẹ tự nhân đôi 1 lần thì số Nu mà môi trường nội bào
cung cấp là bao nhiêu?
a.Bằng số Nu của ADN mẹ
c.Gấp 2 lần số Nu của ADN mẹ
b.Bằng ½ số Nu của ADN mẹ
d.Tất cả đều sai
15/Cơ chế nào đảm bảo cho ADN ổn định qua các thế hệ TB?
a.Giảm phân
b.Nguyên phân
c.Sự tự nhân đôi của ADN
d.Cả a và b
16/Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào sau
đây?
a.Nguyên tắc khuôn mẫu, nguyên tắc bổ sung
b.Nguyên tắc giữ lại 1 nữa
c.Nguyên tắc khuôn mẫu, nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc giữ lại 1 nữa
d.Cả a và c
17/Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch đơn của ADN?
a. 1 mạch
b. 2 mạch
c.3 mạch
d.4 mạch
18/ADN có những chức năng cơ bản nào?
a.Có 2 mạch đơn mang cặp Nu
c.Truyền đạt thông tin di truyền
b.Mang thông tin di truyền
d. Cả b và c
19/Đặc điểm nào sau đây về mặt cấu tạo của ADN khác ARN?
a.Nu loại A liên kết với Nu loại X
b.Có 4 loại Nu: A, U, G, X liên kết với nhau tạo nên 1 vòng xoắn
c.Nu loại A liên kết với Nu loại U
d.Cả b và c
20/ Thế nào là nguyên tắc bổ sung?
a.Trên phân tử ADN, các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc: A
– T, G –X
b. Trên phân tử ADN, các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc:
A – G, T– X
c.Nu loại A liên kết với loại U
d.Cả b và c
II-Bài toán:
1.Một phân tử ADN có tổng số Nu = 1.200.000
a/Biết số Nu loại G = 200.000. Tính số Nu của mỗi loại còn lại
b/Tính chiều dài của phân tử ADN đó. (Đơn vị A0)
2.Một phân tử ADN có chiều dài là: 1.700.000
a/Phân tử ADN có tổng số bao nhiêu Nu?
b/Trong ADN này nếu biết số Nu loại A = 200.000. Tính số lượng mỗi loại
còn lại?
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 11
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
3.Ở người, gen trội M qui định mắt bình thường, gen lặn tương ứng m qui định
bệnh mù màu. Biết rằng các gen này nằm trên NST X mà nằm trên NST Y.
Trong một gia đình có bố(1) và mẹ(2) bình thường, sinh một con gái (3) bình
thường và một con trai (4) bệnh mù màu. Con gái lấy chồng(5) bình thường và
sinh một cháu trai(6) bị mù màu. Con trai lấy vợ (7) bình thường và sinh một
cháu gái(8) bị mù màu. Hãy xác định KG của 8 thành viên trong gia đình trên?
ĐỀ SỐ 3
I-Lí thuyết:
Câu 1:
a.Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua
nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa? Cho ví dụ?
b.Trong chọn giống người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối gần nhằm mục đích gì?
Câu 2:
a.Đột biến gen là gì? Đột biến gen có các dạng nào?
b.Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng có ý nghĩa
đối với chăn nuôi và trồng trọt?
Câu 3: So sánh biến đổi và hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm
phân?
II-Bài tập:
1.Đem giao phối thỏ lông xù, tai thẳng với thỏ lông xù tai cụp. Ở F1 thu được
tỉ lệ KH 3:3:1:1
a.Xác định KG bố mẹ. Cho biết lông xù, tai thẳng trội hoàn toàn so với lông
trơn tai cụp
b.Lai phân tích thỏ lông xù, tai thẳng ở P. xác định kết quả thu được ở F1
2.Có 2 nhóm tế bào tạo giao tử. Nhóm tế bào sinh tinh và nhóm tế bào sinh
trứng, khi giảm phân được môi trường cung cấp 936 NST. Số NST có trong
tinh trùng nhiều hơn so với trứng là 156
a.Xác định số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng. Cho biết bộ NST 2n =
78
b.Xác định số tế tinh trùng và trứng tạo thành?
3.Ở người thuận tay phải là trội hoàn toàn so với tay trái. Trong 1 gia đình, bố
và mẹ đều thuận tay phải, con gái họ lại thuận tay trái. Xác định KG bố, mẹ và
viết sơ đồ lai minh họa
5- Kết quả đạt được:
-Trong những năm thi HSG môn sinh, tôi luôn có HSG cấp huyện giải (I, II)
và tham gia bồi dưỡng đội tuyển HSG của PDG - ĐT Bình Long luôn có HSG
cấp tỉnh giải cao ( có những năm đạt 7/10 HS, với các giải I, II, III)
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 12
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
-Trong 2 năm vừa qua tôi được tổ chức điều về công tác tại trường PTDTNT
Bình Long , và tham gia BDHSG kết quả cụ thể như sau:
Năm học
2009-2010
2010-2011
2011-2012
Kết quả học sinh giỏi
Cấp Huyện (Thị)
Cấp tỉnh
4
5
2
3
4
PHAÀN III. KEÁT LUAÄN
Bằng phương pháp kích thích ñöôïc oùc toø moø, ham hieåu bieát cuûa hoïc sinh
baèng caùch taïo nhöõng tình huoáng mang tính chaát saùng taïo vaø hieäu quaû. Tuøy
thuoäc vaøo söï vaän duïng toå chöùc höôùng daãn saùng taïo cuûa giaùo vieân phuø hôïp
vôùi ñaëc ñieåm trình ñoä, ñieàu kieän thöïc teá của töøng tröôøng, nhaèm hoaøn thaønh
muïc tieâu giaùo duïc cuûa ngaønh, naâng cao chất lượng thành tích của HSG,
chuaån bò ñaøo taïo nguoàn nhaân löïc, ñaùp öùng nhu caàu coâng nghieäp hoùa hieän
ñaïi hoùa ñaát nöôùc, hoøa nhaäp xu theá phaùt trieån cuûa theá giôùi.
Trên đây là những điều mà bản thân tôi đúc kết được trong suốt thời gian đảm
nhận công tác BDHSG, xin chia sẻ rất chân tình với quí thầy cô. Rất mong
được sự đóng góp ý kiến chân tình từ các bạn đồng nghiệp, thầy cô. Cuối cùng
xin kính chúc sức khỏe BGH các trường bạn,và luôn tạo điều kiện tốt nhất cho
anh em GV trong công tác BDHSG các cấp. Chúc quí thầy cô cùng các bạn
đồng nghiệp sức khỏe , công tác tốt cùng với đơn vị chúng tôi làm nên trang
giáo dục DTNT của tỉnh nhà ngày một phát triển hơn.
1-Một số kiến nghị:
-Thời gian thực hiện bồi dưỡng quá ít ( với số tiết là 20)
-Kinh phí bồi dưỡng cho GV còn gặp nhiều khó khăn
-Giáo trình tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy còn nhiều hạn chế ( GV
phải tự trang bị thêm)
-Nhận thức, tư duy của HS còn chậm so với HS trường THCS trên địa bàn, vì
vậy việc bồi dưỡng kiến thức và rèn kĩ năng cho học sinh dân tộc là điều rất
khó khăn trong quá trình bồi dưỡng HSG. Vì thế cần tăng cường lượng thời
gian cho công tác bồi dưỡng HSG.
2-Bài học kinh nghiệm:
Để đạt được kết quả cao trong công tác BDHSG theo tôi cần có:
a/Giáo viên:
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 13
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
-Có lòng nhiệt tình và trách nhiệm của mỗi GV đối với nhiệm vụ được phân
công, không tính toán hơn thiệt ( ví dụ: thời gian 20 tiết không thể nào để có
được đội tuyển có thành tích cao). Phải có tính mục đích, là đề ra mục tiêu và
đích phải đến. Phải làm tốt công tác phân tích vai trò của các em trong đội
tuyển HSG ( danh dự của bản thân, gia đình và là niềm tin của thầy cô và nhà
trường)
-Phải có phương pháp phù hợp trong quá trình bồi dưỡng HSG và có nghệ
thuật trong công tác này( mềm dẻo, động viên có phần thưởng khích lệ tuyên
dương kịp thời)
-Biện pháp thực hiện có tính quyết định không nhỏ đến sự thành công trong
BDHSG, GV phải kết hợp nhiều biện pháp khác nhau nhau như: kích thích
tính tò mò trong hiểu biết của HS, mềm dẻo trong uốn nắn động viên các em
nhưng không thể thiếu tính nghiêm khắc và cương quyết trong giảng dạy.
b/Học sinh:
-Phải yêu thích bộ môn, cần mẫn chăm chỉ trong học tập
c/Các cấp lãnh đạo:
-Cần quan tâm, động viên kịp thời đến đội ngũ giáo viên, học sinh tham gia
bồi dưỡng HSG
-Cần tham mưu kịp thời để giải quyết các bất cập trong công tác bồi dưỡng
HSG( như quĩ thời gian, kinh phí)
Bình Long, ngày 15/2/2012
Người thực hiện
Nguyễn Thị Hạnh
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 14
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
1.Tổ chuyên môn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………….
2.Ban giám hiệu nhà trường:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………
3.Sở GD-ĐT Bình Phước:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 15
Sáng kiến kinh nghiệm “Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học”--
MỤC LỤC
Phần I- ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
2.Mục đích của đề tài
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Phần II- NỘI DUNG
I-Tình hình thực tiễn
1.Thuận lợi
2.Khó khăn
3.Thực trạng của đề tài
II-Quá trình thực hiện
1.Phát hiện và chọn nguồn
2.Kế hoạch bồi dưỡng
3.Tài liệu bồi dưỡng
4.Phương pháp thực hiện
Phần III-KẾT LUẬN
1.Một số kiến nghị
2.Bài học kinh nghiệm
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 16
- Xem thêm -