Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý quá trình đào tạo đại học vừa làm vừa học theo tiếp cận đảm bảo chất lượ...

Tài liệu Quản lý quá trình đào tạo đại học vừa làm vừa học theo tiếp cận đảm bảo chất lượng

.PDF
215
1342
63

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC *** VŨ DUY HIỀN QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VỪA LÀM VỪA HỌC THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Hà Nội, 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC *** VŨ DUY HIỀN QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VỪA LÀM VỪA HỌC THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 62 14 05 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Đặng Xuân Hải 2. TS. Lê Viết Khuyến Hà Nội, 2013 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Vũ Duy Hiền i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu trường ĐH Giáo dục ĐH Quốc gia Hà Nội, các thầy, cô giáo của nhà trường, GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc cùng các nhà khoa học đã giúp đỡ tôi tận tình trong suốt quá trình học tập, gợi ý những ý tưởng, đóng góp những ý kiến quý báu, những nhận xét mang tính xây dựng cho luận án ngay từ khi còn ở dạng đề cương. Tôi cũng đặc biệt cảm ơn PGS.TS Đặng Xuân Hải và TS. Lê Viết Khuyến về những hướng dẫn và những gợi ý sâu sắc. Cuối cùng, xin chân thành cám ơn cơ quan, đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian để tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình./. Tác giả luận án Vũ Duy Hiền ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ................................................................................................................ iii Danh mục các ký hiệu viết tắt .............................................................................. iv Danh mục các bảng, các biểu đồ .......................................................................... vii Danh mục hình, các sơ đồ .................................................................................... viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ QUÁ TRÌ NH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VỪA LÀM VỪA HỌC THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ................................................................................................................... 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................................ 8 1.1.1. Ở ngoài nƣớc............................................................................................................................ 8 1.1.2. Ở trong nƣớc............................................................................................................................ 10 1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................................... 14 1.2.1. Đào tạo....................................................................................................................................... 14 1.2.2. Đào tạo tại chức, đào tạo vừa học vừa làm và đào tạo vừa làm vừa học 15 1.2.3. Quá trình đào tạo ................................................................................................................... 19 1.2.4. Quản lý quá trình đào tạo .................................................................................................... 24 1.3. Đào tạo đại học vừa làm vừa học........................................................................................... 25 1.3.1. Vị trí, vai trò của đào tạo ĐHVLVH trong hệ thống giáo dục quốc dân 25 1.3.2. Vị trí, vai trò của đào tạo ĐHVLVH trong giáo dục đại học ...................................... 32 1.4. Quản lý quá trình đào tạo đại học vừa làm vừa học......................................................... 43 1.4.1. Bản chất của quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH ..................................................... 43 1.4.2. Nội dung của quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH ...................................................... 43 1.5. Chất lƣợng và các tiếp cận quản lý chất lƣợng trong giáo dục đại học ....................... 52 1.5.1. Chất lƣợng trong giáo dục đại học ..................................................................................... 52 1.5.2. Các tiếp cận quản lý chất lƣợng trong giáo dục đại học............................................... 53 iii 1.6. Quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng 57 1.6.1. Nội dung quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận ĐBCL ...................... 61 1.6.2. Quy trình quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận ĐBCL ..................... 66 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 67 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VỪA LÀM VỪA HỌC THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG .......... 69 2.1. Khái quát tình hình phát triển đào tạo ĐHVLVH giai đoạn 2003-2012..................... 69 69 2.1.1. Vài nét về tình hình phát triển đào tạo ĐH tại ..................................................... chức 2.1.2. Tƣ̀ đào tạo ĐH ta ̣i chƣ́c đến đào tạo ĐHVLVH và xu thế phát triển của nó71 2.2. Thực trạng quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH ở một số cơ sở GDĐH 75 2.2.1. Tại trƣờng đại học Kinh tế quốc dân ................................................................................ 75 2.2.2. Tại trƣờng đại học Bách khoa Hà Nội .............................................................................. 76 2.3. Điều tra, khảo sát thực trạng quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng .................................................................................................................. 78 2.3.1. Giới thiệu về điều tra, khảo sát thực trạng....................................................................... 78 2.3.2. Kết quả điều tra, khảo sát thực trạng quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng ................................................................................................. 80 2.4. Kinh nghiệm quản lý quá trình đào tạo ĐH theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng của GDĐH thế giới và khu vực .....................................................................................................116 2.4.1. Các chƣơng trình đào tạo ĐH tại trƣờng ........................................................................116 2.4.2. Các chƣơng trình đào tạo ĐH ngoài trƣờng ..................................................................117 2.4.3. Kinh nghiệm quản lý quá trình đào tạo ĐH theo tiếp cận ĐBCL của GDĐH thế giới và khu vực ...........................................................................................................................119 2.4.4. Kinh nghiệm quản lý quá trình đào tạo theo tiếp cận ĐBCL các chƣơng 120 trình đào tạo ĐH ngoài trƣờng của GDĐH thế giới và khu .......................................... vực 2.4.5. Kinh nghiệm quản lý quá trình đào tạo ĐH theo tiếp cận ĐBCL của GDĐH thế giới và khu vực có thể tham khảo để vâ ̣n du ̣ng phù hợp vào quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH ở Viêṭ Nam ......................................................................................................127 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 130 iv Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VỪA LÀM VỪA HỌC THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG 132 3.1. Những nguyên tắc lựa chọn giải pháp quản lý...................................................................132 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính lý luận và tính kế thừa ..........................................................132 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................133 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ....................................................................................134 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính cấp thiết và tính khả thi ........................................................134 3.2. Một số giải pháp quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng............................................................................................................................................135 3.2.1. Giải pháp ĐBCL đầu vào ......................................................................... 3.2.2. Giải pháp ĐBCL quá trình dạy - học ......................................................... 3.2.3. Giải pháp ĐBCL đầu ra ............................................................................. 3.3. Trưng cầu ý kiến đánh giá về tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp quản lý đề xuất ..................................................................................................... 136 157 166 171 3.3.1. Tổ chức trƣng cầu ý kiến đánh giá ....................................................................................171 3.3.2. Kết quả trƣng cầu ý kiến ......................................................................................................172 3.3.3. Tổng hợp kết quả trƣng cầu ý kiến....................................................................................173 3.4. Thực nghiệm một biện pháp quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng ..................................................................................................................178 3.4.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 178 3.4.2. Biện pháp quản lý được lựa chọn để thực nghiệm ..................................... 178 3.4.3. Các lớp ĐHVLVH được lựa chọn cho thực nghiệm.................................. 178 3.4.4. Triển khai thực nghiệm .............................................................................. 178 3.4.5. Kết quả thực nghiệm ................................................................................. 181 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .................................................................................... KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................... 182 183 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. PHỤ LỤC ............................................................................................................ 190 200 v 189 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CB Cán bộ CĐ Cao đẳng CL Chất lượng CNH-HĐH Công nghiệp hoá-hiện đại hoá CQ Chính quy ĐBCL Đảm bảo chất lượng ĐH Đại học ĐHCQ Đại học chính quy ĐHKCQ Đại học không chính quy GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDCQ Giáo dục chính quy GDĐH Giáo dục đại học GDĐHCQ Giáo dục đại học chính quy GDĐHKCQ Giáo dục đại học không chính quy GDKCQ Giáo dục không chính quy GV Giáo viên HV Học viên KCQ Không chính quy KH&CN Khoa học và công nghệ KĐCL, KSCL Kiểm định chất lượng, kiểm soát chất lượng KT-XH Kinh tế-xã hội SV Sinh viên TCCN Trung cấp chuyên nghiệp VLVH Vừa làm vừa học XHCN Xã hội chủ nghĩa vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô đào tạo tại chức giai đoạn 1990-1993 ......................................................... 70 Bảng 2.2: Quy mô đào tạo ĐHVLVH của một số cơ sở GDĐH giai đoạn 2003-2007......... 72 Bảng 2.3: Kết quả khảo sát ý kiến 708 HV về tuyển sinh đào tạo ĐHVLVH ........................ 84 Bảng 2.4: Kết quả khảo sát 285 CB, GV về quy mô, đội ngũ CB, GV và cơ sở vật chất phục vụ đào tạo .............................................................................................................................. 86 Bảng 2.5: Kết quả khảo sát ý kiến 708 HV về thực hiện nội dung đào tạo ............................. 89 Bảng 2.6: Kết quả khảo sát ý kiến 708 HV về tổ chức học phần, môn học ............................ 90 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát ý kiến 285 CB, GV về thực hiện quá trình đào tạo, thời gian và kế hoạch đào tạo toàn khoá ..................................................................................................... 91 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát ý kiến 285 CB, GV về thực hiện nội dung, chương trình .......... 92 Bảng 2.9: Kết quả khảo sát ý kiến 708 HV về mục đích tham gia học ĐHVLVH ................ 93 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát ý kiến 285 CB, GV về thực hiện nhiệm vụ học của HV .......... 95 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát ý kiến 708 HV về phương pháp và kỹ thuật dạy học của GV . 96 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát ý kiến 708 HV về đảm bảo giờ dạy và tinh thần, thái độ làm việc của GV.................................................................................................................................... 98 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát ý kiến 708 HV về công tác đánh giá kết quả học tập ............ 102 Bảng 2.14: Kết quả kháo sát 285 CB, GV về đánh giá kết quả học tập ............................... 103 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát ý kiến 708 HV về đánh giá kết quả đầu ra............................... 105 Bảng 2.16: Kết quả khảo sát ý kiến 285 CB, GV về quản lý CL đào tạo.............................. 107 Bảng 2.17: Kết quả khảo sát ý kiến 285 CB, GV về công tác thanh, kiểm tra quá trình đào tạo ĐHVLVH ....................................................................................................................... 112 Bảng 3.1: Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ĐBCL: đầu vào, quá trình dạy - học và đầu ra ......................................................................... 173 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu ngành nghề đào tạo ĐHVLVH giai đoạn 2003-2007............................. 74 Biểu đồ 3.1: Tính cấp thiết của nhóm giải pháp ĐBCL đầu vào ........................................... 175 Biểu đồ 3.2: Tính khả khi của nhóm giải pháp ĐBCL đầu vào.............................................. 175 Biểu đồ 3.3: Tính cấp thiết của nhóm giải pháp ĐBCL quá trình dạy - học ......................... 176 Biểu đồ 3.4: Tính khả khi của nhóm giải pháp ĐBCL quá trình dạy - học ........................... 176 Biểu đồ 3.5: Tính cấp thiết của nhóm giải pháp ĐBCL đầu ra............................................... 177 Biểu đồ 3.6: Tính khả khi của nhóm giải pháp ĐBCL đầu ra ................................................ 177 Biểu đồ 3.7: Kết quả học tập bình quân Kỳ 1 (2011-2012) của lớp K5A và K5B ............... 181 vii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài VLVH là phương thức đào tạo được khích lệ phát triển trong GDĐH nước ta vì tạo cơ hội học tập cho người học, hướng tới xã hội học tập. Hàng vạn người đang theo học ĐH theo phương thức này. Nhưng cũng chính phương thức đào tạo này đang bị phê phán mạnh mẽ vì CL của nó quá thấp, nghĩa là một phương thức đang gây ra các phản ứng trái chiều trong xã hội. Thực tế cho thấy, trong một thời gian dài vừa qua, do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, đặc biệt do chỉ chú trọng đến phát triển số lượng trong hoàn cảnh các điều kiện ĐBCL không tương ứng với việc mở rộng quy mô, công tác quản lý quá trình đào tạo không được tiến hành chặt chẽ, đầu vào thì dễ dãi, tuyển sinh chiếu lệ, nội dung đào tạo bị cắt xén nhiều, còn đầu ra do cơ sở GDĐH tự quyết, các tiêu cực do yếu tố xã hội gây nên nẩy sinh trong quá trình đào tạo không được ngăn chặn và xử lý kịp thời ... dẫn đến CL đào tạo ĐHVLVH rất thấp đã gây lo lắng, bức xúc trong xã hội. Giới tuyển dụng quay lưng với sản phẩm của hệ đào tạo này. Nếu thẳng thắn nhìn nhận, có thể khẳng định đào tạo ĐHVLVH chưa đáp ứng yêu cầu của xã hội về nguồn nhân lực có CL cho phát triển KT-XH đất nước trong giai đoạn CNH-HĐH đất nước. Đánh giá CL đào tạo ĐH ở nước ta hiện nay, Chính phủ đã nhận định như sau: "CL đào tạo ĐH có sự phân tầng rõ rệt giữa các hệ CQ và hệ KCQ ... CL đào tạo SV tại chức, từ xa còn rất thấp, đây là điểm yếu nhất về CL đào tạo hiện nay ...". Một trong những nguyên nhân khiến cho CL đào tạo ĐHVLVH còn thấp là do những yếu kém trong quản lý, trong đó có quản lý CL: "Quy mô GDKCQ phát triển nhanh chóng, nhưng công tác quản lý còn yếu và điều kiện ĐBCL còn rất thấp. Việc quản lý lỏng lẻo đối với hệ liên kết đào tạo có cấp văn bằng đã dẫn tới tình trạng "học giả, bằng thật". Đây là một khâu yếu nghiêm trọng của GDKCQ ở nước ta”. Sẽ là chưa đầy đủ nếu như đào tạo ĐHVLVH chỉ dừng lại ở mức độ đáp ứng nhu cầu học tập và lấy bằng của người học, chú trọng nhiều đến việc mở rộng quy mô, ít quan tâm tới công tác quản lý quá trình đào tạo như đang làm hiện nay. Hệ luỵ tất yếu là hiệu quả đào tạo thấp, người học không phát huy tác dụng sau tốt nghiệp, gây 1 lãng phí công sức, thời gian, tiền bạc của Nhà nước, địa phương và cá nhân người học. Vì vậy, tìm kiếm giải pháp nâng cao CL trở thành một vấn đề cấp thiết của mỗi cơ sở GDĐH có đào tạo ĐHVLVH nước ta trong giai đoạn hiện nay. Muốn nâng cao CL thực sự của đào tạo ĐHVLVH thì cần lựa chọn được tiếp cận phù hợp cho quản lý quá trình đào tạo. Đã có nhiều ý kiến bàn về quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH, theo các tiếp cận quản lý CL khác nhau. Đào tạo ĐHVLVH hiện nay là sự kế thừa, phát triển của đào tạo ĐH tại chức trước đây. Quá trình đào tạo ĐHVLVH đa phần được quản lý theo cách truyền thống, dựa trên tiếp cận KSCL. Chính vì vậy, mà trong nhiều năm qua CL đã không những không tăng mà còn sụt giảm. Trong xu thế quốc tế hoá và toàn cầu hoá hiện nay, quản lý quá trình đào tạo ĐH theo tiếp cận ĐBCL là vấn đề đang được quan tâm và thúc đẩy phát triển. Đó là lý do tác giả lựa chọn vấn đề: "Quản lý quá trình đào tạo đại học vừa làm vừa học theo tiếp cận đảm bảo chất lượng" làm đề tài nghiên cứu, góp phần hiện thực hóa chủ trương đổi mới GDĐH, nhất là đối với đào tạo ĐHVLVH. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề ra các giải pháp quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận ĐBCL nhằm nâng cao CL và hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH đất nước và địa phương. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình đào tạo ĐHVLVH. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiế p câ ̣n ĐBCL. 4. Giới hạn nghiên cứu - Nghiên cứu đào tạo trình độ ĐH theo phương thức VLVH, không nghiên cứu đào tạo trình độ CĐ và phương thức từ xa. - Trong cơ chế thị trường và trong bối cảnh cơ sở GDĐH có đào tạo ĐHVLVH được tăng quyền tự chủ gắn liền với tự chịu trách nhiệm thì việc cơ sở GDĐH triển khai một quy trình quản lý quá trình đào tạo nghiêm ngặt ở tất cả các 2 khâu là hết sức quan trọng, chính vì vậy chú thể quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH được xác định cụ thể là cơ sở GDĐH có đào tạo ĐHVLVH. - Tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận ĐBCL. - Phạm vi khảo sát thực trạng quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH được tiến hành tại 4 cơ sở GDĐH đại diện có đào tạo ĐHVLVH ở phía Bắc (trường ĐH Thương mại, trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội, trường ĐH Kinh tế quốc dân, trường ĐH Bách khoa Hà Nội) và ở 5 cơ sở liên kết đào tạo đại diện thuộc khu vực đồng bằng, trung du Bắc Bộ là các Trung tâm GD thường xuyên cấp tỉnh (Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên) từ đầu năm 2009 đến cuối năm 2012. 5. Giả thuyết khoa học Nếu tiến hành áp dụng đồng bộ và triệt để các giải pháp quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận ĐBCL đã được nêu trong luận án, thực hiện một quy trình quản lý quá trình đào tạo nghiêm ngặt ở tất cả các khâu thì hy vọng CL thực sự của đào tạo ĐHVLVH sẽ từng bước được cải thiện và nâng cao. 6. Câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Câu hỏi nghiên cứu - Đặc trưng và yêu cầu của đào tạo ĐHVLVH ? Những điểm gì cần lưu ý ở khía cạnh quản lý ? - Những nội dung quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH là gì ? - Các tiếp cận quản lý CL ? Vì sao lựa chọn tiếp cận ĐBCL cho quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH ? - Quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận ĐBCL là gì ? Những nội dung và cách thức quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận ĐBCL về mặt lý luận là gì ? 6.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH nói chung. - Khái quát một cách hệ thống những vấn đề lý luận cốt lõi về quản lý quá 3 trình đào tạo ĐHVLVH theo tiế p câ ̣n ĐBCL. - Điều tra, khảo sát thực trạng quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận ĐBCL của các cơ sở GDĐH nước ta. - Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý quá trình đào tạo theo tiếp cận ĐBCL của GDĐH thế giới và khu vực. - Đề xuất một số giải pháp quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận ĐBCL. 7. Những luận điểm cần bảo vệ - Đổi mới quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH nhằm nâng cao CL và hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực là một đòi hỏi khách quan và cấp thiết hiện nay. - Lựa chọn tiếp cận ĐBCL cho quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH là phù hợp với xu thế quản lý CL của GDĐH thế giới và khu vực, giúp khắc phục những tồn tại và bất cập trong quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo cách truyền thống, dựa trên tiếp cận KSCL. - Các giải pháp quản lý quá trình đào tạo theo tiếp cận ĐBCL đề xuất trong luận án được thiết kế phù hợp với thực tiễn triển khai quá trình đào tạo ĐHVLVH trong cơ chế thị trường hy vọng sẽ giúp cải thiện và từng bước nâng cao CL. 8. Những đóng góp mới của luận án Về mặt lý luận: áp dụng tiếp cận ĐBCL để đổi mới quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH nhằm nâng cao CL và hiệu quả đào tạo. Về mặt thực tiễn: đề xuất được một số giải pháp quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận ĐBCL nhằm nâng cao CL. Kết quả nghiên cứu của luận án cung cấp cho các nhà quản lý của các cơ sở GDĐH và cơ sở liên kết đào tạo tư liệu tham khảo có giá trị để có thể vận dụng phù hợp cho quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực. 9. Phƣơng pháp tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu 9.1. Phương pháp tiếp cận - Theo tiếp cận hệ thống: đào tạo ĐHVLVH từ lâu đã được tổ chức thành hệ thống từ Trung ương đến địa phương thông qua liên kết đào tạo giữa cơ sở GDĐH 4 và cơ sở GD địa phương với nòng cốt là các Trung tâm GD thường xuyên cấp tỉnh. Đào tạo ĐHVLVH có mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có CL, sản phẩm đầu ra của nó sẽ ra nhập thị trường lao động, cho nên, mục tiêu đào tạo đề ra phải sát với thực tiễn, gắn với điều kiện, hoàn cảnh, đặc thù cụ thể và yêu cầu phát triển KT-XH đất nước, địa phương. Ngoài ra, đào tạo ĐHVLVH là một bộ phận của GDĐH, là hệ đào tạo dẫn đến cấp văn bằng của hệ thống GDĐH nên nó cũng phải tuân thủ đầy đủ những nguyên tắc, quy định chung đối với GDĐH. - Theo tiếp cận lịch sử: phân tích quá trình hình thành, phát triển đào tạo ĐHVLVH qua các giai đoạn lịch sử, tìm ra những đặc thù, quy luật tồn tại, phát triển của nó để từ đó tìm kiếm tiếp cận hợp lý cho quản lý quá trình đào tạo nhằm nâng cao CL và hiệu quả đào tạo. - Theo tiếp cận xã hội học tập và học tập suốt đời: học tập suốt đời và xã hội học tập là hai đặc trưng mới của nền GD hiện đại trong thế kỷ XXI đang được tiến hành ở nhiều nước trên thế giới {30}. Xã hội học tập là xã hội mà trong đó tất cả những nhu cầu học tập của mọi người ở mọi lúc, mọi nơi đều được đáp ứng, dựa trên cơ sở bốn trụ cột cơ bản của GD mà Jacques Delors, người đứng đầu Uỷ ban quốc tế về GD thế kỷ XXI trình UNESCO đã đề cập đến trong Báo cáo "Học tập: một kho báu tiềm ẩn" {36, tr.34}. Xã hội học tập khuyến khích mọi người học thường xuyên, liên tục, học bất kỳ lúc nào khi thấy có nhu cầu nâng cao kiến thức. Đào tạo ĐHVLVH mở ra cơ hội học tập cho mọi người dân, thực hiện phương châm học để biết, để làm, để tồn tại và để cùng chung sống với nhau trong cộng đồng. - Theo tiếp cận thị trường: muốn hiện thực hoá sự nghiệp CNH-HĐH đất nước đòi hỏi phải có một nguồn nhân lực đủ lớn về số lượng, trong đó nhân lực trình độ ĐH đóng vai trò quan trọng để quản lý, điều hành hiệu quả nền sản xuất lớn dựa trên nền tảng KH&CN. Trong bối cảnh đó, đòi hỏi đào tạo ĐHVLVH ngoài việc cung ứng nguồn nhân lực đủ lớn về số lượng ở mọi cơ cấu ngành, nghề cần thiết theo yêu cầu phát triển KT-XH đất nước, địa phương thì cần quan tâm đặc biệt tới CL và hiệu quả đào tạo. Nếu sản phẩm đào tạo ra của nó có CL thì sản phẩm đó sẽ được tiếp nhận, phát huy tác dụng tốt trong thị trường lao động, ngược lại nếu 5 sản phẩm đào tạo kém CL thì chắc chắn sẽ bị đào thải bởi trong thị trường lao động của nền kinh tế thị trường tính cạnh tranh là rất cao. - Theo tiếp cận ĐBCL: CL đào tạo là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ cơ sở GDĐH nào trong cơ chế thị trường và xu thế hội nhập quốc tế. Cơ sở GDĐH nào cũng muốn CL của mình được xã hội tin tưởng, sản phẩm đào tạo ra được giới tuyển dụng chấp nhận, người sử dụng lao động tin dùng, tạo nên thương hiệu cho nhà trường. Đối với đào tạo ĐHVLVH hiện nay, muốn nâng cao CL thì cần thiết phải đưa tiếp cận ĐBCL áp dụng cho quản lý quá trình đào tạo. 9.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: đọc, phân tích, tổng hợp các tài liệu lý luận, công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận ĐBCL ở trong và ngoài nước nhằm khai thác những lý luận cần thiết. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm: đúc kết kinh nghiệm thực tiễn quản lý quá trình đào tạo ĐH tại chức của Liên Xô (cũ) và các nước XHCN Đông Âu trước đây, kinh nghiệm thực tiễn quản lý quá trình đào tạo ĐH người lớn của Trung Quốc, kinh nghiệm quản lý quá trình đào tạo theo tiếp cận ĐBCL của GDĐH thế giới và khu vực và thực tiễn quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH của các cơ sở GDĐH nước ta. - Phương pháp lấy ý kiến các chuyên gia: lựa chọn những chuyên gia có năng lực, trình độ cao, kinh nghiệm về quản lý CL và quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH để phỏng vấn trực tiếp nhằm khai thác các ý kiến đánh giá, nhận định trung thực và những giải pháp tối ưu cho vấn đề này. - Phương pháp điều tra viết: phỏng vấn gián tiếp CB quản lý, GV, HV thông qua việc hỏi và trả lời trên giấy, cho phép điều tra, thăm dò ý kiến đồng loạt của nhiều người thông qua phiếu hỏi, phiếu trưng cầu ý kiến, phiếu điều tra được thiết kế chuẩn với một hệ thống câu hỏi được in sẵn trên giấy theo những nội dung xác định. CB quản lý, GV, HV được hỏi sẽ trả lời bằng cách viết trong một thời gian nhất định, đem lại những thông tin đầy đủ, chính xác về đối tượng nghiên cứu, giúp cho việc tổng hợp thống kê, xử lý các thông tin thu nhập được dễ dàng, thuận lợi. 6 - Phương pháp thống kê toán học: phương pháp trung bình cộng, phương pháp ước lượng để xử lý các số liệu và dữ liệu thu thập được, từ đó có cơ sở để rút ra các đánh giá, nhận xét và kết luận. 10. Cấu trúc luận án Ngoài các phần: mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình khoa học của tác giả liên quan đến luận án, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận án được trình bày trong 03 Chương: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận đảm bảo chất lượng. Chương 2: Thực trạng quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận đảm bảo chất lượng. Chương 3: Các giải pháp quản lý quá trình đào tạo ĐHVLVH theo tiếp cận đảm bảo chất lượng. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VỪA LÀM VỪA HỌC THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở ngoài nước Đào tạo ĐH cho người lớn đang đi làm, sau đây gọi chung là người lao động, học tập không thoát ly sản xuất được các nước trên thế giới, trong khu vực tổ chức đa dạng, mềm dẻo theo nhiều cách khác nhau, phù hợp với phong tục tập quán mỗi nước, đồng thời quá trình đào tạo cũng được quản lý theo quy trình riêng phù hợp với đặc thù của nó, cũng như điều kiện và hoàn cảnh cụ thể ở mỗi nước {46}. 1.1.1.1. Ở Liên Xô (cũ) và các nước XHCN Đông Âu trước đây Đào tạo ĐH tại chức tồn tại, phát triển trong cơ chế quản lý tập trung bao cấp (mô hình Nhà nước quản lý) theo kế hoạch Nhà nước, được hình thành trước tiên ở Liên Xô (cũ) sau mở rộng ra ở các nước XHCN Đông Âu trước đây vào đầu những năm 50, phát triển mạnh mẽ thành hệ thống trong các thập niên 60, 70 và 80 của thế kỷ XX, nơi mà sự nghiệp công nghiệp hoá được tiến hành thông qua các quy hoạch và kế hoạch hoá tập trung: "Sau Đại chiến thế giới II, nhằm đáp ứng nhu cầu kiến thiết hoà bình và xây dựng nền đại sản xuất cơ giới hoá, tự động hoá, giải quyết nguồn lực kỹ thuật cho công cuộc tập thể hoá, cơ giới hoá nông thôn với sức người tại chỗ, các trường ĐH dành cho người lao động đã được mở ra như: trường ĐH hàm thụ, trường ĐH nhân dân, trường ĐH công nhân, trường ĐH nông trường … nhằm giúp người lao động có điều kiện học vào những ngày, giờ thích hợp, kể cả công nhân đi làm ca kíp" {70, tr.43-47}. Là một bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống GDĐH, do Nhà nước đảm nhiệm, đào tạo ĐH tại chức cũng không nằm ngoài mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có CL phục vụ kịp thời nền sản xuất hiện đại, đồng thời giúp các cơ sở GDĐH truyền thống thời kỳ này khắc phục những hạn chế, thiếu thốn về hạ tầng cơ sở. Đã có nhiều nghiên cứu về đào tạo ĐH tại chức nói chung, ở khía cạnh quản lý quá trình đào tạo nói riêng của các tác giả Xô viết được công bố: Trường ĐH ngày nay và vấn đề học tập liên tục của V.U. Kudơnnhetxôp {77}; Đào tạo ĐH tại chức ở các nước XHCN Đông Âu của F.Januskêvich và 8 J.Timôvxki {27}; Công nghệ dạy học trong hệ thống học tập tại chức của U.Angiêlôp {75}; Trường ĐH nhân dân ở Liên Xô của V.S.Actobôlepxki {76} ... 1.1.1.2. Ở Trung quốc Hệ thống GDĐH Trung Quốc gồm GDĐHCQ và GDĐH người lớn với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa. GDĐH người lớn được thành lập để giúp CB công chức, viên chức, công nhân ... có cơ hội tiếp cận GDĐH, có 1.156 cơ sở GDĐH người lớn với tổng số 2.570.100 HV {23}. HV học ở hệ thống GDĐH người lớn có thể lựa chọn phương thức học "bán thời gian" hoặc "toàn thời gian" cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh mỗi người, nhưng sự lựa chọn chủ yếu vẫn là phương thức "bán thời gian". Quy trình đào tạo rất mềm dẻo, văn bằng được cấp dựa trên cơ sở hoàn thành đầy đủ các môn học theo quy định và đạt kết quả mọi môn thi. Với những người tự học các chương trình đào tạo ĐH thì Nhà nước tổ chức xác nhận, cấp văn bằng dựa vào quy trình đào tạo như trên {22, tr.40-41}. Trong nghiên cứu "GD người lớn ở Trung Quốc: thực trạng, thành quả và những thách thức - Adult education in China: present situation, achievement and challenges" Giáo sư Xie Guodong (2003) - Tổng thư ký Hội GD người lớn Trung Quốc (CAEA) cho rằng, trong hệ thống GD quốc dân Trung Quốc, GDĐH người lớn đóng vai trò quan trọng như GD cơ bản, GD kỹ thuật, dạy nghề và GDĐHCQ. Nghị định về cải cách GDĐH người lớn (01/1993) của Trung Quốc chỉ rõ: ''Mọi lực lượng xã hội cần được huy động để giúp đỡ, thúc đẩy phát triển GDĐH người lớn ở các cấp độ khác nhau và trong tương lai cần tăng cường, củng cố, mở rộng các cơ hội, các kênh cho mọi công dân được hưởng thụ GDĐH" {116}. Quá trình đào tạo ĐH người lớn được quản lý như quá trình đào tạo ĐHCQ. Kristy Kelly (2000) trong nghiên cứu: "Hệ thống GDĐH ở Việt Nam - The higher education system in Vietnam" đánh giá đào tạo ĐH tại chức ở Việt Nam là mô hình đào tạo nhân lực hay, rất phù hợp với thực tiễn của thời kỳ phát triển nền kinh tế tập trung bao cấp. HV đa phần là CB công chức đến từ các cơ quan, đơn vị Nhà nước, được tài trợ kinh phí đào tạo, vừa làm việc, vừa học "bán thời gian" một khoá học rút gọn. Các khoá học được tổ chức linh hoạt, tập trung vào kinh nghiệm 9 thực tiễn hơn là lý thuyết hàm lâm. HV hoàn thành khoá học được cấp văn bằng trên văn bằng có ghi phương thức học "tại chức". Quy trình tuyển chọn và cử CB đi học được thực hiện rất nghiêm túc và chặt chẽ {93}. Khái quát lại, trong các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài về đào tạo ĐH tại chức ở Liên Xô (cũ) và đào tạo ĐH người lớn ở Trung Quốc trong cơ chế quản lý tập trung bao cấp nêu trên dễ dàng nhận thấy vấn đề CL và quản lý CL hầu như ít được đặt ra, bởi nhân vật then chốt của quá trình đào tạo là người học vốn đã được xem là thuộc hàng ưu tú, được lựa chọn cẩn trọng ngay từ đầu vào với tỷ lệ sàng lọc khá nghiêm túc. Quan niệm CL đồng nghĩa với việc tuyển chọn khắt khe. Quản lý CL đồng nghĩa với việc KSCL chặt chẽ thông qua các kỳ thi: tuyển sinh đầu vào, thi tốt nghiệp. Quá trình đào tạo được quản lý chủ yếu theo tiếp cận KSCL, tiếp cận ĐBCL hầu như rất it được đề cập đến. 1.1.2. Ở trong nước Đào tạo ĐH tại chức trước đây và nay được gọi là đào tạo ĐHVLVH hình thành khá sớm ở nước ta và trải qua một thời gian dài phát triển, được nhiều tác giả trong nước nghiên cứu đến ở những khía cạnh khác nhau như: vị trí, vai trò, tầm quan trọng của nó trong hệ thống GDĐH, mối quan hệ của nó với đào tạo ĐHCQ, các phương thức tổ chức dạy - học, các biện pháp mở rộng quy mô, những đóng góp tích cực của nó đối với phát triển KT-XH, những hạn chế trong công tác liên kết đào tạo ... Tuy nhiên, cho đến nay hầu như có rất ít công trình nghiên cứu một cách hệ thống khía cạnh quản lý quá trình đào tạo của nó. Nhưng nếu coi đào tạo ĐHVLVH là một bộ phận của đào tạo ĐHKCQ thì cũng có thể tìm thấy khá nhiều công trình, nghiên cứu liên quan cấp Bộ và cấp Nhà nước ngay từ những năm đầu thập kỷ 80 thế kỷ XX được đề cập đến dưới đây: Trong Đề tài (6/1988) "Những kiến nghị về hệ KCQ trong GDĐH" {62, tr.2} tác giả Phan Hữu Tiết tiếp cận hệ thống GDĐH theo con đường phân tích hệ thống và tư duy điều khiển học, xem GDĐH là một hệ thống "điều khiển" được. Do vậy, hệ KCQ trong GDĐH dù có lớn về số lượng, có đầy đủ các yếu tố ĐBCL và có một vị trí quan trọng như thế nào đi chăng nữa thì nó cũng chỉ đóng vai trò là một bộ 10 điều chỉnh của hệ thống GDĐH. Việc điều chỉnh như thế nào phụ thuộc vào tình hình phát triển KT-XH của từng giai đoạn cụ thể. Đề tài còn phân tích, so sánh sự khác biệt cơ bản giữa hệ CQ và hệ KCQ, đề cập đến công tác quản lý quá trình đào tạo hệ KCQ, đưa ra một số kiến nghị giúp các cơ sở GDĐH mở rộng hệ KCQ. Trong Đề tài 52 VNN 02-05 (12/1998) "Hệ KCQ trong GDĐH, TCCN và dạy nghề" {63} của các tác giả Phan Hữu Tiết, Phạm Duy Bình, Lê Dũng, Nguyễn Như Kim, Nguyễn Nhật Quang, Lê Ngọc Toản có ba nghiên cứu đáng quan tâm: (1) Phan Hữu Tiết trong nghiên cứu "Hệ KCQ trong hệ thống GDĐH, TCCN và dạy nghề" đề cập đến tình hình phát triển đào tạo ĐHKCQ trên thế giới và ở Việt Nam, một số kinh nghiệm quản lý đào tạo ĐHKCQ ở các khía cạnh: mục đích, đặc thù của đối tượng học, quá trình đào tạo, hiệu quả đào tạo, kinh phí đào tạo, các phương pháp truyền thụ và tính chất tiếp thu kiến thức, mối quan hệ giữa việc "bố trí thời gian" với việc "tiếp thu kiến thức", đánh giá kết quả học tập của HV, những loại hình trường, lớp đào tạo ĐHKCQ có khả năng và triển vọng phát triển, những kiến nghị đối với hệ KCQ về thời gian học, phương thức học, kiểm tra và đánh giá, nguyên tắc chuyển đổi giữa hệ CQ và hệ KCQ trong GDĐH {63, tr.3}; (2) Phạm Duy Bình trong nghiên cứu "Lịch sử phát triển đào tạo ĐH tại chức" phân tích tầm quan trọng của đào tạo ĐH tại chức, tổng quan về sự hình thành, phát triển đào tạo ĐH tại chức thế giới và ở Việt Nam, những thành tích, hạn chế và tồn tại trong quản lý quá trình đào tạo ĐH tại chức ngoài trường của một số cơ sở GDĐH nước ta trong giai đoạn 1959-1988 {63, tr.140}; (3) Nguyễn Nhật Quang trong nghiên cứu "Phát triển đào tạo ĐH tại chức và xây dựng hệ ĐH mở rộng trong GDĐH" phân tích, so sánh những đặc trưng cơ bản của đào tạo ĐH tại chức với đào tạo ĐHCQ, những hình thức biến tướng của đào tạo ĐH tại chức, phương hướng củng cố, phát triển các tổ chức chuyên trách (Khoa, Ban tại chức ở các cơ sở GDĐH và các Trung tâm tại chức địa phương), xây dựng quy chế chi tiết hướng dẫn hoạt động, phân cấp quản lý cho các tổ chức nêu trên nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo {63, tr.182}. Nhóm tác giả Đặng Bá Lãm, Phan Hữu Tiết, Nguyễn Việt Hùng trong Đề tài Số 52 VNN-02-02 (6/1990) "Cơ cấu các loại hình GDĐH trong hệ thống GD quốc 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất