Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý phát triển năng lực giáo viên mẫu giáo theo tiếp cận kĩ năng nghề đáp ứn...

Tài liệu Quản lý phát triển năng lực giáo viên mẫu giáo theo tiếp cận kĩ năng nghề đáp ứng theo yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non

.PDF
211
1173
76

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Phạm Thị Loan QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN MẪU GIÁO THEO TIẾP CẬN KĨ NĂNG NGHỀ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC MẦM NON LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2010 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Phạm Thị Loan QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN MẪU GIÁO THEO TIẾP CẬN KĨ NĂNG NGHỀ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC MẦM NON Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 62 14 05 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc 2. PGS.TS. Nguyễn Văn Lê HÀ NỘI - 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào của các tác giả khác. Tác giả Phạm Thị Loan Lời cảm ơn Tôi xin dành sự kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc và GS.TS. Nguyễn Văn Lê, những người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể giảng viên, cán bộ, viên chức Trường Đại học Giáo dục, mà người đứng đầu là Hiệu trưởng nhà trường – GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu sinh. Tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Trường Đại học Hải Phòng, lãnh đạo Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng cán bộ, các trường đại học, các Sở GD & ĐT, các trường mầm non đã giúp đỡ tôi thực hiện luận án. Tôi xin tri ân sự khích lệ và ủng hộ nhiệt tình của gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp trong thời gian thực hiện luận án. Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tác giả luận án Phạm Thị Loan CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Cao đẳng sư phạm mầm non CĐSPMN Chăm sóc CS Cử nhân giáo dục mầm non CNGDMN Dạy học DH Giáo dục GD Giáo dục và đào tạo GD và ĐT Giáo dục mầm non GDMN Giáo viên GV Giáo viên mẫu giáo GVMG Giáo viên mầm non GVMN Hoạt động HĐ Kĩ năng KN Kĩ năng nghề KNN Kiểm tra, đánh giá KT, ĐG Mầm non MN Môi trường giáo dục MTGD Năng lực NL Năng lực sư phạm NLSP Nuôi dưỡng ND Phương pháp PP Phương pháp dạy học PPDH Sinh viên SV Sư phạm mầm non SPMN Thực hành thường xuyên THTX Thực tập sư phạm TTSP Trung cấp sư phạm mầm non TCSPMN MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. 3. 4. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................... 4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 7 8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 Luận điểm bảo vệ............................................................................................. 6 9 Đóng góp mới của đề tài .................................................................................. 6 10. Cấu trúc luận án ............................................................................................... 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN MẪU GIÁO THEO TIẾP 1.1 . 1.2 8 CẬN KĨ NĂNG NGHỀ ................................................................................. 8 Tổng quan những công trình liên quan đến vấn đề nghiên cứu .............. 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................... 8 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam.............................................................. 13 18 Một số khái niệm, phạm trù cơ bản của đề tài............................................ 1.2.1. Kĩ năng và Kĩ năng nghề ...................................................................... 18 1.2.2. Năng lực................................................................................................. 22 1.2.3. Phát triển năng lực GVMG, phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN ................................................................................................... 23 1.2.4. Quản lý................................................................................................... 24 1.2.5.Giáo viên mẫu giáo ................................................................................. 25 1.3. Một số lý thuyết khoa học làm luận cứ cho quản lý phát triển 25 năng lực GVMG theo tiếp cận KNN ............................................................ 1.3.1. Lý thuyết hoạt động của A.N.Lêonchep ................................................ 25 1.3.2. Lý thuyết hệ thống ................................................................................. 26 1.3.3. Quan điểm hành vi (hay thuyết quan hệ con người) ............................. 26 1.4. Quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN đáp 27 ứng yêu cầu đổi mới GDMN ......................................................................... 1.4.1. Năng lực của GVMG trước yêu cầu đổi mới GDMN ........................... 27 1.4.2. Kĩ năng nghề GVMG ............................................................................ 32 1.4.3. Quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN trong quá trình đào tạo và bồi dưỡng GVMG ........................................................... 37 49 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN MẪU GIÁO THEO TIẾP CẬN KĨ NĂNG NGHỀ TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MẪU GIÁO……………………………………………………………... ................ 51 51 2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng .................................................................... 2.1.1. Mục đích nghiên cứu thực trạng ............................................................ 51 2.1.2. Đối tượng, phạm vi và thời gian khảo sát.............................................. 51 2.1.3. Nội dung nghiên cứu thực trạng ............................................................ 51 2.1.4. Phương pháp nghiên cứu thực trạng ...................................................... 52 52 2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng..................................................................... 2.2.1. Về thực trạng quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN trong quá trình đào tạo GVMG ....................................................... 53 2.2.2. Thực trạng quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN trong quá trình bồi dưỡng GVMG ......................................................... 67 79 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN MẪU GIÁO THEO TIẾP CẬN KĨ NĂNG NGHỀ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ THỰC NGHIỆM KIỂM CHỨNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÃ ĐỀ XUẤT............................................................................................... 82 3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý phát triển năng lực 82 GVMG theo tiếp cận kĩ năng nghề............................................................... 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ....................................................... 82 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................ 83 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 83 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với đối tượng .................................. 84 3.2. Các biện pháp quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận 85 kĩ năng nghề ................................................................................................... 3.2.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo đổi mới việc xác định mục tiêu đào tạo 85 GVMG theo hướng tăng cường kĩ năng hành nghề ........................................ 3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xác định kiến thức cốt lõi và các thao tác hành động của từng KN làm căn cứ đào tạo GVMG hướng vào kĩ năng hành nghề ........................................................................................... 93 3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học trong trường sư phạm hướng vào mục tiêu kĩ năng hành nghề ............... 104 3.2.4. Biện pháp 4: Quản lý việc đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên với trọng số hướng vào KN hành nghề ......................... 114 3.2.5. Biện pháp 5: Huy động các trường mầm non tham gia vào quá trình đào tạo GVMG với mục tiêu hướng vào kĩ năng hành nghề ......................... 121 3.2.6. Biện pháp 6: Chỉ đạo đổi mới hoạt động bồi dưỡng KNN cho GVMG hướng vào năng lực hành nghề theo yêu cầu của giai đoạn hiện nay................................ 126 3.3. Thăm dò về tính khả thi của các biện pháp quản lý phát triển 134 năng lực GVMG theo tiếp cận KNN ............................................................ 3.3.1. Tổ chức lấy ý kiến ................................................................................. 134 3.3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến ........................................................................ 134 135 3.4. Thực nghiệm kiểm chứng một số biện pháp quản lý đã đề xuất ............ 3.4.1. Thực nghiệm kiểm chứng biện pháp 2: Chỉ đạo xác định kiến thức cốt lõi và các thao tác hành động của từng KN làm căn cứ đào tạo GVMG hướng vào KN hành nghề ............................................................ 135 3.4.2. Thực nghiệm kiểm chứng biện pháp 6: Chỉ đạo đổi mới hoạt động bồi dưỡng KNN cho GVMG hướng vào năng lực hành nghề theo yêu cầu của giai đoạn hiện nay .............................................................. 142 146 Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 148 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ ……. 151 152 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 159 PHỤ LỤC ....................................................................................................... DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Nội dung Trang Bảng 2.1 Tổng hợp ý kiến của giảng viên và cán bộ quản lý trường sư phạm về mức độ phù hợp giữa các khối kiến thức trong nội dung chương trình đào tạo ............................................................................... 55 Bảng 2.2 Tổng hợp ý kiến của sinh viên cao đẳng sư phạm mầm non năm cuối về mức độ phù hợp giữa các khối kiến thức trong nội dung chương trình đào tạo ......................................................................... 55 Bảng 2.3 Tổng hợp ý kiến của sinh viên cao đẳng sư phạm mầm non về mức độ sử dụng các PPDH của giảng viên ................................................ 57 Bảng 2.4 Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý trường sư phạm, giảng viên sư phạm về thực trạng sử dụng các biện pháp quản lý PPDH của giảng viên ....................................................................................... 59 Bảng 2.5 Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý và giảng viên sư phạm về mức độ sử dụng các biện pháp quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV ..................................................................... 62 Bảng 2.6 Tổng hợp ý kiến của SV cao đẳng sư phạm MN năm cuối về mức độ đáp ứng các điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo cho học tập của SV .......................................................................................... 64 Bảng 2.7 Tổng hợp ý kiến của GVMG về mức độ sử dụng các phương pháp bồi dưỡng ................................................................................... 70 Bảng 2.8 Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý sở GD và ĐT, phòng GD và ĐT, ban giám hiệu trường MN về mức độ sử dụng các biện pháp quản lý PP bồi dưỡng ............................................................... 71 Bảng 2.9 Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý Sở GD và ĐT, phòng GD và ĐT, ban giám hiệu trường MN về mức độ sử dụng các biện pháp quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ............................... 73 Bảng 2.10 Tổng hợp ý kiến của GVMG về mức độ đáp ứng các điều kiện cơ sở vật chất cho tổ chức các hoạt động bồi 74 dưỡng cho GVMG ................................................................................. Bảng 3.1 Tổng hợp ý kiến thu được của 40 cán bộ quản lý và giảng viên sư phạm, 60 cán bộ quản lý Sở GD và ĐT, phòng GD và ĐT, ban giám hiệu các trường MN về tầm quan trọng của các KNN cần đào tạo cho sinh viên cao đẳng sư phạm mầm non .......................................................................................................... 90 Bảng 3.2 Tổng hợp ý kiến thu được của 40 cán bộ quản lý và giảng viên sư phạm, 60 cán bộ quản lý Sở GD và ĐT, phòng GD và ĐT, ban giám hiệu các trường MN về mức độ phù hợp của các yêu cầu đối với mỗi mức độ KNN của GVMG ở 91 trình độ cao đẳng ............................................................................................. Bảng 3.3 95 Yêu cầu về kiến thức và các thao tác để hình thành KN ................................. Bảng 3.4 Thang đánh giá KN lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ 117 theo năm học tại lớp ........................................................................................ Bảng 3.5 Thang đánh giá KN tổ chức môi trường giáo dục phù hợp 131 với điều kiện của nhóm, lớp ........................................................................... Bảng 3.6 Kết quả trưng cầu ý kiến cán bộ quản lý trường sư phạm, giảng viên sư phạm, cán bộ quản lý Sở GD và ĐT, phòng GD và ĐT, ban giám hiệu các trường MN về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN .............................................................................. 135 Bảng 3.7. Bảng phân bố tần số Fi về số SV đạt điểm thi hết môn tạo hình ở nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm ................................................ 137 Bảng 3.8. Phân bố tần suất i và tần suất tích lũy i  điểm thi môn tạo hình của hai nhóm đối chứng, nhóm thực nghiệm ......................................... 141 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả đánh giá KN tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp ....................................................... 144 Bảng 3.10 Tổng hợp kết quả đánh giá KN phòng tránh và xử trí ban đầu một số bệnh, tai nạn thường gặp đối với trẻ ............................................. 145 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 57 Mức độ sử dụng thường xuyên các PPDH của giảng viên .............................. Biểu đồ 2.2 Mức độ sử dụng thường xuyên các biện pháp quản lý PPDH của giảng viên ....................................................................................... 60 Biểu đồ 2.3 Mức độ sử dụng thường xuyên các biện pháp quản lý 71 phương pháp bồi dưỡng KNN cho GVMG ...................................................... Biểu đồ 3.1 141 Phân bố tần suất i điểm thi hết môn tạo hình ................................................. Biểu đồ 3.2 142 Phân bố tần suất tích lũy i  điểm thi môn tạo hình ....................................... Biểu đồ 3.3 Mức độ hình thành KN tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp trước và sau thực nghiệm ............................ 144 Biểu đồ 3.4 Mức độ hình thành KN phòng tránh và xử trí ban đầu một số 145 bệnh, tai nạn thường gặp đối với trẻ trước và sau thực nghiệm ............................... MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nước ta hiện đang trong xu thế hội nhập vào cộng đồng quốc tế và khu vực. Trong điều kiện ấy, việc đào tạo những con người có đủ năng lực hội nhập, có trí tuệ, giàu tính sáng tạo và tính nhân văn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Chính vì vậy chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta đã xác định nguồn lực con người là yếu tố cơ bản để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nhằm phát triển nhanh và bền vững đất nước. Vấn đề đổi mới giáo dục và đào tạo một cách đồng bộ đã được đặt ra từ Nghị quyết Trung ương 4 - Khoá VII và tiếp tục được khẳng định tại Đại hội X của Đảng. Giáo dục mầm non là mắt xích đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, vì vậy đổi mới GDMN cũng nằm trong đổi mới chung của giáo dục và đào tạo. Nghị quyết Đại hội lần thứ X Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định: “Đổi mới mạnh mẽ giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông”. Trong việc thực hiện mục tiêu của GDMN, đội ngũ giáo viên mầm non là lực lượng nòng cốt biến các mục tiêu giáo dục thành hiện thực. Giáo viên mầm non (thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi) nói chung và giáo viên mẫu giáo (thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ từ 3 tuổi đến 6 tuổi) nói riêng giữ vai trò rất quan trọng trong việc phát triển các khả năng của trẻ, hình thành ở trẻ những cơ sở ban đầu của nhân cách con người, tạo điều kiện cho trẻ phát triển tốt trong cuộc sống sau này. Nhìn lại chặng đường mấy chục năm qua, ngành GDMN đã đạt được những thành tựu cơ bản trong đào tạo bồi dưỡng đội ngũ. Đội ngũ GVMN nói chung và GVMG nói riêng được phát triển cả về số lượng và chất lượng. Trình độ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn ngày một tăng. Tuy nhiên, trước yêu cầu mới của sự nghiệp giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đội ngũ GVMG đã bộc lộ những hạn chế, bất cập. Tỉ lệ GVMG đạt chuẩn và trên chuẩn cao, nhưng năng lực chuyên môn chưa tương xứng với trình độ đào tạo. Một bộ phận GVMG chưa gương mẫu, chưa thực sự yêu thương các cháu. Số lượng GVMG chưa qua 1 đào tạo vẫn còn. Một số giáo viên còn lúng túng về phương pháp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Qua khảo sát đánh giá sinh viên mới tốt nghiệp, chúng tôi nhận thấy nhiều GVMG còn lúng túng khi thiết kế một chương trình học tập có nội dung theo chủ đề, chưa sáng tạo trong thiết kế môi trường học tập cho trẻ. Các kĩ năng nghề của giáo viên mới ra trường đã có nhưng còn yếu, ví dụ như kĩ năng sử dụng nhạc cụ, KN tổ chức hoạt động chung, KN tổ chức hoạt động vui chơi, KN chăm sóc trẻ ... Thậm chí, trong thời gian gần đây, tại các cơ sở GDMN tư thục còn để xảy ra tình trạng mất an toàn cho trẻ. Công tác quản lý đào tạo và bồi dưỡng GVMG cũng còn những bất cập. Vì vậy, Bộ GD và ĐT đã có công văn số 13003 ngày 11/12/2007 yêu cầu tăng cường công tác quản lý chỉ đạo thực hiện chăm sóc sức khoẻ, đảm bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở GDMN. Gần đây nhất, ngày 22/01/2008 Bộ trưởng GD và ĐT cũng đã ban hành Quyết định 02/2008/QĐ-BGDĐT quy định Chuẩn nghề nghiệp GVMN. Do đặc điểm đối tượng của GDMN là trẻ nhỏ với một cơ thể hoàn toàn non nớt, nhạy cảm với mọi tác động bên ngoài và cũng là lúc cơ thể trẻ phát triển nhanh cả về thể chất và tinh thần, vì vậy lao động của GVMG không những mang chức năng hình thành và phát triển mà còn có chức năng chăm sóc bảo vệ, nuôi dưỡng. Để xứng đáng với vai trò quan trọng đó, người GVMG phải có những phẩm chất và năng lực, có kiến thức, KN phù hợp mới có thể hoàn thành tốt công tác chăm sóc giáo dục thế hệ trẻ, nhằm thực hiện có hiệu quả Công ước của Liên hiệp quốc về quyền trẻ em, làm tiền đề vững chắc cho giáo dục tiểu học. Chúng ta biết rằng, “Chất lượng giáo viên hình thành và biến đổi trong suốt quá trình hoạt động nghề nghiệp với các khâu cơ bản là đào tạo sư phạm ban đầu, bồi dưỡng nghề nghiệp, tự bồi dưỡng, đào tạo nâng cấp và đào tạo lại” [23]. Do vậy, để nâng cao năng lực GVMG đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN hiện nay, nhất thiết phải quan tâm tới đổi mới quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo và bồi dưỡng GVMG. Hầu hết các nhà tâm lý học đều cho rằng giữa NL và tri thức, KN, kĩ xảo có mối quan hệ biện chứng với nhau. Có tri thức, KN, kĩ xảo trong lĩnh vực nào đó là điều kiện cần thiết để phát triển NL trong lĩnh vực ấy. Ngược lại, có NL trong một 2 lĩnh vực sẽ thúc đẩy việc tiếp thu tri thức, KN, kĩ xảo tương ứng với NL ấy được nhanh chóng, hiệu quả. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về NL, kĩ năng sư phạm của giáo viên nói chung, quá trình rèn KNN của giáo viên mầm non nói riêng. Song, việc nghiên cứu một cách hệ thống quá trình quản lý phát triển NL theo tiếp cận KNN của giáo viên, đặc biệt là GVMG nhằm giúp họ thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ từ 3 tuổi đến 6 tuổi hầu như còn bỏ trống. Vì vậy, tác giả chọn đề tài quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN nhằm góp phần giải quyết vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ GVMG. Mặt khác, kết quả nghiên cứu được áp dụng trong các trường sư phạm có đào tạo GVMG và trong các trường MN sẽ góp phần thúc đẩy sự nghiệp GDMN hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN, tác giả đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GVMG đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Phát triển năng lực giáo viên mẫu giáo. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý phát triển năng lực giáo viên mẫu giáo theo tiếp cận kĩ năng nghề đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non. 4. Giả thuyết khoa học Hệ thống KNN phù hợp là thành tố quyết định hình thành NL nghề của GVMG. Năng lực nghề có những biến chuyển do yêu cầu của bối cảnh nghề nghiệp và do chính sự phát triển của nghề nghiệp. Do đó, hệ thống KNN phải được quan tâm đặc biệt cả về mặt nội dung và phương pháp huấn luyện KN phù hợp với sự biến chuyển đó. Vì vậy, nếu đề xuất được hệ thống KNN phù hợp và xây dựng được một hệ thống biện pháp quản lý tác động đồng bộ từ cấp chỉ đạo, ban hành chính sách đến các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các trường mầm non thì sẽ đạt được mục tiêu nâng cao năng lực cho GVMG trên cơ sở phát triển kĩ năng nghề đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận kĩ năng nghề 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN trong quá trình đào tạo và bồi dưỡng GVMG 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN và tiến hành thực nghiệm kiểm chứng một số biện pháp quản lý đã đề xuất. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung Khi nói đến NL là nói đến kiến thức, kĩ năng, hành vi, thái độ. Tuy nhiên, đối với GVMG hiện nay, hệ thống KNN còn yếu và chưa phù hợp. Chính vì vậy, luận án đi sâu nghiên cứu quản lý phát triển KNN nhằm góp phần phát triển NL cho GVMG. 6.2. Về đối tượng nghiên cứu Phát triển NL nói chung và KNN nói riêng là một quá trình xuyên suốt từ đào tạo đến bồi dưỡng sau đào tạo. Song, trong khuôn khổ một luận án tiến sĩ, tác giả chủ yếu đi sâu nghiên cứu quản lý phát triển NL theo tiếp cận KNN cho GVMG trong quá trình đào tạo. Còn việc quản lý bồi dưỡng GVMG sau đào tạo được nghiên cứu như một giải pháp phát triển bền vững KNN. 6.3. Thời gian nghiên cứu Từ tháng 12 năm 2006 đến tháng 11 năm 2007: Tổ chức nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn cho công tác quản lý phát triển NL cho GVMG theo tiếp cận KNN. Từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 12 năm 2008: Hoàn thành luận án và thực nghiệm kiểm chứng một số biện pháp quản lý đã đề xuất. 6.4. Địa bàn nghiên cứu Việc khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN được tiến hành thông qua lấy ý kiến của một số cán bộ quản lý và giảng viên các Trường Đại học Hải Phòng, trường Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá), trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2; một số SV năm cuối hệ cao đẳng SPMN của 4 trường Đại học Hải Phòng; các cán bộ quản lý cấp sở GD và ĐT, phòng GD và ĐT, ban giám hiệu các trường MN và GVMG đang công tác tại các trường MN thuộc các loại hình trường khác nhau của thành phố Hải Phòng. Thực nghiệm kiểm chứng biện pháp 2 được tiến hành ở bộ môn tạo hình khoa GDMN Trường Đại học Hải Phòng; tổ chức thực nghiệm kiểm chứng biện pháp 6 được thực hiện với các GVMG của trường mầm non xã Dương Quan - huyện Thủy Nguyên, trường mầm non Thị trấn Núi Đối và mầm non Đại Đồng - huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận - Phương pháp duy vật biện chứng - duy vật lịch sử là cơ sở lý luận chung của mọi nhận thức khoa học; - Những quan điểm của lý thuyết hoạt động, quan điểm hệ thống cấu trúc, quan điểm phát triển, quan điểm thực tiễn, quan điểm khách quan là cơ sở phương pháp luận cho đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Phân tích các văn bản quản lý GDMN; - Phân tích, tổng hợp, khái quát hoá lịch sử nghiên cứu quản lý phát triển năng lực giáo viên mẫu giáo theo tiếp cận kĩ năng nghề. 7.3. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.3.1. Quan sát sư phạm - Quan sát hoạt động giảng dạy của giảng viên sư phạm mầm non để đánh giá về sử dụng các PPDH và việc rèn KNN cho SV; - Quan sát hoạt động thực hành, thực tập của SV và quan sát hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ của GVMG trong các trường MN để đánh giá mức độ hình thành KNN của SV và GVMG. 7.3.2. Điều tra giáo dục - Trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giảng viên trường sư phạm, ý kiến của cán bộ quản lý Sở GD và ĐT, phòng GD và ĐT, ban giám hiệu các trường MN và 5 GVMG về thực trạng công tác quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN, về sự cần thiết của các KNN cần đào tạo cho GVMG ở trình độ cao đẳng và các yêu cầu cần đạt của từng KNN, về tính khả thi của các biện pháp quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN đã được đề xuất trong luận án; - Trưng cầu ý kiến SV cao đẳng SPMN năm cuối về thực trạng công tác quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN. 7.3.3. Tổ chức thực nghiệm kiểm chứng một số biện pháp quản lý đã được đề xuất. 7.3.4. Nghiên cứu tài liệu và sản phẩm hoạt động sư phạm - Nghiên cứu các chương trình đào tạo GVMN, giáo án của giảng viên sư phạm, hồ sơ thực tập sư phạm của SV; - Nghiên cứu các kế hoạch của trường MN, hồ sơ thanh tra GVMG, kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng và GD trẻ của GVMG. 7.4. Nhóm phương pháp xử lí thông tin Các số liệu thu được trong quá trình nghiên cứu được xử lý bằng phương pháp thống kê: thống kê theo tỉ lệ %, kiểm chứng độ tin cậy, kiểm chứng sự khác biệt có ý nghĩa. 8. Luận điểm bảo vệ 8.1. NL bao gồm nhiều thành tố, nhưng thành tố KN là quan trọng nhất đối với GVMG trong bối cảnh hiện nay. 8.2. KNN của GVMG được hình thành và phát triển không chỉ trong quá trình đào tạo, mà còn được bồi dưỡng tiếp tục sau đào tạo. 8.3. Để quản lý phát triển NL cho GVMG theo tiếp cận KNN cần phải có những biện pháp quản lý tác động đồng bộ từ cấp chỉ đạo, ban hành chính sách đến các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các trường mầm non. 9. Đóng góp mới của đề tài 9.1. Về mặt lí luận - Luận án đưa ra cách tiếp cận mới đối với vấn đề quản lý phát triển năng lực cho GVMG: cách tiếp cận kĩ năng nghề. Luận án đã đề xuất các năng lực, kĩ năng 6 nghề của GVMG ở trình độ Cao đẳng, phân tích nội dung quản lý phát triển NL cho GVMG theo tiếp cận KNN. - Trên cơ sở phân tích lý luận, phân tích thực tiễn, luận án đã xác định được cơ sở lý luận của các biện pháp quản lý phát triển NL cho GVMG theo tiếp cận KNN nhằm góp phần vào việc đào tạo và bồi dưỡng GVMG đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN hiện nay. 9.2. Về mặt thực tiễn Thông qua các phương pháp nghiên cứu thực tiễn, lần đầu tiên luận án đã nghiên cứu một cách tổng thể vấn đề quản lý phát triển NL cho GVMG trong quá trình đào tạo và bồi dưỡng; xác định những tồn tại trong công tác này và chỉ rõ nguyên nhân dẫn đến những yếu kém về NL của GVMG. Trên cơ sở phân tích lý luận và thực tiễn, luận án đã đề xuất 6 biện pháp quản lý phát triển NL cho GVMG. Các biện pháp đó đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ, khả thi và phù hợp với đối tượng nhằm đào tạo, bồi dưỡng NL cho GVMG, tăng cường khả năng thực hành nghề nghiệp cho họ, làm cơ sở cho các trường sư phạm và các trường MN, các cấp quản lý đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng GVMG đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong bối cảnh đổi mới GDMN hiện nay. 10. Cấu trúc luận án * Mở đầu Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN Chương 2. Thực trạng quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN trong quá trình đào tạo và bồi dưỡng GVMG Chương 3. Các biện pháp quản lý phát triển năng lực GVMG theo tiếp cận KNN đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN và thực nghiệm kiểm chứng một số biện pháp quản lý đã đề xuất * Kết luận * Khuyến nghị * Danh mục công trình khoa học của tác giả liên quan đến luận án * Tài liệu tham khảo * Phụ lục 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN MẪU GIÁO THEO TIẾP CẬN KĨ NĂNG NGHỀ 1.1. Tổng quan những công trình liên quan đến vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Vấn đề năng lực, đặc biệt là năng lực sư phạm, được các nhà tâm lý học Xô viết nghiên cứu khá nhiều. A.V.Petrovxki coi NL là một thành tố cấu tạo nên nhân cách. NL luôn gắn liền với những yêu cầu đặt ra của một hoạt động nhất định. Đối với mỗi công việc, bên cạnh NL chung, NL cần thiết cho nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau, đều đòi hỏi ở mỗi cá nhân thực hiện nhiệm vụ có những NL riêng, mang tính đặc thù, gắn liền với yêu cầu riêng của một hoạt động xác định. A.V.Petrovxki nghiên cứu năng lực sư phạm và cho rằng NLSP là một tổ hợp xác định các phẩm chất tâm lý của nhân cách, những phẩm chất này là điều kiện để đạt được kết quả cao trong việc dạy học và giáo dục trẻ em. Ông cho rằng sự phát triển của các NLSP gắn liền một cách hữu cơ với việc nắm các KN, kĩ xảo sư phạm, với tư cách là những cấu thành nhân cách đảm bảo cho hoạt động của người GV thu được kết quả. Dựa trên kết quả nghiên cứu HĐ dạy học ở người giáo viên, ông đã phân chia NLSP của họ thành các nhóm: nhóm NL dạy học, nhóm NL thiết kế, nhóm NL tri giác, nhóm NL truyền đạt, nhóm NL giao tiếp, nhóm NL tổ chức. Các NL này không chỉ là điều kiện để hoạt động sư phạm đạt được hiệu quả cao mà còn là kết quả của HĐ đó [48]. Tuy nhiên, cách phân chia của Petrovski chưa thật sự thuyết phục bởi lẽ ngay trong nhóm NL dạy học đã bao hàm NL thiết kế, tổ chức, giao tiếp. Ph.N.Gônôbôlin cho rằng, NL là những thuộc tính tâm lý riêng của cá nhân, nhờ những thuộc tính này mà con người hoàn thành tốt đẹp một hoạt động nào đó, mặc dù phải bỏ ra ít sức lao động nhưng vẫn đạt kết quả cao. Như vậy, NL khác với tri thức, KN, kĩ xảo, khác với kinh nghiệm, cũng như trình độ đào tạo. Điều đó được thể hiện mặc dầu cũng có những điều kiện giống nhau (về trình độ đào tạo, kiến thức, kinh nghiệm, KN, kĩ xảo, sức khoẻ và thời gian), nhưng người có NL bao giờ cũng có kết quả tốt hơn, nhiều hơn trong một loại hoạt động nhất định. Tuy nhiên, ta 8 cũng phải hiểu, giữa NL, kiến thức, KN, kĩ xảo, kinh nghiệm có mối liên quan mật thiết với nhau, có sự tác động qua lại với nhau và hỗ trợ nhau. Khác với KN, kĩ xảo được hình thành qua quá trình luyện tập và học tập, NL được xuất hiện và phát triển trong quá trình hoạt động. Để bồi dưỡng NL còn cần phải có tư chất. Thực vậy, tâm lý học đã chỉ ra rằng, chỉ có tư chất là bẩm sinh, còn NL được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động. NL gắn liền với tri thức và KN của con người. Con người càng hiểu biết sâu một lĩnh vực nào đó thì NL của họ về mặt này càng phát triển nhanh. NL cá nhân về một loại hoạt động nào đó bao giờ cũng là tổ hợp những thuộc tính nhân cách. Một vài thuộc tính riêng lẻ dù có xuất sắc đến đâu chăng nữa cũng không gọi là NL được. Để làm tốt một nghề nghiệp nào đó, con người cần phải có NL. Để làm tốt nghề sư phạm, người làm nghề sư phạm phải có NL sư phạm. NL nghề nghiệp của cá nhân là điều kiện, phương tiện để hiện thực hoá xu hướng nghề nghiệp. Năng lực sư phạm của người giáo viên là khả năng thực hiện các hoạt động giáo dục, dạy học với chất lượng cao. NL được bộc lộ trong hoạt động và gắn với một số KN tương ứng. Như vậy, để đào tạo NLSP cho SV cần rèn luyện những KN giáo dục, dạy học cần thiết. NLSP cũng như mọi NL khác chỉ tồn tại trong sự vận động, phát triển, chúng không thể nẩy nở ngoài sự HĐ và phụ thuộc vào tính chất của HĐ đó. Ph.N.Gônôbôlin cho rằng một người GV công tác có kết quả cần phải có các NL sau: NL truyền đạt tài liệu học tập cho trẻ một cách dễ hiểu, NL hiểu học sinh, NL thu hút học sinh, NL thuyết phục mọi người, NL tổ chức (bao gồm các KN lãnh đạo tập thể lớp, hướng dẫn đúng đắn việc học tập,..), NL ứng xử sư phạm, NL dự đoán trước các tình huống và kết quả công tác của mình, NL sáng tạo trong công tác, NL nắm vững tài liệu giảng dạy [21]. Cách phân loại của Gônôbôlin như trên được coi là tương đối đầy đủ, tuy nhiên ông chưa đề cập đến một vài NL khác như NL quan sát, NL chế biến tài liệu học tập. Một số nhà tâm lý học khác ở Nga cho rằng, NL là những đặc trưng cá nhân của con người và được thể hiện trong hoạt động, là điều kiện để hoạt động có kết quả. Tốc độ, chiều sâu, sự dễ dàng của việc nắm vững các tri thức, KN, kĩ xảo phụ 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất