Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động đào tạo ở học viện chính trị - hành chính quốc gia hồ chí minh...

Tài liệu Quản lý hoạt động đào tạo ở học viện chính trị - hành chính quốc gia hồ chí minh trong bối cảnh hiện nay

.PDF
242
1192
137

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY Chuyên ngành :lý giáo LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2011 i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 62.14.05.01 Chuyên ngành Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ĐẶNG QUỐC BẢO 2. PGS.TS. NGUYỄN CÚC HÀ NỘI - 2011 ii MỤC LỤC Trang Danh mục các chữ viết tắt...................................................................................... vi Danh mục sơ đồ - bảng ................................................................................ vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 4 3. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 4 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 5 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 5 7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................................... 5 8. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 6 9. Luận điểm bảo vệ ....................................................................................... 7 10. Những đóng góp mới của luận án ............................................................. 7 11. Cấu trúc của luận án ................................................................................. 8 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN ........................................................................................ 9 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 9 1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài .............................................................. 16 1.2.1. Nhà trường và các thiết chế mang tính nhà trường..................................... 16 1.2.2. Người học ................................................................................................... 17 1.2.3. Người dạy ................................................................................................... 20 1.2.4. Hoạt động dạy học/ giáo dục/ đào tạo ........................................................ 21 1.2.5. Quản lý hoạt động đào tạo .......................................................................... 27 1.3. Đặc trưng quản lý hoạt động đào tạo ............................................................. 32 1.3.1. Quản lý mục tiêu đào tạo ............................................................................ 32 1.3.2. Quản lý nội dung đào tạo............................................................................ 35 1.3.3. Quản lý phương thức đào tạo ..................................................................... 36 1.3.4. Quản lý giảng viên...................................................................................... 38 1.3.5. Quản lý học viên......................................................................................... 40 1.3.6. Quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ đào tạo ...................................... 42 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo.................................... 44 1.4.1. Yếu tố kinh tế ............................................................................................. 44 1.4.2. Yếu tố chính trị, pháp luật .......................................................................... 44 v 1.4.3. Yếu tố văn hoá xã hội ................................................................................. 45 1.4.4. Yếu tố khoa học công nghệ ........................................................................ 46 1.4.5. Yếu tố cơ chế quản lý ................................................................................. 46 1.5.Yêu cầu đào tạo cán bộ lãnh đạo trong bối cảnh hiện nay .............................. 46 1.5.1. Quan niệm về cán bộ lãnh đạo ............................................................... 46 1.5.2. Đào tạo cán bộ lãnh đạo trong bối cảnh hiện nay ....................................... 52 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................. 58 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ.............................................................................................................. 60 2.1. Khái quát về Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh .......... 60 2.1.1. Lịch sử ra đời và các giai đoạn phát triển ................................................... 60 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Chính trị - Hành Chính Quốc gia Hồ Chí Minh ......................................................................................... 63 2.1.3. Đặc điểm đào tạo ở HVCT-HCQGHCM ................................................... 65 2.2. Tổ chức khảo sát về công tác quản lý hoạt động đào tạo ở Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh ....................................................................... 67 2.2.1. Đối tượng và địa bàn khảo sát .................................................................... 67 2.2.2. Mục tiêu khảo sát:....................................................................................... 68 2.2.3. Nội dung khảo sát: ...................................................................................... 68 2.2.4. Phương pháp khảo sát: ............................................................................... 69 2.3. Thực trạng về quản lý hoạt động đào tạo ở Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh .......................................................................................... 69 2.3.1. Quản lý mục tiêu đào tạo ............................................................................ 70 2.3.2. Quản lý nội dung đào tạo............................................................................ 72 2.3.3. Quản lý phương thức đào tạo ..................................................................... 77 2.3.4. Quản lý giảng viên...................................................................................... 86 2.3.5. Quản lý học viên......................................................................................... 95 2.3.6. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ................................................... 102 2.4. Đánh giá về quản lý hoạt động đào tạo ở Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh ........................................................................................ 105 2.4.1. Những ưu điểm cơ bản ............................................................................. 107 2.4.2. Những bất cập hạn chế ............................................................................. 109 2.5. Kinh nghiệm quản lý hoạt động đào tạo cán bộ lãnh đạo của một số nước trên thế giới ................................................................................................................ 118 vi 2.5.1. Hoa Kỳ ..................................................................................................... 118 2.5.2. Nhật Bản ................................................................................................... 122 2.5.3. Trung Quốc............................................................................................... 125 2.5.4. Các bài học rút ra cho Việt Nam từ kinh nghiệm quốc tế ........................ 131 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 131 Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY............................................................................................... 133 3.1. Định hướng và quan điểm đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở HVCTHCQGHCM trong bối cảnh hiện nay ................................................................ 132 3.1.1. Định hướng đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở HVCT-HCQGHCM........ 133 3.1.2. Quan điểm đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở HVCT-HCQG HCM... 134 3.2. Các giải pháp đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh .............................................................................. 142 3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở HCCT-HCQG HCM ................................................................................. 143 3.2.2. Quản lý đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với xu thế phát triển kinh tế chính trị hiện nay ................................................................................................ 144 3.2.3. Phát triển và quản lý đội ngũ giảng viên theo kịp động thái phát triển của Học viện ............................................................................................................. 154 3.2.4. Cải tiến quản lý tuyển sinh và theo dõi học viên sau khi ra trường .......... 159 3.2.5. Hoàn thiện cơ chế tổ chức điều phối đào tạo ............................................ 161 3.2.6. Tăng cường quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động đào tạo ... 167 3.3. Kiểm chứng tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp và thử nghiệm .... 170 3.3.1. Kiểm chứng ...................................................................................... 170 3.3.2. Thử nghiệm .............................................................................................. 180 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................... 188 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 189 1. Kết luận..........................................................................................................188 2. Khuyến nghị ........................................................................................... 190 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ...................... 192 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 194 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 203 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGĐ CCLL CCLLCT CĐ,TC CN CNDVBC CNXH CNH, HĐH CT-HC CSVC-KT ĐHQGHN ĐVGD ĐVHT ENA GDĐH GD- ĐT GV GS GS.TS GS. TSKH HV HVCTQG HCM HVCT-HC HVCT-HCQG HCM HCM KS KV NCS NCKH NXB TBCN TS Th.S UNESCO XHCN Ban Giám đốc Cao cấp lý luận Cao cấp lý luận chính trị Cao đẳng, Trung cấp Cử nhân Chủ nghĩa duy vật biện chứng Chủ nghĩa xã hội Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Chính trị - Hành chính Cơ sở vật chất kỹ thuật Đại học Quốc gia Hà Nội Đơn vị giảng dạy Đơn vị học trình Học viện Hành chính quốc gia Giáo dục đại học Giáo dục - Đào tạo Giảng viên Giáo sư Giáo sư, Tiến sỹ Giáo sư, Tiến sỹ khoa học Học viện Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Học viện Chính trị- Hành chính Học viện Chính trị- Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh Kỹ sư Khu vực Nghiên cứu sinh Nghiên cứu khoa học Nhà xuất bản Tư bản chủ nghĩa Tiến sỹ Thạc sỹ Chương trình phát triển của Liên hợp quốc Xã hội chủ nghĩa viii DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG Trang Sơ đồ : Mô hình CIPO .......................................................................................... 31 Bảng 1.1 : Các nội dung cơ bản và yêu cầu của quản lý hoạt động đào tạo.......... 43 Bảng 1.2: So sánh một số đặc trưng cơ bản giữa quản lý và lãnh đạo .................. 49 Bảng 2.1: Cơ cấu số người được hỏi theo độ tuổi ................................................. 67 Bảng 2.2: Cơ cấu người được hỏi theo lĩnh vực công tác ..................................... 68 Bảng 2.3: Mục tiêu đào tạo của chương trình Cao cấp lý luận chính trị ............... 71 Bảng 2.4: Cấu trúc chương trình đào tạo CCLLCT .............................................. 73 Bảng 2.5 Đánh giá chương trình đào tạo của Học viện........................................ 75 Bảng 2.6: Đánh giá mức độ đáp ứng của chương trình CCLLCT ........................ 75 Bảng 2.7: Đánh giá kết quả sử dụng phương pháp giảng dạy ở Học viện ............ 79 Bảng 2.8: Đánh giá về hoạt động nghiên cứu thực tế của Học viện...................... 80 Bảng 2.9: Đánh giá hình thức đào tạo hiệu quả .................................................... 82 Bảng 2.10: Trình độ cán bộ của các Học viện trực thuộc ..................................... 87 Bảng 2.11: Quy định thời gian cụ thể cho mỗi hoạt động của giảng viên theo từng chức danh.............................................................................................................. 92 Bảng 2.12: Trình độ năng lực của học viên tại Học viện ...................................... 96 Bảng 2.13: Mức độ thành thạo các kỹ năng lãnh đạo, quản lý của học viên ........ 97 Bảng 2.14: Mức độ đáp ứng yêu cầu của các cơ quan Đảng và Nhà nước ........... 98 Bảng 2.15: Mức độ thích ứng công việc tại địa phương sau khi tốt nghiệp .......... 98 Bảng 2.16: Đánh giá mức độ hiệu quả của các biện pháp kiểm tra, đánh giá được sử dụng trong Học viện....................................................................................... 101 Bảng 2.17: Đánh giá mức độ các biện pháp nâng cao quản lý hoạt động đào tạo được sử dụng trong Học viện.............................................................................. 106 Bảng 3.1: Nhu cầu bổ sung, trang bị các kiến thức, kỹ năng ............................. 150 Bảng 3.2: Đánh giá mức độ các biện pháp phát triển giảng viên ........................ 156 Bảng 3.3: Các căn cứ và tiêu chí tuyển sinh của Học viện.................................. 160 Bảng 3.4: Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết của các giải pháp .......................... 171 Bảng 3.5: Tổng hợp ý kiến về tính khả thi của các giải pháp ............................. 174 Bảng 3.6: Kết quả học tập môn Triết học và Hành chính học............................. 181 Bảng 3.7: Thang đo kết quả khảo sát .................................................................. 185 Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả phổ điểm và xếp loại đợt 1..................................... 186 Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả phổ điểm và xếp loại đợt 2..................................... 187 ix MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. - , . Tro - - : (Leadership), (Management Study), (Knowlege Study), (Ecocnomics of Education) . , thế giới đương đại đang được tái cấu trúc từ chỗ phát triển chủ yếu dựa vào nguồn lực hữu hình - phi nhân tạo sang chủ yếu dựa 1 vào nguồn lực vô hình - nhân tạo. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế mới này ố quan trọng nhất quyết định chất lượng tăng trưởng là tri thức trở và phát triển so với các nguồn lực tài nguyên khoáng sản, đất đai, tài chính... Thực tế cho thấy, quốc gia nào chuyển hóa được nguồn lực con người thành vốn con người, ể ững, kể cả ồ . Trong nguồn lực con người, cán bộ lãnh đạo, quả . Song ở Việt ếu về số lượng, vừa hạn chế về chất Nam hiện nay, nguồ lượ ấu. Một bộ phận không nhỏ cán bộ lãnh đạo, quản lý ở Việ ượ ập trung, có năng lực và kinh nghiệm quản lý song ngày càng trở nên chậm thích ứ ộ phận cán bộ lãnh đạ - . Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh (HVCT- HCQGHCM) là Trung tâm hàng đầu của quốc gia về đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ chốt của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội; đồng thời là Trung tâm quốc gia về nghiên cứu khoa học lý luận chính trị, khoa học hành chính, đóng góp tích cực vào quá trình hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Trong những năm qua, HVCT-HCQGHCM đã đào tạo cho đất nước hàng chục vạn cán bộ lãnh đạo, quản lý trung, cao cấp, trong đó nhiều cán bộ đang giữ những cương vị quan trọng trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội. Hầu 2 hết các học viên sau khi tốt nghiệp về các cơ quan trung ương và địa phương công tác đã phát huy tốt trong công việ . Đó là kết quả của việc tìm tòi nghiên cứu để nâng cao chất lượng đào tạo như đổi mới nội dung chương trình, đổi mới phương thức đào tạo, tăng cường đầu tư phương tiện dạy và học... Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, trước đòi hỏi của việc nâng cao năng lực cán bộ lãnh đạo đáp ứng nhu cầu CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, những biến động khá phức tạp của tình hình kinh tế, chính trị thế giới, cơ hội và thách thức đan xen đòi hỏi phải nâng cao năng lực của cán bộ lãnh đạo để chủ động đáp ứng yêu cầu và thích nghi với bối cảnh mới, trong đó phải đổi mới căn bản quản lý hoạt động đào tạo ở Học viện Chính trị- Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh từ mục tiêu, nội dung, chương trình, phương thức và cơ chế quản lý đào tạo. - - - 3 . hực hiện đề tài: “Quản lý hoạt động đào tạo ở Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay” ằ - . 2. Mục đích nghiên cứu Khái quát được luận cứ khoa học về hoạt động đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo, đề xuất được các giải pháp đổi mới, hoàn thiện quản lý hoạt động đào tạo qua đó nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ lãnh đạo ở HVCT-HCQGHCM. 3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài cần trả lời những câu hỏi sau: - Đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý nói chung ở HVCT-HCQGHCM nói riêng bị chế ước, chi phối vào những cơ sở lý luận và thực tiễn nào? - Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở HVCT-HCQGHCM như thế nào? - Muốn nâng cao hiệu quả đào tạo ở HVCT-HCQGHCM cần phải thực hiện những giải pháp gì để đảm bảo tác động vào các yếu tố, các khâu của hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo? 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động đào tạo ở bất kỳ loại hình nhà trường nào cũng là hoạt động quan trọng nhất, trực tiếp quyết định chất lượng đào tạo. Hoạt động đào tạo ở HVCT-HCQGHCM có tầm quan trọng đặc biệt vì nhiều học viên được đào tạo ở đây là những cán bộ cấp cao có trách nhiệm góp phần hoạch định và thực thi đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, 4 họ phải có tầm nhìn, tư duy chiến lược, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, kỹ năng liên nhân cách một cách hài hoà. Nếu đề xuất được các giải pháp nhằm đổi mới, hoàn thiện quản lý hoạt động đào tạo sẽ nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý ở HVCT-HCQGHCM. 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo ở các thiết chế trường học có tính chất Học viện 5.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động đào tạo hệ CCLLCT ở Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề gồm: Tổng quan nghiên cứu và các khái niệm công cụ nghiên cứu của đề tài. Làm rõ nội dung của quản lý hoạt động đào tạo và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo. 6.2. Nghiên cứu, phân tích thực trạng, rút ra các nhận xét, đánh giá ưu nhược điểm của hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo tại các cơ sở đào tạo của HVCT-HCQGHCM. 6.3. Đề xuất các quan điểm và giải pháp đổi mới quản lý hoạt động đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ lãnh đạo ở HVCT-HCQGHCM. 6.4. Thử nghiệm một số giải pháp và phân tích kết quả. 7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 7.1. Về nội dung: Ở HVCT-HCQGHCM có nhiều hệ đào tạo, cấp đào tạo, nhưng đề tài chủ yếu nghiên cứu quản lý hoạt động đào tạo đối với hệ Cao cấp lý luận chính trị (Hệ đào tạo cơ bản nhất của Học viện). 7.2. Về không gian: Tập trung nghiên cứu, đánh giá, khảo sát tại HVCTHCQGHCM. Tổ chức hiện nay của HV gồm có Trung tâm HV và 7 HV trực 5 thuộc, đề tài tập trung nghiên cứu nhiều hơn ở Trung tâm HV có dẫn luận các đơn vị thành viên khác. 7.3. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tiến trình hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo từ năm 2001-2010. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Ngoài các phương pháp như logic và lịch sử, hệ thống và phân hệ, so sánh... được sử dụng nhằm nghiên cứu chung hoặc trừu xuất, rút ra các nhận xét, kết luận, kết cấu hóa, chức năng hóa,... còn các phương pháp sau đây được sử dụng chủ yếu: - Phương pháp phân tích và tổng hợp, hay còn gọi là phương pháp nghiên cứu tư liệu thứ cấp, được sử dụng nhằm phân tích các văn kiện, tài liệu, số liệu, công trình nghiên cứu liên quan để phát hiện những vấn đề đã được giải quyết, những khoảng trống cần khỏa lấp. Đặc biệt, phương pháp này được sử dụng để nhận diện thực trạng và tổng kết kinh nghiệm trong nước, quốc tế, rút ra nhận định, kết luận. - Phương pháp nghiên cứu định lượng, được sử dụng nhằm thu thập tư liệu sơ cấp, thực hiện bằng chọn mẫu điều tra bằng phiếu trưng cầu ý kiến, tiến hành với đối tượng đã và đang đào tạo cao cấp lý luận chính trị, các nhà quản lý và các giảng viên. Hỗ trợ cho phương pháp nghiên cứu này là phần mềm chuyên dụng xử lý số liệu điều tra xã hội học SSPS. - Phương pháp phỏng vấn sâu, hay còn gọi là nghiên cứu định tính, được sử dụng hỗ trợ cho nghiên cứu định lượng, thông qua tiến hành thảo luận nhóm tập trung, kết hợp với quá trình điều tra bằng bảng hỏi. Các thông tin định tính có ý nghĩa hỗ trợ cho các thông tin định lượng thu thập được bằng điều tra chọn mẫu và xử lý trên phần mềm chuyên dụng máy vi tính. - Phương pháp chuyên gia, được thực hiện thông qua tọa đàm, hội thảo, phỏng vấn cá nhân, trao đổi trực tuyến, nhằm thu thập các ý kiến của 6 chuyên gia về các vấn đề chuyên sâu, những giả định và quan điểm của nhà quản lý hoặc giảng viên trong và ngoài Học viện. - Phương pháp mô hình hóa, được sử dụng trong các ý đồ xây dựng các khuôn mẫu hoặc giả định khuôn mẫu về quản lý đào tạo tại Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. - Phương pháp thử nghiệm sư phạm, được sử dụng để minh chứng cho mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp. 9. Luận điểm bảo vệ 9.1. Cán bộ đảm nhận cương vị lãnh đạo các ngành, các cơ quan, tổ chức là ết đị ển của đất nước. Đào tạo, bồi dưỡng một cách có hệ thống nhằm nâng cao nhận thức, năng lực và phẩm chất của cán bộ lãnh đạo là nhiệm vụ chính trị có tầm chiến lược của Đảng, Nhà nước và ngành giáo dục và đào tạo, trong đó có vai trò, nhiệm vụ của các Trường đại học, các HV. 9.2. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, cương lĩnh, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phát triển tư duy, tầm nhìn chiến lược, cập nhật kiến thức khoa học và kỹ năng lãnh đạo, quản lý hiện đại là nhiệm vụ trọng tâm của HVCTHCQGHCM. 9.3. Đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý hoạt động đào tạo trên cơ sở quán triệt sâu sắc phương pháp luận của giáo dục học và quản lý giáo dục đối với đối tượng đặc thù là người lớn có cương vị xã hội là một trong những yếu tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của HVCT-HCQGHCM.\ 10. Những đóng góp mới của luận án 10.1. Về lý luận - Xác định đúng những yếu tố khách quan và chủ quan chi phối chế ước hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo đối với thiết chế Học viện. 7 - Góp phần hoàn thiện hệ thống khái niệm và nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo. 10.2. Về thực tiễn - Luận án phân tích toàn diện thực trạng quản lý hoạt động đào tạo của HVCT-HCQGHCM, chỉ ra những ưu điểm và những hạn chế cần khắc phục làm cơ sở cho việc đổi mới quản lý hoạt động đào tạo. - Nêu được 6 quan điểm có tính chất định hướng cho đổi mới quản lý hoạt động đào tạo của HV và đề xuất 6 giải pháp mang tính cấp thiết và có tính khả thi nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động đào tạo qua đó nâng cao chất lượng đào tạo tại HVCT-HCQGHCM. - Kết quả nghiên cứu của luận án có giá trị tham khảo cho HV trong việc thực thi các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo của HV, đồng thời là tài liệu có giá trị tham khảo cho công tác nghiên cứu và giảng dạy về các chủ đề có liên quan. 11. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình đã công bố của tác giả, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được trình bày trong 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo tại các Trường đại học, Học viện Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở HVCT - HCQGHCM và kinh nghiệm quốc tế. Chƣơng 3: Các giải pháp đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở HVCTHCQGHCM trong bối cảnh hiện nay 8 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu : : . Quản lý đào tạo là hoạt động thiết yếu và có ý nghĩa rất quan trọng nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo trong các cơ sở giáo dục đào tạo nói chung và trong các Trường đại học, HV nói riêng. Quản lý đào tạo cũng giống như quản lý các hoạt động khác đều phải tuân theo những nguyên lý chung, chẳng hạn đều phải thực hiện các chức năng chung của quản lý như: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện; điều hành phối hợp và kiểm tra, kiểm soát. Việc nghiên cứu các nguyên lý quản lý nói chung đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu khác nhau cả trong và ngoài nước, có thể kể đến các công trình tiêu biểu như: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” của Harold Koontz (1992), Cyril Donnell va Heinz Weihrich; “Lý luận đại cương về quản lý” của Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996). Những công trình trên chủ yếu nghiên cứu những vấn đề cơ bản của quản lý nói chung, trong đó đặc biệt đi sâu nghiên cứu các chức năng quản lý [28; 8]. Trong số các công trình về quản lý, đáng chú ý là tác phẩm: “Những thách thức của quản lý trong thế kỷ XXI” của tác giả PETER F. DRUCKER (2003). Cuốn sách bàn đến những vấn đề như: Những mô hình đổi mới, tầm quan trọng của xây dựng chiến lược, người 9 dẫn đầu sự thay đổi, những thách thức của thông tin, năng suất lao động của tri thức và tự quản lý bản thân. Đây là những vấn đề nóng bỏng, thách thức của công tác quản lý trong tương lai [74]. ản lý đào tạ : ọng tâm của quản lý nhà trường, của các cơ sở giáo dục - đào tạo. Những công trình nghiên cứu về lĩnh vực này có thể kể đến như: Đặng Quốc Bảo (2007): “Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý nhà trường”. Cuốn sách bàn về vai trò của nhà trường trong việc thực hiện sứ mệnh của nền giáo dục trong đời sống kinh tế - xã hội; nội dung quản lý nhà trường theo Luật Giáo dục; tư tưởng của HCM về nhà trường Việt Nam; kế hoạch phát triển của nhà trường; quản lý giáo viên và xây dựng đội ngũ giáo viên trong nhà trường; quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất trong nhà trường; công tác thanh tra, kiểm tra trong nhà trường; thông tin trong quản lý nhà trường; hiệu quả đào tạo trong nhà trường; vai trò của hiệu trưởng trong quản lý nhà trường [2]. Nguyễn Kiên Trường và nhóm dịch giả (2004) đã dịch tác phẩm: “Phương pháp lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả”. Cuốn sách được biên soạn công phu từ nguồn tài liệu nghiên cứu của các giáo sư, tiến sĩ, nhà nghiên cứu giáo dục ở các Trường đại học, các Học viện nổi tiếng trên thế giới. Cuốn sách đã cung cấp nhiều giải pháp khoa học, tiên tiến về nhiều lĩnh vực, vấn đề đang là đề tài thời sự về công tác tổ chức điều hành trong các tổ chức giáo dục đào tạo như: Hiệu quả hoạt động của nhà trường; quản lý sự thay đổi, phát triển tính chuyên nghiệp, lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả [13]. Nhóm thứ ba: Các công trình nghiên cứu tiếp cận quản lý giáo dục từ chiều cạnh chất lượng đào tạo Thuộc nhóm này có các công trình tiêu biểu như: Phạm Thành Nghị (2000) với tác phẩm: “Quản lý chất lượng giáo dục đại học”. Cuốn sách đã cung cấp những thông tin rất thiết thực về các vấn đề liên quan đến quản lý 10 chất lượng trong giáo dục đại học thế giới và đưa ra các khuyến nghị áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng vào giáo dục đại học ở Việt Nam [71]. Công trình của Nguyễn Đức Chính (2002) về “Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học”. Cuốn sách được biên soạn trên cơ sở kết quả công trình nghiên cứu cấp nhà nước. Công trình đã tập trung phân tích cơ sở lý luận khoa học về đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục đại học. Cuốn sách giới thiệu bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện đảm bảo chất lượng trong các Trường đại học; cách thức tiến hành và quy trình kiểm định chất lượng của các nước có nền giáo dục đại học tiên tiến [10]. Công trình: “Giáo dục đại học - Chất lượng và đánh giá” của nhiều tác giả do Trung tâm đảm bảo chất lượng đào tạo và nghiên cứu phát triển giáo dục của ĐHQGHN biên tập (2005) đã tập hợp các bài viết của các nhà nghiên cứu và quản lý giáo dục về những điều kiện của chất lượng giáo dục đại học, như giảng viên, quản lý, phương pháp đào tạo, cơ sở vật chất. Các tác giả Vũ Ngọc Hải, Đặng Bá Lãm, Trần Khánh Đức (2007) với công trình: “Giáo dục Việt Nam- đổi mới và phát triển hiện đại hóa” thu thập và phân tích các tài liệu về giáo dục của Việt Nam trong giai đoạn 1986 - 2004, những điều kiện của chất lượng và hiệu quả giáo dục Việt Nam, trong đó có giáo dục đại học [30]. Nhóm thứ tư: Các nghiên cứu về nguồn nhân lực và phát triển đào tạo nguồn nhân lực Ở nhóm này phải kể đến công trình về đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nguồn nhân lực tài năng được công bố trong nước như công trình của Trịnh Ngọc Thạch (2008): “Hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các Trường đại học ở Việt Nam”. Công trình đã làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong giáo dục đại học ở một số quốc gia; phân tích một số mô hình đào tạo nguồn lực chất lượng cao ở Việt Nam, đề xuất các 11 giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các Trường đại học ở Việt Nam [79]. Các công trình nghiên cứu kinh nghiệm của thế giới về đào tạo phát triển nguồn nhân lực đã làm rõ vai trò của nguồn nhân lực đối với phát triển kinh tế - xã hội, đưa ra các mô hình giáo dục - đào tạo và rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về hoạch định các chính sách đầu tư cho giáo dục như: “Phát triển nguồn nhân lực - Kinh nghiệm thế giới và thực tiễn Việt Nam” của Trần Văn Tùng và Lê Thị Ái Lâm (1996); “Đào tạo công chức nhà nước - kinh nghiệm Cộng hòa Pháp” của Nguyễn Văn Sáu (2001); “Công tác đào tạo đội ngũ cán bộ Chính trị chủ chốt trong hệ thống trường Đảng ở Trung Quốc hiện nay” của Nguyễn Hữu Cát (2002); “Phát triển nguồn nhân lực thông qua GD-ĐT ở một số nước Đông Á: Kinh nghiệm đối với Việt Nam” của Lê Thị Ái Lâm (2003); “ Nhân tài trong chiến lược phát triển quốc gia” của Nguyễn Khắc Hưng và Phạm Xuân Dũng (2004); “Khảo lược về kinh nghiệm phát hiện, đào tạo và sử dụng nhân tài trong lịch sử Việt Nam” của Phạm Hồng Tung (2005). “Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực tài năng - Kinh nghiệm của thế giới” của Trần Văn Tùng (2005); Nhóm thứ năm: Các công trình đề cập trực tiếp đến đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý - một đối tượng đào tạo đặc thù Vấn đề này đã có rất nhiều công trình nghiên cứu dưới các chiều cạnh, lát cắt khác nhau. Có thể kể đến các công trình như: “Nâng cao hơn nữa chất lượng các hệ đào tạo của Học viện” của Tô Huy Rứa (1999); “Chủ tịch Hồ Chí Minh với công tác đào tạo huấn luyện cán bộ” của Nguyễn Văn Sáu (1999); “Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý đáp ứng yêu cầu cách mạng trong giai đoạn mới” của Vũ Nhật Khải (1999); “Một số biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt” của Nguyễn Hữu Cát (1999); “Tư tưởng Hồ 12 Chí Minh và quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về đào tạo bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo" do Vụ Quản lý đào tạo, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh chủ trì (1999); “Hình thức, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý - những bước tiến, vấn đề cần khắc phục và kiến nghị” của Tống Trần Sinh (1999). “Về quy mô và hình thức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo quản lý ở Học viện” của Phí Ngọc Tiếp (1999). Về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo tại Học viện Chính trị - Hành Chính Quốc gia Hồ Chí Minh cũng có khá nhiều các công trình nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau đã được công bố. Đề tài “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, thành phố trong hệ thống Chính trị ở nước ta hiện nay”, do Lê Quang Thưởng (Ban Tổ chức Trung ương) làm chủ nhiệm, thực hiện năm 2001. Đề tài đã tập trung phân tích thực trạng trình độ cán bộ, nhu cầu đào tạo và công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, thành phố hiện nay; đồng thời đưa ra phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, thành phố giai đoạn 2001 – 2010 [82]. Đề tài “Đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý trong hệ thống trường chính trị, trường đoàn thể ở Trung ương hiện nay”, do Phạm Văn Thọ (Ban Tổ chức Trung ương) làm chủ nhiệm, thực hiện năm 2003. Đề tài đã đề cập đến vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Học viện Hành Chính Quốc gia và ở các trường đào tạo cán bộ của các đoàn thể ở Trung ương trong thời kỳ từ Đại hội Đảng VII đến Đại hội Đảng IX, chủ yếu từ năm 1996 đến năm 2002 [81]. Đề tài: “Tổng kết phương thức đào tạo cán bộ lãnh đạo Chính trị chủ chốt (hệ cử nhân Chính trị) của Trung tâm Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh từ năm 1993 đến nay” do Nguyễn Hữu Cát làm chủ nhiệm (2001). 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan