Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý đào tạo nhân lực kỹ thuật đáp ứng nhu cầu phát triển các khu công nghiệp...

Tài liệu Quản lý đào tạo nhân lực kỹ thuật đáp ứng nhu cầu phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm miền trung

.PDF
230
1187
113

Mô tả:

MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Lời cám ơn ii Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt iii Mục lục v Danh mục các bảng ix Danh mục các hình vẽ, đồ thị xii MỞ ĐẦU..................................................................................... Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NHÂN 1-8 LỰC KỸ THUẬT ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM ……................... 9 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu…………………..…………… 9 1.2. Một số khái niệm…………………………………...…………… 14 1.2.1. Nhân lực kỹ thuật ……………………………………......…… 14 1.2.2. Khu công nghiệp, khu kinh tế..................................................... 14 1.2.3. Vùng kinh tế trọng điểm............................................................. 18 1.3. Nhu cầu về nhân lực kỹ thuật của các KCN ………………….. 19 1.4. Đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN …............... 21 1.4.1. Mục tiêu, nội dung và cấu trúc chương trình đào tạo................. 21 1.4.2. Đội ngũ giáo viên ………………………................................... 26 1.4.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học …………….................... 27 1.4.4. Tổ chức quá trình đào tạo…………………………….............. 27 1.4.5. Dạy học nghề theo năng lực thực hiện………………............. 34 1.4.6. Chất lượng và hiệu quả đào tạo trong cơ chế thị trường…......... 38 1.4.7. Tác động của cơ chế thị trường đến đào tạo nhân lực................ 43 1.5. Quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN …. 45 1.5.1. Mô hình đào tạo theo chu trình (Circular Training Model)........ 45 1.5.2. Quản lý đào tạo theo mô hình chu trình nhằm đáp ứng nhu cầu NLKT cho KCN................................................................................. 55 1.5.3. Các nhân tố tác động đến quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN........................................................................ 57 Kết luận chương 1……………………………………………………. 63 Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC KỸ THUẬT ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÁT TRIỂN CÁC KCN VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG ………………………………………………………............ 65 2.1. Thực trạng NLKT của các KCN tại một số tỉnh, thành phố trong vùng KTTĐ miền Trung ………………………….............................. 65 2.1.1. Khái quát nhân lực kỹ thuật trong nước……………….....… 65 2.1.2. Thực trạng nhân lực kỹ thuật tại vùng KTTĐ miền Trung... 66 2.1.3. Thực trạng NLKT của các KCN tại một số tỉnh, thành phố trong vùng KTTĐ miền Trung.............................................................. 73 2.1.4. Một số nhận xét.......................................................................... 89 2.2. Thực trạng đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN của một số tỉnh, thành phố tại vùng KTTĐ miền Trung …………… 90 2.2.1. Thực trạng mạng lưới dạy nghề ở các tỉnh, thành phố tại vùng KTTĐ miền Trung …………………………....................................... 90 2.2.2. Thực trạng cơ cấu ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo NLKT tại vùng KTTĐ miền Trung ……………………..................... 94 2.2.3. Thực trạng chất lượng đào tạo NLKT …………………........... 97 2.3. Thực trạng về quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN của một số tỉnh, thành phố tại vùng KTTĐ miền Trung … 100 2.3.1. Thực trạng về xác định nhu cầu đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN tại vùng KTTĐ miền Trung …..................................... 101 2.3.2. Thực trạng về lập kế hoạch và thiết kế đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN tại vùng KTTĐ miền Trung ………............. 106 2.3.3. Thực trạng về triển khai đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN tại vùng KTTĐ miền Trung.................................................. 117 2.3.4. Thực trạng về đánh giá kết quả đào tạo và giải quyết việc làm cho HS/SV tốt nghiệp của các CSDN tại vùng KTTĐ miền Trung..... 125 2.4. Đánh giá chung………………………………………………… 132 2.4.1. Điểm mạnh………………………………………………........ 133 2.4.2. Điểm yếu………………………………………......………….. 133 Kết luận chương 2…………………………………………………… 135 Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC KỸ THUẬT ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG.. 138 3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và dự báo về nhu cầu nhân lực kỹ thuật vùng KTTĐ miền Trung đến năm 2020.............. 138 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng KTTĐ miền Trung đến năm 2020…………………………………......................... 138 3.1.2. Dự báo nhu cầu nhân lực kỹ thuật của vùng KTTĐ miền Trung …………………………………………………........................ 144 3.2. Các giải pháp quản lý đào tạo nhân lực kỹ thuật đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN vùng KTTĐ miền Trung ……………………... 147 3.2.1. Giải pháp 1: Xác định nhu cầu đào tạo NLKT của các KCN… 147 3.2.2. Giải pháp 2: Lập kế hoạch và thiết kế đào tạo …………..... 148 3.2.3. Giải pháp 3: Tổ chức liên kết đào tạo giữa Nhà trường và Doanh nghiệp trong KCN……………................................................. 151 3.2.4. Giải pháp 4: Đánh giá kết quả đào tạo và giới thiệu việc làm cho HS/SV tốt nghiệp ………………………...................................... 154 3.2.5. Giải pháp 5: Thiết lập mối liên kết giữa các CSDN trong cùng địa bàn, địa phương............................................................................... 156 3.2.6. Giải pháp 6: Thành lập Hội đồng điều phối đào tạo NLKT cấp vùng....................................................................................................... 160 3.3. Mối liên quan giữa các giải pháp……………………………… 163 3.4. Khảo sát lấy ý kiến chuyên gia và thử nghiệm một số giải pháp về quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN vùng KTTĐ miền Trung ……………………………………….................. 166 3.4.1. Khảo sát lấy ý kiến chuyên gia……………..……………… 166 3.4.2. Thử nghiệm………………………………….....……………. 170 Kết luận chương 3…………………………………………………… 185 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ……………......................……… 186 1. Kết luận…………………………………………………………… 186 2. Khuyến nghị…………………………......………………………... 187 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 189 TÀI LIỆU THAM KHẢO 190 PHẦN PHỤ LỤC 204 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển châu Á ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CBVC Cán bộ viên chức CĐN Cao đẳng Nghề CMKT Chuyên môn kỹ thuật CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNKT Công nhân kỹ thuật CNXH Chủ nghĩa xã hội CSDN Cơ sở dạy nghề CSĐT Cơ sở đào tạo DN Doanh nghiệp ĐH Đại học GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS/SV Học sinh/sinh viên HSPT Học sinh phổ thông KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KHXH Khoa học xã hội KKT Khu kinh tế KTC Kỹ thuật cao KTTĐ Kinh tế trọng điểm KT-XH Kinh tế - Xã hội LĐTBXH Lao động thương binh Xã hội NCS Nghiên cứu sinh NLKT Nhân lực kỹ thuật NLTH Năng lực thực hiện NXB Nhà xuất bản PTCS Phổ thông cơ sở PTNNL Phát triển nguồn nhân lực PTTH Phổ thông trung học QLHS Quản lý học sinh TCCN Trung cấp chuyên nghiệp TCN Trung cấp Nghề THCN Trung học chuyên nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTDN Trung tâm dạy nghề UBND Ủy ban nhân dân WB Ngân hàng thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Dân số, diện tích tự nhiên và mật độ dân số tại vùng KTTĐ miền Trung…………………………………………………… 68 Bảng 2.2. Cơ cấu lực lượng lao động theo trình độ chuyên môn kỹ thuật vùng KTTĐ miền Trung............................................................. 69 Bảng 2.3. Cơ cấu lao động theo lĩnh vực kinh tế của các tỉnh, thành phố tại vùng KTTĐ miền Trung...................................................... 70 Bảng 2.4. Cơ cấu nhóm ngành và ngành của các địa phương tại vùng KTTĐ miền Trung (Tỷ trọng % trong tổng sản phẩm trên địa bàn năm 2011)..................................................................................... 72 Bảng 2.5. Thực trạng LĐKT của các DN tại KKT Dung Quất so với nhu cầu đăng ký của Dự án........................................................... 77 Bảng 2.6. Tổng dân số, dân số theo khu vực, trong độ tuổi lao động và lao động qua đào tạo của tỉnh Quảng Nam tính đến cuối năm 2007 80 Bảng 2.7. Số người thất nghiệp của tỉnh Quảng Nam thời kỳ 20052010 phân theo khu vực và trình độ CMKT…………………………. 82 Bảng 2.8. Mạng lưới các CSDN tại vùng KTTĐ miền Trung tính đến tháng 12/2010…………………………………………………… 93 Bảng 2.9. Cơ cấu ngành nghề được đào tạo tại các CSDN trong vùng KTTĐ miền Trung…………………………………………… 95 Bảng 2.10. Chất lượng đào tạo của các cơ sở dạy nghề tại vùng KTTĐ miền Trung…………………………………………………… 97 Bảng 2.11. Thực trạng về dự báo lao động đến năm 2010 theo lĩnh vực kinh tế tại vùng KTTĐ miền Trung …………………….......... 101 Bảng 2.12. Số lượng CSDN dự kiến đến năm 2020 tại vùng KTTĐ miềnTrung …………………………................................................ 106 Bảng 2.13. Kế hoạch đào tạo nghề theo các cấp trình độ đến năm 2010 của vùng KTTĐ miền Trung (theo quy hoạch)....................... 107 Bảng 2.14. Đánh giá về hiệu quả của công tác hướng nghiệp và tư vấn chọn nghề cho HSPT ………………........................................ 111 Bảng 2.15. Chương trình khung nghề: Kỹ thuật Gò – Hàn ………… 113 Bảng 2.16. Chương trình khung nghề Kỹ thuật hàn ( thời gian đào tạo 4 tháng)…………………………………………………………… 114 Bảng 2.17. Các hoạt động phối hợp giữa doanh nghiệp và CSDN … 122 Bảng 2.18. Giải quyết việc làm cho HS/SV tốt nghiệp của các CSDN tại các tỉnh Quảng Ngãi, QuảngNam và thành phố Đà Nẵng. Bảng 2.19. Đánh giá chất lượng NLKT đáp ứng nhu cầu DN trong KCN …............................................................................................. 126 128 Bảng 2.20. Vấn đề quan tâm của các DN tại vùng KTTĐ miền Trung khi tuyển dụng LĐKT.............................................................. 130 Bảng 3.1. Các lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư của một số khu công nghiệp trong vùng KTTĐ miền Trung............................................... 142 Bảng 3.2. Dự báo nhu cầu NLKT của các khu công nghiệp trọng điểm tại vùng KTTĐ miền Trung......................................................... 146 Bảng 3.3a. Kết quả khảo sát ý kiên các Chuyên gia về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp (tính theo tỉ lệ %)………………………. 167 Bảng 3.3b. Kết quả khảo sát ý kiên các Chuyên gia về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp (tính theo điểm trung bình cộng)……… 169 Bảng 3.4. Số lượng Chuyên gia tham gia góp ý nội dung các bước thử nghiệm…………………………………………………………… 173 Bảng 3.5. Đánh giá về tính hiệu quả của một số hoạt động sau khi áp dụng thử nghiệm giải pháp“Tổ chức liên kết đào tạo giữa Nhà trường và Doanh nghiệp trong KCN”......................................................... Bảng 3.6. Đánh giá về hiệu quả công tác quản lý đào tạo NLKT khi 178 áp dụng giải pháp“Thiết lập mối liên kết giữa các CSDN trong cùng địa bàn, địa phương”........................................................................ 183 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1. Sơ đồ phân tích nghề DACUM…………………………… 25 Hình 1.2. Mô hình đào tạo song hành……………………………… 30 Hình 1.3. Mô hình đào tạo luân phiên/xen kẽ (Sanwich) …………… 32 Hình 1.4. Mô hình đào tạo tuần tự…………………………………… 33 Hình 1.5. Mô hình đào tạo chu trình ……………………………...... Hình 2.1. Tỷ lệ lao động theo trình độ CMKT hiện đang làm việc tại 54 các DN của tỉnh Quảng Ngãi………………………………………… 75 Hình 2.2. Tỷ trọng lao động theo trình độ CMKT của tỉnh Quảng Nam………………………………………………………………… Hình 2.3. Số lượng lao động theo trình độ CMKT hiện đang làm việc 83 tại các DN của tỉnh Quảng Nam……………………………………… 84 Hình 2.4. Tỷ lệ lao động theo trình độ CMKT hiện đang làm việc tại các DN của thành phố Đà Nẵng……………………………………… 87 Hình 2.5. Quy mô và trình độ đào tạo của các CSDN tại vùng KTTĐ miền Trung năm 2010……………………………………… 96 Hình 2.6. Đào tạo bổ sung và thời gian đào tạo cho lao động kỹ thuật tuyển mới tại các DN trong vùng KTTĐ miền Trung.................... Hình 2. 7. Mức độ xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động hàng năm và 5 năm của Doanh nghiệp trong các KCN vùng KTTĐ miền Trung Hình 2.8. Mức độ cung cấp và tiếp nhận thông tin tuyển dụng lao động kỹ thuật của các DN và của các CSDN …………………......... 99 103 103 Hình 2.9. Nhận thức về sự cần thiết trong xác định nhu cầu trước tuyển sinh, tổ chức đào tạo ……………………………………........ 104 Hình 2.10. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh dựa trên nhu cầu thị trường 105 Hình 2.11 Trình độ học vấn của HS ho ̣c nghề …………..................... 108 Hình 2.12. Cơ cấu trình độ đào tạo theo nhu cầu DN trong các KCN 109 vùng KTTĐ miền Trung thời điểm 5 năm đến..................................... Hình 2.13. Hoạt động hướng nghiệp và tư vấn nghề cho HSPT vào đầu khóa học của các CSDN tại Quảng Ngãi, Quảng Nam và Đà Nẵng …................................................................................................. 110 Hình 2.14. Mức độ mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo của CSDN đáp ứng nhu cầu DN ………………………............................. 112 Hình 2.15. Hình ảnh giao thoa mục tiêu của các CSDN …………… Hình 2.16. Mức độ liên kết giữa các cơ sở dạy nghề trong các địa 119 phương vùng KTTĐ miền Trung ……………………......................... 120 Hình 2.17. Mức độ thường xuyên của liên kết đào tạo với DN …… 124 Hình 3.1. Mố i liên quan giữa các giải pháp quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN vùng KTTĐ miền Trung …... 165 Hình 3.2. Tính cần thiết và khả thi của các giải pháp (tính theo %) 168 Hình 3.3. Tính cần thiết và khả thi của các giải pháp (tính theo giá trị trung bình)………………………………………………………........ 170 Hình 3.4. Qui trình triển khai các bước thực hiện giải pháp “Tổ chức liên kết đào tạo giữa Nhà trường và Doanh nghiệp trong KCN”…………….. 174 Hình 3.5. Mức độ hiệu quả của giải pháp “Tổ chức liên kết đào tạo giữa Nhà trường và Doanh nghiệp trong KCN”................................... 179 Hình 3.6. Qui trình triển khai các bước thực hiện giải pháp “Thiết lập mối liên kết giữa các CSDN trong cùng địa bàn, địa phương”............ 180 Hình 3.7. Đánh giá về hiệu quả công tác quản lý đào tạo NLKT khi áp dụng giải pháp “Thiết lập mối liên kết giữa các CSDN trong cùng địa bàn, địa phương”............................................................................. 184 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Lao động kỹ thuật là động lực của phát triển KT-XH và đã trở thành điều kiện tiên quyết, không thể thiếu trong quá trình tiến hành CNH, HĐH đất nước. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX đã chỉ rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người – yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững” [25]. Đại hội XI có quan điểm: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế quản lý giáo dục…Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước...” [27]. Trong quá trình CNH, HĐH đất nước, Nhà nước ta đã có chủ trương hình thành các khu công nghiệp và những khu kinh tế trọng điểm làm nòng cốt cho quá trình CNH đất nước. Văn kiện Đại hội IX đã nêu rõ: "Phát huy lợi thế biển và ven biển, hình thành các khu công nghiệp ven biển, các khu công nghiệp – thương mại tổng hợp. Phát triển các ngành công nghiệp lọc dầu, hóa dầu, vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến và chế tạo khác …"[25]. Với những chủ trương này, các khu công nghiệp đã ra đời. Để đáp ứng được nhu cầu phát triển nhanh chóng của các KCN, việc đào tạo NLKT có một ý nghĩa quyết định. Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII đã ghi: “Tăng cường đầu tư, củng cố và phát triển các trường dạy nghề, xây dựng một số trường trọng điểm. Đào tạo đủ công nhân lành nghề cho các khu công nghiệp, khu chế xuất...”[24]. Báo cáo của Chính phủ về tình hình giáo dục năm 2004 cũng nhấn mạnh một số nhiệm vụ cần tập trung chỉ đạo: "Gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng, với việc làm trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, đáp ứng nhu cầu của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực nông thôn, các ngành kinh tế mũi nhọn và xuất khẩu lao động”[17]. Miền Trung có ven biển dài, nhưng đất đai khô cằn, kinh tế chậm phát triển so với hai miền Nam và Bắc. Với quyết tâm đưa KT-XH tại khu vực miền Trung nhanh chóng phát triển, Đảng và Chính phủ đã có các Nghị quyết và Quyết định trong việc thành lập các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là khu công nghiệp và được viết tắt là KCN) tại các tỉnh Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế [77,78,79,80,81,82,83]; các tỉnh, thành phố này được qui hoạch thành vùng Kinh tế trọng điểm (KTTĐ) miền Trung . Để đủ sức cạnh tranh trong tiến trình hội nhập, các doanh nghiệp (DN) thuộc các KCN phần lớn là liên doanh với nước ngoài, ứng dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến và phương tiện sản xuất hiện đại, đòi hỏi phải có một lực lượng nhân lực kỹ thuật (NLKT) chất lượng cao, đồng bộ về cơ cấu ngành nghề và trình độ. Trong khi đó, hệ thống đào tạo tại vùng KTTĐ miền Trung còn nhiều bất cập. Cả vùng KTTĐ miền Trung tính đến tháng 12/2010 có 184 CSDN. Trong đó, chỉ có 11 trường CĐN, hầu hết đều mới được thành lập trong năm 2009 và 2010. Hơn nữa, chất lượng cũng như quy mô và cơ cấu ngành nghề, trình độ của NLKT được đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu của các KCN trong vùng. Điều đáng quan tâm là ở vùng KTTĐ miền Trung chưa có thiết chế thích hợp trong việc điều phối đào tạo và cung ứng NLKT cho nhu cầu phát triển của các KCN; đồng thời, việc quản lý đào tạo của các CSDN đang chủ yếu thực hiện theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu: Hàng năm, các CSDN tuyển sinh và tổ chức triển khai các khóa đào tạo theo chỉ tiêu và kinh phí được cấp trên giao mà chưa tiếp cận với cơ chế thị trường, chương trình đào tạo đang thực hiện theo chương trình khung do Bộ LĐTBXH ban hành nên một mặt đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu về NLKT cho các KCN, mặt khác gây nhiều lãng phí cho Nhà nước cũng như cho người học. Với những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: "Quản lý đào tạo nhân lực kỹ thuật đáp ứng nhu cầu phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm miền Trung" làm đề tài Luận án Tiến sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm phát triển công tác đào tạo NLKT đáp ứng được nhu cầu các KCN tại vùng KTTĐ miền Trung. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN vùng KTTĐ miền Trung. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN vùng KTTĐ miền Trung. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay, các CSDN của các địa phương vùng KTTĐ miền Trung chủ yếu đang quản lý đào tạo theo kiểu truyền thống mà chưa quản lý theo một chu trình đào tạo; mặt khác, các cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề cũng chưa “vào cuộc”, chưa quan tâm chỉ đạo các CSDN trên cùng địa bàn cũng như trong toàn vùng liên kết chặt chẽ với nhau trong việc phối hợp đào tạo và cung ứng NLKT cho các KCN. Do vậy, công tác đào tạo NLKT tại vùng KTTĐ miền Trung chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của các KCN cả về chất lượng, số lượng cũng như cơ cấu ngành nghề và trình độ. Nếu tại vùng KTTĐ miền Trung, các CSDN thực hiện quản lý đào tạo theo chu trình: Đi từ quản lý việc xác định nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch và thiết kế đào tạo cho đến quản lý việc triển khai đào tạo và kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo; đồng thời, các cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề có nhiều quan tâm chỉ đạo, giám sát các CSDN trong việc liên kết, hỗ trợ nhau công tác đào tạo và cung ứng NLKT thì đào tạo NLKT sẽ đáp ứng được nhu cầu phát triển của các KCN trong địa phương cũng như trong toàn vùng. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển của các KCN. 5.2. Đánh giá thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển của các KCN vùng KTTĐ miền Trung. 5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN tại vùng KTTĐ miền Trung. 6. Phƣơng pháp luận nghiên cứu 6.1. Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu Để tiến hành nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp tiếp cận sau đây: - Phương pháp tiếp cận hệ thống Giáo dục nghề nghiệp là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân, đóng vai trò quan trọng trong công tác đào tạo NLKT. Tiếp cận này đặt công tác phát triển NLKT trong mối quan hệ với các thành tố của KT-XH, khoa học - công nghệ; qua đó, làm rõ ảnh hưởng của các thành tố này đến vấn đề phát triển NLKT của từng địa phương. - Phương pháp tiếp cận thị trường Trong cơ chế thị trường, các cơ sở đào tạo (CSĐT) phải vận hành theo các quy luật cơ bản của thị trường. Các CSĐT và các DN của các KCN là 2 thành tố của thị trường lao động với quan hệ cung – cầu. Chất lượng và số lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ NLKT được đào tạo phải đáp ứng yêu cầu của các KCN. Do vậy, nghiên cứu để tìm ra giải pháp phát triển NLKT đáp ứng nhu cầu các KCN cần được tiến hành với phương pháp tiếp cận thị trường. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu - Các phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích tổng hợp các tài liệu, văn bản có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. - Phương pháp khảo sát điều tra bằng phiếu hỏi Để đánh giá thực trạng về đào tạo NLKT và quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu các KCN của vùng KTTĐ miền Trung, tác giả đã tiến hành khảo sát tại các tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng. o Ở các địa phương, đối tượng được khảo sát là Lãnh đạo các địa phương có KCN và lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc các KCN; các Chủ tịch, Phó Chủ tịch và lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn của các huyện; Ban Giám đốc quản lý các dự án và các đối tượng lãnh đạo khác tại 3 tỉnh, thành phố thuộc vùng KTTĐ miền Trung là Quảng Ngãi, Quảng Nam và Đà Nẵng; tổng cộng có 340 người. o Các doanh nghiệp được khảo sát gồm có: Các công ty 100% vốn nước ngoài; Công ty cổ phần; Doanh nghiệp nhà nước; Công ty tư nhân; Công ty TNHH. Đối tượng được khảo sát là Lãnh đạo và Cán bộ quản lý doanh nghiệp, ở tỉnh Quảng Ngãi đã thu được 168 phiếu trả lời, ở tỉnh Quảng Nam tham gia có 77 phiếu trả lời và ở Đà Nẵng có 96 phiếu trả lời. o Các CSDN, đối tượng được khảo sát là Lãnh đạo các CSDN và các phòng, ban trực thuộc. * Tại tỉnh Quảng Ngãi, 100% các CSDN được khảo sát gồm: 3 trường CĐN, 3 trường TCN, 10 TTDN. Số phiếu đã trả lời là 135. * Tại tỉnh Quảng Nam, 66% các CSDN được khảo sát gồm: 1 trường CĐN, 5 trường TCN, 10 TTDN. Số phiếu đã trả lời là 129. * Tại thành phố Đà Nẵng, 68,97% số lượng các CSDN được khảo sát gồm 2 trường CĐN, 8 trường TCN, 10 TTDN. Số phiếu đã trả lời là 95. Như vậy, tổng số các phiếu khảo sát đã trả lời là 1040 phiếu. - Phương pháp thống kê các số liệu: Được sử dụng để đánh giá về quá trình phát triển đào tạo NLKT cũng như phát triển các DN ở các địa phương. - Phương pháp tổng kết thực tiễn: Được sử dụng để đúc rút kinh nghiệm trong việc đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu các KCN. - Phương pháp thực nghiệm: Tác giả đã thực nghiệm 2 giải pháp là "Tổ chức liên kết đào tạo giữa Nhà trường và Doanh nghiệp trong KCN" và "Thiết lập mối liên kết giữa các CSDN trong cùng địa bàn, địa phương" để minh chứng cho giả thuyết khoa học của luận án. - Phương pháp chuyên gia: Nhằm để minh chứng cho tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp. - Các phương pháp hỗ trợ Phương pháp toán học được sử dụng nhằm để xử lý các số liệu khảo sát và thực nghiệm. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 7.1. Về nhân lực kỹ thuật: NLKT có nhiều trình độ, từ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng đến đại học. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu NLKT từ trình độ sơ cấp đến cao đẳng thuộc hệ dạy nghề của các địa phương có KCN trong vùng KTTĐ miền Trung. 7.2. Về phạm vi khảo sát: Tác giả chỉ khảo sát các KCN và các CSDN tại các tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng. 7.3. Về phạm vi thực nghiệm: Thực nghiệm về quản lý là một vấn đề khó khăn và đòi hỏi nhiều thời gian nên Luận án chỉ thực nghiệm 2 giải pháp là: “Tổ chức liên kết đào tạo giữa Nhà trường và Doanh nghiệp trong KCN” và “Thiết lập mối liên kết giữa các CSDN trong cùng địa bàn, địa phương” tại tỉnh Quảng Ngãi và tại Khu Kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi. 8. Những luận điểm bảo vệ 8.1. Tổ chức xây dựng lại mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo theo tiếp cận năng lực cho phù hợp với nhu cầu của các DN là yêu cầu bức thiết và không thể thiếu để đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN về chất lượng. Các CSĐT không thể đào tạo cái họ có hiện nay mà phải đào tạo cái các DN cần. 8.2. Xác định nhu cầu đào tạo là xuất phát điểm của quản lý đào tạo theo chu trình để đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN về số lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ. Để làm được điều này, điều thiết yếu là phải thiết lập mối liên kết, hơ ̣p tác giữa các CSDN trong cùng địa bàn, địa phương cũng như giữa các tỉnh, thành phố trong vùng KTTĐ miền Trung để các CSDN thường xuyên và kịp thời cập nhật được thông tin về nhu cầu đào tạo của các KCN, đồng thời huy động được sự tham gia của các DN vào hoạt động đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển của các KCN. 8.3. Thiết lập chủ thể quản lý đào tạo NLKT vùng KTTĐ miền Trung là điều kiện tiên quyết và không thể thiếu để công tác quản lý đào tạo NLKT đáp ứng được nhu cầu của các KCN trong cả vùng KTTĐ miền Trung. Nếu không có chủ thể quản lý thì sẽ không ai chịu trách nhiệm chỉ đạo, giám sát việc điều phối đào tạo NLKT cho các KCN của cả vùng KTTĐ miền Trung và việc đào tạo NLKT vừa thừa vừa thiếu như hiện nay là điều không tránh khỏi. 9. Đóng góp mới của Luận án 9.1. Về lý luận Luận án đã góp phần phát triển cơ sở lý luận về quản lý đào tạo NLKT cho các KCN trong cơ chế thị trường. 9.2. Về thực tiễn - Luận án đã đánh giá được thực trạng về đào tạo và quản lý đào tạo NLKT đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN tại vùng KTTĐ miền Trung. - Luận án đề xuất được một số giải pháp quản lý đào tạo NLKT cần thiết và có tính khả thi đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN của vùng KTTĐ miền Trung. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC KỸ THUẬT ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Ngày nay, hầu hết các thuyết tăng trưởng đều khẳng định: Con người là yếu tố quyết định của mọi sự phát triển. Các tổ chức có qui mô toàn cầu như WB, ADB đều cho rằng yếu tố cấu thành của sự tăng trưởng là chất lượng của lực lượng lao động và giáo dục góp phần vào tăng trưởng kinh tế thông qua năng suất lao động của mỗi cá nhân nhờ trình độ và vốn kiến thức của họ. Tại Hội thảo Giáo dục ASEAN với yêu cầu phát triển nguồn nhân lực đầu thế kỷ XXI, nhiều Nhà khoa học, quản lý trong nước và nước ngoài đến tham dự đã có chung kết luận trong mối quan hệ giữa GD-ĐT và PTNNL: “Giáo dục - đào tạo là cơ sở phát triển của các nhân tố như sức khỏe và dinh dưỡng, môi trường, việc làm và giải phóng con người. Đối với nguồn nhân lực chất lượng cao, giáo dục và đào tạo càng giữ vai trò quyết định...”; “Giáo dục - đào tạo và phát triển nguồn nhân lực luôn gắn bó với nhau và luôn được xem là lĩnh vực ưu tiên trong các mục tiêu phát triển” [103]. Như vậy, yếu tố quan trọng nhất luôn là con người và GD-ĐT đóng vai trò chủ chốt trong việc thực hiện mục tiêu của xã hội về vấn đề đào tạo nhân lực. Tuy nhiên, trong cơ chế thị trường, các CSĐT với tư cách là "bên cung", đào tạo NLKT để cung ứng cho các DN là "bên cầu" nên phải tuân thủ quy luật cung–cầu của cơ chế thị trường.  Ở nước ngoài Đã có nhiều công trình nghiên cứu về đào tạo nhân lực và quản lý PTNNL trong cơ chế thị trường như công trình "Phát triển nguồn nhân lực: Phạm trù, chính sách và thực tiễn" của Richard Noonan [120]. Trong công trình này tác giả đã đưa ra những khái niệm và phạm trù của phát triển nguồn nhân lực, sự khác nhau giữa phát triển nguồn nhân lực và phát triển "tư bản người" cũng như những chính sách về phát triển nguồn nhân lực trong cơ chế thị trường của một số nước, đặc biệt đã nêu lên kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực của một số nước đang phát triển trong thời kỳ thị trường lao động đang bắt đầu hình thành. R. Noonan cũng đã xuất bản tác phẩm "Quản lý giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động"[121]. Trong công trình này tác giả đã đưa ra khái niệm về thị trường lao động, phân tích những đặc điểm của thị trường lao động, quy luật cung - cầu và hiệu quả của đào tạo nhân lực trong cơ chế thị trường. Từ đó đã nêu ra những nhiệm vụ của nhà trường và quản lý đào tạo trong cơ chế thị trường. Tác giả cũng đã nêu lên một định hướng quan trọng là phải xác định được nhu cầu về nhân lực của thị trường lao động để trên cơ sở đó quản lý đào tạo đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. John E. Kerrigan và Jeff S. Luke có công trình "Quản lý chiến lược đào tạo ở các nước đang phát triển”[117], trong công trình này các tác giả đã nêu lên những phương pháp tiếp cận về đào tạo, trong đó đề cao phương thức đào tạo tại vị trí làm việc cũng như việc đa dạng hóa mục tiêu đào tạo trong điều kiện nhu cầu đa dạng của thị trường lao động. Công trình của Rina Arlianti "Quản lý nhà trường dạy nghề"[106] đã đề cập đến quản lý đào tạo trong cơ chế thị trường. David A. DeCenzo-Stephen P. Robins trong công trình "Quản lý phát triển nguồn nhân lực" đã đề cập đến vấn đề đào tạo và bồi dưỡng nhân lực dưới tác động của khoa học công nghệ và môi trường phát triển của nhân lực [107]. Trong tác phẩm “Sổ tay Chiến lược đào tạo”, Martyn Sloman đã đề xuất một số mô hình đào tạo; đặc biệt, việc xác định nhu cầu trước khi lập kế hoạch, thiết kế đào tạo và trách nhiệm của những nhà quản lý cũng như các chuyên gia trong
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất