Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giá...

Tài liệu Quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

.PDF
190
1253
71

Mô tả:

®¹i häc quèc gia hµ néi Tr-êng ®¹i häc gi¸o dôc NguyÔn duy h-ng Qu¶n lý chÊt l-îng båi d-ìng c¸n bé qu¶n lý gi¸o dôc ®¸p øng yªu cÇu ®æi míi gi¸o dôc hiÖn nay Chuyªn ngµnh: Qu¶n lý gi¸o dôc M· sè: 62.14.05.01 LuËn ¸n tiÕn sÜ qu¶n lý gi¸o dôc Ng-êi h-íng dÉn khoa häc: PGS.TS. NguyÔn C«ng Gi¸p PGS.TS. NguyÔn §øc TrÝ Hµ néi – 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong Luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Trong quá trình nghiên cứu Luận án, tôi có tham khảo một số tư liệu trong các tác phẩm được ghi trong danh mục tài liệu tham khảo. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Duy Hƣng 2 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ .................................................. 6 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................ 6 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ......................................................... 6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước .......................................................... 9 1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 15 1.2.1. Quản lý ........................................................................................................ 15 1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ......................................................... 17 1.2.3. Cán bộ quản lý giáo dục ............................................................................. 20 1.2.4. Bồi dưỡng .................................................................................................... 21 1.2.5. Chất lượng ................................................................................................... 23 1.2.6.Chất lượng bồi dưỡng .................................................................................. 25 1.3.Cơ sở lý luận về Quản lý chất lượng ............................................................... 26 1.3.1. Quản lý chất lượng ...................................................................................... 26 1.3.2.Các cấp độ của quản lý chất lượng ............................................................. 27 1.3.3.Ứng dụng Quản lý chất lượng trong bồi dưỡng Cán bộ quản lý giáo dục 29 1.4. Đặc trưng cơ bản của hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục ........... 30 1.4.1.Vai trò đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, quá trình bồi dưỡng, bổ nhiệm 30 1.4.2. Đặc trưng cơ bản của hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục ...... 35 1.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục ................. 41 1.5.1.Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................. 41 1.5.2. Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình bồi dưỡng............................... 43 1.5.3. Quản lý đội ngũ cán bộ giảng viên ............................................................ 44 1.5.4.Quản lý học viên ......................................................................................... 44 1.5.5.Quản lý quá trình bồi dưỡng ....................................................................... 45 1.5.6. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính và các lĩnh vực liên quan ....... 46 1.6.Kinh nghiệm quốc tế ......................................................................................... 48 1.6.1.Hoạt động bồi dưỡng lãnh đạo nhà trường tại Cộng hòa liên bang Đức .. 48 1.6.2. Hoạt động bồi dưỡng lãnh đạo nhà trường ở Hoa Kỳ ............................. 51 1.6.3. Kết luận và những bài học đối với hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục Việt Nam ................................................................................................. 53 Tiểu kết Chương 1 .....................................................................................................54 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ....................................................................................................... 55 2.1. Quá trình hình thành và phát triển các cơ sở bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục ............................................................................................................ 55 2.2. Thực trạng Quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục ............ 59 2.2.1. Tổ chức điều tra khảo sát ........................................................................... 59 2.2.2. Đánh giá thực trạng .....................................................................................60 2.3. Phân tích một số kinh nghiệm về quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục ................................................................................................ 94 2.3.1. Công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng ....................................................... 94 2.3.2. Công tác tổ chức triển khai lớp bồi dưỡng ................................................... 95 2.3.3. Lưu trữ hồ sơ lớp bồi dưỡng ........................................................................ 97 2.4. Đánh giá chung ................................................................................................. 97 2.4.1. Những thuận lợi, thành tựu đạt được của công tác bồi dưỡng ..................... 97 2.4.2. Những bất cập, khó khăn mà các cơ sở bồi dưỡng đang phải đối mặt ............... 100 Tiểu kết Chương 2 .................................................................................................. 102 Chƣơng 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÍ CHẤT LƢỢNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY ......... 104 3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .................................................................... 104 3.1.1. Nguyên tắc kế thừa và phát triển ................................................................ 104 3.1.2.Nguyên tắc thực tiễn .................................................................................... 104 3.1.3. Nguyên tắc hệ thống ................................................................................... 105 3.1.4. Nguyên tắc tính đồng bộ ............................................................................ 105 3.2. Một số giải pháp quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ................................................... 105 3.2.1. Giải pháp 1: Đổi mới công tác tổ chức và quản lý nhà trường .................. 105 3.2.2.Giải pháp 2: Tổ chức và chỉ đạo xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng theo hướng tăng kỹ năng và đáp ứng yêu cầu thực tiễn ....................................... 112 3.2.3. Giải pháp 3: Tổ chức triển khai đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên .......................................................................................................................117 3.2.4.Giải pháp 4: Quản lý hoạt động học tập của học viên................................. 124 3.2.5. Giải pháp 5: Huy động các nguồn lực (cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính) cho hoạt động bồi dưỡng ...................................................................................... 127 3.3. Trưng cầu ý kiến các chuyên gia, các nhà quản lý giáo dục và thử nghiệm giải pháp .......................................................................................................... 131 3.3.1. Nội dung quá trình khảo nghiệm ................................................................ 131 3.3.2. Thử nghiệm giải pháp................................................................................. 136 3.3.3. Phân tích kết quả thử nghiệm ..................................................................... 142 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................................. 149 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 151 DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ BÀI VIẾT ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ ....................................................................................... 155 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 156 Phụ lục 1: Mẫu xin ý kiến cán bộ quản lý Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT. Phụ lục 2: Mẫu xin ý kiến Cán bộ quản lý cơ sở bồi dƣỡng CBQLGD Phụ lục 3: Mẫu xin ý kiến Giảng viên các cơ sở bồi dƣỡng CBQLGD Phụ lục 4: Mẫu xin ý kiến nhân viên các cơ sở bồi dƣỡng CBQLGD Phụ lục 5: Mẫu xin ý kiến học viên các cơ sở bồi dƣỡng CBQLGD Phụ lục 6: Danh mục chƣơng trình bồi dƣỡng CBQLGD Phụ lục 7: Mẫu đánh giá giờ dạy của giảng viên Phụ lục 8: Mẫu phiếu hỏi học viên sau khi kết thúc chuyên đề Phụ lục 9: Phiếu xin ý kiến Phụ lục 10A: Mẫu phiếu xin ý kiến chuyên gia và các nhà QLGD về tính cấp thiết của hệ giải pháp; Phụ lục 10B: Mẫu phiếu xin ý kiến chuyên gia và các nhà QLGD về tính cấp thiết, tính khả thi, tính thực tiễn của các giải pháp; DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo QLGD Quản lý giáo dục CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục CBGD Cán bộ giảng dạy QLCL Quản lý chất lượng ĐBCL Đảm bảo chất lượng KSCL Kiểm soát chất lượng QLCLTT Quản lý chất lượng tổng thể NCKH Nghiên cứu khoa học KĐCL Kiểm định chất lượng KTĐG Kiểm tra, đánh giá QLNN Quản lý nhà nước QLNT Quản lý nhà trường QLGV Quản lý giảng viên QLHV Quản lý học viên CSGD Cơ sở giáo dục CSBD Cơ sở bồi dưỡng CB Cán bộ GV Giảng viên hoặc giáo viên; HV Học viên DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH A. BẢNG Bảng 2.1. Thống kê số lượng điều tra .......................................................................60 Bảng 2.2. Thống kê kết quả điều tra về định hướng quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD của các Sở (Phòng) GD-ĐT .....................................................................61 Bảng 2.3. Thống kê ý kiến cán bộ các cơ quan quản lý GD-ĐT các cấp về quản lý chất lượng bồi dưỡng ..................................................................................................62 Bảng 2.4. Thống kê ý kiến trả lời của CBQL các cơ quan QLGD về tiêu chuẩn chất lượng hoạt động bồi dưỡng CBQLGD ......................................................................64 Bảng 2.5. Thống kê ý kiến đánh giá về hiệu quả của bộ phận quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD .......................................................................................................66 Bảng 2.6. Thống kê ý kiến trả lời về tiếp cận phương pháp QLCL mới ..................66 Bảng 2.7. Thống kế ý kiến trả lời về phương pháp nắm bắt nhu cầu bồi dưỡng CBQLGD ..................................................................................................................67 Bảng 2.8. Thống kế ý kiến trả lời của CB, GVvề quản lý mục tiêu bồi dưỡng CBQLGD ..................................................................................................................68 Bảng 2.9. Thống kê ý kiến của CBQL các cơ quan QLGD,CBQL, GV các cơ sở bồi dưỡng CBQL về nội dung bồi dưỡng .......................................................................69 Bảng 2.10. Thống kê ý kiến trả lời về nội dung chương trình bồi dưỡng CBQLGD ...................................................................................................................................70 Bảng 2.11. Thống kê ý kiến CB, GV về chất lượng biên soạn giáo trình, tài liệu bồi dưỡng CBQLGD .......................................................................................................71 Bảng 2.12.Thống kê ý kiến của 382 học viên tham gia bồi dưỡng về mức độ đáp ứng của nội dung chương trình bồi dưỡng ................................................................72 Bảng 2.13. Kiến thức chuyên môn nghiệp vụ của giảng viên ..................................73 Bảng 2.14. Mức độ sử dụng ngoại ngữ của giảng viên .............................................74 Bảng 2.15. Nhu cầu về nội dung cần bồi dưỡng của giảng viên...............................76 Bảng 2.16. Thống kê chất lượng đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy các khóa bồi dưỡng ..................................................................................................................76 Bảng 2.17. Thống kê ý kiến của 382 học viên về mục tiêu các khóa bồi dưỡng CBQLGD ..................................................................................................................80 Bảng 2.18. Thống kế ý kiến đánh giá về phương pháp giảng dạy của GV ..............81 Bảng 2.19.Thống kê hiệu quả các hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng..............81 Bảng 2.20. Thống kê ý kiến trả lời của giảng viên một số cơ sở bồi dưỡng CBQLGD về hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng ..............................................83 Bảng 2.21. Thống kê ý kiến của CB, GV các cơ sở bồi dưỡng về công tác kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng CBQLGD .................................................................84 Bảng 2.22. Thống kê ý kiến của học viên về công tác phục vụ lớp bồi dưỡng ........85 Bảng 2.23. Thống kê ý kiến trả lời của học viên về công tác kiểm tra, đánh giá tại các khóa bồi dưỡng ...................................................................................................86 Bảng 2.24. Thống kê ý kiến nhận xét của học viên về các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng CBQLGD ........................................................................................89 B. BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Số lượng các đề tài khoa học công nghệ mà giảng viên tham gia nghiên cứu .............................................................................................................................74 Biểu đồ 2.2. Mức độ sử dụng phương pháp giảng dạy của giảng viên .....................75 Biểu đồ 3.1. Nguồn kinh phí cho hoạt động bồi dưỡng CBQLGD trong 3 năm của Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội ............................................................145 Biểu đồ 3.2. So sánh nguồn lực tài chính trước và sau khi vận dụng giải pháp .....146 Biểu đồ 3.3. So sánh nguồn lực tài chính trước và sau khi vận dụng giải pháp .....147 Biểu đồ 3.4. Thống kê số lượng học viên tham gia bồi dưỡng trong 3 năm ..........148 C. HÌNH Hình 1.1. Vòng tròn Deming.......................................................................................7 Hình 1.2. Mô hình hóa mối liên hệ các yếu tố cấu thành nhà trường .......................18 Hình 1.3. Mô hình quản lý quá trình bồi dưỡng .......................................................22 2 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Một trong những vấn đề bức xúc của giáo dục nước ta hiện nay là vấn đề chất lượng, Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII [34] đánh giá: “Giáo dục đào tạo nước ta còn yếu kém, bất cập cả về qui mô, cơ cấu và nhất là chất lượng và hiệu quả”. Tình hình trên do một số nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là do công tác quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển giáo dục trong giai đoạn mới trong đó người cán bộ quản lý (CBQL) nói chung và người Hiệu trưởng nói riêng là người có vai trò quyết định tới chất lượng các cơ quan quản lý giáo dục các cấp và chất lượng các cơ sở giáo dục mà họ quản lý. Ở Việt Nam trong thập niên cuối của thế kỷ XX đã hình thành và phát triển mạnh mẽ các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục các cấp từ Trung ương tới các địa phương như: Trường Cán bộ quản lý Giáo dục Trung ương 1 (Hà Nội), Trường Cán bộ quản lý Giáo dục Trung ương 2 (ở Thành phố Hồ Chí Minh), Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục ở 39 tỉnh thành phố, khoa Quản lý giáo dục của các trường đại học, cao đẳng sư phạm địa phương, trung tâm bồi dưỡng cán bộ quản lý ở các phòng GD-ĐT…. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQL này đang từng bước đáp ứng những yêu cầu và nhiệm vụ mà ngành Giáo dục và xã hội đặt ra. Tuy nhiên, đến thập niên đầu của Thế kỷ XXI, do không hiểu hết vai trò quan trọng của loại hình trường này nên hầu hết các trường Cán bộ quản lý giáo dục các tỉnh bị giải thể hoặc sát nhập thành khoa quản lý giáo dục của các trường đại học, cao đẳng địa phương (chỉ còn tồn tại hai trường của Thành phố Hà Nội và tỉnh Phú Thọ). Mô hình các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD không được coi trọng, thiếu sự quan tâm của các cấp, các ngành nên hoạt động thiếu hiệu quả, hoạt động bồi dưỡng CBQLGD thiếu sự thống nhất về nội dung, chương trình, thiếu sự chỉ đạo từ trung ương đến địa phương. Tình hình trên là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự yếu kém, bất cập của các cơ sở giáo dục. Chỉ thị 40 - CT /TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng [37] nêu rõ: “... Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục chưa ngang tầm với yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục...”. Chỉ thị còn nhấn mạnh: “Các trường sư phạm và trường cán bộ quản lý giáo dục có vai trò 1 quan trọng trong đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục...”. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao là vấn đề cấp thiết; Trong đó, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL các cơ quan quản lý GD-ĐT và CBQL các cơ sở giáo dục đóng vai trò cực kỳ quan trọng quyết định tới chất lượng các Nhà trường và quyết định chất lượng nguồn nhân lực của quốc gia. Mô hình các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD nếu được Chính phủ quan tâm đầu tư, hoạt động bồi dưỡng trong các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD nếu biết khai thác những thế mạnh và vận dụng các lý thuyết hiện đại để tìm hướng đi, cách làm phù hợp sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra. Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay" 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý chất lượng bồi dưỡng tại các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD, luận án nghiên cứu các giải pháp quản lý có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể: Bồi dưỡng CBQL trong các cơ sở được giao nhiệm vụ bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục. - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQL trong các cơ sở được giao nhiệm vụ bồi dưỡng CBQLGD. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến quản lý GD, chất lượng bồi dưỡng và quản lý chất lượng bồi dưỡng tại các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD; 2 - Nghiên cứu thực tiễn + Nghiên cứu nhu cầu, nhiệm vụ bồi dưỡng cán bộ quản lý tại các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở nước ta trong thời kỳ CNHHĐH và hội nhập quốc tế; + Điều tra đánh giá thực trạng quản lý chất lượng bồi dưỡng trong các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD từ đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu. - Đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng bồi dưỡng trong các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD và thử nghiệm một số biện pháp. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD. - Nghiên cứu tập trung vào công tác quản lý chất lượng bồi dưỡng tại các cơ sở được giao nhiệm vụ bồi dưỡng CBQLGD; 6. Giả thuyết khoa học Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục hiện nay ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD đang đứng trước những thách thức của yêu cầu đổi mới giáo dục, chất lượng bồi dưỡng CBQLGD chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn của ngành, bộc lộ nhiều yếu kém về nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng, về phương thức quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng của quá trình bồi dưỡng. Nếu các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD triển khai các giải pháp quản lý có tính hệ thống, đồng bộ theo hướng chuyển từ mô hình quản lý hành chính đơn thuần sang hướng quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng hoạt động bồi dưỡng thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng CBQLGD đáp ứng với yêu cầu của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu để phân tích, tổng hợp những kết quả nghiên cứu mang tính lý luận nhằm tìm hiểu các khái niệm có liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu luận án; - Tổng hợp, thống kê các tài liệu về chủ trương, đường lối, chính sách của 3 Đảng và Nhà nước đối với yêu cầu, nhiệm vụ bồi dưỡng CBQL của ngành giáo dục và đào tạo; - Khái quát hóa lý luận để xây dựng các khái niệm liên quan tới luận án. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn của các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD từ đó khái quát hóa, so sánh, đối chiếu để có cơ sở đề xuất hướng nghiên cứu; - Điều tra CBQL, giảng viên các cơ sở bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục từ trung ương tới địa phương, các cơ sở thụ hưởng kết quả bồi dưỡng (sử dụng học viên sau các khóa bồi dưỡng) để phân tích sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu, nội dung chương trình bồi dưỡng, đội ngũ CB, GV, cơ sở vật chất, chất lượng học viên tốt nghiệp ra trường, mối quan hệ giữa các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD với các cơ sở thụ hưởng sản phẩm bồi dưỡng; - Điều tra trực tiếp đối tượng người học trước và sau khóa bồi dưỡng (CBQL các nhà trường MN, TH,THCS, THPT, TCCN...) để phân tích, so sánh kết quả bồi dưỡng thông qua đó đánh giá mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy và phục vụ giảng dạy, cơ sở vật chất thiết bị …của các cơ sở bồi dưỡng; - Điều tra các nhà quản lý các cơ quan quản lý ngành: Bộ GD-ĐT, Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT và các cơ sở giáo dục cử người tham gia khóa bồi dưỡng; - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia để góp ý kiến tư vấn, hướng dẫn nhằm làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD; - Phương pháp nghiên cứu điển hình để nghiên cứu sâu nhằm chứng minh tính chính xác của các giải pháp; - Phương pháp khảo nghiệm và thử nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp. 8. Luận điểm bảo vệ 8.1. Chất lượng đội ngũ CBQL tại các cơ quan quản lý GD-ĐT và các cơ sở GD một phần phụ thuộc vào chất lượng bồi dưỡng tại các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD; Đặc biệt, trong tiến trình đổi mới giáo dục, chấn hưng đất nước hiện nay đang đòi hỏi đội ngũ CBQLGD phải hội tụ đủ các năng lực và phẩm chất đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ mới; 8.2. Hoạt động bồi dưỡng CBQLGD hiện nay vẫn theo xu hướng quản lý 4 hành chính, truyền thống, chưa tiếp cận theo xu hướng hiện đại. Quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD phải xây dựng được hệ các giải pháp nhằm kiểm soát chất lượng đáp ứng nhu cầu người học và nhu cầu các cơ sở giáo dục cử người đi học và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục của toàn ngành; 8.3. Chất lượng hoạt động bồi dưỡng có thể tác động và điều khiển được thông qua các giải pháp quản lý trong quá trình thực hiện tại các cơ sở bồi dưỡng. Sản phẩm của hoạt động bồi dưỡng phải đảm bảo chất lượng, đó là giúp cho cán bộ quản lý các cơ quan GD-ĐT, cán bộ quản lý các nhà trường có đủ kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và phẩm chất đạo đức của một nhà lãnh đạo để quản lý điều hành các cơ sở giáo dục thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị mà ngành GD-ĐT giao phó. 9. Đóng góp của luận án - Luận án đã góp phần bổ sung, phát triển thêm các cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng trong các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD; - Luận án đã đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng CBQLGD phù hợp với bối cảnh của giáo dục Việt Nam để các trường có nhiệm vụ bồi dưỡng tham khảo, áp dụng nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng CBQLGD. 10. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận án được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD và kinh nghiệm quốc tế Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD. Chương 3: Các giải pháp quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Quản lý chất lượng khởi đầu từ Nhật Bản từ những năm 1945 do hai người Mỹ đề xướng, đó là Ed.Deming và J.M. Juran. Công việc đầu tiên của họ là dùng phương pháp thống kê để đo lường chất lượng trong công nghiệp chế tạo ô tô, phương pháp mà họ thực hiện được các nhà quản lý Nhật Bản (Ishikawa và Taguchi) mở rộng và phát triển. Thành công của nhiều ngành công nghiệp Nhật Bản có ảnh hưởng sâu rộng tới phong trào quản lý chất lượng ở nhiều nước trên thế giới, trong đó Nhật là nước sản xuất hàng hóa điện tử có số lượng nhiều nhất cung cấp cho thị trường Châu Âu, đặc biệt là nước Anh. Lúc này, người ta đã nghĩ tới việc thiết lập hệ thống quản lý chất lượng như vậy trong các trường học của nước Anh. Một vấn đề đặt ra là hệ thống quản lý chất lượng có được vận hành tốt ở Anh quốc hay không? Đến cuối năm 1970 các nghiên cứu của Deming được công bố tại Mỹ, và sau đó các nhà nghiên cứu khác như Crosby, Peter và Waterman [102] đã phân tích nhiều giả thuyết khác nhau trong cuốn sách có tên “Tìm kiếm sự xuất sắc” và đã đi tới một kết luận cơ bản về sự thành công của người Nhật là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng (Customer Satisfaction is Everything). Kết luận này có giá trị rất quan trọng và thúc đẩy sự ra đời của rất nhiều sáng kiến có giá trị. Đến năm 1991, nước Anh đã quan tâm đến việc nghiên cứu hệ thống quản lý chất lượng tổng thể cho ngành giáo dục nói chung, giáo dục đại học và giáo dục thường xuyên nói riêng. 1.1.1.1. Nghiên cứu của Ed. Deming Ed.Deming (1900-1993) được xem là "cha đẻ của quản lý chất lượng”, Ông đã kiểm soát chất lượng bằng phương pháp thống kê, từ đó, hình thành một triết lý mới về quản lý công việc. Các công trình nghiên cứu của Ed. Deming đã đem lại hiệu quả trong việc cải tiến chất lượng và ông được cả thế giới gọi là nhà “tiên tri chất lượng” và là nhà triết học của quản lý. Nội dung cốt lõi của mô hình lý thuyết quản lý chất lượng do Deming đề xuất là 14 luận điểm [110] nhằm quản lý cải tiến chất lượng. Deming đã đề xuất một phương thức quản lý giúp các tổ chức giải quyết 6 những khó khăn đó là quản lý theo vòng tròn chất lượng PDCA (Sơ đồ 1.1), mô hình này được phổ biến, áp dụng rộng rãi có thể giúp nhà quản lý theo dõi và kiểm soát các công việc, các quá trình nhằm đảm bảo tạo ra sản phẩm có chất lượng. Hình 1.1: Vòng tròn Deming Nội dung các giai đoạn trong vòng tròn này có thể tóm tắt như sau: Plan (Lập kế hoạch): Xác định mục tiêu và kế hoạch triển khai nhằm thực hiện các mục tiêu đề ra. Do (Thực hiện): Thực hiện các kế hoạch đã đề ra. Check (Kiểm tra): Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện các kế hoạch. Act (Điều chỉnh): Dựa vào kiểm tra và đánh giá, đề ra những hành động điều chỉnh cần thiết nhằm đạt được kết quả đề ra hoặc bắt đầu lại chu trình mới. Vòng tròn chất lượng PCDA của Deming đề xuất là một công cụ hữu ích giúp cho các nhà quản lý áp dụng có hiệu quả trong quản lý từng công việc cụ thể. Quy trình này nếu được vận dụng triệt để trong mọi công việc của người công nhân, nhân viên và cán bộ quản lý từng bộ phận của một công ty, nhà máy cũng như của mỗi cơ sở giáo dục… sẽ góp phần kiểm soát được chất lượng làm việc của mỗi người. Trong luận án, NCS sẽ đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng CBQLGD trên cơ sở sử dụng vòng tròn chất lượng PCDA của Deming. 1.1.1.2. Nghiên cứu của Juran Juran bắt đầu khởi nghiệp vào thập niên 20 của thế kỷ XX, nguyên tắc tập trung vào quản trị chất lượng của ông là dựa trên sự đánh giá về chất lượng sản phẩm được sản xuất. Ông đã sử dụng những công cụ như hệ thống Bell của những bản đánh giá mẫu, đồ thị kiểm soát Shwehart và ý tưởng phổ biến nhất của Frederick Winslow Taylor; Ngoài ra, Juran đã thêm yếu tố con người vào chất lượng, điều đó giải thích tại sao ông đẩy mạnh công cuộc giáo dục và đào tạo những 7 nhà quản lý. Ông đã đề xướng ý tưởng về Chu trình chất lượng cho nước Nhật và phát triển bộ ba tác phẩm về cách tiếp cận quá trình quản lý đa chức năng (bộ ba tác phẩm dựa trên ba tiến trình quản lý: lập kế hoạch, quản lý và cải thiện). Ông đưa ra khái niệm: “Chất lượng là sự phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật”. Ông chú trọng đến nhân tố con người, trên 80% những sai hỏng là do công tác quản lý gây ra, còn công nhân gây ra 20%. Qua nghiên cứu và đánh giá về Juran chúng ta thấy ông là người đã bổ sung thêm vai trò của con người vào quản lý chất lượng. Đặc biệt ông nhấn mạnh đến công tác quản lý và đào tạo về chất lượng bên cạnh việc chú trọng vào mặt thống kê. 1.1.1.3. Nghiên cứu của B.Crosby Crosby là một bậc thầy trong lĩnh vực quản lý chất lượng, ông đã nghiên cứu và đề xuất sơ đồ về quản lý chất lượng trong phương pháp 14 bước trong đó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc “Thực hiện đúng ngay từ đầu”. Theo triết lý của Crosby, chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu và thước đo của chất lượng chính là cái giá của sự không phù hợp. Trong số những thành tựu đạt được, Crosby nổi tiếng nhất vì đã đề xướng ra tiêu chuẩn về mô hình hoàn hảo dựa vào khái niệm về hệ thống không sai lỗi – Zero Defect. Theo ông, để không có tổn thất do sự không phù hợp với yêu cầu gây ra thì công tác quản lý chất lượng của các doanh nghiệp cần chú trọng đến phòng ngừa là chính. Như vậy có thể nhận thấy Crosby muốn truyền đạt là làm đúng công việc ngay từ đầu sẽ giảm thiểu được chi phí và việc tạo ra những sản phẩm có chất lượng như vậy sẽ mang lại nguồn lợi nhuận chân chính nhất cho nhà sản xuất. Qua triết lý của Crosby chúng ta cần nghiên cứu để học tập và áp dụng cho doanh nghiệp của mình quán triệt tinh thần “Thực hiện đúng ngay từ đầu” 1.1.1.4. Nghiên cứu của Thomas J. Peters và Robert H. Waterman Dựa trên nghiên cứu về 43 công ty Mỹ được quản lý tốt nhất trong mọi ngành kinh doanh, các tác giả Thomas J. Peters và Robert H. Waterman đã tạo ra “Đi tìm sự hoàn hảo” [102] trong đó mô tả 8 đặc điểm cơ bản cần có trong quản lý để trở thành một công ty vượt trội là: 1) Thiên hướng hành động; 2) Gần gũi với khách hàng; 3) Khả năng tự quản và tinh thần doanh nghiệp; 4) Năng suất phụ thuộc vào lực lượng lao động; 5) Đi sâu đi sát, đề cao giá trị; 6) Bám chặt lấy lĩnh vực sở trường; 7) Hình thức đơn giản, biên chế gọn nhẹ; 8) Cách thức quản lý vừa 8 cứng rắn vừa mềm. Và để đánh giá một tổ chức cần tập trung vào bảy yếu tố (7S) trong khung phân tích của McKinsey. Trong thập kỷ cuối của Thế kỷ XX, giới giáo dục quan tâm tới bộ tiêu chuẩn Anh quốc - BS 5750 và tương đương với nó là tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 [110]. BS 5750 được công bố với tên gọi “Các hệ thống chất lượng”. Như vậy, BS 5750 là một mô hình quản lý chất lượng bao gồm 4 phần: Phần thứ nhất áp dụng cho các tổ chức lấy việc thiết kế và phát triển sản phẩm là phần quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh; phần thứ hai, áp dụng cho các tổ chức khác nhau trong đó có các cơ sở giáo dục; phần thứ ba, áp dụng cho các tổ chức có nhiệm vụ kiểm tra hay thử nghiệm sản phẩm; phần thứ tư là phần hướng dẫn sử dụng cho các phần trên. Cụ thể: Phần thứ nhất của BS 5750 giống như ISO 9001, phần thứ hai giống như ISO 9002 v.v... BS 5750/ISO 9000 là một mô hình quản lý chất lượng thừa nhận chất lượng của ba bên: Bên thứ nhất là sự tự đánh giá chất lượng bằng hệ thống tiêu chuẩn riêng của mình; Bên thứ hai là khách hàng với yêu cầu riêng (với hệ thống tiêu chuẩn riêng dùng để đánh giá chất lượng sản phẩm hay dịch vụ được cung cấp); Còn bên thứ ba thường là một tổ chức hoạt động theo các tiêu chuẩn quốc gia với đội ngũ các nhà đánh giá chuyên nghiệp. Lợi ích mà BS 5750 mang lại là ở chỗ chúng có giá trị đối với bên ngoài và được thừa nhận ở bên ngoài. Bản chất của mô hình BS 5750 / ISO 9000 là một hệ thống các văn bản quy định tiêu chuẩn và qui trình chi tiết, nghiêm ngặt ở mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất đảm bảo mọi sản phẩm hay dịch vụ sản phẩm phải phù hợp với qui cách, mẫu mã và các tiêu chuẩn kỹ thuật qui định trước với mục tiêu là tạo một đầu ra phù hợp với mục đích, đáp ứng với yêu cầu của khách hàng. Ngày nay, mô hình BS 5750 / ISO 9000 đã và đang được áp dụng để xây dựng hệ thống quản lý chất lượng các cơ sở giáo dục và đào tạo theo tiêu chuẩn ISO 9000 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Khoa học quản lý giáo dục ở nước ta mặc dù còn rất mới mẻ và non trẻ, nhưng nhiều nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu về lĩnh vực này: Nhà nghiên cứu Đặng Quốc Bảo với cuốn sách“Một số tiếp cận mới về khoa học quản lý và vận dụng vào quản lý giáo dục” [3]; Bài giảng cho các khóa đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc với tiêu đề “Quản lý nguồn nhân lực giáo dục”[75]; Cuốn “Đại cương về khoa học quản lý” - Năm 9 2004 của các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc [20]; Cuốn “Giáo dục Việt Nam đổi mới và phát triển hiện đại hóa” - Nhà xuất bản giáo dục, năm 2007 của tác giả Vũ Ngọc Hải, Đặng Bá Lãm, Trần Khánh Đức, Phan Văn Kha [55]; Cuốn“Quản lý Giáo dục” - Nhà xuất bản Đại học sư phạm năm 2006 của nhóm tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo [56]. Cũng trong thời kỳ này nhiều hội thảo Quốc gia, Quốc tế và địa phương được tổ chức, nhiều đề tài trọng điểm được nghiên cứu và triển khai thực hiện. Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế khi Việt Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại thế giới WTO (World Trade Organization), vai trò của giáo dục và đào tạo càng trở nên quan trọng, trong đó vấn đề đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý nhà trường là vấn đề cốt lõi. Vấn đề nghiên cứu, áp dụng lý thuyết quản lý hiện đại được nhiều tác giả đề cập trong một số tác phẩm cuốn sách sau: Trong cuốn “Quản lý chất lượng giáo dục đại học” của tác giả Phạm Thành Nghị - Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, năm 2000 [82]; ông đã dày công nghiên cứu các lý thuyết về Quản lý chất lượng (QLCL) và một số hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) ở Anh Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản... cuốn sách đã cung cấp những thông tin thiết thực về các vấn đề liên quan đến QLCL trong giáo dục đại học trên thế giới và đưa khuyến nghị áp dụng hệ thống Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) vào giáo dục đại học ở Việt Nam. Tác giả Trần Khánh Đức đã phân tích khá sâu sắc về quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo dựa trên các kết quả nghiên cứu và thu thập thông tin, tư liệu về quản lý giáo dục, ĐBCL đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong cuốn “Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM” - Nhà xuất bản giáo dục, năm 2004 [43]. Trong cuốn sách: Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học của tác giả Nguyễn Đức Chính - Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, tháng 7/2002 [28], tác giả đã trình bày khá chi tiết về KĐCL giáo dục đại học. Nội dung cuốn sách trình bày thành 2 phần: Phần I- Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học Việt Nam và Phần II - Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học thế giới. Tác giả đã giới thiệu một cách khúc triết cơ sở lý luận về ĐBCL và KĐCL trong giáo dục đại học. Trong đó, các quan niệm về chất lượng được phân tích khá chi tiết: Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu vào”; Chất lượng 10 được đánh giá bằng “Đầu ra”; Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”; Chất lượng đánh giá bằng “học thuật”; Chất lượng được đánh giá bằng “Văn hóa tổ chức riêng”; và Chất lượng được đánh giá bằng “kiểm toán”; Trong cuốn sách, tác giả giới thiệu về tổ chức ĐBCL giáo dục đại học quốc tế và “Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện ĐBCL đào tạo dùng cho các trường đại học Việt Nam”. Phong trào quản lý chất lượng được nghiên cứu mạnh mẽ và ứng dụng rộng rãi trong nước đối với các ngành sản xuất, dịch vụ, hành chính công. Trong ngành Giáo dục và Đào tạo, nhiều hội thảo Quốc gia, quốc tế và địa phương được tổ chức. Hội thảo về “Tìm sự cân bằng giáo dục trong xu thế toàn cầu hóa” (Tháng 11/2002) [31]; Hội thảo: “Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo giáo viên” (Tháng 10/2004) [32]. “Hội thảo Pháp - Á và các vấn đề về giáo dục hướng nghiệp Việt Nam” (Tháng 01/2005) , Hội thảo “Chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trong tiến trình đổi mới giáo dục” [33] (Tháng 12/2009) của Trường Đại học Giáo dục - Đại học quốc gia Hà Nội. Nội dung nhiều hội thảo đã đề cập đến thực trạng công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD) và phương hướng phát triển các cơ sở có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD trong xu thế hội nhập. Hội thảo “Phát triển các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục trong xu thế hội nhập” của Học viện Quản lý giáo dục - năm 2008 [63] đã đón nhận 27 bài viết tham luận của các nhà khoa học Quản lý Giáo dục: trong đó có các đồng chí nguyên là lãnh đạo ngành GD-ĐT qua các thời kỳ, lãnh đạo các cơ quan chuyên môn của Bộ Giáo dục - Đào tạo, các chuyên gia đầu ngành về Quản lý GD-ĐT của Viện khoa học Giáo dục Việt Nam, Học viện Quản lý giáo dục, các trường Đại học sư phạm, các trường Cán bộ quản lý Giáo dục, các cơ quan quản lý Giáo dục - Đào tạo các địa phương. Nội dung của các tham luận đề cập đến vấn đề Hội nhập Quốc tế, thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý trong giai đoạn hiện nay và đề ra các giải pháp phát triển các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế. Hội thảo: “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục Thủ Đô” [93] được tổ chức tại Trường Bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục Hà Nội - năm 2008 với 23 bài viết tham luận và ý kiến phát biểu của 11 các nhà khoa học QLGD, các chuyên gia, lãnh đạo các cơ quan quản lý GD và nhà quản lý các cơ sở giáo dục và đào tạo của Hà Nội và các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam…. Kết thúc Hội thảo, nhiều ý kiến của các chuyên gia, các nhà khoa học đã được tập hợp giúp cho Ban tổ chức tham khảo, đề xuất các giải pháp để triển khai thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD Thủ Đô giai đoạn 2010- 2015. Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ của Học viện Quản lý do nhà nghiên cứu Hà Thế Truyền làm chủ nhiệm với nội dung “Giải pháp củng cố và phát triển hệ thống các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục và đào tạo - năm 2009” [65]. Đề tài đã được thực hiện trong hai năm (từ 8/2007 đến 5/2009) và đạt được một số kết quả sau: i) Cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý của củng cố và phát triển hệ thống các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục và đào tạo; ii) Đề tài đã đánh giá thực trạng về củng cố và phát triển hệ thống các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển GD-ĐT; iii) Đề tài đã đề xuất một số giải pháp củng cố và phát triển hệ thống các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển GD-ĐT. Đề tài trọng điểm cấp Bộ của nhà nghiên cứu Trần Thị Bích Liễu với nội dung: “Xây dựng bộ công cụ đánh giá chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục ở Việt Nam”(Mã số: B 2008 - 29 - 31TĐ [75], thực hiện từ tháng 03/2008 đến tháng 12/ 2009). Đề tài đã đạt được kết quả chính sau đây: i) Xác định các nguyên tắc, yêu cầu, cơ sở xây dựng và cách thức xây dựng bộ công cụ, hướng dẫn sử dụng; ii) Xây dựng một số bộ công cụ phục vụ việc đánh giá quá trình hình thành một số kỹ năng quản lý; iii) Xây dựng các bảng hỏi môn học gắn liền với việc đánh giá cuối cùng dành cho mỗi môn học nhằm cung cấp đầy đủ nhất các thông tin về môn học, từ mục tiêu, cấu trúc đến nội dung, phương pháp giảng dạy, kết quả giảng dạy, sự thỏa mãn của người học và những vấn đề cần cải tiến; iv) Thiết kế phiếu đánh giá chương trình sử dụng sau từng khóa học. Trong thời gian gần đây vấn đề ứng dụng QLCL trong công tác đào tạo 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan