i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập, với sự nỗ lực phấn đấu của bản thân cùng sự
hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của các giảng viên Trƣờng Đại Học Nha Trang và sự giúp
đỡ nhiệt tình của Ban Giám Đốc, các phòng ban, các cô chú, các anh chị trong toàn
Công ty TNHH 1TV DV lắp đặt, vận hành và bảo dƣỡng công trình dầu khí biển
PTSC, đến nay thời gian thực tập đã đƣợc hoàn thành.
Em xin cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại Học Nha Trang, Ban chủ nhiệm
khoa Kinh tế, bộ môn Kinh Tế Thƣơng Mại đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong học tập
và trong thực hiện luận án.
Em xin chân thành cảm ơn cô Mai Thị Linh đã tận tình giảng dạy, giúp em có
đƣợc cái nhìn toàn diện hơn về vấn đề mình nghiên cứu, cùng các thầy cô trong bộ
môn Kinh Tế Thƣơng Mại và khoa Kinh Tế.
Trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc, các phòng ban, các cô chú,
các anh chị trong toàn Công Ty TNHH 1TV DV lắp đặt, vận hành và bảo dƣỡng công
trình dầu khí biển PTSC.
Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Nguyễn Phƣơng Thanh
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................................. ii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP ............3
1.1.
Văn hóa kinh doanh ..............................................................................................3
1.1.1.
Khái niệm văn hóa kinh doanh .........................................................................3
1.1.2.
Các đặc trƣng của văn hóa kinh doanh .............................................................4
1.1.3.
Các nhân tố tác động đến văn hóa kinh doanh .................................................7
1.1.3.1.
Nền văn hóa xã hội ........................................................................................7
1.1.3.2.
Thể chế xã hội ...............................................................................................7
1.1.3.3.
Sự khác biệt và sự giao lƣu ...........................................................................8
1.1.3.4.
Quá trình toàn cầu hóa ..................................................................................8
1.1.3.5.
Khách hàng....................................................................................................9
1.2.
Văn hóa doanh nghiệp ..........................................................................................9
1.2.1.
Khái niệm văn hóa doanh nghiệp .....................................................................9
1.2.2.
Các thành phần của văn hóa doanh nghiệp .....................................................10
1.2.2.1.
Triết lý hoạt động của doanh nghiệp ...........................................................10
1.2.2.2.
Đạo đức kinh doanh ....................................................................................10
1.2.2.3.
Hệ thống sản phẩm (hàng hóa và dịch vụ) của doanh nghiệp ....................11
1.2.2.4.
Phƣơng thức tổ chức của doanh nghiệp ......................................................13
1.2.2.5.
Phƣơng thức giao tiếp của doanh nghiệp với xã hội ...................................14
1.2.3.
1.2.3.1.
Vai trò của văn hóa doanh nghiệp đối với sự phát triển của doanh nghiệp ....14
Văn hóa kinh doanh là một nguồn lực và cách thức phát triển kinh doanh
lâu dài, bền vững. ..........................................................................................................14
1.2.3.2.
Văn hóa doanh nghiệp tạo nên phong thái của doanh nghiệp, giúp phân biệt
doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác .....................................................................15
iii
1.2.3.3.
Văn hóa doanh nghiệp tạo nên lực hƣớng tâm chung cho toàn doanh
nghiệp
.....................................................................................................................15
1.2.3.4.
Văn hóa doanh nghiệp khích lệ quá trình đổi mới và sáng tạo ...................15
1.3.3.5. Tác động tiêu cực của văn hoá doanh nghiệp...................................................16
1.2.4.
1.2.4.1.
Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp ............................................................16
Cấp độ thứ nhất: Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp ...
.....................................................................................................................16
1.2.4.2.
Cấp độ thứ hai: Những giá trị đƣợc tuyên bố (bao gồm các chiến lƣợc, mục
tiêu, triết lý của doanh nghiệp) ......................................................................................17
1.2.4.3.
Cấp độ thứ ba: Những quan niệm chung (những niềm tin, nhận thức, suy
nghĩ và tình cảm có tính vô thức, mặc nhiên đƣợc công nhận trong doanh nghiệp) ....17
1.2.5.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hình thành văn hóa doanh nghiệp ...................18
1.2.5.1.
Văn hóa dân tộc ...........................................................................................18
1.2.5.2.
Nhà lãnh đạo – Ngƣời tạo ra nét đặc thù cho văn hóa doanh nghiệp .........20
1.2.5.3.
Những giá trị văn hóa học hỏi đƣợc ............................................................21
1.2.6.
Các dạng văn hóa doanh nghiệp .....................................................................22
1.2.6.1.
Phân theo sự phân cấp quyền lực ................................................................22
1.2.6.2.
Phân theo cơ cấu và định hƣớng về con ngƣời và nhiệm vụ ......................24
1.2.6.3.
Phân theo mối quan tâm đến nhân tố con ngƣời và mối quan tâm đến thành
tích
.....................................................................................................................25
1.2.6.4. Phân theo vai trò của nhà lãnh đạo ...................................................................26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
POS ................................................................................................................................29
PHẦN A: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ........................................29
2.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY. ........................29
2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH 1TV Dịch vụ Lắp đặt, Vận hành và Bảo dƣỡng
công trình Dầu khí biển PTSC. ......................................................................................29
2.1.1.2. Sơ lựơc quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH 1 TV Dịch vụ
Lắp đặt, Vận hành và Bảo dƣỡng công trình Dầu khí biển PTSC. ...............................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ. ..........................................................................................32
2..1.2.1. Chức năng. .......................................................................................................32
2.1.2.2. Nhiệm vụ. .........................................................................................................32
iv
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý. .......................................................................................33
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý. ....................................................................................33
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban trong tổ chức quản lý của công ty. ........35
Giám đốc Công ty: .........................................................................................................35
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. .....................................................36
2.1.4.1. Tình hình lao động. ...........................................................................................36
2.1.4.4. Tình hình cung cấp dịch vụ. ..............................................................................38
2.1.4.6.
Tình hình vốn. .............................................................................................41
2.1.6.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................................................47
2.1.6.8. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty POS. .............................................51
PHẦN B: THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY POS ......53
2.2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến văn hóa Công ty POS .............................................53
2.2.1.1. Môi trƣờng vĩ mô..............................................................................................53
2.2.1.2. Môi trƣờng vi mô..............................................................................................56
2.2.2. Thực trạng tình hình văn hóa doanh nghiệp tại POS...........................................57
2.2.2.1. Triết lý kinh doanh. ..........................................................................................58
2.2.2.2. Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội. .....................................................60
2.2.2.3. Hệ thống các sản phẩm và dịch vụ. ..................................................................64
2.2.2.4. Phƣơng thức tổ chức của Công ty. ...................................................................68
2.2.2.5. Phƣơng thức giao tiếp của Công ty với xã hội. ................................................75
2.2.2.6. Đánh giá cấp độ và phân loại văn hóa Công ty POS đã đạt đƣợc. ...................82
2.2.2.6. Các giải thƣởng tiêu biểu PTSC đạt đƣợc trong thời gian qua. .......................83
2.2.3. Đánh giá về văn hóa doanh nghiệp tại Công ty POS. .........................................84
2.2.3.1. Ƣu điểm. ...........................................................................................................84
2.2.3.2. Hạn chế. ............................................................................................................86
CHƢƠNG 3 ...................................................................................................................88
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY POS.....................................................................................................88
3.1. Phƣơng hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị trong năm 2010. .........88
3.1.1. Thuận lợi. .............................................................................................................88
3.1.2. Khó khăn..............................................................................................................89
3.1.3. Phƣơng hƣớng hoạt động năm 2010: .................................................................89
v
3.2. Biện pháp ................................................................................................................91
3.2.1. Đƣa bộ quy tắc ứng xử chung vào mọi hoạt động của Công ty ..........................91
3.2.1.1. Cở sở của biện pháp .........................................................................................91
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp ....................................................................................92
3.2.2. Tăng cƣờng công tác thông tin, quảng cáo, tài trợ cho các hoạt động từ thiện ...93
3.2.2.1. Cở sở của biện pháp .........................................................................................93
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của POS .....................93
3.2.3. Phát triển công nghệ, các hệ thống máy móc thiết bị ..........................................94
3.2.3.1. Cơ sở của biện pháp .........................................................................................94
3.2.3.2. Nội dung biện pháp ..........................................................................................95
3.2.4. Phát huy những truyền thống tốt đẹp sẵn có lâu nay của toàn hệ thống PTSC vào
hoạt động của Công ty POS ...........................................................................................96
3.2.4.1. Cơ sở của biện pháp .........................................................................................96
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp ....................................................................................97
3.2.5. Phát triển thƣơng hiệu riêng cho POS nhằm tạo nét văn hoá doanh nghiệp riêng
cho công ty.....................................................................................................................97
3.2.5.1. Cơ sở của biện pháp .........................................................................................97
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp ....................................................................................98
3.2.6. Đẩy mạnh công tác đào tạo và phát triển nhân lực..............................................98
3.2.6.1. Cơ sở của biện pháp .........................................................................................98
3.2.6.2. Nội dung của biện pháp ....................................................................................99
KIẾN NGHỊ .................................................................................................................100
.................................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................102
PHỤ LỤC ....................................................................................................................103
vi
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TNHH 1TV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
PTSC
Tổng công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Dầu khí PTSC
POS
Công ty TNHH 1 TV Dịch vụ Lắp đặt, Vận hành và Bảo dƣỡng công
trình Dầu khí biển PTSC.
CBCNV
TNHH 1TV
Cán bộ công nhân viên
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
CNKT
Công nhân kỹ thuật
TSCĐ
Tài sản cố định
TSLĐ
Tài sản lƣu động
LN/VCSH
Tỉ suất lợi nhuận / vốn chủ sở hữu
LN/DTT
Tỉ suất lợi nhuận / doanh thu thuần
JVPC
Công ty Dầu khí Nhật Việt
KNOC
Công ty dầu khí quốc gia Hàn Quốc
PVC
Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp dầu khí Việt Nam
JOC
Liên doanh điều hành Cửu Long
JRM
Nhà thầu J. Ray Mc Dermott
PTSC MC
Công ty dịch vụ cơ khí hàng hải PTSC
PTSC PS
Công ty dịch vụ khai thác dầu khí
VSP
ty cổ phần Đầu tƣ và Vận tải Dầu khí Vinashin
PVD
Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí
NSCP
Công ty Đƣờng Ống Khí Nam Côn Sơn
BP
Công ty Dầu khí Anh BP
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực. .........................................................................36
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu tài sản của POS qua các năm. ...........................................42
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn của POS qua các năm. ....................................45
Bảng 2.4: Đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty TNHH POS qua các năm ...48
Bảng 2.5: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty qua các năm 2008 – 2009 .51
Bảng 2.6: Bảng đánh giá triết lý doanh nghiệp của công ty POS ..........................58
Bảng 2.7: Bảng đánh giá đạo đức kinh doanh của công ty POS ............................60
Bảng 2.8: Bảng đánh giá dịch vụ của công ty POS ...............................................66
Bảng 2.9: Bảng đánh giá thƣơng hiệu POS ...........................................................67
Bảng 2.10: Bảng đánh giá phong cách lãnh đạo của công ty POS ........................68
Bảng 2.11: Bảng điều tra thái độ trong công việc của nhân viên công ty POS .....70
Bảng 2.12: Bảng điều tra cách ứng xử giữa các đồng nghiệp của công ty POS ....71
Bảng 2.13: Bảng điều tra cách ứng xử của cấp dƣới với cấp trên .........................72
Bảng 2.14: Tiền lƣơng ...........................................................................................72
Bảng 2.15: Bảng đánh giá điều kiện học hỏi của nhân viên công ty POS .............74
Bảng 2.16: Bảng đánh giá thái độ của nhân viên POS với khách hàng .................76
Bảng 2.17: Bảng đánh giá mức độ trung thành của khách hàng với công ty POS 76
Bảng 2.18: Đánh giá điều kiện và môi trƣờng làm việc của Công ty POS ............79
Bảng 2.19: Đánh giá điều kiện và môi trƣờng làm việc của Công ty POS ............79
(do khách hàng đánh giá) .......................................................................................79
Bảng 2.20 : Các giá trị văn hoá cốt lõi của doanh nghiệp......................................81
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự của POS .....................................37
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản qua các năm .................................44
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn qua các năm ..............................47
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện doanh thu ............................................................49
Biểu đố 2.5: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận .............................................................50
Biểu đồ 2.6: Các giá trị văn hoá doanh nghiệp cốt lõi của công ty POS ...........82
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Các vai trò của thƣơng hiệu đối với ngƣời tiêu dùng ........................... 12
Hình 1.2: Các lớp của văn hóa doanh nghiệp ........................................................ 16
Hình 2.1. Hệ thống chi nhánh của Tổng công ty PTSC ........................................ 31
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ........................................................ 34
Hình 2.3: Logo của Công ty ................................................................................ 78
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa nhƣ ngày nay, bên cạnh sự giao thoa các nguồn lực
còn có sự giao lƣu giữa các dòng văn hóa đa dạng, ảnh hƣởng tới phong cách, thái độ
làm việc của doanh nghiệp. Nhu cầu của con ngƣời chuyển sang chú trọng tới mặt giá
trị văn hóa. Cạnh tranh bằng công nghệ kỹ thuật trong thời đại thế giới phẳng không
còn chiếm vị thế lâu dài do tính khuếch tán nhanh của nó. Thay vào đó là vai trò then
chốt của văn hóa doanh nghiệp trong cạnh tranh bởi lẽ khác với công nghệ kỹ thuật,
văn hóa doanh nghiệp rất khó hoặc không thể bắt chƣớc đƣợc toàn bộ, nó sẽ tạo nên
những nét riêng, sức hấp dẫn cho doanh nghiệp.
Xã hội ta cũng bắt đầu đề cập đến văn hóa doanh nghiệp, tôn vinh văn hóa doanh
nhân với việc lấy ngày 13/10 hàng năm là ngày doanh nhân Việt Nam và ngày càng
xuất hiện những khóa đào tạo về văn hoá doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn chƣa đƣợc
quan tâm đúng mức, đại đa số vẫn chƣa thấy vai trò quan trọng của việc xây dựng bản
sắc văn hóa doanh nghiệp, chƣa nhìn nhận văn hóa doanh nghiệp nhƣ nền tảng, động
lực phát triển của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp và ảnh hƣởng của nó
trong quá trình tồn tại và phát triển của doanh ngiệp mang ý nghĩa quan trọng, đặc là
đối với các doanh nghiệp thiên về dịch vụ nhƣ Công ty TNHH 1TV Dịch vụ Lắp đặt,
Vận hành và Bảo dƣỡng công trình Dầu khí biển PTSC. Khoá luận với mong muốn
góp phần làm sáng tỏ thêm vấn đề văn hoá doanh nghiệp, vai trò của văn hóa đối với
sự phát triển của doanh nghiệp, tìm hiểu đặc trƣng văn hóa của doanh nghiệp để từ đó
thử đề xuất những biện pháp phát triển văn hoá phù hợp nhằm đẩy nhanh quá trình
phát triển của công ty.
Chính vì các lý do trên mà tôi đã chọn đề tài:
“PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY POS”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích và đánh giá văn hóa Công ty POS
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty POS
3. Phạm vi nghiên cứu:
Văn hóa doanh nghiệp là vấn đề tƣơng đối rộng lớn, bao gồm rất nhiều vấn đề của
công ty và lien quan đến nhiều lĩnh vực nghiên cứu mà trong phạm vi của khoá luận
2
không thể bao quát hết đƣợc. Do đó phạm vi nghiên cứu của khoá luận đƣợc giới hạn
trong phạm vi các đề xuất phát triển văn hóa doanh nghiệp cho một số vấn đề chính
của công ty.
- Khu vực nghiên cứu: Thành phố Vũng Tàu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Môi trƣờng văn hóa Công ty POS
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài:
- Phƣơng pháp thống kê mô tả
- Phƣơng pháp phân tích định
- Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp
- Phƣơng pháp phân tích định tính
5. Bố cục của đề tài
- Tên đề tài: “Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Công ty POS”.
- Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài còn gồm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về văn hóa doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng văn hóa Công ty POS
Chƣơng 3: Một số biện pháp phát triển văn hóa Công ty POS.
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VĂN HOÁ
DOANH NGHIỆP
1.1. Văn hóa kinh doanh
1.1.1. Khái niệm văn hóa kinh doanh
Văn hóa kinh doanh là việc sử dụng các nhân tố văn hóa vào trong hoạt động
kinh doanh của chủ thể, là văn hóa mà chủ thể kịnh doanh tạo ra trong quá trình kinh
doanh tạo nên kiểu kinh doanh ổn định và đặc thù của họ.
Văn hóa kinh doanh là một bộ phận của văn hóa dân tộc, là cái đặc thù so với
văn hóa chung của dân tộc. Vi vậy, không thể đồng nhất văn hóa kinh doanh với nền
văn hóa dân tộc và mỗi cá nhân hay tổ chức kinh doanh lại tự tạo cho mình một kiểu
kinh doanh ổn định và đặc thù.
Đối với một ngƣời hay một tổ chức kinh doanh cụ thể thì văn hóa tồn tại tiềm
ẩn trong họ nhƣ một nguồn lực, hệ giá trị… mà muốn khơi dậy, phát huy đƣợc cần có
thời gian, môi trƣờng và sự tác động phù hợp.
Văn hóa kinh doanh của các nhà kinh doanh, các doanh nghiệp đƣợc nhận biết
qua hai phƣơng diện chính:
Thứ nhất, là lối kinh doanh có văn hóa, kiểu kinh doanh phù hợp với văn hóa
dân tộc và nhân văn chung của xã hội loài ngƣời. Nghĩa là, các nhân tố văn hóa đƣợc
vận dụng vào quá trình kinh doanh để tạo ra những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ có
ích lợi cho con ngƣời và môi trƣờng sống, góp phần vào quá trình tiến bộ xã hội.
Thứ hai, là lối sống có văn hóa của chủ thể kinh doanh, tức là các quan niệm
sống, niềm tin, thái độ, thói quen và cách ứng xử, cách giao tiếp… mà chủ thể kinh
doanh tạo ra trong quá trình hoạt động và làm nghề kinh doanh của họ có tác dụng cổ
vũ, biểu dƣơng đối với kiểu kinh doanh có văn hóa mà họ đang theo đuổi.
Đây là hai thành tố chính của một hệ thống văn hóa kinh doanh vốn có mối
quan hệ biện chứng, hữu cơ và thống nhất với nhau. Trong đó, thành tố thứ hai có
trƣớc và sinh ra thành tố thứ nhất. Có nghĩa là bất kể một chủ thể kinh doanh nào thì
lối sống có văn hóa sẽ tạo ra lối kinh doanh có văn hóa. Đến lƣợt nó thì lối kinh doanh
có văn hóa sẽ cổ vũ, tác động trở lại đối với lối sống có văn hóa.
4
1.1.2. Các đặc trƣng của văn hóa kinh doanh
Văn hoá kinh doanh, là văn hoá của một lĩnh vực đặc thù trong xã hội, văn hoá
kinh doanh là một bộ phận của văn hoá dân tộc, văn hoá xã hội. Vì thế, nó cũng mang
những đặc điểm chung của văn hoá nhƣ:
-
Tính tập quán:
Hệ thống các giá trị của văn hoá kinh doanh sẽ quy định những hành vi đƣợc chấp
nhận hay không đƣợc chấp nhận trong một hoạt động hay môi trƣờng kinh doanh cụ
thể. Có những tập quán kinh doanh đẹp tồn tại nhƣ một khẳng định những nét độc đáo
đó là tập quán chăm lo đến đời sống riêng tƣ của ngƣời lao động trong các doanh
nghiệp Nhật Bản, tập quán cung cấp các dịch vụ sau bán hàng cho khách hàng của các
doanh nghiệp hiện đại… Tuy nhiên, cũng có những tập quán không dễ gì cảm thông
ngay nhƣ tập quán đàm phán và ký kết hợp đồng trên bàn tiệc của nhiều doanh nghịêp
tại Việt Nam.
-
Tính cộng đồng
Kinh doanh bao gồm một hệ thống các hoạt động có tính chất đặc trƣng với mục
tiêu là lợi nhuận của chủ và các nhu cầu đƣợc đáp ứng của khách, kinh doanh không
thể tồn tại do chính bản thân nó mà phải dựa vào sự tạo dựng, tác động qua lại và củng
cố của mọi thành viên tham gia trong quá trình hoạt động. Do đó, văn hoá kinh doanh thuộc tính vốn có của kinh doanh - sẽ là quy ƣớc chung cho các thành viên trong cộng
đồng kinh doanh. Văn hoá kinh doanh bao gồm những giá trị, những lề thói, những tập
tục,…mà các thành viên trong cộng đồng cùng tuân theo một cách rất tự nhiên, không
cần phải ép buộc. Nếu một ngƣời nào đó làm khác đi sẽ bị cộng đồng lên án hoặc xa
lánh tuy rằng xét về mặt pháp lý những việc làm đó không trái pháp luật.
-
Tính dân tộc
Tính dân tộc là một đặc trƣng tất yếu của văn hoá kinh doanh, vì bản thân văn hoá
kinh doanh, là một tiểu văn hoá nằm trong văn hoá dân tộc và mỗi chủ thể kinh doanh
đều thuộc về một dân tộc cụ thể với một phần nhân cách tuân theo các giá trị của văn
hoá dân tộc. Khi các giá trị của văn hoá dân tộc đƣợc thẩm thấu vào trong các hoạt
động kinh doanh sẽ tạo nên nếp suy nghĩ và cảm nhận chung của những ngƣời làm
kinh doanh trong cùng một dân tộc.
5
-
Tính chủ quan
Văn hoá kinh doanh là sự thể hiện quan điểm, phuơng hƣớng, chiến lƣợc và cách
thức tiến hành kinh doanh đƣợc thể hiện thông qua việc các chủ thể khác nhau sẽ có
những suy nghĩ, đánh giá khác nhau về cùng một sự việc và hiện tƣợng kinh doanh.
-
Tính khách quan
Mặc dù văn hóa kinh doanh là sự thể hiện quan điểm chủ quan của từng chủ thể
kinh doanh, nhƣng do đƣợc hình thành trong cả một quá trình vói sự tác động của rất
nhiều nhân tố bên ngoài nhƣ xã hội lịch sử, hội nhập… nên văn hoá kinh doanh tồn tại
khách quan ngay cả với chính chủ thể kinh doanh. Có những giá trị của văn hoá kinh
doanh buộc chủ thể kinh doanh phải chấp nhận nó chứ không thể biến đổi nó theo ý
muốn chủ quan của mình.
-
Tính kế thừa
Cũng giống nhƣ văn hoá, văn hoá kinh doanh là sự tích luỹ của tất cả các hoàn
cảnh. Trong quá trình kinh doanh, mỗi thế hệ sẽ cộng thêm các đặc trƣng riêng biệt
của mình vào hệ thống văn hoá kinh doanh trƣớc khi truyền lại cho thế hệ sau. Thời
gian qua đi, những cái cũ bị loại trừ nhƣng sự sàng lọc và tích tụ qua thời gian sẽ làm
cho các giá trị của văn hoá kinh doanh trở nên giàu có, phong phú và tinh khiết hơn.
-
Tính học hỏi
Có những giá trị của văn hoá kinh doanh không thuộc về văn hoá dân tộc hay văn
hoá xã hội và cũng không phải do các nhà lãnh đạo sáng lập ra. Những giá trị đó có thể
đƣợc hình thành từ kinh nghiệm khi xử lý các vấn đề, từ kết quả của quá trình nghiên
cứu thị trƣờng, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh hoặc đƣợc tiếp nhận trong quá trình giao
lƣu với các nền văn hoá khác… Tất cả các giá trị đó đƣợc tạo nên là bởi tính học hỏi
của văn hoá kinh doanh. Nhƣ vậy, ngoài những giá trị đƣợc kế thừa từ văn hoá dân tộc
và xã hội, tính học hỏi sẽ giúp văn hoá kinh doanh có đƣợc những giá trị tốt đẹp từ
những chủ thể và những nền văn hoá khác.
-
Tính tiến hoá
Kinh doanh rất sôi động và luôn thay đổi, do đó văn hoá kinh doanh với tƣ cách là
bản sắc của chủ thể kinh doanh cũng luôn tự điều chỉnh cho phù hợp với trình độ kinh
doanh và tình hình mới. Đặc biệt trong thời đại hội nhập việc giao thoa với sắc thái
kinh doanh của chủ thể khác nhằm trao đổi và tiếp thu những giá trị tiến bộ là điều tất
yếu.
6
Tính tập quán, tính cộng đồng, tính dân tộc, tính chủ quan, tính khách quan, tính kế
thừa, tính học hỏi và tính tiến hoá là những đặc trƣng của văn hoá kinh doanh với tƣ
cách là một bộ phận của văn hoá dân tộc và văn hoá xã hội. Tuy nhiên, kinh doanh là
một hoạt động có những nét khác biệt so với những hoạt động khác nhƣ chính trị, pháp
luật, gia đình…nên ngoài những đặc trƣng trên, văn hoá kinh doanh có những đặc
trƣng riêng phân biệt với văn hoá các lĩnh vực khác. Điều này đƣợc thể hiện rõ nét ở
hai đặc trƣng sau của văn hoá kinh doanh:
Thứ nhất, văn hoá kinh doanh xuất hiện cùng với sự xuất hiện của thị trƣờng. Nếu
nhƣ văn hoá nói chung ra đời ngay từ thuở bình minh của xã hội loài ngƣời thì văn hoá
kinh doanh xuất hiện muộn hơn nhiều. Văn hoá kinh doanh chỉ ra đời sau khi nền sản
xuất hàng hoá phát triển đến mức: kinh doanh trở thành một hoạt động phổ biến và
chính thức trở thành một nghề, lúc đó xã hội sẽ ra đời một tầng lớp mới, đó là các
doanh nhân. Chính vì vậy ở bất kỳ một xã hội nào, khi có hoạt động kinh doanh thì
đều có văn hoá kinh doanh dù các thành viên của xã hội ấy có ý thức đƣợc hay không.
Và văn hoá kinh doanh đƣợc hình thành nhƣ một hệ thống các giá trị, những cách cƣ
xử đặc trƣng cho các thành viên trong lĩnh vực kinh doanh.
Thứ hai, văn hoá kinh doanh phải phù hợp với trình độ kinh doanh của chủ thể kinh
doanh. Văn hoá kinh doanh là sự thể hiện tài năng, phong cách và thói quen của các
nhà kinh doanh, vì vậy nó phải phù hợp với trình độ kinh doanh của nhà kinh doanh
đó.
Chúng ta không thể phê phán nền văn hoá của một quốc gia khác là tốt hay xấu,
cũng nhƣ nhận xét văn hoá kinh doanh của một chủ thể kinh doanh là hay hay dở, vì
vấn đề ở chỗ văn hoá kinh doanh luôn luôn phù hợp với trình độ phát triển kinh doanh.
Do đó cần học cách chấp nhận và học hỏi văn hoá kinh doanh từ những chủ thể khác
nhau trên thị trƣờng để có thể hợp tác, hội nhập và phát triển, đặc biệt là trong môi
trƣờng toàn cầu hoá hiện nay.
Nhƣ vậy về cơ bản trình độ phát triển của văn hoá kinh doanh là do sự phát triển
của kinh tế hàng hoá quy định. Trong một nền kinh tế hàng hoá đã phát triển - nơi mà
ở đó các quan hệ kinh doanh đã đi vào chiều sâu, các chủ thể kinh doanh đã biết thực
hiện mục đích tìm kiếm lợi nhuận một cách có văn hoá thì các giá trị tốt đẹp sẽ đƣợc
thể hiện ngay từ ý thức quan điểm kinh doanh cho đến những ti thức về sự lựa chọn
7
mặt hàng, lựa chọn phƣơng thức hoạt động, từ hình thức, nội dung quảng cáo cho đến
phong cách giao tiếp ứng xử trong mọi mối quan hệ.
1.1.3. Các nhân tố tác động đến văn hóa kinh doanh
1.1.3.1. Nền văn hóa xã hội
Văn hoá kinh doanh là một bộ phận của văn hoá dân tộc, văn hoá xã hội. Vì vậy sự
phản chiếu của văn hoá dân tộc, văn hoá xã hội lên nền văn hoá kinh doanh là một
điều tất yếu. Mỗi cá nhân trong một nền văn hoá kinh doanh đều phụ thuộc vào một
nền văn hoá dân tộc cụ thể, với một phần nhân cách tuân theo các giá trị văn hoá dân
tộc. Mức độ coi trọng tính cá nhân hay tính tập thể, khoảng cách phân cấp của xã hội,
tính linh hoạt chuyển đổi giữa các tầng lớp xã hội, tính đối lập giữa nam quyền và nữ
quyền, tính thận trọng… là những thành tố của văn hoá xã hội tác động rất mạnh đến
văn hoá kinh doanh.
Đồng thời, hoạt động kinh doanh luôn tồn tại trong một môi trƣờng xã hội nhất
định nên nhất thiết nó phải chịu ảnh hƣởng của văn hoá xã hội. Mỗi nền văn hoá xã
hội có những giá trị đặc trƣng riêng và có hệ quả đặc thù đối với hoạt động kinh.
1.1.3.2. Thể chế xã hội
Thể chế xã hội bao gồm thể chế chính trị, thể chế kinh tế, thể chế hành chính, thể
chế văn hoá, các chính sách của chính phủ, hệ thống pháp chế… là những yếu tố ảnh
hƣởng trực tiếp tới môi trƣờng kinh doanh và qua đó ảnh hƣởng sâu sắc tới việc hình
thành và phát triển văn hoá kinh doanh.
Chính sách của chính phủ và hệ thống pháp chế có ảnh hƣởng rất lớn đến chiến
lƣợc kinh doanh và các mối quan hệ bên trong của chủ thể kinh doanh.
Ngoài các yếu tố thuộc về các chính sách và hệ thống pháp chế của chính phủ
thì chính nền kinh tế thị trƣờng cũng đã đặt ra những yêu cầu cho sự phát triển của văn
hoá kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các đơn vị kinh doanh sẽ tiến hành các
hoạt động sao cho đạt đƣợc doanh thu cao nhất với chi phí ít nhất. Để làm đƣợc mục
tiêu này, nhất thiết chủ thể kinh doanh phải có tri thức, có văn hoá để khai thác và sử
dụng các nguồn lực khan hiếm nhƣ vốn, tài nguyên, lực lƣợng lao động, khoa học
công nghệ sao cho hiệu quả nhất. Đồng thời, sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng
cũng buộc nhà kinh doanh phải có đạo đức, tôn trọng con ngƣời, có cuộc sống trong
sạch, có tác phong tự chủ, năng động sáng tạo, có tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám
8
chấp nhận rủi ro, dám chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình – đó chính là
bản lĩnh văn hoá của nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng.
Đặc biệt là, thông qua quan hệ giao tiếp với khách hàng, bạn hàng, các đối thủ ,
các nhà quản lý và xã hội, chủ thể kinh doanh hình thành đƣợc các bản sắc riêng từ
việc kế thừa và tiếp thu những giá trị văn hoá tốt đẹp của nhân loại, những giá trị
truyền thống quý báu của đân tộc và thể hiện đƣợc những giá trị đó trong các sản phẩm
đƣợc sản xuất ra, cả trong cách ứng xử, giao tiếp trong kinh doanh thì doanh nghiệp
không những sẽ đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận mà còn hƣớng tới sự phát triển bền vững.
Tuy nhiên, kinh tế thị trƣờng cũng có tác động tiêu cực đến văn hoá kinh doanh
bởi chính nền kinh tế thị trƣờng là mảnh đất của chủ nghĩa cá nhân, chủ nghĩa thực
dụng vô đạo đức, đặc biệt kích thích các hoạt động giao tiếp với các hành vi ứng xử
nhằm đạt đƣợc lợi ích cá nhân, lối sống “vì lợi bỏ nghĩa”, “lợi mình hại ngƣời” còn tồn
tại phổ biến. Mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời thƣờng đƣợc đánh giá qua những
phƣơng tiện nhƣ của cải, quyền lực, vì thế nó làm tình ngƣời và đạo lý làm ngƣời có
những xáo trộn nhất định.
1.1.3.3. Sự khác biệt và sự giao lƣu
Giữa các quốc gia, các chủ thể kinh doanh và các cá nhân trong đơn vị kinh
doanh không bao giờ có cùng một kiểu văn hoá thuần nhất.
Trong môi trƣờng kinh doanh quốc tế ngày nay, các chủ thể kinh doanh không
thể duy trì văn hoá của mình nhƣ một lãnh địa đóng kín mà phải mở cửa và phát triển
giao lƣu về văn hoá. Sự giao lƣu văn hoá tạo điều kiện cho các chủ thể kinh doanh học
tập, lựa chọn những khía cạnh tốt về văn hoá của các chủ thể khác nhằm phát triển
mạnh nền văn hoá của doanh nghiệp mình. Mặt khác, quá trình tìm hiểu và giao lƣu
văn hoá càng làm cho các chủ thể kinh doanh hiểu thêm về nền văn hoá của mình từ
đó tác động trở lại hoạt động kinh doanh.
1.1.3.4. Quá trình toàn cầu hóa
Tiến trình toàn cầu hoá, quốc tế hoá nền kinh tế đã góp phần làm cho hoạt động
kinh doanh phát triển mạnh mẽ. Quá trình này mở cửa cho các nền kinh tế hòa nhập
cùng nền kinh tế thế giới, tạo điều kiện cho các doanh nhân có cơ hội phát huy hết khả
năng của mình, nâng cao trình độ kinh doanh cho phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng.
trong quá trình toàn cầu hoá diễn ra sự giao lƣu giữa các nền văn hoá kinh doanh, đã
bổ sung thêm giá trị mới cho văn hoá kinh doanh mỗi nƣớc, làm phong phú thêm kho
9
tàng kiến thức về kinh doanh, biết cách chấp nhận những luật chơi chung, những giá
trị chung để cùng hợp tác phát triển. Đồng thời trong quá trình này, các giá trị văn hoá
truyền thống của các quốc gia đƣợc khơi dậy, làm tôn vinh tên tuổi của các quốc gia
đó trên thị trƣờng thế giới.
Hoạt động kinh doanh ngày càng mang tính toàn cầu, khả năng cạnh tranh quốc
tế ngày càng gay gắt nên đòi hỏi các chủ thể kinh doanh phải khai thác các thế mạnh
trong đó văn hoá là một điển hình. Nền kinh tế toàn cầu làm cho môi trƣờng kinh
doanh biến đổi nhanh hơn và nâng cao chuẩn mực văn hoá hơn, điều đó đòi hỏi các
chủ thể phải xây dựng đƣợc nền văn hoá có tính thích nghi, có sự tin cậy cao độ để
cạnh tranh thành công. nếu không, họ sẽ không thể tồn tại.
1.1.3.5. Khách hàng
Các chủ thể kinh doanh tồn tại và phát triển không vì lợi nhuận trƣớc mà phải vì
một lợi nhuận lâu dài và bền vững. Với vai trò là ngƣời góp phần tạo ra doanh thu ,
khách hàng rất quan trọng vào việc tạo ra lợi nhuận lâu dài và bền vững cho chủ thể
kinh doanh. Nhất là trong xã hội hiện đại, khách hàng không mua sản phẩm thuần tuý,
họ muốn mua những giá trị, họ đƣa ra các quyết định dựa trên bối cảnh văn hoá chứ
không đơn thuần là những quyết định có tính chất thiệt hơn. Khách hàng ngày càng
đòi hỏi nhiều hơn, họ có tính cách, suy nghĩ, lập trƣờng riêng, có nghĩa là họ có văn
hoá riêng của họ. Cuộc sống càng hiện đại, cung cách buôn bán càng phát triển thì họ
càng đƣợc tự do hơn trong lựa chọn. do đó nhu cầu thẩm mỹ, trình độ dân trí về kinh
tế của khách hàng tác động trực tiếp tới văn hoá kinh doanh của chủ thể kinh doanh.
1.2.
Văn hóa doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp (văn hóa công ty) là một dạng văn hóa tổ chức bao gồm
những giá trị, những nhân tố văn hóa mà doanh nghiệp tạo ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh tạo nên bản sắc của doanh nghiệp, tác động tới suy nghĩ, lý trí, tình cảm và
hành vi của tất cả các thành viên trong doanh nghiệp. Hay nói khác đi, văn hóa doanh
nghiệp là văn hóa kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Văn hóa doanh nghiệp bao gồm môi trƣờng văn hóa của doanh nghiệp (đó là
cách ứng xử, hành vi của các thành viên trong doanh nghiệp), hệ thống các giá trị của
doanh nghiệp và các nhân tố văn hóa khác trong sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
10
1.2.2.
Các thành phần của văn hóa doanh nghiệp
1.2.2.1. Triết lý hoạt động của doanh nghiệp
Triết lý hoạt động của doanh nghiệp là tƣ tƣởng chung chỉ đạo toàn bộ suy nghĩ
và hoạt động của tất cả các thành viên trong doanh nghiệp, từ ngƣời lãnh đạo, các bộ
phận quản lý và những ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
Triết lý hoạt động của doanh nghiệp có thể bao hàm trong đó:
- Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp: hƣớng tới sự phát triển lâu dài, bền vững.
- Định hƣớng hoạt động của doanh nghiệp: hƣớng vào phục vụ lợi ích xã hội thông
qua phục vụ khách hàng.
- Đề cao giá trị con ngƣời, đặt con ngƣời vào vị trí trung tâm trong toàn bộ mối quan
hệ ứng xử trong doanh nghiệp.
Vai trò và vị trí của triết lý kinh doanh trong văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp là cơ sở đảm bảo cho một doanh nghiệp kinh doanh có văn
hóa và bằng phƣơng thức này nó có thể phát triển một cách bền vững. Văn hóa doanh
nghiệp gồm nhiều yếu tố cấu thành, trong đó, hạt nhân của nó là các triết lý và hệ giá
trị. Triết lý doanh nghiệp vạch ra sứ mạng, mục tiêu, là một hệ các giá trị có tính pháp
lý và đạo lý, chủ yếu là giá trị đạo đức của doanh nghiệp. Từ đó tạo nên một phong
thái văn hóa đặc thù của doanh nghiệp. Hay nói cách khác triết lý doanh nghiệp là cốt
lõi của phong cách, phong thái của doanh nghiệp.
Triết lý doanh nghiệp ít hiện hữu với xã hội bên ngoài, nó là tài sản tinh thần của
doanh nghiệp, là cái tinh thần “thấm sâu vào toàn thể doanh nghiệp, từ đó hình thành
một sức mạnh thống nhất”, tạo ra một hợp lực hƣớng tâm chung. Và triết lý doanh
nghiệp rất khó thay đổi, nó là cơ sở bảo tồn phong thái và bản sắc văn hóa của doanh
nghiệp.
Triết lý doanh nghiệp góp phần tạo lập nên văn hóa doanh nghiệp, là yếu tố có vai
trò quyết định trong việc thúc đẩy và bảo tồn nền văn hóa này qua đó tạo nên một
nguồn nội lực mạnh mẽ từ doanh nghiệp.
1.2.2.2. Đạo đức kinh doanh
Đạo đức kinh doanh là một loại hình đạo đức điều chỉnh hoạt động kinh doanh có
tác động và chi phối hành vi của các chủ thể kinh doanh. Đạo đức kinh doanh tác động
tới chủ thể kinh doanh thông qua sự thôi thúc lƣơng tâm và sự kiểm soát, bình giá của
11
dƣ luận xã hội bằng các quan niệm chung về thiện- ác, đúng-sai, nghĩa vụ, danh dự…
có tính truyền thống, bền vững.
Kinh doanh là một nghề đầy rủi ro, phức tạp, nó đòi hỏi ngƣời làm kinh doanh
vừa phải có tài, vừa phải có đức mới đảm bảo sự phát triển hoạt động kinh doanh một
cách bền vững đƣợc.
Nếu hoạt động của doanh nghiệp có lợi cho mình đồng thời đem lại lợi ích cho
ngƣời khác, cho đất nƣớc, xã hội, thì hành động đó là có đạo đức. Đạo đức kinh doanh
đòi hỏi doanh nghiệp làm giàu trên cơ sở tận tâm phục vụ khách hàng, thông qua việc
tôn trọng quyền, lợi ích của khách hàng, giữ uy tín với khách hàng. Đạo đức kinh
doanh đòi hỏi các doanh nghiệp đảm bảo lợi ích của Nhà nƣớc, thực hiện các nghĩa vụ
đối với Nhà nƣớc, việc kinh doanh phải thực hiện đúng đạo lý dân tộc và phù hợp với
các quy chuẩn về cái thiện và cái tốt chung của nhân loại. Đạo đức kinh doanh đòi hỏi
các doanh nghiệp đảm bảo những lợi ích của những ngƣời làm việc trong doanh
nghiệp, tôn trọng nhân phẩm của họ và tạo điều kiện cho họ phát huy sáng kiến và tài
năng. Đạo đức doanh nghiệp cũng đòi hỏi các nhà kinh doanh quan tâm giải quyết vấn
đề môi trƣờng, các vấn đề xã hội - nhân đạo.
Có thể chỉ ra một số tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh nhƣ sau:
- Tính trung thực, Tôn trọng con ngƣời
- Vƣơn tới sự hoàn hảo.
- Đƣơng đầu với thử thách
- Coi trọng hiệu quả kinh tế gắn liền với trách nhiệm xã hội.
1.2.2.3. Hệ thống sản phẩm (hàng hóa và dịch vụ) của doanh nghiệp
Hệ thống sản phẩm – hàng hóa hay dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng ra thị
trƣờng phải trở thành một giá trị văn hóa và một lợi thế trong cạnh tranh của doanh
nghiệp một cách lâu bền.
Muốn vậy, doanh nghiệp phải tập trung xây dựng thƣơng hiệu cho doanh nghiệp
và hệ thống sản phẩm – hàng hóa, dịch vụ với chất lƣợng tốt và phải đăng ký quyền sở
hữu trí tuệ tại Cục sở hữu trí tuệ quốc gia hay tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO)
để tránh tranh chấp thƣơng hiệu.
Khi doanh nghiệp đã xây dựng đƣợc thƣơng hiệu cho riêng mình, điều đó có ý
nghĩa rất quan trọng đối với chính bản thân doanh nghiệp đó và cho cả khách hàng của
họ.
- Xem thêm -