Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa tại huyện mỹ ðức - thành...

Tài liệu Nghiên cứu tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa tại huyện mỹ ðức - thành phố hà nội

.PDF
124
356
91

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ............ ............ NGUYỄN THÁI DƯƠNG NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ HẠT GIỐNG LÚA TẠI HUYỆN MỸ ðỨC - THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ............ ............ NGUYỄN THÁI DƯƠNG NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ HẠT GIỐNG LÚA TẠI HUYỆN MỸ ðỨC – THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mà SỐ: : 60.62.01.15 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ðINH VĂN ðÃN HÀ NỘI, 2014 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thái Dương Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn thạc sỹ kinh tế của mình, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo khoa Kinh Tế và Phát Triển nông thôn – Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội, ñặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Kinh Tế Nông Nghiệp & Chính Sách. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, quan tâm, chỉ dẫn tận tình của thầy giáo TS. ðinh Văn ðãn ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các phòng ban của huyện Mỹ ðức thành phố Hà Nội, UBND xã Hương Sơn, An Tiến, các hộ sản xuất lúa và các hộ sản xuất hạt giống lúa tại hai xã Hương Sơn và An Tiến. Tôi xin cảm ơn các cán bộ, doanh nghiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh và tiêu thụ, các ñại lý ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn thạc sỹ. Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình và bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả luận văn Nguyễn Thái Dương Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế ii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii MỤC LỤC............................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................vi DANH MỤC SƠ ðỒ ..........................................................................................viii DANH MỤC ðỒ THỊ...........................................................................................ix DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................x 1. MỞ ðẦU ............................................................................................................1 1.1 Sự cần thiết của vấn ñề nghiên cứu ...............................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ...................................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ HẠT GIỐNG LÚA .....................................................................................4 2.1 Cơ sở lý luận về sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa........................................4 2.1.1 Một số khái niệm ..........................................................................................4 2.1.2 ðặc ñiểm và ñiều kiện ñể sản xuất & tiêu thụ hạt giống lúa ........................11 2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa ......................17 2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam ....................................................................................20 2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa ở một số nước trên thế giới..............20 2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa ở Việt Nam.............................21 2.2.3 Bài học kinh nghiệm về sản xuất và tiêu thụ lúa vận dụng vào huyện Mỹ ðức, Hà Nội .........................................................................................27 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................................................31 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế iii 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu......................................................................31 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên ......................................................................................31 3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội huyện Mỹ ðức....................................................34 3.1.3 ðánh giá chung về tình hình kinh tế - xã hội của huyện Mỹ ðức ................41 3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................42 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................42 3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu...........................................................................44 3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................44 3.2.4 Phương pháp ma trận phân tích SWOT.......................................................45 3.2.5 Phương pháp chuyên gia.............................................................................46 3.2.6 Phương pháp dự báo ...................................................................................47 3.2.7 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................47 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...............................................49 4.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa ở huyện Mỹ ðức – Thành Phố Hà Nội. ................................................................................................49 4.1.1 Thực trạng diện tích và cơ cấu hạt giống lúa của huyện Mỹ ðức ................49 4.1.2 Hình thức sản xuất và cung ứng hạt giống lúa tại huyện Mỹ ðức................52 4.1.3 Tình hình tiêu thụ hạt giống lúa tại huyện Mỹ ðức .....................................55 4.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa tại các hộ ñiều tra ...................58 4.2.1 Tình hình chung nhóm hộ ñiều tra ..............................................................58 4.2.2 Tình hình sản xuất hạt giống lúa của các xã chọn ñiểm nghiên cứu.............60 4.2.3 Tình hình sản xuất hạt giống lúa của các hộ ñiều tra ...................................61 4.2.4 Chi phí sản xuất hạt giống lúa của các hộ ñiều tra.......................................63 4.2.5 Hiệu quả kinh tế sản xuất hạt giống lúa của các hộ ñiều tra.........................69 4.2.7 So sánh kết quả sản xuất hạt giống lúa Khang Dân so với thóc thịt Khang dân năm 2013 của các hộ ñiều tra ....................................................75 4.2.5 Tình hình tiêu thụ hạt giống lúa tại các hộ ñiều tra......................................77 4.3 Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng ñến sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa ở huyện mỹ ðức....................................................................................81 4.3.1 Phân tích ảnh hưởng của mối liên kết bốn nhà trong sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa tại huyện Mỹ ðức ............................................................81 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế iv 4.3.2 Phân tích SWOT ñối với hộ nông dân sản xuất hạt giống lúa......................83 4.3.3 Phân tích SWOT ñối với các ñối tượng tiêu thụ hạt giống lúa.....................86 4.4 Phương hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa tại huyện Mỹ ðức – Thành Phố Hà Nội................88 4.4.1 Phương hướng mục tiêu..............................................................................88 4.4.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ hạt giống ..........................................................................................................89 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ..............................................................................94 5.1. Kết luận ......................................................................................................94 5.2 ðề nghị .......................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................98 PHỤ LỤC Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Diện tích, năng suất và sản lượng hạt giống lúa của Việt Nam ----------- 22 Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng ñất ñai phân theo mục ñích năm 2012 ---------------- 35 Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Mỹ ðức (2011- 2013)---------- 37 Bảng 3.3: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất 2011-2013 ---------------------- 40 Bảng 3.4 Dung lượng mẫu ñiều tra về sản xuất hạt giống lúa năm 2013 ----------- 43 Bảng 3.5. Sử dụng ma trận SWOT -------------------------------------------------------- 46 Bảng 4.1 Diện tích lúa và hạt giống lúa của huyện Mỹ ðức -------------------------- 49 Bảng 4.2 Tình hình sản xuất hạt giống lúa của huyện Mỹ ðức qua các năm ------- 50 Bảng 4.3 Diện tích, năng suất và sản lượng các hạt giống lúa chính của huyện Mỹ ðức năm 2013 -------------------------------------------------------------- 54 Bảng 4.4 Tình hình tiêu thụ lúa và hạt giống lúa của huyện Mỹ ðức qua 3 năm 2011-2013 ------------------------------------------------------------------ 56 Bảng 4.5: Số lượng hạt giống lúa xác nhận của hộ nông dân ở huyên Mỹ Dức tiêu thụ cho công ty giống cây trồng Hà Nội ở các vụ qua 3 năm 2011 - 2013----------------------------------------------------------------- 57 Bảng 4.6 Tình hình của các hộ ñiều tra sản xuất hạt giống lúa năm 2013 ----------- 59 Bảng 4.7 Tình hình sản xuất hạt giống lúa của các xã chọn ñiểm nghiên cứu ------ 61 Bảng 4.8 Diện tích, cơ cấu hạt giống lúa gieo cấy của các xã ñiều tra năm 2013-------- 62 Bảng 4.9 Chi Phí sản xuất bình quân 1ha hạt giống lúa của hai xã ñiều tra năm 2013 ------------------------------------------------------------------------- 64 Bảng 4.10 Chi phí sản xuất bình quân 1ha các hạt giống lúa chính của các hộ ñiều tra vụ Xuân 2013 ---------------------------------------------------------- 67 Bảng 4.11 Chi phí sản xuất bình quân 1ha các hạt giống lúa chính của các hộ ñiều tra vụ Mùa 2013 ----------------------------------------------------------- 68 Bảng 4.12 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất hạt giống lúa của hai xã ñiều tra năm 2013 -------------------------------------------------------------------- 70 Bảng 4.13 Kết quả và hiệu quả kinh tế cho một sào sản xuất hạt giống lúa vụ Xuân năm 2013 ------------------------------------------------------------------ 73 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế vi Bảng 4.14 Kết quả và hiệu quả kinh tế cho một sào sản xuất hạt giống lúa vụ Mùa năm 2013 ------------------------------------------------------------------- 74 Bảng 4.15 Kết quả sản xuất cho một sào hạt giống lúa Khang Dân so với thóc thịt Khang Dân năm 2013------------------------------------------------------ 76 Bảng 4.16: Giá bán hạt giống lúa trên ñịa bàn huyện Mỹ ðức------------------------ 77 Bảng 4.17 Tình hình tiêu thụ hạt giống lúa ở các hộ ñiều tra năm 2013 ------------- 77 Bảng 4.18 Giá bán hạt giống lúa tại huyện Mỹ ðức giai ñoạn 2007-2013 ---------- 80 Bảng 4.19: Kế hoạch sản xuất hạt giống lúa của huyện Mỹ ðức ñến 2020 --------- 88 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế vii DANH MỤC SƠ ðỒ Sơ ñồ: 2.1: Kênh tiêu thụ hạt giống lúa trực tiếp ------------------------------------------8 Sơ ñồ 2.2: Kênh tiêu thụ hạt giống lúa gián tiếp ------------------------------------------9 Sơ ñồ 4.1 Kênh tiêu thụ hạt giống lúa ở huyện Mỹ ðức ------------------------------- 57 Sơ ñồ 4.2 Kênh tiêu thụ hạt giống lúa của hộ ñiều tra năm 2013 -------------------- 78 Sơ ñồ 4.3 Phân tích SWOT ñối với quá trình sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa của nông dân -------------------------------------------------------------- 85 Sơ ñồ 4.4 Phân tích SWOT ñối với các ñối tượng thu mua hạt giống lúa ở huyện Mỹ ðức ---------------------------------------------------------------- 87 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế viii DANH MỤC ðỒ THỊ ðồ thị 4.1 Tổng diện tích lúa và hạt giống lúa của huyện Mỹ ðức trong vụ Xuân giai ñoạn 2007-2013 .................................................................51 ðồ thị 4.2 Tổng diện tích lúa và hạt giống lúa của huyện Mỹ ðức trong vụ Mùa giai ñoạn 2007-2013...................................................................51 ðồ thị 4.3 Giá bán hạt giống lúa trên ñịa bàn huyện Mỹ ðức giai ñoạn 2007-2013 ............................................................................... 77 ðồ thị 4.4 Giá bán hạt giống lúa tại Mỹ ðức giai ñoạn 2007-2013 ........................80 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế ix DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Diễn giải BVTV Bảo vệ thực vật CC Cơ cấu CNH- HðH Công nghiệp hoá- hiện ñại hoá CN-TTCN Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp ðBSCL ðồng Bằng Sông Cửu Long ðBSH ðồng Bằng Sông Hồng ðVT ðơn vị tính GO Giá trị sản xuất IC Chi phí trung gian VA Giá trị gia tăng HTX Hợp tác xã KD Kinh doanh KHKT Khoa học kỹ thuật SX & TT Sản xuất và tiêu thụ Lð Lao ñộng NS Năng suất NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn SL Sản lượng TMDV Thương mại dịch vụ Tr.ñ Triệu ñồng UBND Uỷ ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản NC Nguyên chủng SNC Siêu nguyên chủng XN Xác nhận Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế x 1. MỞ ðẦU 1.1 Sự cần thiết của vấn ñề nghiên cứu Việt Nam với dân số gần 100 triệu dân, việc ñảm bảo ñủ lương thực cho người dân là mục tiêu lớn của ðảng và Nhà nước ñang ñặt ra trong giai ñoạn trước mắt và lâu dài trong nhiều thập kỷ tớí. Vì thế, áp dụng các giống mới có năng suất, chất lượng cao ñang ñược khuyến khích và mở rộng diện tích trên phạm vi cả nước. Thành phố Hà Nội nằm trong vùng châu thổ sông Hồng, có ñịa hình ña dạng phức tạp (ñồng bằng, ñồng trũng, ñồi gò, vùng núi) và chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt ñới gió mùa (nóng, ẩm mưa nhiều tập trung theo mùa) với diện tích tự nhiên là 332.890 ha, dân số trên 6,8 triệu người; trong ñó diện tích ñất sản xuất nông nghiệp là trên 188.600 ha, chiếm tỷ lệ 56,7% và dân số sống ở khu vực nông thôn gần 4 triệu người chiếm tỷ lệ 57%. Với các ñặc ñiểm tự nhiên nêu trên tuy có những khó khăn, ảnh hưởng nhất ñịnh cho sản xuất và ñời sống, nhưng cũng tạo ñiều kiện cho Hà Nội phát triển một nền sản xuất nông nghiệp ña dạng, bền vững với nhiều loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao. ðồng thời Hà Nội luôn xác ñịnh phát triển nông nghiệp là ngành sản xuất cung cấp lương thực thực phẩm tại chỗ ñủ số lượng, chất lượng cao và hướng ra xuất khẩu, trong ñó sản xuất lương thực với 2 vụ; vụ xuân và vụ mùa vừa ñảm bảo sản lượng cho tiêu dùng vừa cung cấp một lượng hàng hóa cho xuất khẩu. Mỹ ðức là huyện có truyền thống thâm canh lúa, hoa màu. Hàng năm Mỹ ðức gieo cấy 23940 ha lúa, trong ñó vụ xuân 11.940 ha vụ mùa là 12.000 ha. Các ñịa phương trong huyện ñã và ñang nỗ lực cố gắng trong việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, nhiều giống lúa mới, năng suất chất lượng cao ñược ñưa vào sản xuất. Với tập quán gieo cấy lúa hiện nay chủ yếu các giống dài ngày nên năng suất sản lượng thóc chưa cao, chưa quy hoạch vùng sản xuất hạt giống lúa chất lượng cao theo hướng hàng hoá.(phòng nông nghiệp huyện, 2013). Nhằm xóa bỏ tập quán canh tác trà sản xuất giống lúa cũ, năng suất thấp, chất lượng chưa cao thì Mỹ ðức cần ñưa giống có năng suất, chất lượng tốt vào sản xuất ñể bố trí cơ cấu mùa vụ hợp lý, ñưa vụ ñông thành vụ sản xuất chính góp phần tăng thu nhập và cải thiện ñời sống nông dân. ðể giải quyết vấn ñề tăng năng suất, Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế 1 nâng cao thu nhập trên ñơn vị diện tích canh tác, UBND huyện ñã chỉ ñạo các phòng chức năng nhất là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện phát triển vùng sản xuất hạt giống lúa xác nhận tại một số xã trọng ñiểm mà chủ yếu sản xuất giao cho hộ nông dân sản xuất lúa giống có kinh nghiệm ñảm nhận sản xuất cung cấp hạt giống lúa có chất lượng tốt cho nông dân trồng lúa trên ñịa bàn huyện. Trong những năm qua sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa xác nhận của hộ nông dân huyện Mỹ ðức ñã ñạt ñược những kết quả bước ñầu về diện tích, năng suất có xu hướng tăng ñáng khích lệ. Tuy vậy sản xuất hạt giống lúa xác nhận vẫn còn nhiều vấn ñề ñặt ra cần nghiên cứu giải quyết: từ việc quy hoạch vùng sản xuất hạt giống lúa ñến việc lựa chọn hình thức tổ chức sản xuất? Vấn ñề ñầu tư thâm canh còn thấp, hiệu quả chưa cao? Trình ñộ của người sản xuất hạt giống lúa chưa ñược ñào tạo nhiều; Việc tổ chức thực hiện ñúng quy trình sản xuất ñể ñạt tiêu chuẩn hạt giống lúa còn hạn chế? Sản xuất hạt giống lúa tiêu thụ còn gặp khó khăn do giá cả và thị trường tiêu thụ cũng như chính sách của Nhà nước còn một số hạn chế… Do ñó, chúng tôi tiến hành lựa chọn ñề tài: ‘‘Nghiên cứu tình hình sản xuất và tiêu thu hạt giống lúa tại huyện Mỹ ðức, thành phố Hà Nội’’ làm luận văn thạc sĩ của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở ñánh giá thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa xác nhận của hộ nông dân ở huyện Mỹ ðức, từ ñó ñề xuất những giải pháp khả thi thực hiện sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa xác nhận vụ xuân và vụ mùa ñạt hiệu quả cao trong những năm tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa. - ðánh giá thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa xác nhận ở huyện Mỹ ðức, Hà Nội. - Phân tích ñánh giá các yếu tố ảnh hưởng ñến sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa ở huyện Mỹ ðức. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế 2 - ðề xuất một số giải pháp khả thi nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa vụ xuân và vụ mùa cho hộ nông dân tại huyện ñạt hiệu quả cao trong những năm tới. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu Nghiên cứu ñề tài tập trung vào những vấn ñề kinh tế, tổ chức sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa có liên quan ñến sản xuất hạt giống lúa xác nhận ở hộ nông dân và hợp tác xã dịch vụ, cơ quan quản lý nhà nước, người tiêu thụ trong quá trình sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa xác nhận ở huyện Mỹ ðức, thành phố Hà Nội. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: ðề tài nghiên cứu một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa nói chung và hạt giống lúa xác nhận. Khảo sát tình hình thực hiện sản xuất hạt giống lúa xác nhận của hộ nông dân. ðánh giá kết quả thực hiện tiêu thụ hạt giống lúa những năm gần ñây; Phân tích yếu tố ảnh hưởng ñến sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa xác nhận và ñánh giá so sánh hiệu quả sản xuất của một số chủng loại hạt giống lúa xác nhận tại ñiểm nghiên cứu. + Về không gian: ðề tài nghiên cứu một số xã ñược chọn làm ñiểm khảo sát sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa trên ñịa bàn huyện Mỹ ðức, Hà Nội. + Về thời gian: Số liệu nghiên cứu phân tích tập trung chủ yếu từ năm 2007 – 2013. Phân tích số liệu ñiều tra của hộ nông dân sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa xác nhận ở hai vụ xuân và mùa năm 2013. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế 3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ HẠT GIỐNG LÚA 2.1 Cơ sở lý luận về sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa 2.1.1 Một số khái niệm 2.1.1.1 Khái niệm về lúa: Lúa là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới, cùng với ngô (ZeaMaysL.), lúa mì (Triticum tên khác: tiểu mạch), sắn (Manihot esculenta Crantz, tên khác khoai mì) và khoai tây (Solanum tuberosum L). Lúa có tới hai loài (Oryza sativa và Oryza glaberrima) trong họ Poaceae, có nguồn gốc ở vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới khu vực ñông nam châu Á và châu Phi. Hai loài này cung cấp hơn 1/5 toàn bộ lượng calo tiêu thụ bởi con người. Lúa là các loài thực vật sống một năm, có thể cao tới 1-1,8 m, ñôi khi cao hơn, với các lá mỏng, hẹp bản (2-2,5 cm) và dài 50–100 cm. Các hoa nhỏ tự thụ phấn mọc thành các cụm hoa phân nhánh cong hay rủ xuống, dài 30–50 cm. Hạt là loại quả thóc (hạt nhỏ, cứng của các loại cây ngũ cốc) dài 5–12 mm và dày 2–3 mm. Cây lúa non ñược gọi là mạ. Sau khi ngâm ủ, người ta có thể gieo thẳng các hạt thóc ñã nảy mầm vào ruộng lúa ñã ñược cày, bừa kỹ hoặc qua giai ñoạn gieo mạ trên ruộng riêng ñể cây lúa non có sức phát triển tốt, sau một khoảng thời gian thì nhổ mạ ñể cấy trong ruộng lúa chính. Hạt giống lúa thu ñược từ cây lúa là thóc. Sau khi xát bỏ lớp vỏ ngoài (vỏ trấu) thu ñược sản phẩm chính là gạo và các phụ phẩm là tấm và cám. Gạo là nguồn lương thực chủ yếu của hơn một nửa dân số thế giới (chủ yếu ở châu Á và châu Mỹ La tinh), ñiều này làm cho nó trở thành loại lương thực ñược con người tiêu thụ nhiều nhất. 1.1.1.2. Hạt giống lúa Theo thông tư của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn hạt giống lúa ñược hiểu như sau: 1. Hạt giống lúa tác giả là hạt giống thuần do tác giả chọn, tạo ra. 2. Hạt giống lúa siêu nguyên chủng (SNC) là hạt giống lúa ñược nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống lúa siêu nguyên chủng và ñạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy ñịnh. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế 4 3. Hạt giống lúa nguyên chủng (NC) là hạt giống lúa ñược nhân ra từ hạt giống SNC theo quy trình sản xuất hạt giống lúa nguyên chủng và ñạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy ñịnh. 4. Hạt giống lúa xác nhận là hạt giống lúa ñược nhân ra từ hạt giống nguyên chủng qua một hoặc hai thế hệ gồm: a) Hạt giống lúa xác nhận thế hệ thứ nhất (gọi là hạt giống lúa xác nhận 1 (XN1) là hạt giống lúa ñược nhân ra từ hạt giống nguyên chủng theo quy trình sản xuất hạt giống lúa xác nhận và ñạt tiêu chuẩn chất lượng theo TCVN 1776 – 2004. b) Hạt giống lúa xác nhận thế hệ thứ hai (gọi là hạt giống lúa xác nhận 2 (XN2) là hạt giống lúa ñược nhân từ hạt giống lúa xác nhận 1 theo quy trình sản xuất hạt giống lúa xác nhận và ñạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy ñịnh tạm thời tại Phụ lục của Thông tư này. 5. Hạt giống lúa bố mẹ lúa lai là hạt giống lúa của dòng mẹ bất dục ñực di truyền tế bào chất (CMS), dòng mẹ bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm với nhiệt ñộ (TGMS) hoặc ñộ dài chiếu sáng (PGMS) và dòng bố phục hồi hữu dục, ñược sản xuất theo quy trình kỹ thuật nhân dòng bố mẹ lúa lai và ñạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy ñịnh. 6. Hạt giống lúa lai F1 là hạt giống lúa thu ñược do lai giữa một dòng mẹ bất dục ñực (CMS, TGMS, PGMS) với một dòng bố (dòng phục hồi tính hữu dục) theo quy trình sản xuất hạt giống lúa lai và ñạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy ñịnh. (BNN/10/7/2009 Số: 42/2009/TT-BNNPTNT) 1.1.1.3 Khái niệm sản xuất, sản xuất hạt giống lúa Sản xuất (Production) hay sản xuất của cải vật chất là hoạt ñộng chủ yếu trong các hoạt ñộng kinh tế của con người. Sản xuất hạt giống lúa là quá trình làm ra hạt giống lúa ñể sử dụng, hay ñể trao ñổi trong thương mại. Ở ñây, sản xuất hạt giống lúa ñược hiểu là hoạt ñộng của con người sử dụng các công cụ lao ñộng ñể tác ñộng vào ñối tượng lao ñộng nhằm tạo ra hạt giống lúa vật chất ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Hay nói cách khác, sản xuất hạt giống lúa là quá trình sử dụng kết hợp các tài nguyên nhằm tạo ra các hạt giống lúa có giá trị ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. (Dương Văn Hiểu, ðinh Văn ðãn, Nguyễn Thị Minh Thu, 2010) Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế 5 Sản xuất hạt giống lúa thường bao gồm một hay một số hoạt ñộng như sau: - Hoạt ñộng làm thay ñổi hình thái vật chất ở các giai ñoạn từ nguyên vật liệu thô/ bán thành phẩm ñến hạt giống lúa hoàn thiện. - Hoạt ñộng làm thay ñổi trạng thái của sản phẩm: Thông thường ñây là quá trình làm ña dạng hóa hạt giống lúa thông qua tiêu thụ. - Hoạt ñộng làm thay ñổi vị trí hạt giống lúa qua một giai ñoạn thời gian: Thông thường ñây là quá trình lưu giữ và bảo quản hạt giống lúa nhằm làm tăng giá trị của sản phẩm. Trong sản xuất nông nghiệp, việc lưu giữ và bảo quản sản phẩm, ñặc biệt là giống sẽ làm cho vị trí của hạt giống lúa ñược thay ñổi theo thời gian. Thóc sau khi thu hoạch rồi ñưa vào lưu giữ và bảo quản làm thóc giống. Rõ ràng vị trí của hạt giống lúa sẽ ñược thay ñổi từ thóc sang thóc giống. Tuy nhiên, muốn làm thay ñổi vị trí của hạt giống lúa qua một giai ñoạn thời gian không phải là dễ. ðiều ñó hoàn toàn phụ thuộc vào công nghệ sản xuất và bảo quản hạt giống lúa của từng ñơn vị. - Hoạt ñộng cung cấp dịch vụ: ðây là hoạt ñộng vô cùng quan trọng và không thể thiếu ñối với sản xuất. Hoạt ñộng này có tác dụng thúc ñẩy sản xuất phát triển bằng việc thực hiện truyền thông kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất thông qua hệ thống khuyến nông và khuyến công.(Dương Văn Hiểu, Giáo trình Kinh tế ngành sản xuất, 2010). 2.1.1.4 Khái niệm về tiêu thụ hạt giống lúa Tiêu thụ hạt giống lúa là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là người sản xuất hạt giống lúa và một bên là người tiêu dùng hạt giống lúa. Hiểu theo nghĩa rộng, thì coi tiêu thụ hạt giống lúa là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu mà các khâu ñó có quan hệ mật thiết với nhau ñể cùng thực hiện một mục tiêu là chuyển hạt giống lúa ñược ñến người tiêu dùng. Hiểu theo nghĩa hẹp, tiêu thụ hạt giống lúa là quá trình chuyển hoá từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (HT) (ðinh Văn ðãn, Nguyễn Viết ðăng, Giáo trình kinh tế thương mại dịch vụ,2009). Tiêu thụ hạt giống lúa có vai trò quan trọng trong sản xuất thể hiện trên các khía cạnh sau. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế 6 - Tiêu thụ hạt giống lúa là khâu cuối cùng ñể chuyển hàng hoá thành tiền. Hạt giống lúa một khi ñã ñược sản xuất, nếu không ñem ra trao ñổi, mua bán, tiêu thụ sẽ không thực hiện ñược mục tiêu của người sản xuất hạt giống lúa là kiếm lời. - Tiêu thụ hạt giống lúa là ñể thực hiện quá trình tái sản xuất. Quá trình sản xuất diễn ra liên tục, ñể có thể ñầu tư tái sản xuất giản ñơn và mở rộng sản xuất thì lượng hạt giống lúa sản xuất ra cần ñược trao ñổi, mua bán trên thị trường ñể thu tiền vốn về và có phần tăng thêm ñể thực hiện tái sản xuất mở rộng. Nếu không có tiêu thụ hạt giống lúa thì không thể có quá trình tái sản xuất diễn ra, sản xuất sẽ bị ñình trệ. - Tiêu thụ hạt giống lúa là ñể thực hiện chức năng giá trị của sản phẩm. Người sản xuất có hàng, người tiêu dùng cần giá trị sử dụng của hàng hoá. Người tiêu dùng muốn mua giá trị sử dụng của hàng hoá, còn người sản xuất muốn chuyển giá trị sử dụng của hàng hoá thành giá trị của sản phẩm. Tại mức giá xác ñịnh thì người tiêu dùng sẽ mua khối lượng hàng hoá xác ñịnh và người sản xuất cũng muốn bán giá trị sử dụng của hàng hoá. Tại mức giá và khối lượng hạt giống lúa ñược xác ñịnh ñó, cả người sản xuất và cả người tiêu dùng ñều thực hiện ñược mục tiêu và mong muốn ñặt ra.(ðinh Văn ðãn, 2009). Trong sản xuất hạt giống lúa, hạt giống lúa sản xuất ra rất ña dạng. Do vậy cần nghiên cứu thị trường và kênh tiêu thụ hạt giống lúa hợp lý ñể nâng cao hiệu quả hạt giống lúa sản xuất ra. Trước hết cần nghiên cứu kênh tiêu thụ hạt giống lúa. + Kênh tiêu thụ hạt giống lúa Kênh tiêu thụ hạt giống lúa là luồng hàng vật chất ñược chuyển từ người sản xuất ñến người tiêu dùng cuối cùng sản phẩm. Trong kinh tế thị trường hạt giống lúa không chỉ ñược hiểu một cách ñơn giản chỉ là vật phẩm ñơn thuần có giá trị và giá trị sử dụng mà mỗi hạt giống lúa ñều có 3 ñặc trưng cơ bản, dựa vào các ñặc trưng này ñể người ta phân biệt các hạt giống lúa với nhau. Như vậy, sản xuất lúa giống ñược coi là hạt giống lúa khi chỉ có khâu sản xuất ra là chưa ñủ mà phải thông qua tiêu thụ ñể ñược thị trường chấp nhận. + Phân loại kênh tiêu thụ hạt giống lúa Theo mục ñích phân tích trong ñề tài chúng tôi chia kênh tiêu thụ hạt giống lúa thành kênh tiêu thụ trực tiếp và kênh tiêu thụ gián tiếp. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế 7 Kênh tiêu thụ trực tiếp Người sản xuất hạt lúa giống Môi Giới Người tiêu thụ hạt giống lúa Sơ ñồ: 2.1: Kênh tiêu thụ hạt giống lúa trực tiếp Kênh tiêu thụ trực tiếp là kênh tiêu thụ mà doanh nghiệp bán thẳng hạt giống lúa của mình cho người tiêu dùng cuối cùng mà không qua trung gian (công ty, người bán lẻ, ñại lý). * Kênh tiêu thụ trực tiếp có ưu ñiểm: - Hạt giống lúa mới ñược ñưa thẳng từ người sản xuất ñến người tiêu dùng cuối cùng mà không phải trải qua bất kỳ một trung gian nào. Do ñó, người tiêu dùng ñược trực tiếp tiếp súc với người sản xuất, giá bán của người sản xuất cũng là giá mua của người tiêu dùng, cả hai ñều không phải mất thêm một khoản chi phí trung gian nào cả. Giảm ñược các khoản chi phí trung gian. các khoản chi phí trung gian ñều không phải trả như chi phí bốc dỡ, lưu kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý... - Công ty và người sản xuất ñược trực tiếp tiếp súc với khách hàng nên biết ñược ngay nhu cầu khách hàng cần gì ở hàng hoá. Từ ñó tạo ra ñiều kiện tốt ñể doanh nghiệp gây thanh thế với khách hàng. Tuy nhiên, kênh tiêu thụ trực tiếp lại có những mặt nhược ñiểm, hạn chế. Tiêu thụ hạt giống lúa diễn ra trên phạm vi rộng nên hoạt ñộng bán hàng cũng phải tiến hành trên phạm vi không gian rộng. Do ñó, cần phải có nhiều ñiểm bán hàng. Khi ñó yêu cầu vốn lại phải lớn, mà khả năng về tài chính của công ty, người sản xuất hạt giống lúa lại có hạn. Cho nên, hạn chế khả năng mở rộng thị trường bán hạt giống lúa của công ty hoặc hộ nông dân sản xuất hạt giống lúa. - Phải có nhiều ñiểm bán hàng ñể tiêu thụ hạt giống lúa. Ở mỗi ñiểm bán hàng lại phải có người bán hàng, người quản lý, người vận chuyển... Do ñó, cơ cấu tổ chức lại trở thành cồng kềnh, gây khó khăn cho công ty về tính hiệu quả. ðồng thời phải tiếp súc với quá nhiều bạn hàng, ñôi khi khó phân biệt ñược khách hàng. Khách hàng mua nhiều và mua ít, khách hàng truyền thống với khách hàng tiềm Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng