Lời cảm ơn
Được sự đồng ý và phân công của cô giáo hướng dẫn Th.S Phùng Thị Thủy
em đã thực hiện đề tài “Đường tròn và một số bài toán liên quan”.
Để hoàn thành khóa luận này em muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy
cô giáo trong khoa Khoa học Tự nhiên đã tận tâm hướng dẫn, giảng dạy trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo
Phùng Thị Thủy đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em trong thời gian hoàn thành bài
khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài này một cách hoàn chỉnh nhất,
nhưng do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, kiến thức còn
hạn hẹp nên khóa luận sẽ không tránh khỏi nhứng thiếu sót nhất định mà bản thân em
chưa thấy hết được. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy, cô
và các bạn để khoá luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
Tác giả khóa luận
Dương Ngọc Ninh
1
DƯƠNG NGỌC NINH
Mục lục
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
1
Mục lục
2
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt
4
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
6
2. Mục đích nghiên và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
7
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
7
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
7
3.2. Phạm vi nghiên cứu
7
4. Phương pháp nghiên cứu
8
5. Cấu trúc đề tài
8
NỘI DUNG
Chương 1. Một số kiến thức cơ bản
1.1. Đường tròn
1.1.1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
9
1.1.2. Đường kính và dây của đường tròn
10
1.1.3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
10
1.1.4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
10
2
DƯƠNG NGỌC NINH
Mục lục
1.1.5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
12
1.1.6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
12
1.1.7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
13
1.2. Góc với đường tròn
1.2.1. Góc ở tâm. Số đo cung
16
1.2.2. Liên hệ giữa cung và dây
18
1.2.3. Góc nội tiếp
18
1.2.4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
19
1.2.5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
19
Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
1.2.6. Cung chứa góc
20
1.2.7. Tứ giác nội tiếp
21
1.2.8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
22
1.2.9. Độ dài đường tròn, cung tròn
22
1.2.10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
23
Chương 2. Một số bài toán liên quan
2.1. Bài toán chứng minh
24
2.2. Bài toán tính toán
39
2.3. Bài toán quỹ tích
46
2.4. Bài toán cực trị hình học
49
KẾT LUẬN
58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
59
3
DƯƠNG NGỌC NINH
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu, các từ viết tắt
Giải thích
( O;R )
Đường tròn tâm O bán kính R
( O';r)
Đường tròn tâm O' bán kính r
(O )
Đường tròn tâm O
ABC
Góc ABC
AmB
Cung AmB
Khác nhau
Trùng nhau
Lớn hơn
Lớn hơn hoặc bằng
Nhỏ hơn hoặc bằng
Nhỏ hơn
Bằng nhau
∽
Đồng dạng
Song song
Vuông góc
Thuộc
ABC
Tam giác ABC
4
DƯƠNG NGỌC NINH
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt
S ABC
Diện tích tam giác ABC
CABC
Chu vi tam giác ABC
S MNPQ
Diện tích tứ giác MNPQ
CMT
Chứng minh trên
DHNB
Dấu hiệu nhận biết
ĐPCM
Điều phải chứng minh
c.c.c
Cạnh - cạnh - cạnh
g.c.g
Góc - cạnh - góc
g.g
Góc – góc
GT
Giả thiết
đvdt
Đơn vị diện tích
đvđd
Đơn vị độ dài
cm
Xăng – ti - mét
5
Mở đầu
DƯƠNG NGỌC NINH
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Mục tiêu của việc dạy môn Toán là dạy cho học sinh các kiến thức Toán, cách
giải bài tập, rèn luyện kĩ năng giải toán. Từ đó yêu cầu được đặt ra là giáo viên phải
dạy cho học sinh phương pháp giải, chứng minh được các dạng toán.
Chương trình Toán trung học cơ sở ở hai lĩnh vực đại số và hình học có rất
nhiều dạng bài tập khác nhau. Đặc biệt, phần hình học có rất nhiều dạng toán như
chứng minh các tam giác đồng dạng, chứng minh các tam giác bằng nhau, chứng
minh các góc bằng nhau, bài toán quỹ tích và dựng hình và các dạng toán về chứng
minh đa giác nội tiếp, … Các bài toán về đường tròn rất phong phú, phạm vi nghiên
cứu rất rộng. Các dạng toán về đường tròn đóng vai trò là một đơn vị kiến thức trọng
tâm trong chương trình Hình học 9, hơn thế nữa nó còn là một dạng toán được quan
tâm nhiều trong các kì thi học kì, kì thi chuyển cấp và trong các kì thi tuyển chọn học
sinh giỏi ở cấp trung học cơ sở. Trên thực tế, dù đây là dạng toán khó, nhưng sách
giáo khoa lại chỉ đưa ra cách chứng minh rất đơn giản như ở định nghĩa, định lí; chưa
có sự hệ thống các phương pháp chứng minh một cách cụ thể dẫn đến học sinh rất
lúng túng khi tìm cách chứng minh các bài toán, kĩ năng làm bài còn yếu kém, chưa
biết cách khai thác hết dữ kiện đề bài cho, chưa tìm được sự ràng buộc giữa các giả
thiết. Vì vậy, việc hệ thống các kiến thức sau khi học xong Chương II – Đường tròn
trong Hình học 9 là việc làm hết sức cần thiết để cho học sinh có cách giải nhanh,
đúng, dễ hiểu.
Ta biết rằng, khi sử dụng đường tròn thì có thể suy ra được các yếu tố về góc
bằng nhau, cạnh bằng nhau, … qua đó học sinh có thể liên hệ, vận dụng ngược lại
để giải một số bài toán hay và khó. Đây là dạng toán mới với học sinh lớp 9 nhưng
lại giúp học sinh lớp 9 nhìn nhận lại các bài toán đã giải ở lớp 8 để có những cách
giải hay hơn hoặc lí giải theo hướng khác.
6
Mở đầu
DƯƠNG NGỌC NINH
Với những lí do trên, em đã chọn cho mình đề tài nghiên cứu: “Đường tròn
và một số bài toán liên quan”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của khóa luận là giúp giáo viên và học sinh hệ thống hóa lại
kiến thức, nắm rõ các các bài toán liên quan đến đường tròn, đồng thời vận dụng để
giải các bài toán xuôi – ngược, bài toán hay và khó (về quỹ tích, điểm cố định, cực
trị, …).
Qua đây, em hy vọng rằng khóa luận sẽ góp phần thực hiện việc đổi mới
phương pháp dạy học, chú trọng cho học sinh kĩ năng giải toán, phân loại, phân tích
tự tìm tòi lời giải bằng nhiều cách khác nhau, kĩ năng nhận biết nhanh để giải các bài
toán về đường tròn.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài này là đưa ra được các kiến thức cơ bản về
định nghĩa, định lí, tính chất liên quan đến đường tròn mà học sinh đã được học. Phân
loại được các dạng bài liên quan đến đường tròn có kèm ví dụ minh họa từ dễ đến
khó và có lời giải.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là đường tròn và một số bài toán. Đó là
việc áp dụng lý thuyết đường tròn để giải các bài toán liên quan đến đường tròn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu một số dạng bài liên quan
đến đường tròn và phương pháp giải của nó.
Giới hạn kiến thức: Chương trình Hình học lớp 6, 7, 8, 9 ở trường THCS.
7
Mở đầu
DƯƠNG NGỌC NINH
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài này để đạt hiệu quả cao nhất. Em đã sử dụng
các phương pháp sau:
- Phương pháp quan sát thực tế giảng dạy các giờ học Toán về chuyên đề
đường tròn và một số bài toán liên quan của giáo viên THCS.
- Nghiên cứu tài liệu.
5. Cấu trúc đề tài
Khóa luận được chia làm hai chương chính như sau:
Chương 1. Một số kiến thức cơ bản
Chương 2. Một số bài toán liên quan
8
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
DƯƠNG NGỌC NINH
Chương 1. Một số kiến thức cơ bản
1.1. Đường tròn
1.1.1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Định nghĩa 1.1. (Đường tròn)
Đường tròn tâm O bán kính R (với R 0 ) là hình gồm các
R
O
điểm cách điểm O một khoảng bằng R (Hình 1.1).
Đường tròn tâm O bán kính R được kí hiệu là ( O;R ) .
Hình 1.1
Ta cũng có thể kí hiệu là ( O ) khi không cần chú ý đến bán kính.
Cách xác định đường tròn
Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính của đường tròn đó.
Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn (Hình 1.2).
A
A
A
O
B
O
B
O
C'
C
C
B
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.2
Tâm đối xứng
Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của
đường tròn đó (Hình.1.3).
Trục đối xứng
Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng
của đường tròn (Hình 1.4).
9
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
DƯƠNG NGỌC NINH
1.1.2. Đường kính và dây của đường tròn
Định lí 1.1.
A
Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường
O
kính.
C
D
I
Định lí 1.2.
B
Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây
Hình 1.5
thì đi qua trung điểm của dây ấy (Hình 1.5).
Hình 1.2
2
Định lí 1.3.
Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua
tâm thì vuông góc với dây ấy.
1.1.3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Định lí 1.4. (Hình 1.6)
B
K
A
Trong một đường tròn:
O
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
D
H
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
C
Hình 1.6
Định lí 1.5. (Hình 1.7)
Trong hai dây của một đường tròn:
B
E
A
Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
1.1.4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
10
C
O
F
D
Hình 1.7
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
Khi đường thẳng
DƯƠNG NGỌC NINH
a và đường tròn ( O ) có hai điểm chung
(Hình 1.8), ta nói đường thẳng
Đường thẳng
A và B
a và đường tròn ( O ) cắt nhau.
a còn gọi là cát tuyến của đường tròn ( O ) (Hình 1.8).
Khi đó OH R và HA HB R 2 OH 2 .
a
H
A
O
O
B
a
A
B
H
a)
b)
Hình 1.8
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
Khi đường thẳng
a và đường tròn ( O ) chỉ có
một điểm chung C , ta nói đường thẳng
a và
đường tròn ( O ) tiếp xúc nhau. Ta còn nói
đường thẳng
O
a
a là tiếp tuyến của đường tròn
( O ) . Điểm C gọi là tiếp điểm.
C≡H
Hình 1.9
Khi đó H trùng với C , OC a và OH R (Hình 1.9).
Định nghĩa 1.2. (Tiếp tuyến)
Tiếp tuyến của đường tròn là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn
đó.
Định lí 1.6.
Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán
kính đi qua tiếp điểm.
11
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
DƯƠNG NGỌC NINH
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
Khi đường thẳng
a và đường tròn ( O ) không
O
có điểm chung (Hình 1.10), ta nói đường thẳng
a và đường tròn ( O ) không giao nhau.
a
Khi đó OH R .
H
Hình 1.10
Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính
của đường tròn (Bảng 1.1)
Vị trí tương đối
Số
Hệ thức
của đường thẳng và đường tròn
điểm chung
giữa d và R
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
2
dR
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
1
dR
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
0
dR
Bảng 1.1
1.1.5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Định lí 1.7.
O
Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn
và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường
a
H
thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn (Hình 1.11).
Hình 1.11
1.1.6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Định lí 1.8. (Định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau)
B
(Hình 1.12)
Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau
A
O
tại một điểm thì:
Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
12
C
Hình 1.12
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
DƯƠNG NGỌC NINH
Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp
tuyến.
Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán
kính đi qua các tiếp điểm.
Định nghĩa 1.3. (Đường tròn nội tiếp tam giác)
Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác gọi là đường tròn nội tiếp tam
giác, còn tam giác gọi là ngoại tiếp đường tròn (Hình 1.13).
Trên hình 1.13, đường tròn ( I ) nội tiếp tam giác ABC , tam giác ABC ngoại tiếp
đường tròn ( I ) . Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các
đường phân giác trong của tam giác.
A
A
E
F
B
I
D
E
F
B
D
C
K
C
Hình 1.13
Hình 1.14
Định nghĩa 1.4. (Đường tròn bàng tiếp tam giác)
Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của một tam giác và tiếp xúc với các phần kéo
dài của hai cạnh kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác (Hình 1.14).
Trên hình 1.14, đường tròn ( K ) bàng tiếp trong góc A của tam giác ABC .
1.1.7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
13
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
DƯƠNG NGỌC NINH
Hai đường tròn cắt nhau
Hai đường tròn có hai điểm chung được
A
gọi là hai đường tròn cắt nhau (Hình 1.15).
Hai điểm chung đó gọi là hai giao điểm.
O
O'
B
Đoạn thẳng nối hai điểm đó gọi là dây
chung.
Hai đường tròn tiếp xúc nhau
Hình 1.15
Hai đường tròn chỉ có một điểm chung (Hình 1.16) được gọi là hai
đường tròn tiếp xúc nhau.
Điểm chung đó gọi là tiếp điểm.
O'
O
A
A
O
O'
b)
a)
Hình 1.16
Hai đường tròn không giao nhau
Hai đường tròn không có điểm chung (Hình 1.17) được gọi là hai đường
tròn không giao nhau.
O'
O
O
O'
b)
a)
Hình 1.17
14
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
DƯƠNG NGỌC NINH
Định nghĩa 1.5. (Đường nối tâm)
Cho hai đường tròn ( O ) và ( O') có tâm
A
không trùng nhau. Đường thẳng OO' gọi là
đường nối tâm, đoạn thẳng OO' gọi là đoạn
O
nối tâm.
O'
Do đường kính là trục đối xứng của mỗi
B
đường tròn nên đường nối tâm là trục đối
Hình 1.18
xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó.
Định lí 1.9. (Tính chất đường nối tâm)
Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua
đường nối tâm, tức là đường nối tâm là đường trung trực của dây chung
(Hình 1.18).
Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.
Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính (Bảng 1.2)
Vị trí tương đối của hai đường tròn
( O;R ) và ( O';r) ( R r )
Số điểm
chung
Hệ thức giữa OO'
với R và r
Hai đường tròn cắt nhau
2
R r OO' R r
Hai đường tròn tiếp xúc nhau:
1
- Tiếp xúc ngoài
OO' R r
- Tiếp xúc trong
OO' R r 0
Hai đường tròn không giao nhau:
0
- (O ) và ( O') ở ngoài nhau
OO' R r
- (O ) và ( O') đựng nhau
OO' R r
Bảng 1.2
15
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
DƯƠNG NGỌC NINH
Định nghĩa 1.5. (Tiếp tuyến chung)
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường
tròn đó.
Trên hình 1.19, các đường thẳng d1 và d 2 là các tiếp tuyến chung ngoài của hai
đường tròn ( O ) và ( O') (tiếp tuyến chung ngoài không cắt đoạn nối tâm).
Trên hình 1.20, các đường thẳng m1 và m2 là các tiếp tuyến chung trong của hai
đường tròn ( O ) và ( O') (tiếp tuyến chung trong cắt đoạn nối tâm).
m1
d1
O
O'
O'
O
d2
m2
Hình 1.19
Hình 1.20
1.2. Góc với đường tròn
1.2.1. Góc ở tâm. Số đo cung
Định nghĩa 1.6. (Góc ở tâm)
Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm (Hình 1.21).
A
m
D
B
α
O
O
n
C
α=180°
0°<α<180°
Hình 1.21
Hình 1.22
16
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
DƯƠNG NGỌC NINH
Hai cạnh của góc ở tâm cắt đường tròn tại hai điểm, do đó chia đường tròn
thành hai cung. Với các góc 0 180
thì cung nằm bên trong góc
được gọi là “cung nhỏ” và cung nằm bên ngoài góc được gọi là “cung lớn”.
Cung AB được kí hiệu là AB .
Để phân biệt hai cung có chung các mút là A và B như ở hình 1.21, ta kí hiệu:
AmB, AnB .
Trong đó AmB là cung nhỏ và AnB là cung lớn.
Với 180 thì mỗi cung là một nửa đường tròn (Hình 1.22).
Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn. Ở hình 1.21, AmB là cung bị
chắn bởi góc AOB , ta còn nói góc AOB chắn cung nhỏ AmB. .
Ở hình 1.22, ta cũng nói góc bẹt COD chắn nửa đường tròn.
Định nghĩa 1.7. (Số đo cung)
Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360 và số đo của cung nhỏ (có chung
hai mút với cung lớn).
Số đo của một nửa đường tròn bằng 180 .
Số đo của cung AB được kí hiệu là sđ AB .
Chú ý
Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 180 .
Cung lớn có số đo lớn hơn 180 .
Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có “cung không” với số đo 0 và
cung cả đường tròn có số đo 360 .
17
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
DƯƠNG NGỌC NINH
So sánh hai cung
Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
Định lí 1.10.
Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì sđ AB = sđ AC + sđ CB .
1.2.2. Liên hệ giữa cung và dây
D
Định lí 1.11. (Hình 1.23)
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai
C
O
đường tròn bằng nhau:
B
Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
A
Hình 1.23
Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau.
Định lí 1.12. (Hình 1.24)
D
C
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai
đường tròn bằng nhau:
O
B
Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
A
Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
Hình 1.24
1.2.3. Góc nội tiếp
A
Định nghĩa 1.8. (Góc nội tiếp)
A
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên
B
O
đường tròn và hai cạnh chứa hai dây
cung của đường tròn đó (Hình 1.25).
O
C
B
Cung nằm bên trong góc được gọi là cung bị chắn.
18
C
Hình 1.25
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
DƯƠNG NGỌC NINH
Định lí 1.13.
Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
Hệ quả 1.1.
Trong một đường tròn:
Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.
Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì
bằng nhau.
Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 90 ) có số đo bằng nửa số đo của góc
ở tâm cùng chắn một cung.
Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
1.2.4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Định nghĩa 1.9. (Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là góc có đỉnh
y
nằm trên đường tròn, một cạnh là một tia tiếp tuyến còn
A
x
cạnh kia chứa dây cung (Hình 1.26).
Định lí 1.14.
O
Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng
nửa số đo của cung bị chắn.
B
C
Hình 1.26
Hệ quả 1.2.
Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp
cùng chắn một cung thì bằng nhau.
1.2.5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
Định nghĩa 1.10. (Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn)
19
Chương 1. Một số kiến thưc cơ bản
DƯƠNG NGỌC NINH
Trong hình 1.27, góc BIC nằm trong đường tròn
A
D
( O ) được gọi là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
I
(Hình 1.27).
C
O
Định lí 1.15.
B
Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng
nửa tổng số đo hai cung bị chắn.
Hình 1.27
Định nghĩa 1.11. (Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)
Góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn và các cạnh đều có điểm chung với đường
tròn là góc có đỉnh bên ngoài đường tròn (Hình 1.28).
I
A
I
A
n
I
n
C
n
A
B
C
C
O
O
O
B
D
m
m
m
Hình 1.28
Định lí 1.16.
Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị
chắn.
1.2.6. Cung chứa góc
Cách vẽ cung chứa góc (Hình 1.29)
M
M
m
y
m
α
A
α
B
d
α
O
A
α
H
O
y
d
B
x
x
a)
b)
Hình 1.29
20
- Xem thêm -