Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát quần thể giống jatropha (jatropha curcas l.) được xử lý đột biến nguồn ...

Tài liệu Khảo sát quần thể giống jatropha (jatropha curcas l.) được xử lý đột biến nguồn co60 tại trảng bàng, tây ninh

.PDF
44
167
91

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA NÔNG HỌC KHẢO SÁT QUẦN THỂ GIỐNG JATROPHA (Jatropha curcas L.) ĐƯỢC XỬ LÝ ĐỘT BIẾN NGUỒN Co60 TẠI TRẢNG BÀNG, TÂY NINH SVTH: Lê Hoàng Vũ GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Kiếm KS. Lê Thị Lệ Hằng * NỘI DUNG BÁO CÁO 1. Mở đầu 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 3. Kết quả và thảo luận 4. Kết luận và đề nghị * 1. MỞ ĐẦU * 1.1 Đặt vấn đề ➢ Hiện nay trên thế giới đang trong tình trạng khủng hoảng năng lượng, các nước đều có xu hướng đi tìm những nguồn năng lượng sinh học để thay thế năng lượng từ hóa thạch. Dầu diesel sinh học từ hạt cây Jatropha đã bắt đầu được sử dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới. ➢ Ở Việt Nam các giống Jatropha đang được trồng thử nghiệm ở nhiều nơi nhưng năng suất thấp và hàm lượng dầu chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất dầu diesel. * ➢ Giống là một yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất và hàm lượng dầu, vì vậy công tác tuyển chọn giống là hết sức cần thiết. Do đó “Khảo sát quần thể giống Jatropha (Jatropha curcas L.) được xử lý đột biến nguồn Co60 tại Trảng Bàng, Tây Ninh” đã được tiến hành. * 1.2 Mục tiêu ➢ Mô tả các đặc trưng hình thái của quần thể giống Jatropha đã được xử lý đột biến nguồn Co60. ➢ Khảo sát tình hình sinh trưởng của quần thể giống Jatropha đã được xử lý đột biến nguồn Co60 . * 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU * 2.1 Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm ➢ Thời gian: Đề tài được tiến hành từ tháng 02/2011 đến tháng 06/2011. ➢ Địa điểm: Trung tâm sản xuất giống Trảng Bàng, Tây Ninh. * 2.2 Điều kiện thí nghiệm ❖ Khí hậu thời tiết Bảng 2.1: Thời tiết khí hậu tại Tây Ninh từ tháng 2/2011 – 6/2011 * ❖ Đất đai ❖ Đất hơi chua (pH = 4,1) ❖Hàm lượng chất hữu cơ trung bình. ❖Thành phần cơ giới chủ yếu là cát (82%). ❖ Đất nghèo dinh dưỡng. * 2.3 Vật liệu thí nghiệm Giống Jatropha ND1 đã được xử lý đột biến nguồn Co60 với 6 mức xử lý: 0, 25, 50, 100, 150, 200 Gy với 2 thời gian là 0,5 h và 1 h. Trong đó, giống ND1 không xử lý đột biến nguồn Co60 là giống đối chứng. * 2.4 Phương pháp nghiên cứu ❖ Bố trí thí nghiệm Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên, 2 yếu tố, 3 lần lặp lại với 12 nghiệm thức. - Yếu tố 1 (L): là liều lượng, có 6 mức độ: 0; 25; 50; 100; 150 và 200 Gy. - Yếu tố 2 (T): là thời gian, có 2 mức độ: 0,5 giờ và 1giờ Bảng 2.2: Phối hợp 2 yếu tố thành 12 nghiệm thức * ❖ Quy mô thí nghiệm ❖ Mỗi ô cơ sở theo dõi 10 cây: 10 cây x 3 lần lặp lại x 12 nghiệm thức = 360 cây ❖ Diện tích mỗi ô thí nghiệm là 40m2 (10 cây x 2 m x 2 m ), mật độ trồng 2500 cây/ha ❖ Tổng diện tích thí nghiệm: 360 cây x 2 m x 2 m = 1440 m2 ❖ Chăm sóc theo quy trình chung của Viện nghiên cứu Dầu và Cây có dầu. * ➢ Sơ đồ bố trí thí nghiệm * 2.5 Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 2.5.1 Chỉ tiêu về hình thái ❖ Thân Màu sắc thân: Xanh nhạt; Xanh trung bình; Xanh xám; Xám ❖ Cây Dạng bụi: Nhỏ; Nhỏ - trung bình; Trung bình; Trung bình – Rộng; Rộng ❖ Lá ❖ Hình dạng lá: Không xẻ thùy; Xẻ thùy nông; Xẻ thùy trung bình; Xẻ thùy sâu ❖ Màu sắc lá trưởng thành: Màu xanh nhạt; Xanh trung bình; Xanh đậm * ➢ Màu sắc lá non: Màu xanh phớt vàng; Màu xanh nhạt; Màu xanh đỏ đậm; Màu xanh đỏ nhạt ➢ Mép lá: Không gợn sóng; Gợn sóng ít; Gợn sóng trung bình; Gợn sóng nhiều ➢ Hình dạng đỉnh lá: Nhọn; Hơi nhọn; Trung bình; Hơi tù ➢ Chiều dài cuống: Ngắn; Trung bình; Dài ➢ Màu sắc cuống: Xanh tím nhạt; Xanh tím trung bình; Tím trung bình; Tím đậm ➢ Màu sắc hạt: Xám đen; Đen * ❖ Hoa ❖ Màu sắc hoa: Xanh; Xanh vàng; Vàng ❖ Màu sắc phấn hoa: Trắng ngà; Vàng; Vàng đậm ❖ Vị trí của đầu nhụy so với bao phấn: Thấp hơn; Bằng; Cao hơn ❖ Quả ❖ Màu sắc trái non: Xanh nhạt ; Xanh trung bình ❖ Màu sắc trái chín: Vàng; Vàng cam ❖ Hình dạng quả: Tỉ lệ dài/rộng [Hình tròn (0,9 – 1,1); Hình tròn dài (1,1 – 1,3); Hình dài (> 1,3)] * 2.5.2 Chỉ tiêu theo dõi sinh trưởng (Theo dõi 10 cây/nghiệm thức, 45 ngày/lần) ➢ Chiều cao cây (cm); ➢ Chu vi gốc (cm); ➢ Đường kính tán (cm); 2.5.3 Các chỉ tiêu về phát triển (Theo dõi 10 cây/Ô) ➢ Số chùm hoa/cây; ➢Tổng số hoa/chùm; ➢ Số hoa cái/chùm; ➢ Tỉ lệ hoa cái/hoa đực; ➢ Tỉ lệ đậu quả (%); * ➢ Thời gian hoa nở; ➢ Thời gian phát triển quả; ➢ Số cành mang quả/cây; ➢ Số chùm quả/cây; ➢ Số quả/chùm; ➢ Trọng lượng hạt/quả; ➢ Trọng lượng vỏ quả (g); ➢ Chiều dài quả, chiều rộng quả (cm); ➢ Chiều dài hạt, chiều rộng hạt, độ dày hạt (cm); ➢ Năng suất quả (kg/ha); ➢ Năng suất hạt (kg/ha). ➢ Trọng lượng hạt/trọng lượng quả (%); ➢ Các loại và mức độ sâu bệnh. * 2.5.4 Các chỉ tiêu về chất lượng ➢ Hàm lượng dầu trong hạt (%): Gửi hạt các nghiệm thức phân tích dầu tại Viện nghiên cứu Dầu và Cây có dầu. ➢ Năng suất dầu (kg/ha). 2.6 Xử lý số liệu Các số liệu thu thập được tính toán trên phần mềm Excel và phân tích thống kê trên phần mềm SAS 9.1. Trắc nghiệm phân hạng theo LSD ở mức α = 0,05 hoặc 0,01 *
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng