Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát ảnh hưởng của naa, ba và kinetine đến sự hình thành mô sẹo và tái sinh ...

Tài liệu Khảo sát ảnh hưởng của naa, ba và kinetine đến sự hình thành mô sẹo và tái sinh nhân nhanh giống hoa cúc đại đóa in vitro

.PDF
36
383
65

Mô tả:

Đề tài: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NAA, BA VÀ KINETINE ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH MÔ SẸO VÀ TÁI SINH NHÂN NHANH GIỐNG HOA CÚC ĐẠI ĐÓA IN VITRO GVHD: PGS.TS Phan Thanh Kiếm SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền KS. Dương Thị Lan Oanh Lớp: DH07NHA * 1. Mở đầu 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 3. Kết quả và thảo luận 4. Kết luận và đề nghị 1. Mở đầu 1.1 Đặt vấn đề - Cúc Đại Đóa là loại hoa có hình dáng và màu sắc đẹp, hoa to nên được người tiêu dùng rất ưa chuộng, đóng vai trò quan trọng trong thị trường hoa cúc. - Hoa cúc thường được nhân giống bằng cách lưu lại cây mẹ và tách mầm giá. Phương pháp này không chủ động được cây giống và dễ làm thoái hóa giống. - Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô, cho hệ số nhân cao, tương đối đồng đều về mặt di truyền và sạch bệnh. * 1.1 Đặt vấn đề (tt) - Trong nuôi cấy mô không có môi trường nào là chuẩn tuyệt đối cần phù hợp cho sự phát triển của tất cả các tế bào. Vì vậy sự thay đổi môi trường nuôi cấy là điều cần thiết, tùy thuộc vào từng giống, loại mô nuôi cấy khác nhau - Đề tà i: “Khả o sá t ả nh hưở ng củ a nồ ng độ NAA, BA và kinetine đế n quá trı̀nh ta ̣o mô sẹo và nhân nhanh giố ng hoa cú c Đa ̣i Đó a in vitro” được thực hiện. * 1.2 Mục tiêu - Xá c đinh ̣ nồ ng đô ̣ Hypocloride calcium và thờ i gian khử trù ng thı́ch hơ ̣p cho khả năng vào mẫu của cây cú c Đa ̣i Đó a. - Tìm ra sự phối hợp của BA và NAA thı́ch hơ ̣p cho quá trı̀nh ta ̣o mô sẹo trong ố ng nghiê ̣m củ a nụ hoa cú c Đa ̣i Đó a. - Xá c đinh ̣ nồ ng đô ̣ Kinetine và NAA thích hợp cho khả năng nhân nhanh chồi và tạo rễ của cây cúc Đại Đóa. * 1.3 Yêu cầu - Đưa đươ ̣c mẫu và o trong ố ng nghiê ̣m củ a giố ng cú c Đa ̣i Đoá - Ta ̣o đươ ̣c mô sẹo, chồi và rễ cho giố ng cú c Đa ̣i Đó a trong ố ng nghiê ̣m. - Theo dõi các chỉ tiêu nghiên cứu. 1.4 Giới hạn đề tài Đề tài chỉ thực hiện trong thời gian từ tháng 3 đến tháng 6 nên không thể thực hiện các thí nghiệm nhiều lần để có kết quả chính xác hơn. * 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 2.1 Thời gian - địa điểm - Thời gian: 03/2011 đến 06/2011. - Địa điểm: phòng Di truyền và Chọn giống cây trồng, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Nghiệp Miền Nam TP. HCM. * 2.2 Vật liệu thí nghiệm - Thu thập chồi thân, chồi ngọn và nụ hoa từ nhữ ng cây khỏ e và không bi ̣sâu bê ̣nh tại Phan Thiết, Bình Thuận. - Mẫu cấy trong thí nghiệm nhân nhanh chồi và tạo rễ được lấy trong chai mô. - Môi trường dùng trong thí nghiệm là môi trường cơ bản MS (Murashige and Skoog, 1962), pH được điều chỉnh từ 5,7 – 5,8. * 2.3 Nội dung và Phương pháp nghiên cứu ❖ Thí nghiệm 1: Xác định nồ ng đô ̣ Hypocloride calcium và thờ i gian khử trù ng thı́ch hơ ̣p cho khả năng đưa mẫu và o phòng thí nghiệm củ a cây cú c Đa ̣i Đó a. ❖ Thí nghiệm xử lý mẫu ở các nồng độ Hypocloride calcium: 6%, 8%, 10%, 12% trong thời gian 30 phút và 40 phút. - Số NT: 8 - Số LLL: 3 - Số mẫu/1 LLL: 15 - Tổng số mẫu thí nghiệm: 360 mẫu * Mẫu rửa sạch dưới vòi nước Rửa xà bông Rửa sạch dưới vòi nước Tủ cấy vô trùng, rửa lại 4 lần bằng nước cất vô trùng Quy trình khử trùng Cấy vào môi trường khoáng MS không bổ sung chất điều hòa sinh trưởng Rửa lại bằng nước cất vô trùng 3 lần Chất khử trùng * Các chỉ tiêu – phương pháp theo dõi - Tỷ lệ nhiễm (%) = (số mẫu nhiễm/tổng số mẫu đưa vào) x 100 - Tỷ lệ chết (%) = (tổng số mẫu chết/tổng số mẫu đưa vào) x 100 - Tỷ lệ mẫu sạch (sống) (%) = (số mẫu thu được/tổng số mẫu đưa vào) x 100 * ❖ Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng phối hợp giữa BA và NAA đến khả năng tạo mô sẹo của nụ hoa cúc Đại Đóa in vitro - Thí nghiệm 2 yếu tố được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên - Yếu tố A: nồng độ của NAA (0 mg/l, 0,2 mg/l, 0,5 mg/l ), ký hiệu A0, A1, A2 - Yếu tố B: nồng độ của BA (0 mg/l, 1 mg/l, 2mg/l, 3 mg/l) được ký hiệu từ B0, B1, B2, B3 * Yếu tố B Phối hợp hai yếu tố Yếu tố A B0 B1 B2 B3 A0B0 A0B1 A0B2 A0B3 A0 (NT1- ĐC) (NT2) (NT3) (NT4) A1 A1B0 (NT5) A1B1 (NT6) A1B2 (NT7) A1B3 (NT8) A2 A2B0 (NT9) A2B1 (NT10) A2B2 (NT11) A2B3 (NT12) Tổng số nghiệm thức: 12 - Số LLL: 3 - Số bình/LLL: 3 - Số mẫu/bình: 3 - Tổng số mẫu trong thí nghiệm: 324 * Các chỉ tiêu – phương pháp theo dõi - Tỷ lệ mô sẹo được hình thành (%) = tổng số mẫu mô sẹo hình thành/tổng số mẫu đem cấy x 100 (giai đoạn 45 NSC) - Đường kính mô sẹo (cm): đo đường kính dài nhất của mô sẹo (45NSC) - Mô tả đặc điểm hình thái mô sẹo hình thành. ❖ Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của Kinetine đến quá trình nhân nhanh chồ i củ a giống cúc Đại Đóa in vitro ❖ Bố trí thí nghiệm: thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, đơn yếu tố. - NT1 (Đ/C): MTN + 0mg/l kinetine - NT2: MTN + 1 mg/l kinetine - NT3: MTN + 2 mg/l kinetine - NT4: MTN + 3 mg/l kinetine - NT5: MTN + 4 mg/l kinetine ❖ MTN: Môi trường MS + 30 g/l đường + 8 g/l agar * Thí nghiệm 3 (tt) - Tổng NT: 5 - LLL: 3 - Số bình/LLL: 1 - Số mẫu/bình: 30 - Tổng số mẫu dùng trong TN: 450 - Mẫu thí nghiệm: đoạn thân mang một mắt ngủ * Các chỉ tiêu – phương pháp theo dõi - Tỷ lệ tạo chồi (%): (đếm toàn bộ số mẫu tạo chồi/tổng số mẫu cấy) x 100 - Số chồi/ mẫu: đếm toàn bộ số chồi/mẫu - Chiều cao chồi: đo từ gốc đến đỉnh đọt của chồi cao nhất - Hệ số nhân = tổng số mẫu thu được sau khi nhân/tổng số mẫu cấy ban đầu - Các chỉ tiêu được theo dõi ở 35 NSC * ❖ Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của NAA đến quá trình hı̀nh thà nh rễ củ a cây cú c Đa ̣i Đó a in vitro ❖ Bố trí thí nghiệm: thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, đơn yếu tố. - TN1 (Đ/C): MTN + 0 mg/l NAA - TN2: MTN + 1 mg/l NAA - TN3: MTN + 1,5 mg/l NAA - TN4: MTN + 2 mg/l NAA - TN5: MTN + 2,5 mg/l NAA ❖ MTN: Môi trường MS + 30 g/l đường + 8 g/l agar +0,1 g/l than hoạt tính * Thí nghiệm 4 (tt) - Tổng số NT: 5 - Số LLL: 3 - Số bình/ LLL: 1 - Số mẫu/ bình: 25 - Tổng số mẫu dùng trong TN: 375 * Chỉ tiêu - phương pháp theo dõi - Tỷ lệ ra rễ (%) = (tổng số cây ra rễ/tổng số mẫu cấy) x 100 - Số rễ/cây: đếm toàn bộ số rễ/cây - Chiều dài rễ (cm): đo từ gốc đến chóp rễ dài nhất - Mô tả đă ̣c điể m hình thái của rễ tạo thành. - Các chỉ tiêu được theo dõi ở 25 NSC *
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng