Cây Thông là loài cây có sức chống chịu cao, sinh trưởng và phát triển tốt
trên các vùng đất khô cằn, bị thoái hóa, rửa trôi mạnh. Là loài cây gỗ lớn, đa mục
đích, sống lâu năm, sinh trưởng chiều cao đạt tới 30m, đường kính thân cây có thể
đạt tới 70cm. Nhựa thông tinh chế để thu được sản phẩm tinh dầu thông và
colophan để sử dụng trong công nghiệp hóa mỹ phẩm, làm keo trong sản xuất giấy
(keo nhựa thông) và làm chất cách điện trong công nghiệp điện, làm sơn,… Rừng
trồng Thông đã góp phần tích cực vào công cuộc phủ xanh đất trống đồi núi trọc,
cải tạo đất, tạo nguồn nước, góp phần ổn định hệ sinh thái và đa dạng sinh học,
thông qua khai thác nhựa Thông góp phần tích cực trong việc giải quyết công ăn
việc làm cho các hộ gia đình làm nông, lâm nghiệp, góp phần vào công cuộc xóa
đói giảm nghèo trên địa bàn Tỉnh. Vì vậy tôi chọn Ô tiêu chuẩn cây thông “Nghiên
cứu hiệu quả kinh tế từ Mô hình trồng thông lấy nhựa tại xã Phương Độ, thành
phố Hà Giang”.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Nghiên cứu về mặt Kinh tế;
- Nghiên cứu về mặt Xã hội;
- Nghiên cứu về mặt Môi trường
III. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Địa điểm nghiên cứu:
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế từ mô hình trồng cây thông lấy nhựa tại xã
Phương Thiện, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
- Địa điểm nghiên cứu: nghiên cứu tại khu rừng trồng thông lấy nhựa của
hộ gia đình ông Nguyễn Văn Sỹ, sinh năm 1979, hộ khẩu thường trú thôn Chang
xã Phương Độ, thành phố Hà Giang.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp phỏng vấn hộ gia đình thực hiện Mô hình.
Nhóm điều tra vào gặp gỡ hộ gia đình, hỏi các thông tin liên quan đến mô
hình từ lúc triển khai thực hiện trồng cho đến cho thu hoach sản phẩm: Về mặt
kinh tế, về mặt Xã hội, về mặt môi trường, các chi phí cho mô hình, nhân công để
thực hiện, lợi nhuận thu được từ việc thực hiện Mô hình.
2.2. Phương pháp điều tra về độ tàn che, độ che phủ, thảm mục, xói
mòn, các lợi nhuận thu được về từ Mô hình trồng thông lấy nhựa.
Điều tra theo ô tiêu chuẩn
Điều tra tỷ lệ % độ tàn che, độ che phủ, thảm mục, chiều cao vút ngọn
trong ô tiêu chuẩn, mật độ, tuổi cây, thực bì và đặc điểm về độ cao, độ dốc, diện
tích của ô tiêu chuẩn là 500m 2 (25m x 20m) tổng số cây trong ô tiêu chuẩn 80 cây,
ranh giới của ô được xác định bằng dây, điều tra từng cây trong ô tiêu chuẩn từ 080,
Phương pháp:
Dùng ống nhòi, cây sào để điểu tra độ tàn che, độ che phủ, thảm mục.
Dùng máy độ dốc tính bằng độ, và đo chiều cao vút ngọn tính bằng m
Dùng bảng tra để tra độ xốt (X) và (K).
Dùng công thức để tính độ xói mòn/năm, bằng công thức.
D(mm/năm)=
2,31x10-6 x K x ἀ2
(TC/Hnv+TP+TM)2 x X
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Kết quả điều tra tỷ lệ % độ tàn che, độ che phủ, thảm mục của rừng
thông lấy nhụa ở thôn Châng, xã Phương Độ, thành phố Hà Giang,
- Qua điểu tra tại khu rừng trồng thông lấy nhựa tại xã Phương Độ cho
thấy được Tăng tỷ lệ che phủ của rừng là 38%, độ tàn che lên 67%, và tầng thảm
mục là 27%, độ xói mòn của đất là 18,83 mm/năm. (Có bảng tổng hợp kèm theo)
BIỂU 01: BẢNG TỔNG HỢP XÓI MÒN
ST
T
1
Loại cây
Mật
độ
K
X
Cây thông
1330
cây/ha
580
50
Độ
D
TC CP TM Hvn
dốc
(%) (%) (%) (m) (mm/năm)
(độ)
57
67
38
27
22,3
18,83
2. Kết quả điều tra về mặt kinh tế của rừng thông lấy nhụa ở thôn
Châng, xã Phương Thiện, thành phố Hà Giang,
* Về mặt kinh tế:
- Qua phỏng vấn hộ gia đình thực hiện Mô hình trồng cây thông lấy nhựa
lợi nhuận đem lại từ mô hình ước tính là rất cao 493.370.000 đồng/ chu kỳ thực
hiện 15 năm, ước tính một năm đạt từ 32.981.000đồng/năm.
(Có biểu tổng hợp đánh giá kết quả rừng trồng kèm theo)
BIỂU 02. BIỂU TỔNG HỢP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRỒNG RỪNG THÔNG
Quy mô: 1 ha
Số
Chỉ tiêu
TT
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
(đồng/kg) (đồng)
I Chi phí
106.630.000
C
1 Giống
Cây
1.330
11.000
14.630.000
2 Phân bón hóa học
7.000.000
K
NPK
Kg
Tấn
Công
Công phát cỏ, làm
đất
500
4.000.000
650
Công
81.000.000
100
150.000
15.000.000
150
120.000
18.000.000
200
120.000
24.000.000
200
120.000
24.000.000
C
Công
Công bón phân,
chăm sóc
C
Công
C
Công khai thác
Công
Thu
Năng suất (nhựa
thông)
I
8.000
C
Công trồng
II
3.000.000
C
3 Công
I
7.500
t
Phân chuồng
I
400
K
Kg
120.000 5.000
600.000.000
Lợi nhuận (thu-chi)
120 tấn/ha
493.370.000
* Về mặt Xã hội: Trong quá trình thực hiện mô hình đã giải quyết việc
làm cho 650 người lao động tại chỗ trong một chu kỳ 15 năm thực hiện Mô
hình, có thu nhập ổn định. (Có biểu tổng hợp chi phí nhân công kèm theo)
BIỂU 03. BIỂU TỔNG HỢP
CHI PHÍ NHÂN CÔNG THỰC HIỆN MÔ HÌNH TRỒNG
Quy mô: 1 ha
S
Số
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Công
Số lượng
Công
Đơn giá
(đồng/kg)
650
Thành tiền
(đồng)
Ghi chú
81.000.000
1Công phát cỏ, làm đất
Công
100
150.000
15.000.000
2Công trồng
Công
150
120.000
18.000.000
Công bón phân, chăm
3
sóc
Công
200
120.000
24.000.000
4Công khai thác
Công
200
120.000
24.000.000
* Về mặt môi trường:
- Qua điểu tra tại khu rừng trồng thông lấy nhựa tại xã Phương Độ cho
thấy được Tăng tỷ lệ che phủ của rừng là 38%, độ tàn che lên 67%, và tầng thảm
mục là 27%, độ xói mòn của đất là 18,83 mm/năm. (Có bảng tổng hợp kèm theo)
BIỂU 04: BẢNG TỔNG HỢP
VỀ MẶT MỒI TRƯỜNG SINH THÁI
STT
Loại cây
TC
(%)
CP
(%)
TM
(%)
Hvn
1 Cây thông
67
38
27
22,3
D(mm/năm)
0,19
V. KẾT LUẬN
- Mô hình này cho lợi nhuận kinh tế cao, tạo được công ăn việc làm cho
người lao động có thu nhập, tăng tỷ lệ che phủ, độ tàn che lên cao chống được xói
mòi. Tạo cảnh quan môi trường sinh thái, nên khuyến khích các hộ dân khác tiếp
tục thực hiện và nhân rộng ra các hộ xung quanh cùng nhau thực hiện Mô hình này
để giúp người dân xói đói giảm nghèo nhân bền vững.
- Kiến nghị Đảng nhà nước tiếp tục có các chính sách khuyến khích người
dân trồng rừng mới như dự án 661, chương trình 135….
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình quản lý lưu vực
2. Giáo trình kỹ thuật trồng cây thông
3. Giáo trình hoạch toán kinh tế
4. Báo tổng kết các Mô hình nông, lâm nghiệp xã năm 2016 của UBND xã
Phương Độ, thành phố Hà Giang,
5. Kết quả phỏng vấn của hộ gia đình.
- Xem thêm -