Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá đặc điểm về môi trường sinh thái vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện sơ...

Tài liệu đánh giá đặc điểm về môi trường sinh thái vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện sơn la

.PDF
88
400
61

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ÔNG Á HUÂN Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI VÙNG ĐẤT BÁN NGẬP LƯU VỰC THỦY ĐIỆN SƠN LA” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Địa chính Môi trường : Quản lý tài nguyên : 2011 - 2015 THÁI NGUYÊN - 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ÔNG Á HUÂN Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI VÙNG ĐẤT BÁN NGẬP LƯU VỰC THỦY ĐIỆN SƠN LA” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Lớp Khóa học Giảng viên hướng dẫn : Chính quy : Địa chính Môi trường : Quản lý tài nguyên : K43 - ĐCMT - N01 : 2011 - 2015 : PGS.TS. Đàm Xuân Vận THÁI NGUYÊN - 2015 i LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn chân thành, sâu sắc đến PGS.TS. Đàm Xuân Vận đã tận tình giúp đỡ em trong việc nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học. Em xin được chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa quản lý tài nguyên và khoa môi trường, Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên cùng các phòng ban chức năng đã tạo mọi điều kiện để em hoàn thành khóa luận. Em xin được cảm ơn các thầy cô và anh chị tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ứng dụng, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong việc thu thập số liệu và khảo sát thực tế. Ngoài ra em xin trân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, những người đã động viên và khích lệ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1: Các thông số được phân tích mẫu đất.......................................................29 Bảng 3.2: Các thông số được phân tích mẫu nước ...................................................30 Bảng 4.1: Cơ cấu dân tộc ở khu vực dự án ...............................................................39 Bảng 4.2: Tổng hợp diện tích đất bán ngập hồ Sơn La .............................................47 Bảng 4.3: Diện tích đất bán ngập có khả năng sử dụng trồng trọt Phân theo địa bàn các xã có tái định cư ven hồ Sơn La .........................................................48 Bảng 4.4: Kết quả phân tích mẫu đất đồi ..................................................................51 Bảng 4.5: Kết quả phân tích mẫu đất đất nương rẫy .................................................52 Bảng 4.6: Kết quả phân tích mẫu đất lúa nước .........................................................52 Bảng 4.7: Các chỉ tiêu đánh giá độ chua tiềm tàng của đất (pHKCl) .........................52 Bảng 4.8: Thang đánh giá chỉ tiêu; mùn, đạm tổng số, lân tổng số, kali ..................53 Bảng 4.9: Kết quả phân tích nước theo độ sâu ở vùng đất bán ngập thủy điện Sơn La .......................................................................................................59 iii DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 4.1: Vị trí lưu vực thủy điện Sơn La ................................................................32 Hình 4.2: Cổng vào nhà máy thủy điện Sơn La ........................................................42 Hình 4.3: Đập tràn thủy điện Sơn La ........................................................................43 Hình 4.4: Vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La sau khi nước rút ...............46 Hình 4.5: Hàm lượng pHKCL của 3 loại đất bán ngập ...............................................53 Hình 4.6: Hàm lượng Mùn của 3 loại đất bán ngập ..................................................54 Hình 4.7: Hàm lượng Nitơ, P2O5, K2O, trong 3 loại đất bán ngập ............................55 Hình 4.8: Nồng độ As so với QCVN 03 Hình 4.9: Nồng độ Pb so với QCVN 03..55 Hình 4.10: Hồ thủy điện Sơn La ở cao trình cao và cao trình thấp ..........................56 Hình 4.11: Diễn biến, biến đổi theo độ sâu môi trường nước lưu vực thủy điện Sơn La .......................................................................................................60 Hình 4.12: Thực vật bán ngập vùng thủy điện sơn la ở cao trình 210 - 215m .........62 iv DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ĐNN : Đất ngập nước DO : Hàm lượng oxy hòa tan trong nước MNC : Mực nước chết MNDTB : Mực nước dâng trung bình MT : Môi trường MTST : Môi trường sinh thái PTBV : Phát triển bền vững QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TĐC : Tái định cư TNTN : Tài nguyên thiên nhiên TSS : Tổng chất rắn lơ lửng UBND : Ủy ban nhân dân VN : Việt Nam HST : Hệ sinh thái BTNMT : Bộ tài nguyên môi trường v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv MỤC LỤC .................................................................................................................................. v PHẦN 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................. 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ............................................................................................................... 3 1.3.1. Yêu cầu chung .................................................................................................................. 3 1.3.2. Yêu cầu cụ thể .................................................................................................................. 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài................................................................................................................ 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học............................................................. 3 1.4.2. Ý nghĩa thực tế ................................................................................................................. 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học .................................................................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở lý luận..................................................................................................................... 4 2.1.1.1. Khái niệm môi trường sinh thái................................................................................... 4 2.1.1.2. Khái niệm về đất ngập, bán ngập nước ...................................................................... 6 2.1.2. Căn cứ pháp lý.................................................................................................................. 8 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước ............................................................. 9 2.2.1. Phân loại đất ngập nước thế giới .................................................................................... 9 2.2.1.1. Phân loại đất ngập nước của bang New South Wales - Australia.......................... 10 2.2.1.2. Phân loại đất ngập nước của Canada ........................................................................ 11 vi 2.2.1.3. Hệ thống phân loại đất ngập nước của tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN wetland classification, Dugan, 1999) ..................................................................................... 12 2.2.1.4. Phân loại ĐNN của công ước Ramsar...................................................................... 12 2.2.2. Phân loại đất ngập nước ở Việt Nam ........................................................................... 13 2.2.2.1. Công ước Ramsar và phân loại đất ngập nước của Việt Nam/ Cục Bảo vệ Môi trường ................................................................................................................................ 13 2.2.2.2. Phân loại/ Kiểm kê đất ngập nước của Lê Diên Dực (1989) ................................. 14 2.2.2.3. Phân loại đất ngập nước theo tiêu chuẩn ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ................................................................................................................................... 15 2.2.2.4. Phân loại đất ngập nước của Phan Nguyên Hồng và cộng sự (1996) ................... 16 2.3. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................... 17 2.3.1. Hiện trạng môi trường sinh thái ở Việt Nam .............................................................. 17 2.3.2. Hiện trạng, môi trường sinh thái vùng đất bán ngập thủy điện Sơn La.................... 20 2.3.3. Hiện trạng sử dụng đất bán ngập nước hồ chứa các công trình thủy điện ở Việt Nam ................................................................................................................................... 23 2.3.3.1. Vùng lòng hồ thủy điện Hòa Bình ............................................................................ 24 2.3.3.2. Vùng hồ công trình thủy điện Trị An ....................................................................... 25 2.3.3.3. Vùng hồ công trình thủy điện Ialy ............................................................................ 25 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................................................ 27 3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 27 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 27 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 27 3.1.3. Địa điểm thực hiện và thời gian thực hiện................................................................... 27 3.2. Nôi dung nghiên cứu ........................................................................................................ 27 3.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................. 27 3.3.1. Các phương pháp lấy mẫu, phân tích, đo đạc ............................................................. 27 3.3.1.1. Đối với lấy mẫu đất ở vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La .................... 28 3.3.1.2. Đối với lấy mẫu nước ở vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La................. 29 vii 3.3.1.3. Đối với động thực vât ở vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La ................ 30 3.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, thông tin thứ cấp ........................................... 30 3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................................. 31 3.3.4. Phương pháp so sánh ..................................................................................................... 31 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH................................................ 32 4.1. Đặc điểm, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu.............................. 32 4.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................................... 32 4.1.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................................... 32 4.1.1.2. Địa hình địa mạo ......................................................................................................... 32 4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn........................................................................................................ 33 4.1.1.4. Thủy văn, nguồn nước ............................................................................................... 36 4.1.1.5. Các nguồn Tài nguyên ............................................................................................... 37 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................................. 39 4.1.2.1.Cơ cấu dân tộc.............................................................................................................. 39 4.1.2.2. Tập quán canh tác ....................................................................................................... 40 4.1.2.3. Các hoạt động kinh tế - xã hội ................................................................................... 40 4.2. Giới thiệu về nhà máy thủy điện Sơn La ........................................................................ 41 4.2.1. Lịch sử hình thành ......................................................................................................... 41 4.2.2. Quy trình điều tiết mực nước hồ chứa Sơn La ............................................................ 43 4.2.3. Cao trình ngập và thời gian hở đất bán ngập............................................................... 44 4.3. Đánh giá chung về tác động của nhà máy thủy điện Sơn La........................................ 44 4.3.1. Những tác động xấu của nhà máy đem lại .................................................................. 44 4.3.2. Những lợi ích của nhà máy đem lại ............................................................................. 45 4.4. Đặc điểm môi trường đất vùng bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La ........................... 45 4.4.1. Phân chia vùng, chỉ tiêu đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La ............................. 45 4.4.2. Đặc điểm phân chia môi trường sinh thái đất vùng đất bán ngập tại lưu vực thủy điện Sơn La ............................................................................................................................... 49 4.4.3. Kết quả phân tích mẫu đất, vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La............... 51 4.4.3.1. Đất đồi.......................................................................................................................... 51 viii 4.4.3.2. Đất nương rẫy.............................................................................................................. 51 4.4.3.3. Đất lúa nước ................................................................................................................ 52 4.4.3.4. Tiêu chuẩn đánh giá.................................................................................................... 52 4.4.4. Nhận xét và đánh giá kết quả phân tích mẫu đất ........................................................ 53 4.4.4.1. Về độ pH trong đất ở vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La ..................... 53 4.4.4.2. Về hàm lượng mùn trong 3 loại đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La ............. 54 4.4.4.3. Hàm lượng Nitơ, P2O5, K2O, trong 3 loại đất bán ngập thủy điện Sơn La......... 55 4.4.4.4. Về Hàm lượng As, Pb, trong 3 loại đất bán ngập thủy điện Sơn La ..................... 55 4.5. Xác định các đặc điểm môi trường nước ở vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La........................................................................................................................................ 56 4.5.1. Biến đổi chất lượng nước theo thời gian ..................................................................... 56 4.5.2. Đánh giá chất lượng nước theo từng khu vưc hồ chứa .............................................. 58 4.5.3. Đánh giá chất lượng nước theo các chỉ tiêu hóa học .................................................. 59 4.5.4. So sánh, nhận xét kết quả tại 3 vị trí............................................................................. 60 4.6. Xác định các đặc điểm môi trường hệ động - thực vật tại vùng bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La....................................................................................................................... 61 4.6.1. Phân chia đặc điểm môi trường sinh thái hệ động thực vật ....................................... 62 4.6.1.1. Phân chia theo thời gian hình thành .......................................................................... 62 4.6.1.2. Phân chia theo mực nước dâng ................................................................................. 63 4.6.2. Đặc trưng ban đầu của hệ thực vật vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La . 63 4.6.3. Thực vật nổi .................................................................................................................... 64 4.6.4. Động vật nổi ................................................................................................................... 64 4.6.5. Động vật đáy .................................................................................................................. 65 4.6.6. Các loài cá....................................................................................................................... 65 4.7. Các giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái ..................................................................... 66 4.7.1. Giải pháp đối với môi trường sinh thái đất ở vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La........................................................................................................................................ 66 4.7.2.Giải pháp đối với môi trường nước ở vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La67 4.7.3. Các giải pháp bảo vệ động thực vật ............................................................................. 69 ix PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 70 5.1. Kết luận .............................................................................................................................. 70 5.1.1. Kết luận môi trường đất ở vùng đất bán ngập thủy điện Sơn La .............................. 70 5.1.2. Kết luận Môi trường nước ở vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La ............ 70 5.1.3. Kết luận về động thực vât vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La ................ 70 5.2. Kiến nghị............................................................................................................................ 71 5.2.1. Kiến nghị về công quản lý môi trường sinh thái vùng đất bán ngập thủy điện Sơn La........................................................................................................................................ 71 5.2.2. Kiến nghị về ý thức của người dân trong bảo vệ môi trường sinh thái lưu vực vùng đất bán ngập thủy điện Sơn La……………………………………………….72 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH PHỤ LỤC 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa, với tốc độ phát triển rất nhanh, khai thác tài nguyên phục vụ cho công nghiệp và các ngành nghề đã trở thành phổ biến. Nhưng khai thác và quản lý tài nguyên không có kế hoạch đã đem tới những hậu quả to lớn mà con người đang phải gánh chịu và giải quyết hậu quả đó. Nguồn năng lượng thường được các quốc gia trên thế giới sử dụng nhiều nhất là thủy văn, không chỉ trong nước mà thế giới đang có rất nhiều các công trình thủy điện được xây dựng, các công trình đã cung cấp đầy đủ về nhu cầu tiêu thụ năng lượng, từ việc phục vụ cho các gia đình, cá nhân, tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, khu công nghiệp, để đảm bảo sự phát triển nên kinh tế, ngoài ra còn tạo ra công ăn việc làm cho nhiều người dân, những lợi ích mang lại của việc ngăn các con sông làm thủy điện, nó tác động tích cực là dòng chảy vào hạ lưu các con sông sẽ được điều tiết bởi các hồ chứa thuỷ điện, lượng nước mùa khô có thể tăng lên và giảm dòng chảy mùa lũ (có nghiên cứu dự báo tăng dòng chảy mùa khô khoảng 30%, giảm 6% diện tích xâm nhập mặn và giảm 5% đỉnh lũ). Tuy nhiên, các mặt tích cực đó còn phụ thuộc vào chế độ vận hành, điều tiết của toàn bộ hệ thống hồ chứa thuỷ điện lớn trên lưu vực, nhất là chế độ vận hành của những hồ chứa nước lớn, có ý nghĩa điều tiết và gần biên giới, và phụ thuộc ý chí chủ quan của các nước. Các nghiên cứu đều cho thấy, việc xây dựng các hồ chứa trên sông sẽ phá vỡ hệ sinh thái và cắt đứt các nguồn trầm tích của sông, như: phá vỡ mối liên hệ tự nhiên giữa con sông và vùng đất nó chảy qua, tác động đến toàn bộ lưu vực sông và hệ thống sinh thái nó hỗ trợ; phá vỡ hệ sinh thái trên sông và vùng đồng bằng, vốn thích nghi chặt chẽ với chu kỳ lũ của con sông, phá vỡ hệ động, thực vật dựa vào lũ để sinh sản, ấp trứng, di trú..., Bên cạnh đó các hồ chứa trên sông còn làm suy giảm các loại trầm tích xuống đáy sông, cho phép sự hình thành bờ sông, châu thổ, phù sa, hồ, tự nhiên, đường bờ biển..., và làm giảm chất dinh dưỡng bồi đắp cho các vùng đồng bằng do lũ bồi đắp hằng năm. Nếu các đập thuỷ điện không có các 2 đường di cư cho cá, thì đồng nghĩa với nguồn lợi thủy sản sẽ không còn. Hằng năm vào mùa lũ, một lượng cá khổng lồ di cư sinh sản, cùng với nguồn cá linh, cá sặt, các loại cá quý hiếm khác như cá hô, thờn bơn, thác lác, tôm càng, mè vinh... đổ về tạo nguồn sống cho cư dân hai bờ sông. Nguồn lợi này sẽ nhanh chóng bị mất đi do các đoạn sông bị chia cắt bởi các đập ngăn nước. Ngoài ra còn có các nguồn thủy sinh, rong tảo, vi sinh vật, có khả năng điều hòa, cân bằng sinh thái sẽ bị sụt giảm nghiêm trọng. Mất đi sự giàu có về sinh thái này sẽ là thảm họa. Nhà máy thủy điện Sơn La cũng như vậy, bên cạnh những tác động tích cực nó cũng mang lại những tác động tiêu cực, nhất là vấn đề môi trường sinh thái ở vùng đất bán ngập ở đây. Trước thực tế đó, được sự nhất trí của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Đàm Xuân Vận, em tiến hành nghiên cứu đề tài”Đánh giá đặc điểm về môi trường sinh thái vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La”. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá đặc điểm về môi trường sinh thái vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La. Trên cơ sở đánh giá phân tích, đề xuất một số giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái ở vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá, phân tích môi trường đất tại vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La. - Đánh giá, phân tích đặc điểm môi trường nước, vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La. - Đánh giá, đặc điểm của hệ động, thực vật, vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La. - Đề xuất giải pháp phù hợp đảm bảo cho các vấn đề môi trường đất, nước, động thực vật, tại vùng bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La. 3 1.3. Yêu cầu của đề tài 1.3.1. Yêu cầu chung - Đánh giá trung thực, khách quan về môi trường sinh thái vùng đất bán ngập thủy điện Sơn La. 1.3.2. Yêu cầu cụ thể - Kết quả phân tích thông số, phải đảm bảo khách quan, đúng quy định về QCVN, TCVN về lấy mẫu, bảo quản mẫu và phân tích mẫu. - Những kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi với điều kiện của khu vực đó. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Đóng góp về mặt lí luận cho việc giải thích mối tương quan giữa môi trường đất - môi trường nước - động thực vật, ảnh hưởng đến mặt môi trường sinh thái vùng đất bán ngập. - Tìm hiểu một số thực vật có thể phát triển được ở vùng đất bán ngập thủy điện Sơn La. - Vận dụng và phát huy được các kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế nghiên cứu. 1.4.2. Ý nghĩa thực tế - Hiểu biết được đặc điểm môi trường sinh thái vùng bán ngập. - Góp phần cung cấp cơ sở khoa học trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, vùng đất bán ngập ở các lưu vực nhà máy thủy điện. - Đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái vùng đất bán ngập nước. - Đưa ra các biện pháp sử dụng các vùng đất bán ngập nước để tăng cường bảo vệ môi trường sinh thái. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Cơ sở lý luận 2.1.1.1. Khái niệm môi trường sinh thái Môi trường sinh thái: là một trong những vấn đề được đề cập đến khá nhiều trong thời gian qua ở nước ta trên các bình diện khác nhau. Dựa trên các quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều đóng góp quan trọng trong việc bảo vệ MTST. Nhằm bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng, đảm bảo quyền con người được sống trong MT trong, sạch, đẹp, phục vụ sự nghiệp PTBV đất nước, Đảng và Nhà nước đã ra nhiều văn bản luật, dưới luật, các chỉ thị, nghị quyết về MTST và bảo vệ MTST. Trong một loạt các văn bản quy phạm pháp luật như “Luật Bảo vệ môi trường và văn bản hướng dẫn thi hành”; “Luật Bảo vệ môi trường năm 2005”; “Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia”. Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định nhiều nội dung quan trọng về MTST cũng như bảo vệ MTST. Theo đó, bảo vệ MTST được quan niệm là bảo vệ các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và các giống loài động thực vật. Thực chất của bảo vệ MTST là bảo vệ MT nước, MT không khí, bảo vệ TNTN, bảo tồn đa dạng sinh học. Tác giả Nguyễn Minh Hằng trong bài viết “Môi trường sinh thái - vấn đề của mọi người”[13] khẳng định, MTST là một mạng lưới chỉnh thể có mối liên quan chặt chẽ với nhau giữa đất, nước, không khí và các cơ thể sống trong phạm vi toàn cầu. Trong quá trình sinh sống vì nhiều lý do khác nhau, con người đã làm suy thoái MTST, thể hiện rõ nhất ở sự suy thoái tầng ôzon, gây “hiệu ứng nhà kính”, ô nhiễm nguồn nước sạch. Các giải pháp cơ bản mà tác giả nêu ra nhằm khắc phục tình trạng ô nhiễm MTST là: xây dựng ý thức sinh thái, kết hợp giữa mục tiêu kinh tế và mục tiêu sinh thái trong quá trình sản xuất. Tác giả Vũ Trọng Dung, trong cuốn sách “Đạo đức sinh thái và giáo dục 5 đạo đức sinh thái”[11] quan niệm “môi trường sinh thái là tất cả những điều kiện xung quanh có liên quan đến sự sống của sinh thể, của con người”[11, tr.153]. Theo tác giả thì các nguyên nhân cơ bản gây ra tình trạng ô nhiễm MTST là các vấn đề về công nghiệp hóa, kỹ thuật hóa, sự phát triển dân số… Không chỉ nhấn mạnh một phương diện quan trọng trong việc giải quyết vấn đề ô nhiễm MTST đó là giáo dục đạo đức sinh thái, tức là giáo dục thái độ, ý thức, hành vi tôn trọng và yêu quý thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ MTST cho mọi chủ thể, tác giả còn khẳng định sự thống nhất giữa nghĩa vụ đạo đức với nghĩa vụ pháp lý trong việc giữ gìn và bảo vệ MTST là đòi hỏi cấp bách đối với mỗi người và đó cũng là giải pháp cơ bản để giải quyết vấn đề ô nhiễm MTST ở Việt Nam hiện nay. Như vậy, dù hiểu theo khía cạnh nào thì MTST vẫn được quan niệm như một chỉnh thể trọn vẹn có quan hệ với sự ổn định và phát triển của xã hội. Đó là nơi cung cấp cho con người các sản phẩm vật chất với tính cách là yếu tố đầu vào và chứa đựng các sản phẩm đầu ra của quá trình sản xuất. MTST không chỉ bao gồm các hợp chất vô cơ mà còn có cả các hợp chất hữu cơ có sẵn từ tự nhiên hoặc được tạo ra từ con người. Nếu trong quá trình sản xuất, con người chỉ biết khai thác triệt để các nguồn lợi từ tự nhiên mà không biết tái tạo, phục hồi, không kiểm soát chặt chẽ đầu ra của quá trình sản xuất, các chất thải độc hại được xả thẳng ra MT, sẽ dẫn đến huỷ hoại MTST. Xuất phát từ những quan điểm trên, có thể nhận định: (1) Nói đến MTST là nói đến một bộ phận của giới tự nhiên có tồn tại sự sống; (2) MTST được cấu thành từ các yếu tố vô cơ (đất, nước, TNTN...) và hữu cơ (động - thực vật…); (3) MTST còn được gọi là môi trường sống nếu xét nó trong mối tương quan với sự sống, sự tồn tại của đối tượng vật chất sống nhất định; (4) MTST còn được gọi là “môi trường tự nhiên”, “môi trường sinh thái tự nhiên”. Ở nước ta, thuật ngữ “Bảo vệ môi trường sinh thái” được Đảng và Nhà nước đề cập từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII và được nhắc lại trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI. Khi chưa xuất hiện thuật ngữ này, người ta thường sử dụng thuật ngữ “Bảo vệ môi trường”, được hiểu là: 6 Tập hợp các biện pháp giữ gìn, sử dụng và phục hồi một cách hợp lý sinh giới (vi sinh vật, động vật, thực vật) và môi sinh (đất, nước, không khí, lòng đất, khí hậu), nghiên cứu thử nghiệm thiết bị sử dụng tài nguyên thiên nhiên, áp dụng công nghệ ít có và không có phế liệu… nhằm tạo ra không gian tối ưu cho cuộc sống của con người. Bảo vệ môi trường địa lý là những vấn đề trước mắt và lâu dài mà toàn thể các cộng đồng phải giải quyết ở quy mô toàn cầu; nhằm sử dụng hợp lý thiên nhiên, hoàn thiện trang thiết bị và các quá trình công nghệ, kiểm tra tình trạng và nguồn gây ô nhiễm môi trường, bảo vệ các danh lam thắng cảnh và các công trình văn hóa. Dưới góc độ nghiên cứu của đề tài, tác giả, quan niệm rằng môi trường sinh thái khu vực nhà máy thủy điện: Đó là quá trình hoạt động, tác động của con người trong việc xây dựng thủy điện, dẫn đến sự mất đi của hệ sinh thái trước đó và hình thành một môi trường sinh thái mới, chúng tồn tại trong một thời gian nhất định nào đó. Nó được khẳng định như sau: • Sự mất nơi, địa bàn cư trú của các loài động - thực vật, trên cạn và dưới nước. • Ảnh hưởng đến sự di cư, di chuyển của các loài cá dưới nước, làm mất cân bằng sinh thái. • Ảnh hưởng đến thổ nhưỡng, sự mất và hình thành đất mới. • Tác động đến cuộc sống của con người, di dân, vấn đề đất mới cho họ. • Dẫn đến hình thành tiểu vùng khí hậu mới…, Kết luận: Môi trường sinh thái nhà máy lưu vực thủy điện là sự hình thành một hệ thống các cơ cấu về không khí, thổ nhưỡng, động - thực vật, nước, trong đó con người là nhân tố đặc biệt. Nó được hình thành và thích nghi dần ổn định trong một thời nhất định nào đó. 2.1.1.2. Khái niệm về đất ngập, bán ngập nước Thuật ngữ “ĐNN” được hiểu theo nhiều cách khác nhau, tùy theo quan điểm, người ta có thể chấp nhận các định nghĩa khác nhau. Hiện nay có khoảng 50 định nghĩa về ĐNN đang được sử dụng (theo Dugan 1990). Các định nghĩa về ĐNN có 7 thể chia thành hai nhóm chính. Một nhóm theo định nghĩa rộng, nhóm thứ hai theo định nghĩa hẹp[17]. Các định nghĩa về ĐNN theo nghĩa rộng như định nghĩa của công ước Ramsar, định nghĩa theo các chương trình điều tra ĐNN của Mỹ, Canada, New Zealand và Ôxtrâylia. - Theo công ước Ramsar (năm 1971), ĐNN đước định nghĩa như sau: ĐNN được coi là các vùng đầm lầy, than bùn hoặc vùng nước dù là tự nhiên hay nhân tạo, ngập nước thường xuyên hoặc từng thời kỳ, là nước tĩnh, nước chảy, nước ngọt, nước lợ hay nước mặn, bao gồm cả những vùng biển mà độ sâu mực nước khi thủy triều ở mức thấp nhất không vượt quá 6m. - Theo Chương trình quốc gia về điều tra ĐNN của Mỹ: “Về vị trí phân bố, ĐNN là những vùng đất chuyển tiếp giữa những HST trên cạn và HST thủy vực, những nơi này mực nước ngầm thường nằm sát mặt đất hoặc thường xuyên được bao phủ bởi nước nông”. ĐNN phải có một trong ba thuộc tính sau (theo Cwardin và cộng sự, năm 1979): + Có thời kỳ nào đó, đất thích hợp cho phần lớn các loài thực vật thủy sinh. + Nền đất hầu như không bị khô. + Nền đất không có cấu trúc rõ rệt hoặc bão hòa nước, bị ngập ở mức cạn tại một số thời điểm nào đó trong mùa sinh trưởng hằng năm. - Theo các nhà khoa học Canađa: “ĐNN là đất bão hòa nước trong thời gian dài đủ để hỗ trợ trong quá trình thủy sinh. Đó là những nơi khó tiêu thoát nước, có thực vật thủy sinh và các hoạt động sinh học thích hợp với môi trường ẩm ướt”. - Theo các nhà khoa học New Zealand:”ĐNN là một khái niệm chung để chỉ những vùng đất ẩm ướt từng thời kỳ hoặc thường xuyên. Những vùng ngập nước ở mức cạn và những vùng chuyển tiếp giữa đất và nước. Nước có thể là nước ngọt, nước lợ hoặc nước mặn. ĐNN ở trạng thái tự nhiên hoặc đặc trưng bởi các loài thực vật và động vật thích hợp với điều kiện sống ẩm ướt”. - Theo các nhà khoa học Ôxtrâylia: “ĐNN là những vùng đầm lầy, bãi lầy than bùn, tự nhiên hoặc nhân tạo, thường xuyên, theo mùa hoặc theo chu kỳ, nước 8 tĩnh hoặc nước chảy, nước ngọt, nước lợ hoặc nước mặn, bao gồm cả những bãi lầy và những khu rừng ngập mặn lộ ra khi thủy triều xuống thấp”. Những định nghĩa trên theo nghĩa hẹp, nhìn chung đều xem ĐNN như đới chuyển tiếp sinh thái (Ecotone), những diện tích chuyển tiếp giữa môi trường trên cạn và ngập nước, những nơi mà sự ngập nước của đất gây ra sự phát triển của một hệ thực vật đặc trưng (theo Coward và cộng sự, năm 1979; Enny, năm 1985). Hiện nay định nghĩa theo công ước Ramsar là định nghĩa được nhiều người sử dụng. - Theo quan điểm của tác giả về vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện: là một vùng đất nằm trong lòng hồ thủy điện, mà đất ở đây được ngập theo cao trình trong một thời gian nhất định. Mỗi khi nước dâng lên sẽ làm ngập một vùng đất, khi nước rút sẽ làm hở đất ra, quy luật này tuân theo mùa, tháng, năm, mà nhà máy sử dụng nước để hoạt động. 2.1.2. Căn cứ pháp lý - Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCNVN khoá XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006. - Luật đa dạng sinh học, 20/2008/QH12. - Nghị định số 21/2008/NĐ - CP sửa đổi bổ xung nghị định 80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của luật BVMT. - Nghị định 112/2008/NĐ - CP Nghị định về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi. - Quyết định số 35/2002/QĐ - BKHCN ngày 5/6/2000 của BKHCN về việc ban hành tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (31 tiêu chuẩn). - Quyết định số 34/2004/QĐ - BKHCN ngày 9/10/2004 về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam. - Nghị quyết số 41 NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về BVMT trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước. - Quyết định số 22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của BTNMT về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam (5 tiêu chuẩn). 9 - Quyết định số 16/2008/QĐ - BTNMT ngày 31/12/2008 của BTNMT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường. - Thông tư 03/2012/TT - BTNMT Quy định việc quản lý, sư dụng đất bán ngập nước lòng hồ thủy điện, thủy lơi. Một số TCVN, QCVN liên quan: • Một số TCVN, QCVN liên quan tới chất lượng nước: - QCVN 08: 2008/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. - TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2: 1991) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu. - TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. - TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4: 1987) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo. - TCVN 5996:1995 (ISO 5667-6: 1990) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối. • Một số TCVN, QCVN liên quan tới môi trương đất: - QCVN 03: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất. - TCVN 5297:1995 - Chất lượng đất - Lấy mẫu - yêu cầu chung. - TCVN 4046:1985 - Đất trồng trọt - Phương pháp lấy mẫu. - TCVN 6857:2001 - Chất lượng đất - Phương pháp đơn giản để mô tả đất. - TCVN 7538/2:2005 (ISO 10381-2:2002) - Chất lượng đất Lấy mẫu.phần 2 hưỡng dẫn kỹ thuật lấy mẫu. - TCVN 6495/2:2001 - Chất lượng đất - Từ vựng các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến lấy mẫu. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước 2.2.1. Phân loại đất ngập nước thế giới Từ rất sớm đã có khá nhiều cách xác định ĐNN cho các vùng đất than bùn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng