ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM THỊ HƯỞNG
Tên đề tài
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI KHU VỰC PHÍA BẮC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2016- 2019
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM THỊ HƯỞNG
Tên đề tài
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI KHU VỰC PHÍA BẮC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2016- 2019
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Viết Khanh
Thái Nguyên -2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Hưởng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Viết Khanh, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học,
đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới phòng Quản lý đào tạo sau đại học,
Khoa Quản lý tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Ủy ban
nhân dân thành phố Thái Nguyên, phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Thái
Nguyên, Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Thái Nguyên, Ủy ban nhân dân và công
chức địa chính xây dựng của các xã, phường thuộc thành phố Thái Nguyên đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận văn./.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Hưởng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................................2
Chương 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính ...............................................................4
1.1.1. Cơ sở lý luận của công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, lập hồ sơ địa chính ........................................................................................4
1.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính ..........................................................................6
1.2. Cơ sở thực tiễn về đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ
sơ địa chính .............................................................................................................9
1.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu và đăng ký biến động .......................9
1.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................14
1.2.3. Hồ sơ địa chính........................................................................................18
1.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính của một
số nước trên thế giới và ở Việt Nam và tại tỉnh Thái Nguyên ..............................18
1.3.1 Tại Mỹ ......................................................................................................18
1.3.2 Tại Trung Quốc ........................................................................................19
1.3.3 Tại Pháp ....................................................................................................20
1.4. Đánh giá chung về tổng quan ........................................................................25
Chương 2:ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................25
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................26
2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................26
iv
2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực phía bắc thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .................................................................26
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên ......................................................................................................27
2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2019 ...............................................................................................27
2.2.4. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác đăng ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất .....................................................................................27
2.2.5. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên trong thời gian tiếp theo ..............................................................27
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................28
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ....................................................28
2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................29
2.4.4. Phương pháp phân tích, đánh giá ............................................................29
Chương 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................... 30
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực phía bắc thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................31
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................33
3.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ...........................38
3.2. Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................................39
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên ......................................................................................................39
3.2.2. Tình hình quản lý đất đai tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên ..............38
3.3. Đánh giá tình hình thực hiện công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tại khu vực phía Bắc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2016 - 2019 ...........................................................................................................40
3.3.1. Đánh giá kết quả đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ
gia đình, cá nhân tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2016 –
2019 ...................................................................................................................40
v
3.3.3. Đánh giá kết quả đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông
nghiệp tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2019 ...52
3.3.4. Đánh giá kết quả đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phi
nông nghiệp tại khu vực phía Bắc thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2019
...........................................................................................................................55
3.3.8. Đánh giá chung về hoạt động đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tại khu vực phía Bắc thành phố Thái Nguyên .............................................61
3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.................................................................................................................63
3.5. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại khu vực phía Bắc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên trong thới gian tiếp theo ..........................................................................63
3.5.1. Giải pháp về xây dựng đội ngũ cán bộ ....................................................63
3.5.2. Giải pháp về tăng cường công tác Quản lý Nhà nước về đất đai ............64
3.5.3. Giải pháp nâng cao ý thức pháp luật đất đai cho cán bộ và nhân dân ....64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 65
1. Kết luận .............................................................................................................66
2. Kiến nghị...........................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 68
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTN&MT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BCH
Ban chấp hành
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CNTT
Công nghệ thông tin
ĐKQSDĐ
Đăng ký quyền sử dụng đất
GCN
Giấy chứng nhận
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HSĐC
Hồ sơ địa chính
HTX
Hợp tác xã
UBND
Ủy ban nhân dân
NĐ
Nghị định
QĐ
Quyết định
TT
Thông tư
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Quy mô dân số, tỷ lệ lao động năm 2019 ...................................... 37
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên 2019 ................................................................. 39
Bảng 3.3. Hiện trạng trình độ cán bộ địa chính cấp tại khu vực phía bắcthành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................................. 39
Bảng 3.4. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân tại khu vực phía
bắc thành phố Thái Nguyên năm 2016 .......................................... 40
Bảng 3.5. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân tại khu vực phía
bắc thành phố Thái Nguyên năm 2017 .......................................... 41
Bảng 3.6. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân tại khu vực phía
bắc thành phố Thái Nguyên năm 2018 .......................................... 42
Bảng 3.7. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân tại khu vực phía
bắc thành phố Thái Nguyên năm 2019 .......................................... 43
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình cá nhân tại khu
vực phía bắc thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2019 ....... 44
Bảng 3.9. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức năm 2016 .................. 45
Bảng 3.10. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức năm 2017 ................ 47
Bảng 3.11. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức năm 2018 ................ 48
Bảng 3.12. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức năm 2019 ................ 49
Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
tổ chức giai đoạn 2016 -2019 ........................................................ 50
Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất nông
nghiệp giai đoạn 2016 - 2019 ........................................................ 53
Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phi nông
nghiệp giai đoạn 2016 -2019 ......................................................... 56
Bảng 3.16. Nguyên nhân không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2016 2019 ............................................................................................... 58
viii
Bảng 3.17. Tổng hợp tiến độ thực hiện cấp giấy chứng nhận từ 2016 2019 ............................................................................................... 60
Bảng 3.18. Tình hình hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai, cấp
giấy chứng nhận............................................................................. 60
Bảng 3.19: Tổng hợp ý kiến của cán bộ làm công tác cấp giấy chứng nhận đất
tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên ................................ 63
Bảng 3.20: Tổng hợp ý kiến của người sử dụng đất ...................................... 61
Bảng 3.21. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác đăng ký đất đai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất qua ý kiến của người dân ............ 62
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính khu vực nghiên cứu ...................................... 31
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu diện tích các loại đất khu vực phía bắc thành phố
Thái Nguyên ............................................................................... 28
Hình 3.3. Biểu đồ kết quả cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
hộ gia đình, cá nhân giai đoạn 2016 – 2019 ............................... 45
Hình 3.4. Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ
gia đình, cá nhân giai đoạn 2016 – 2019 .................................... 46
Hình 3.5. Biểu đồ tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất của các tổ chức giai
đoạn 2016 – 2019
khu vực phía bắc của thành phố Thái
Nguyên........................................................................................ 51
Hình 3.6. Biểu đồ tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp lần đầu
giai đoạn 2016 – 2019 khu vực phía bắc của thành phố Thái
Nguyên........................................................................................ 54
Hình 3.7. Biểu đồ tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp lần
đầu giai đoạn 2016 - 2019 khu vực phía bắc của thành phố Thái
Nguyên........................................................................................ 57
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho loài người,
là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, là tài sản lớn
và quan trọng nhất của mỗi quốc gia. Chính vì thế, để đất có thể sử dụng cho các mục
đích khác nhau một cách hiệu quả, sự phân bố và sử dụng đất hợp lý là chìa khoá cần
thiết có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của con người.
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đặt ra những yêu cầu to lớn đối với
công tác quản lý Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội, trong đó quản
lý nhà nước về đất đai là một nội dung quan trọng trong nghiên cứu các quan hệ phát
sinh trong quá trình sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân. Đất đai là sản phẩm
của tự nhiên và tham gia vào tất cả các hoạt động kinh tế, xã hội. Trong nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, các mối quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh
vực đất đai ngày càng phức tạp liên quan trực tiếp tới lợi ích của từng đối tượng sử
dụng đất.
Luật đất đai, năm 2013 tiếp tục khẳng định “Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ
sơ địa chính, cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất” là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Đây thực chất là
thủ tục hành chính nhằm thiết lập một hệ thống thông tin đầy đủ, chặt chẽ, kịp thời
giữa Nhà nước và đối tượng sử dụng đất; là cơ sở để Nhà nước quản lý hiệu quả toàn
bộ đất đai theo pháp luật, để từ đó bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử
dụng đất, đảm bảo chế độ quản lý Nhà nước về đất đai, đảm bảo sử dụng đất hợp lý,
tiết kiệm, hiệu quả và bền vững . Tuy nhiên, thực tế đăng ký đất đai, cấp GCN quyền
sử dụng đất ở nước ta đặc biệt là đất ở diễn ra rất chậm. Hơn nữa tình hình biến động
đất đai rất phức tạp nên vấn đề quản lý sử dụng đất gặp nhiều khó khăn, việc tranh
chấp đất đai thường xuyên xảy ra, hiện nay có khoảng 80% các vụ khiếu kiện thuộc
lĩnh vực đất đai. Do đó việc cấp GCN quyền sử dụng đất đối với từng thửa đất hiện
nay là vô cùng cần thiết.
2
Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh; là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật, y tế, du lịch của tỉnh Thái Nguyên và
vùng trung du miền núi Bắc Bộ; là cửa ngõ phía Bắc của thủ đô Hà Nội, là đầu mối
giao thông quan trọng nối các tỉnh miền núi phía Bắc với các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ;
có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng. Thành phố Thái Nguyên diện tích đất tự
nhiên là 22.293 ha, có 32 đơn vị hành chính xã, phường gồm: 21 phường, 11 xã.
Dân số trên 36 vạn người, có 08 dân tộc anh em chung sống . Đất đai trên địa bàn
thành phố biến động không ngừng do tác động của chuyển nhượng, chuyển mục đích
sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất. Do nhu cầu về quyền sử dụng đất phục vụ cho
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nên các hoạt động thực hiện các quyền của người
sử dụng đất có xu hướng ngày càng gia tăng. Xuất phát từ thực tiễn trên, đồng thời
nhận thức tầm quan trọng của công tác đăng ký cấp GCN quyền sử dụng đất và lập
hồ sơ địa chính, được sự phân công của khoa Quản lư Tài Nguyên, Trường Đại học
Nông Lâm, dưới sự hướng dẫn của giảng viên PGS.TS. Trần Viết Khanh - Đại học
Thái Nguyên, học viên tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác đăng ký cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2019”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá tình hình thực hiện công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Xác định được một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác đăng ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại khu vực phía bắc thành phố Thái Nguyên nói chung
và trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Từ kết quả nghiên cứu đề tài góp phần làm cơ sở lý luận để đưa ra những đánh
giá khách quan về quá trình thực hiện công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền
3
sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính hiện nay.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Quá trình nghiên cứu đề tài giúp học viên hiểu rõ hơn về công tác quản lý Nhà
nước về đất đai và thực tiễn việc thực hiện công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính tại địa phương; góp phần giúp người sử dụng
đất cũng như cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên thấy
được thực tế những hạn chế, tồn tại qua những phản ánh, đánh giá của người dân. Từ
đó, đưa ra những giải pháp đúng đắn, khoa học, hiệu quả, phù hợp hơn với thực tiễn
để giải quyết những khó khăn và hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai
trong thời gian tiếp theo.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính
Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận
tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính (Khoản 15,
Điều 3, Luật Đất đai 2013).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Khoản 16, Điều 3,
Luật Đất đai 2013).
Giấy chứng nhận là tên gọi chung của các loại giấy chứng nhận về quyền sử
dụng đất, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai,
pháp luật về nhà ở (Khoản 4, Điều 3, Thông tư 24, 2014).
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và
tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để
phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá
nhân có liên quan (Thông tư số 23, 2014).
1.1.1. Cơ sở lý luận của công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập
hồ sơ địa chính
Đất đai là tài nguyên vô cùng quan trọng đối với toàn nhân loại. Đất đai là môi
trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, là nơi diễn ra mọi hoạt động của xã hội, là
nơi xây dựng trụ sở Quốc phòng an ninh, công trình phúc lợi phục vụ đời sống của
người dân. Song đất đai là tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu về đất đai ngày
một tăng gây khó khăn trong quá trình sử dụng đất, làm ảnh hưởng đến công tác quản
lý đất đai. Đặc biệt hiện nay do quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá diễn ra mạnh
5
mẽ. Nhất là khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại WTO, đó là động lực để tiến tới
xu hướng toàn cầu hoá, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế đất nước. Và đây cũng chính
là nguyên nhân kéo theo nhu cầu về nhà ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
tăng lên làm cho diện tích đất nông nghiệp giảm đi, gây khó khăn trong côgn tác quản
lý đất đai. Vì vậy với mỗi quốc gia thì công tác quản lý đất đai đều đóng vai trò rất
quan trọng.
Đối với nước ta, công tác quản lý đất đai được Đảng và Nhà nước quan tâm sâu
sắc. Thực chất của việc quản lý đất đai chính là việc quản lý thửa đất với 3 nội dung
chính là diện tích ranh giới thửa đất, mục đích sử dụng của thửa đất và người sử dụng
đất.
Đăng ký, cấp GCNQSDĐ và lập hồ sơ địa chính là một công cụ để bảo vệ lợi ích
của Nhà nước cũng như lợi ích công dân. Tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay công tác
này cũng gặp những khó khăn trên cả hai phương diện chủ quan và khách quan.
Công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ và lập HSĐC đem lại những lợi ích đối với
Nhà nước và xã hội là:
- Phục vụ thu thuế sử dụng đất, thuế tài sản, thuế sản xuất nông nghiệp, thuế
chuyển quyền sử dụng đất...
- Phục vụ quy hoạch;
- Giám sát giao dịch đất đai;
- Phục vụ quản lý trật tự trị an.
Lợi ích đối với công dân là:
- Tăng cường về chủ quyền đối với đất đai;
- Khuyến khích đầu tư cá nhân;
- Mở rộng khả năng vay vốn;
- Hỗ trợ giao dịch về đất đai;
- Giảm tranh chấp đất đai...
Với những lợi ích như trên cho thấy công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ và lập
HSĐC là một công việc không thể thiếu trong quản lý Nhà nước về đất đai.
* Khái niệm GCNQSDĐ
6
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Điều 3, Luật đất
đai, 2013).
* Ý nghĩa của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một chứng thư pháp lý xác lập mối quan
hệ giữa Nhà nước và người sử dụng đất, là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và ích hợp pháp của người
sử dụng đất.
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích để nhà nước tiến
hành các biện pháp quản lý nhà nước đối với đất đai, người sử dụng đất an tâm khai
thác mọi tiền năng của đất, đồng thời phải có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo nguồn tài
nguyên đất cho thế hệ mai sau. Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất để Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất.
* Vai trò của cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một công cụ quản lý đất đai vô cùng
quan trọng, giúp cho nhà nước quản lý đất đai một cách hiệu quả và khoa học, là căn
cứ quan trọng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất và là cơ sở để các
đối tượng khác như ngân hàng, các công ty…đưa ra các quyết định liên quan đến quá
trình quản lý, sử dụng đất, là một công cụ mang nhiều ý nghĩa to lớn đối với xã hội
(Quyết định 08, 2006).
1.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, lập hồ sơ địa chính
1.1.2.1. Thời kỳ từ 01/7/2004 đến 01/7/2014
Trong quá trình thực hiện Luật Đất đai 1993 đã xuất hiện nhiều vấn đề mới và
có nhiều vấn đề chưa được đề cập đến. Tuy đã được sửa đổi bổ sung và các năm 1998
và 2001 nhưng vẫn còn nhiều bất cập, gây khó khăn cho quá trình quản lý và sử dụng
đất. Vì vậy ngày 26/11/2003, Luật Đất đai 2003 được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ
4 thông qua, thay thế cho Luật Đất đai 1993 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều (của
7
Luật Đất đai năm 1993) năm 1998 và năm 2001. Luật Đất đai 2003 có hiệu lực từ
ngày 01/7/2004 đã một lần nữa khẳng định:“Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu”(Luật Đất đai năm 1993, 2003).
Để phù hợp với quá trình đổi mới kinh tế, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm
đến vấn đề đất đai, đã ban hành nhiều văn bản pháp luật nhằm quản lý đất đai, điều
chỉnh các mối quan hệ đất đai theo kịp với tình hình thực tế. Đầu tiên là Hiến pháp
1992, tiếp đó là Luật đất đai các năm 1987, 1993, 2003, các Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật các năm 1998, 2001 và gần đây nhất là sự ra đời của Luật Đất đai
năm 2013 cùng với các văn bản pháp luật có liên quan (Hiến pháp Việt Nam năm
1980, 1992).
Từ khi Luật Đất đai 2003 ra đời, để nhanh chóng áp dụng hiệu quả Luật Đất đai
vào thực tế, các cơ quan Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn thi hành
Luật:
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai 2003;
- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ TN&MT về việc
hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc thu
tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 do Bộ TN&MT ban hành
quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ TN&MT ban hành
quy định bổ sung về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Chỉ thị số 1474/CT-TTg năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành về thực
hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp GCNQSDĐ, sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
- Ngày 01/01/2012 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có hiệu lực thi hành.
8
Nhìn chung, các văn bản pháp luật giai đoạn này đã thể hiện phần nào tính tập
trung thống nhất từ Trung ương tới cơ sở, đáp ứng một phần yêu cầu quản lý Nhà
nước về đất đai trong cả nước.
1.1.2.2. Thời kỳ từ 01/7/2014 đến nay
- Luật Đất đai năm 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, 24/2014/TT-BTNMT, 25/2014/TTBTNMT ngày 19/05/2004 của Bộ Tài nguyên và môi trường.
- Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI đã chỉ rõ: “Đất đai phải được phân bổ hợp lý, sử dụng đúng mục đích,
tiết kiệm và có hiệu quả cao…”,“Thu hẹp các đối tượng được giao đất và mở rộng
đối tượng được thuê đất”. Nghị quyết cũng nhấn mạnh: “Quy định cụ thể điều kiện
để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án phát triển kinh tế, xã hội;
đồng thời có chế tài đồng bộ, cụ thể để xử lý nghiêm, dứt điểm các trường hợp đã
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhưng sử dụng lãng phí, không đúng mục đích,
đầu cơ đất, chậm đưa đất vào sử dụng…”. Trên tinh thần của Nghị quyết, Luật Đất
đai sửa đổi năm 2013 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2014).
Đây là cơ sở pháp lý quan trọng nhất để thể chế hóa quan điểm của Nghị quyết (Nghị
quyết số 19, 2014).
1.1.2.3. Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên ban hành
- Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 8/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên ban hành quy định về hạn mức giao đất; Hạn mức công nhận QSD đất;
Diện tích tối thiểu được tách thửa và diện tích đất ở được xác định lại trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên ban hành quy định về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; Cấp giấy
chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký
9
biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21/09/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm
theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh.
- Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch của thành phố Thái Nguyên
Nhìn chung, các văn bản pháp luật đã được ban hành và điều chỉnh kịp thời, thể
hiện tính tập trung thống nhất từ Trung ương tới cơ sở, đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà
nước về đất đai trong cả nước. Đây thực sự là những căn cứ pháp lý quan trọng để
địa phương triển khai thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ và lập hồ sơ địa chính đạt
kết quả tốt hơn.
1.2. Cơ sở thực tiễn về đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập
hồ sơ địa chính
1.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu và đăng ký biến động
Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận
tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính (Khoản 15,
Điều 3, Luật Đất đai 2013).
Đăng ký quyền sử dụng đất là thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước thực
hiện đối với các đối tượng là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất (gọi chung
là người sử dụng đất); là việc ghi nhận về quyền sử dụng đất đối với một thửa đất xác
- Xem thêm -