Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biện pháp quản lý của phòng đào tạo đối với hoạt động dạy học tại trường đại học...

Tài liệu Biện pháp quản lý của phòng đào tạo đối với hoạt động dạy học tại trường đại học điện lực [tt]

.PDF
31
1316
135

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ THỊ THOA BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CỦA PHÒNG ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA HÀ NỘI - 2012 1 Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA Phản biện 1: PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh Phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ họp tại: Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội Vào hồi 16 giờ 45 ngày 28 tháng 12 năm 2012 Có thể tìm đọc luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội. - Phòng Tư liệu Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. 2 MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn .................................................................................................. i Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................... ii Danh mục các bảng ..................................................................................... iii Danh mục các sơ đồ .................................................................................... iv Mục lục........................................................................................................ v MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CỦA PHÒNG ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG 5 ĐẠI HỌC 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................. 5 1.1.1.Trên thế giới ....................................................................................... 5 1.1.2.Tại Việt Nam ...................................................................................... 6 1.2. Những khái niệm liên quan đến Quản lý, Quản lý giáo dục và Quản lý nhà trường .............................................................................................. 7 1.2.1. Quản lý, chức năng của quản lý .............................................................. 7 1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................. 9 1.2.3. Quản lý nhà trường, Quản lý trường Đại học................................ 10 1.3. Hoạt động dạy học ....................................................................................... 12 12 13 19 20 20 1.4.2. Nội dung QL của phòng Đào tạo đối với HĐDH .......................... 22 1.4.3. Các biện pháp QL của phòng Đào tạo đối với HĐDH trong trường đại học ............................................................................................ 22 1.3.1. Hoạt động dạy học ......................................................................... 1.3.2. Hoạt động dạy học ở Đại học .......................................................... 1.3.3. Quản lý HĐDH ở đại học ................................................................ 1.4. Quản lý HĐDH của phòng Đào tạo trong trường đại học .................. 1.4.1. Chức năng nhiệm vụ của phòng đào tạo trường đại học .................. 1.5. Những yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác QL của Phòng Đào tạo đối với HĐDH ở trường đại học .................................................................. 30 1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................... 30 6 1.5.2. Các yếu tố khách quan..................................................................... 31 Tiểu kết chương 1.................................................................................................. 32 Chương 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC 33 ĐIỆN LỰC 2.1. Vài nét chung về trường Đại học Điện lực................................................ 33 2.1.1. Nhiệm vụ của trường ....................................................................... 34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trường ............................................. 34 2.1.3. Công tác đào tạo ............................................................................... 36 2.2. Chức năng, nhiệm vụ và nhân sự phòng Đào tạo trường Đại học Điện lực ................................................................................................................... 40 2.3. Thực trạng QL của phòng Đào tạo đối với HĐDH tại trường Đại học Điện lực ............................................................................................................ 40 2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch trong QL HĐDH ....................................... 41 2.3.2. Thực trạng QL việc thực hiện kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu, khối lượng giảng dạy .................................................................................. 45 2.3.3. Thực trạng QL việc đổi mới PPDH .................................................. 47 2.3.4. Thực trạng QL việc đánh giá kết quả giảng dạy và học tập. ............ 49 2.3.5. Thực trạng QL việc phối hợp QL CSVC, trang thiết bị đồ dùng dạy học ....... 52 2.5. Đánh giá tổng hợp về kết quả điều tra thực trạng công tác QL của phòng Đào tạo đối với HĐDH trường Đại học điện lực......................... 55 2.5.1. Những thành tựu điểm mạnh-nguyên nhân thành công .................... 55 2.5.2. Những hạn chế điểm yếu – nguyên nhân của hạn chế ...................... 5 56 Tiểu kết chương 2.................................................................................................. 58 Chương 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CỦA PHÒNG ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI 59 HỌC ĐIỆN LỰC 3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp QL của phòng Đào tạo đối với HĐDH tại trường Đại học Điện lực ............................................................ 59 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................... 59 3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 59 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................. 60 7 3.1.4 Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................... 60 3.2. Đề xuất các biện pháp QL của phòng Đào tạo đối với HĐDH tại 61 trường Đại học Điện Lực 3.2.1 Biện pháp 1: Nâng cao năng lực QL cho CB QL phòng Đào tạo để đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tín chỉ ............................................. 61 3.2.2 Biện pháp 2: QL việc lập, thực hiện kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu, khối lượng giảng dạy ............................................................... 64 66 3.2.3 Biện pháp 3: Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học 3.2.4. Biện pháp 4: Phối hợp QL việc sử dụng có hiệu quả CSVC và trang thiết bị dạy học ............................................................................. 68 3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá ...................... 70 3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICTs) trong QL HĐDH ...................................................... 72 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 75 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..................................................................................................................... 76 3.4.1. Mục đích ........................................................................................... 76 3.4.2 Phương pháp thực hiện .................................................................... 77 3.4.3. Tiến hành thăm dò ý kiến ................................................................ 77 3.4.5 Tổng hợp, nhận xét chung .................................................................. 84 Tiểu kết chương 3.................................................................................................. 87 88 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận............................................................................................................... 88 2. Khuyến nghị....................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 90 PHỤ LỤC ................................................................................................... 94 8 MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Cũng như các trường Đại học khác, phòng Đào tạo trường Đại học Điện lực là một phòng chức năng có nhiệm vụ tham mưu và giúp hiệu trưởng trong việc quản lý hoạt động đào tạo, trong đó có nhiệm vụ quản lý hoạt động dạy học. Nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học là đòi hỏi cần thiết nhằm giúp phòng đào tạo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của trường đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của ngành điện trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ở thời kỳ hội nhập hiện nay. Chính vì vậy, là chuyên viên phòng đào tạo tôi chọn đề tài nghiên cứu “Biện pháp quản lý của phòng đào tạo đối với hoạt động dạy học tại trường Đại học Điện lực” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ ngành quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hoá lý luận khoa học về quản lý giáo dục và phân tích thực trạng quản lý của phòng đào tạo đối với hoạt động dạy học tại trường Đại học Điện lực, đề xuất một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học tại trường Đại học Điện lực. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học ở trường Đại học Điện lực. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý của phòng Đào tạo đối với hoạt động dạy học tại trường Đại học Điện lực. 4. Giới hạn nghiên cứu 4.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Hoạt động dạy học trong nhà trường Đại học bao gồm hoạt động dạy của giảng viên và hoạt động học của sinh viên. Do thời gian thực hiện luận văn có giới hạn, trong khuôn khổ của một luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, chúng tôi tập trung nghiên cứu công tác quản lý của phòng Đào tạo về hoạt động dạy của giảng viên trường Đại học Điện lực. 3 4.2. Giới hạn khách thể điều tra Trưởng các phòng ban, Khoa, Tổ trưởng chuyên môn và một số cán bộ giảng viên của trường. 5. Giả thuyết khoa học Hiện nay, các biện pháp QL của phòng Đào tạo đối với HĐDH trường Đại học Điện lực đã đạt được kết quả nhất định. Tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới công tác QL dạy học. Nếu đề xuất các biện pháp QL dạy học hợp lý, đồng bộ, có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn của nhà trường, sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Xây dựng cơ sở lý luận về đề tài nghiên cứu 6.2. Khảo sát thực trạng quản lý của phòng Đào tạo đối với hoạt động dạy học tại trường Đại học Điện lực 6.3. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý của phòng Đào tạo đối với hoạt động dạy học tại trường Đại học Điện lực 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu, đọc, phân tích, khái quát hóa, so sánh, tổng hợp các thông tin, tư liệu để xác định cơ sở lý luận và những vấn đề chung có liên quan đến đề tài: Các văn kiện, tài liệu lý luận của Đảng, Nhà nước về công tác quản lý giáo dục. Các văn bản pháp quy như: Chỉ thị, thông tư, quy chế, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác quản lý hoạt động dạy học. Các cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế của các nhà nghiên cứu khoa học, các nhà quản lý giáo dục đề cập tới những vấn đề chung của quản lý hoạt động dạy học trong nước, từ đó rút ra các vấn đề có liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học cho phòng Đào tạo trường Đại học Điện lực. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát sư phạm: Quan sát việc chỉ đạo, điều hành hoạt động dạy học của phòng Đào tạo, việc thực hiện hoạt động dạy của giảng viên, 4 sự quan tâm của cấp lãnh đạo tới việc quản lý hoạt động dạy học trong trường. - Phương pháp phỏng vấn: Hỏi trực tiếp CBQL, cán bộ phòng Đào tạo, giảng viên về tình hình dạy học và việc thực hiện công tác QL hoạt động dạy học. - Phương pháp điều tra: Xây dựng các mẫu phiếu điều tra nhằm thu thập thông tin về vấn đề nghiên cứu, điều tra xã hội học đối với lãnh đạo, CBQL và một số giảng viên trong trường. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tiếp xúc với một số chuyên gia, CBQL giáo dục, nhà nghiên cứu khoa học giáo dục và giảng viên giỏi để tìm ra những kết luận thỏa đáng trong việc đánh giá thực trạng và xin ý kiến đóng góp chỉnh sửa về việc đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học cho phòng Đào tạo trường Đại học Điện lực. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Phân tích các văn bản hướng dẫn hoạt động dạy học, tổng hợp các tư liệu, tài liệu minh chứng, những thuận lợi, khó khăn về quản lý hoạt động dạy học của phòng Đào tạo, qua đó rút ra những kết luận làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp nhằm cải tiến công tác quản lý này. 7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu bổ trợ Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, đánh giá số liệu thu được. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung cơ bản của luận văn được thể hiện trong 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý của phòng Đào tạo đối với hoạt động dạy học trong các trường đại học Chương 2: Thực trạng quản lý của phòng Đào tạo đối với hoạt động dạy học tại trường Đại học Điện lực 5 Chương 3: Một số biện pháp quản lý của phòng Đào tạo đối với hoạt động dạy học tại trường Đại học Điện lực. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CỦA PHÒNG ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Khổng tử (551 - 475 trước Công nguyên) - nhà tư tưởng, nhà giáo dục lớn của Trung Hoa cổ đại đã cho rằng đất nước muốn vững mạnh, phồn thịnh thì phải chú trọng đến ba yếu tố: đông dân, dân giàu và dân được giáo dục. Như vậy, giáo dục là yếu tố không thể thiếu trong xã hội. Trong dạy học, ông đề cao việc tự học, tự tu dưỡng, phát huy tính tích cực sáng tạo, phát huy năng lực nội sinh, dạy học phải sát đối tượng, cá biệt hóa đối tượng, kết hợp học với hành, lý thuyết gắn với thực tế, phát triển động cơ hứng thú, ý chí của người học. Đến nay phương pháp giáo dục của Khổng Tử vẫn là bài học lớn cho thế hệ chúng ta học tập. Ở phương Tây, nhà sư phạm J.A Cômanxiki (1592 - 1670) khi đặt nghiên cứu đề xuất hệ thống các nhà trường cũng đề cập đến vấn đề QL HĐDH. Ông đã đưa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên. Theo ông, quá trình dạy học để truyền thụ và tiếp thu tri thức phải dựa vào sự vật, hiện tượng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt buộc, gò ép, người ta chấp nhận bất kỳ điều gì. Ông cũng đã đưa ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị lớn như: nguyên tắc trực quan, nguyên tắc phát huy tính tích cực tự giác của học sinh, nguyên tắc hệ thống và liên tục , nguyên tắc củng cố kiến thức, nguyên tắc dạy học theo khả năng tiếp thu của học sinh, dạy học phải thiết thực, dạy học theo nguyên tắc cá biệt.... 1.1.2. Tại Việt Nam Việt Nam là một dân tộc có truyền thống hiếu học. HĐDH xuất hiện từ rất sớm, đến thời nhà Trần, thầy giáo Chu Văn An (1292 - 1370) đã không màng tới việc làm quan, ông làm thầy giáo một đời để làm thầy giáo của muôn đời. Thời nhà Lê, nhà chính trị, nhà quân sự, nhà văn hóa lớn Nguyễn Trãi (1380 1442) đã đưa ra thuyết trị nước: lấy dân làm gốc. Ông đã khuyên nhà vua phải 6 chăm dân thì mới giành được nước và xây dựng được đất nước. Theo ông, QL đất nước là phải “ lo trước cái lo của thiên hạ, vui sau cái vui của thiên hạ ”. Như vậy, từ xa xưa ông cha ta đã biết làm thế nào để QL đất nước tốt nhất, QL việc dạy học tốt nhất. Sau cách mạng tháng Tám nhiều nhà khoa học đã đi sâu nghiên cứu khoa học QL giáo dục như công trình nghiên cứu “Cơ sở khoa học QLGD” của tác giả Nguyên Minh Đại, “Quản lý, quản lý giáo dục tiếp cận những mô hình” của tác giả Đặng Quốc Bảo; các nhà nghiên cứu như Nguyễn Cảnh Toàn, Trần Kiểm, Hồ Ngọc Đại, Nguyễn Gia Quí, Trần Kiều, Phạm Viết Vượng... trong các công trình nghiên cứu của mình đã bàn về QL HĐDH hoặc những vấn đề liên quan đến QL HĐDH. 1.2. Những khái niệm liên quan đến Quản lý, Quản lý giáo dục và Quản lý nhà trường 1.2.1 . Quản lý, chức năng của Quản lý Theo các nhà nghiên cứu giáo dục, QL bao gồm 4 chức năng cơ bản liên quan mật thiết với nhau. Đó là kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, và thông tin QL. Có thể mô hình hoá mối quan hệ giữa các chức năng QL như sau: Kế hoạch hoá Tổ chức hoá Chỉ đạo thực hiện Kiểm tra Thông tin phục vụ QL Sơ đồ 1.1: Quan hệ giữa các chức năng của QL 1.2.2. Quản lý giáo dục QLGD có đặc điểm là bao giờ cũng chia thành chủ thể QL và đối tượng bị QL (gọi tắt là đối tượng QL). QLGD trước hết và thực chất là QL con người. Do đặc thù riêng của ngành QL, QL con người có nghĩa là đào tạo, bồi dưỡng, chăm sóc việc hình thành, thực hiện nhân cách và tái sản xuất nguồn lực con người. Đối tượng QL ở đây là những ai nhận được sự GD & ĐT. QL việc GD & ĐT con người là loại hình QL khó khăn, phức tạp, đòi hòi tính khoa học và tính nghệ thuật cao. Ngày nay, QLGD đã phát triển thành một ngành khoa học có hệ thống lí luận riêng của nó. 7 1.2.3. Quản lý nhà trường, Quản lý trường Đại học 1.2.3.1. Quản lý nhà trường QL Nhà trường là hệ thống xã hội sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hòi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể QL lên tất cả các mặt của đời sống nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh tế và tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên. Hoặc: QL nhà trường là tổ chức HĐDH…Có tổ chức được HĐDH, thực hiện được các tính chất của nhà trường Việt Nam xã hội chủ nghĩa mới QL được giáo dục, tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước. Mặt khác, QL nhà trường về bản chất là QL con người. Điều đó tạo cho các chủ thể (người dạy và người học) trong nhà trường một sự liên kết chặt chẽ không chỉ bởi cơ chế hoạt động theo những quy luật/tính quy luật khách quan của một tổ chức xã hội - nhà trường, mà còn bởi hoạt động chủ quan, hoạt động QL của chính bản thân người dạy và người học. Như vậy, có thể hiểu một cách khái quát : QL nhà trường (một cơ sở giáo dục) là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tập thể GV, nhân viên, người học… và các lực lượng xã hội trong, ngoài nhà trường nhằm đưa các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường đạt tới mục tiêu giáo dục. 1.2.3.2. Quản lý trường Đại học Việc QL trường đại học cũng như QL các trường, các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân, về tổng thể là: - QL việc tham gia thiết lập và thực hiện các chế định GD & ĐT (nội quy, quy định …trong nhà trường); - QL đội ngũ CB QL, nhà giáo, nhân viên và người học (bộ máy tổ chức và nhân lực dạy học); - QL hoạt động huy động, phân bổ và sử dụng nguồn tài lực, vật lực cho giáo dục; 8 - QL hoạt động xây dựng và phát huy tác dụng của môi trường giáo dục (còn gọi là QL các mối quan hệ nhà trường); - QL hệ thống thông tin giáo dục (QL hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong các hoạt động giáo dục và QL giáo dục) 1.3. Hoạt động dạy học 1.3.1. Hoạt động dạy học HĐDH bao gồm hoạt động giảng dạy của người thầy và của hoạt động học tập của người học. HĐDH có mục đích. Mục đích của HĐDH là biến mục tiêu GD thành hiện thực. Trong hệ thống GD quốc dân có nhiều cấp bậc và trình độ đào tạo khác nhau, mỗi cấp học lại có mục tiêu riêng, do đó nội dung, phương pháp HĐDH ở các cấp học khác nhau cũng khác nhau. 1.3.2. Hoạt động dạy học ở Đại học HĐDH gắn liền với ngành nghề đào tạo, tính mục đích dạy nghề thể hiện rõ nét ở trường đại học hiện đại, nó đòi hỏi PPDH các bộ môn cơ bản, cơ sở, chuyên ngành đều phải hướng vào mục tiêu của ngành đào tạo. 1.3.3. Quản lý HĐDH ở Đại học Quản lý HĐDH ở đại học bao gồm: Quản lý về mục tiêu, nội dung chương trình, giáo trình, hoạt động giảng dạy của GV, hoạt động học tập của SV, phương pháp, hình thức kiểm tra- đánh giá và CSVC, để nâng cao chất lượng đào tạo và đáp ứng được nhu cầu phát triển xã hội. 1.4. Quản lý HĐDH của phòng Đào tạo trong trường đại học QL HĐDH là sự tác động hợp quy luật của chủ thể QL dạy học đến chủ thể dạy học (người dạy và người học) bằng các giải pháp phát huy tác dụng của các phương tiện QL dạy học như chế định GD &ĐT, bộ máy tổ chức và nhân lực dạy học, nguồn tài lực và vật lực dạy học, môi trường dạy học và thông tin dạy học nhằm đạt được mục đích QL dạy học. QL HĐDH trong trường đại học là tổ chức chỉ đạo GV thực hiện quy trình dạy học theo quy luật khách quan nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo của nhà trường; QL quá trình truyền thụ kiến thức của đội ngũ GV. QL hoạt động học của SV là QL 9 quá trình lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của SV và QL việc kiểm tra đánh giá quá trình lĩnh hội, sự vận dụng kiến thức đó của SV. 1.4.1. Chức năng nhiệm vụ của phòng đào tạo trường đại học - Tham mưu, đề xuất việc mở ngành đào tạo, quản lý chương trình các ngành đào tạo của trường. - Phụ trách tuyển sinh: Xây dựng chỉ tiêu, quảng cáo, nhận hồ sơ, lập các kế hoạch và tổ chức thực hiện việc coi thi, chấm thi, xét tuyển, triệu thí sinh nhập học, làm các báo cáo về tuyển sinh, lưu trữ tài liệu tuyển sinh theo qui định của quy chế tuyển sinh. - Lập kế hoạch hoạt động giảng dạy học tập năm học (chi tiết đến học kỳ, từng tuần) - Lập kế hoạch hoạt động nghiệp vụ năm học (kế hoạch bồi dưỡng giảng viên, kế hoạch thao giảng, kế hoạch thi học sinh giỏi, kế hoạch hưởng ứng các phong trào của ngành GD thuộc lĩnh vực đào tạo nếu có). - Tổ chức triển khai thực hiện, tổ chức kiểm tra đánh giá việc thực hiện các kế hoạch hoạt động đào tạo trong đó có kế hoạch HĐDH. - Phối hợp với các phòng chức năng khác tổ chức khai thác sử dụng và quản lý CSVC, trang thiết bị dạy học. - Quản lý kết quả học tập của SV, lập các điểm phục vụ xét lên lớp, xét tốt nghiệp, xét học bổng, cấp phát bằng tốt nghiệp, lưu giữ kết quả học tập cảu SV. 1.4.2. Nội dung QL của phòng Đào tạo đối với HĐDH - Lập kế hoạch trong QL HĐDH - QL việc thực hiện kế hoạch, chương trình và nội dung dạy học - QL khâu đổi mới PPDH và hình thức tổ chức dạy học - QL việc đánh giá kết quả dạy học và kết quả học tập - Phối kết hợp QL CSVC và trang thiết bị dạy học - QL công tác hành chính giáo vụ. 1.4.3. Các biện pháp QL của phòng Đào tạo đối với HĐDH trong trường đại học Theo từ điển Tiếng Việt: “Biện pháp là cách làm, cách thức tiến hành giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó” [36]. 1.4.2.1. Lập kế hoạch trong QL HĐDH 10 Quy trình lập kế hoạch Quá trình lập kế hoạch cho việc QL HĐDH có thể tiến hành theo quy trình như sau: - Thu thập thông tin và phân tích cụ thể tình hình bên trong và bên ngoài nhà trường. - Lập kế hoạch phác thảo cho việc QL HĐDH. - Trao đổi với lãnh đạo các Khoa ngành về bản kế hoạch phác thảo để có sự điều chỉnh cần thiết, đảm bảo tính khả thi của kế hoạch - Lập kế hoạch chi tiết cho từng tuần, tháng, học kỳ và cho cả năm học. 1.4.2.2. Các biện pháp tổ chức chỉ đạo thực hiện HĐDH của phòng Đào tạo trường đại học - QL thực hiện chương trình - QL việc lên lớp - QL việc bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho GV - QL việc đổi mới PPDH - QL hoạt động học và tự học của HS- SV: - QL CSVC phục vụ cho dạy và học: 1.4.2.3. Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học ở trường Đại học *Quy trình kiểm tra đánh giá: - Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá. - Tổ chức lực lượng kiểm tra. - Chỉ đạo kiểm tra: 1.5. Những yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác QL của Phòng Đào tạo đối với HĐDH ở trường đại học 1.5.1. Các yếu tố chủ quan 1.5.1.1. Phẩm chất chính trị của chủ thể QL phòng Đào tạo 1.5.1.2. Trình độ chuyên môn của CB trong bộ máy QL 1.5.1.3. Phẩm chất đạo đức của CB trong bộ máy QL 1.5.1.4 Người dạy và người học 1.5.2. Các yếu tố khách quan 1.5.2.1. Điều kiện về CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy học, hệ thống công nghệ thông tin và truyền thông 11 1.5.2.2. Chủ trương, chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước, sự quan tâm lãnh đạo của cấp trên đối với nhà trường với phòng Đào tạo 1.5.2.3. Điều kiện kinh tế - văn hóa xã hội và an ninh của địa phương nơi nhà trường cư trú 1.5.2.4. Sự phối hợp của các tổ chức, đơn vị và các thành viên trong trường Tiểu kết chương 1 Lý luận là cơ sở cho những nghiên cứu thực tiễn, Chương I của luận văn đã tập trung làm sáng tỏ một số vấn đề chung như QL, QL giáo dục, QL nhà trường, QL trường đại học, phân tích tài liệu có liên quan. Từ những lý luận cơ bản trên làm cơ sở để tiến hành điều tra nghiên cứu, phân tích thực trạng và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả QL HĐDH của phòng Đào tạo trường Đại học Điện lực. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC 2.1. Vài nét chung về trường Đại học Điện lực Trường Đại học Điện lực trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 111/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Trường Cao đẳng Điện lực trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. Trường Đại học Điện lực có trụ sở chính tại 235 đường Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội; Cơ sở 2 tại Tân Minh, Sóc Sơn, Hà Nội. 2.1.1. Nhiệm vụ của trường - Đào tạo nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, có năng lực thích ứng với việc làm trong xã hội, tự tạo việc làm cho mình và cho những người khác, có khả năng hợp tác bình đẳng trong quan hệ quốc tế, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Tiến hành NCKH và phát triển công nghệ; kết hợp đào tạo với NCKH và sản xuất, dịch vụ khoa học công nghệ theo quy định của Luật khoa học và Công nghệ, Luật Giáo dục và các quy định khác của Pháp luật. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trường - Hội đồng trường: gồm có Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng. 12 - Khối QL: gồm 8 phòng ban (Phòng Tổ chức CB, Phòng Đào tạo, Phòng Kế hoạch tài chính, Phòng Hành chính – Quản trị(HC- QT), Phòng QL khoa học và hợp tác quốc tế, Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng, Phòng Thanh tra – pháp chế, Phòng Công tác học sinh-SV) - Khối chuyên môn: gồm 11 khoa và bộ môn (Khoa Hệ thống điện, Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Công nghệ năng lượng, Khoa Công nghệ tự động, Khoa Điện tử viễn thông, Khoa Công nghệ cơ khí, Khoa QL năng lượng, Khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Khoa học cơ bản, Bộ môn Khoa học chính trị, Khoa Đào tạo tại chức) - Khối TT triển khai ứng dụng: gồm 6 TT (Đào tạo nâng cao, Đào tạo và hợp tác quốc tế, Tư vấn Điện tử viễn thông, Dịch vụ đời sống, Nghiên cứu phát triển, Xưởng thực hành) - Hội đồng khoa học và các hội đồng khác. - Tổ chức đoàn thể: Đảng bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội SV 2.1.3. Công tác đào tạo 2.1.3.1. Ngành, nghề đào tạo - Hệ Đại học chính quy và cao đẳng chính quy: 13 chuyên ngành (Hệ thống điện, Điện công nghiệp và dân dụng, Nhiệt điện, Điện hạt nhân, QL năng lượng, Công nghệ thông tin, Công nghệ tự động, Điện tử viễn thông, Công nghệ cơ khí, Công nghệ cơ điện tử, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán) - Hệ Trung cấp chuyên nghiệp: 3 chuyên ngành (Hệ thống điện, Nhiệt điện, Công nghệ tự động). - Liên thông từ Cao đẳng lên đại học: 9 chuyên ngành (Hệ thống điện, Công nghệ tự động, Công nghệ thông tin, Nhiệt điện, Điện tử viễn thông, Công nghệ cơ khí, Công nghệ cơ điện tử, QL năng lượng, Kế toán). - Liên thông từ Trung cấp lên Cao đẳng: 2 chuyên ngành (Hệ thống điện, Công nghệ tự động). - Hệ đại học vừa học vừa làm: đào tạo chuyên ngành Hệ thống điện - Đào tạo ngắn hạn - Thi nâng bậc: Tất cả các ngành, nghề nhà trường đang đào tạo. 2.1.3.2. Quy mô đào tạo Phần lớn HS – SV tốt nghiệp ra trường đã có việc làm phù hợp với ngành nghề được đào tạo. 2.2. Chức năng, nhiệm vụ và nhân sự phòng Đào tạo trường Đại học Điện lực Chức năng: Tham mưu, giúp việc Hiệu trưởng thực hiện QL Nhà nước trên lĩnh vực đào tạo. Nhiệm vụ: 13 - Xây dựng và QL thực hiện mục tiêu, chương trình và phương thức của các loại hình đào tạo. Tổ chức biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo. - Xây dựng, QL, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đào tạo; Tổ chức triển khai đánh giá chất lượng giảng dạy của GV. - Tổ chức các kỳ thi; Chủ trì, phối hợp phòng Khảo thí thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định của Bộ GD & ĐT. - Thực hiện tổng hợp và báo cáo định kỳ về công tác thi, kết quả các kỳ thi, đánh giá chất lượng đào tạo cho Hiệu trưởng và yêu cầu của Trường. - QL kết quả đào tạo và cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ về công tác đào tạo. - Là đầu mối trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong QL đào tạo. Trưởng phòng Đào tạo được thừa lệnh Hiệu trưởng ký các văn bản theo quy định tại Quy chế Văn thư lưu trữ. Nhân sự : Hiện tại, phòng Đào tạo gồm có 11 thành viên, trong đó có 01 trưởng phòng, 02 phó trưởng phòng và 08 chuyên viên. Tất cả CB chuyên viên phòng đều có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, chứng chỉ QL hành chính nhà nước, có 01 tiến sĩ, 07 thạc sĩ (trong đó có 01 đang theo học nghiên cứu sinh); 03 cử nhân đang theo học cao học. 2.3. Thực trạng QL của phòng Đào tạo đối với HĐDH tại trường Đại học Điện lực Để xác định thực trạng QL của Phòng đào tạo đối với HĐDH chúng tôi lấy ý kiến đánh giá của 97 người trong đó: CBQL : 26 người (Phó Giáo sư 02 ; Tiến sĩ khoa học 01 ; Tiến sĩ 12 ; Thạc sĩ 08 ; Đại học 03) Phòng Đào tạo : 11 người (Tiến sĩ 01 ; Nghiên cứu sinh 01 ; Thạc sĩ 06; Đại học 03) GV : 60 người (Tiến sĩ : 16 ; Thạc sĩ : 44) 2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch trong QL HĐDH Đánh giá chung, phòng Đào tạo đã tuân thủ qui trình lập kế hoạch theo năm bước. Và đã trở thành nề nếp, năm nào Phòng Đào tạo cũng lập xong “Kế hoạch 14 chi tiết năm học, học kỳ, từng tuần”, thông qua nhà trường và “Công bố công khai kế hoạch cho GV, SV ” trước khi nghỉ hè để GV, SV chủ động lập kế hoạch cá nhân, chủ động bước vào năm học mới. Đây là nề nếp rất quí có từ khi trường còn là trường Trung học, trường Cao đẳng. Song việc “Thu thập thông tin và phân tích cụ thể tình hình môi trường” và nắm các thông tin trực tiếp từ phía GV để lập kế hoạch còn ít. Những thay đổi khi thực hiện như có GV phải nghỉ đốt xuất, những yếu tố khách quan làm cho lịch đưa SV đi thực tập, kiến tập thay đổi, ảnh hưởng không ít đến quá trình điều chỉnh kịp thời hợp lý kế hoạch. Một bộ phận GV của trường chưa nắm tốt qui trình lập kế hoạch, chưa hiểu hết tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch. Do đó, công tác lập kế hoạch cũng cần được cải tiến để tốt hơn. * Các phương pháp xây dựng kế hoạch của phòng Đào tạo Phòng Đào tạo trường Đại học Điện lực đã nắm vững nghiệp vụ lập kế hoạch, đã xác định được công tác lập kế hoạch là khâu quan trọng nhất trong QL HĐDH. Khi lập kế hoạch, đã tuân thủ đúng qui trình, đã phối hợp và sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, đáp ứng các yêu cầu khách quan, chủ quan của nhà trường và của đội ngũ GV nhằm đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, cũng cần phải quan tâm hơn nữa đến qui trình và các phương pháp lập kế hoạch, cần phải bồi dưỡng nâng cao nhận thức và huy động trí tuệ của toàn thể CB GV đối với qui trình và các phương pháp lập kế hoạch để việc lập kế hoạch HĐDH của trường đạt kết quả tốt hơn. 2.3.2. Thực trạng QL việc thực hiện kế hoạch Đào tạo, thời khóa biểu, khối lượng giảng dạy Phòng Đào tạo đã coi trọng khâu “QL việc thực hiện kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu, khối lượng giảng dạy”, đã tổ chức triển khai thực hiện tốt nội dung “Xây dựng, ban hành các quy định về đào tạo, về HĐDH của GV và SV”, đã QL tốt việc “thực hiện thời khóa biểu”, song cũng cần chú ý tăng cường tổ chức thực hiện tốt hơn ở hai khâu “QL nề nếp giảng dạy của GV” và “QL việc thực hiện khối lượng giờ giảng của GV”. 2.3.3. Thực trạng QL việc đổi mới PPDH Trường Đại học Điện lực đã quan tâm tạo ra phong trào và “Duy trì thường xuyên phong trào đổi mới PPDH”, song là trường đại học mới được thành lập, tỉ lệ GV mới tham gia giảng dạy rất cao nên nhà trường cần phải quan tâm hơn đến việc “bồi dưỡng năng lực sử dụng phương pháp, phương tiện dạy học hiện đại” cho GV. Việc tổ chức dự giờ và tổ chức thao giảng đã được tổ chức đều đặn, nhưng cần quan tâm cải tiến khâu rút kinh nghiệm đánh sau dự giờ và cải tiến việc tổ chức các buổi thao giảng để được kết quả tốt hơn. 2.3.4. Thực trạng QL việc đánh giá kết quả giảng dạy và học tập. 15 Phòng đào tạo đã “Phối hợp với phòng Khảo thí chỉ đạo việc đổi mới, đa dạng hóa hình thức kiểm tra coi thi, chấm thi bằng cách thiết lập ngân hàng đề thi”. Tuy nhiên, GV yêu cầu phòng Khảo thí cần tiếp tục thiết lập công việc xây dựng ngân hàng đề thi vì hiện nay nhiều môn học chưa có đề thi gửi vào ngân hàng đề thi. “Phối hợp với phòng Khảo thí tổ chức các kỳ thi học phần, thi tốt nghiệp dân chủ, công khai, công bằng” đã coi trọng công tác tổ chức thi học phần và thi tốt nghiệp, đã xếp lịch thi và công bố công khai cho GV và SV, đã tổ chức ra đề, coi thi, chấm thi chặt chẽ theo đúng quy trình coi thi, chấm thi theo qui chế của bộ GD & ĐT. Phòng đào tạo đã phối hợp với các khoa và Đoàn thanh niên nhà trường phát động phong trào thực hiện cuộc vận động “Chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”. Tuy nhiên, cuộc vận động này cần được duy trì thường xuyên, liên tục vì hiện tượng “Tiêu cực trong thi cử” luôn luôn rình rập, có thời cơ sẽ xâm nhập ngay vào nhà trường. Phòng Đào tạo đã nỗ lực trong việc tổng hợp, QL kết quả học tập của SV kịp thời phục vụ cho việc xét lên lớp, xét tốt nghiệp của nhà trường. Gần đây nhà trường đã trang bị phần mềm tổng hợp và QL điểm theo học chế tín chỉ, phòng đào tạo đang giai đoạn vận hành thử nghiệm, phòng Đào tạo nên sớm chấm dứt giai đoạn thử nghiệm, sớm chuyển giao công nghệ đến các khoa để cùng phối hợp tổng hợp, xử lý kết quả học tập của SV, giảm bớt cường độ lao động quá tải cho nhân viên phòng Đào tạo như hiện nay. Phòng Đào tạo đã tham mưu cho hiệu trưởng chỉ đạo các khoa tổ chức dự giờ thường xuyên, đột xuất, đã tổ chức thao giảng định kỳ hàng năm. Tuy nhiên, việc tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá sau dự giờ làm chưa tốt, chưa thu hút được đông đảo GV tham gia thao giảng hàng năm; các buổi thao giảng chưa thực sự là ngày hội lớn của GV. Các phương thức hoạt động đánh giá chất lượng giảng dạy của GV còn nghèo nàn, ngoài phương thức dự giờ và thao giảng, phòng Đào tạo chưa đưa thêm được phương thức nào khác. 2.3.5. Thực trạng QL việc phối hợp QL CSVC, trang thiết bị đồ dùng dạy học Nhà trường đã đánh giá được tầm quan trọng của TT Học liệu, đã đầu tư thích đáng xây dựng, củng cố và hàng năm bổ sung kinh phí mua sắm thêm trang thiết bị, sách vở. TT Học liệu được trang bị hiện đại như thư viện điện tử, có mạng Internet, mạng nội bộ, Tivi, đầu DVD, VIDEO.. trong môi trường điều hòa nhiệt độ mát mẻ. Tuy nhiên hiệu quả khai thác các thiết bị đó còn ở mức độ hạn chế. 16 TT học liệu đã có đủ giáo trình, tài liệu phục vụ SV nhưng tài liệu phục vụ GV còn thiếu, cần phải chú ý bổ sung nhiều hơn. Phòng Đào tạo đã phối hợp với phòng HC - QT, các khoa, các TT và xưởng thực hành QL việc sử dụng CSVC trang thiết bị dạy học như bố trí các phòng học, điều tiết sử dụng các phòng máy vi tính, phòng học tiếng nước ngoài, các phòng thực tập, phòng thí nghiệm tương đối tốt. Song nhiều khi việc bố trí phòng học, phòng chuyên dùng còn xáo trộn làm ảnh hưởng đến tâm lý của SV, khó khăn cho GV. Việc mua sắm mới trang thiết bị hiện đại của nhà trường chưa đáp ứng được yêu cầu của CB - GV, phòng Đào tạo cần phối hợp với phòng HC- QT, tham mưu cho Hiệu trưởng tăng cường hơn nữa việc mua sắm mới trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy và học tập. 2.5. Đánh giá tổng hợp về kết quả điều tra thực trạng công tác QL của phòng Đào tạo đối với HĐDH trường Đại học điện lực 2.5.1. Những thành tựu; điểm mạnh – nguyên nhân thành công Những thành tựu - Phòng Đào tạo thực hiện tốt việc rà soát chương trình đào tạo, xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình dạy học rõ ràng, cụ thể, cấu trúc mạch lạc, đầy đủ phù hợp với quy định hiện hành của Bộ GD & ĐT. - Làm tốt khâu lập kế hoạch, chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch năm học, thời khóa biểu cho các khóa, các hệ đào tạo trong và ngoài trường. - Làm tốt khâu phổ biến, công khai hóa, cụ thể hóa công tác đổi mới PPDH và cải tiến hình thức tổ chức dạy học tích cực. - Được đánh giá cao trong công tác tổ chức thi tuyển sinh, học phần, tốt nghiệp, hoàn thành tốt thanh tra, kiểm tra, giám sát các quy định, quy trình thi, kiểm tra, xét lên lớp, xét tốt nghiệp. - Xây dựng bài bản, khoa học, có tính thực tiễn và khả thi các quy định về HĐDH của GV và SV; các quy trình QL HĐDH của phòng Đào tạo nói riêng và của nhà trường nói chung. - Chú trọng tới việc khuyến khích, tạo điều kiện, giới thiệu CB, GV đi học tập, tập huấn, giao lưu trao đổi kinh nghiệm chuyên môn với các đơn vị ngoài trường. 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất