TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CAO CẤP
ĐỖ GIA (RUBY CASTLE) CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ TƯ VẤN NGỌC ĐIỀN
Tên sinh viên
:TRẦN THỊ THƯƠNG
Lớp
: D17MTSK
Khóa
: 2017-2021
Ngành
: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn : ThS. LÊ THỊ ĐÀO
Bình Dương, tháng 12 năm 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CAO CẤP
ĐỖ GIA (RUBY CASTLE) CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ TƯ VẤN NGỌC ĐIỀN
Giảng viên hướng dẫn
Th.S LÊ THỊ ĐÀO
Sinh viên thực hiện
Mã số SV: 1724403010046
Lớp: D17MTSK
TRẦN THỊ THƯƠNG
Bình Dương, tháng 12 năm 2020
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................ 2
MỞ ĐẦU ............................................................................................... 3
1. Đặt vấn đề ....................................................................................... 3
2. Lý do chọn đề tài ............................................................................. 3
3. Mục tiêu đề tài ................................................................................. 4
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 4
5. Phạm vi nghiêm cứu ........................................................................ 4
CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 5
TỔNG QUAN ........................................................................................ 5
1.1 Xuất sứ dự án ................................................................................ 5
1.1.1 Hoàn cảnh ra đời ...................................................................... 5
1.1.2 Điều kiện tự nhiên .................................................................... 5
1.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................... 6
1.2 Các căn cứ để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án8
1.2.1 Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn của dự án .... 8
1.2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án
....................................................................................................... 11
1.3 Tổng quan về phương pháp đánh giá tác động môi trường DTM . 12
1.3.1 Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM ........................... 12
1.3.2 Các phương pháp ĐTM.......................................................... 12
CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 14
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 14
2.1 Thông tin chung về dự án ............................................................ 14
2.1.1 Tên dự án ............................................................................... 14
2.1.2 Chủ đầu tư ............................................................................. 14
2.1.3 Vị trí địa lý của dự án............................................................. 14
2.1.4 Hiện trạng cơ sở hạ tầng tại khu vục của dự án ...................... 14
2.1.5 Quy mô dự án ........................................................................ 15
2.2 Tham gia và tìm hiểu các công đoạn trong đánh giá tác động môi trường
của dự án ........................................................................................... 15
2.2.1 Đánh giá tác động môi trường từng dự án .............................. 15
2.2.2 Đánh giá tác động môi trường bởi các rủi ro, sự cố của dự án 51
2.2.3 Đánh giá tổng hợp tác động môi trường ................................. 55
i
2.3 Đề xuất một số biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động của dự
án ...................................................................................................... 56
2.3.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án........................................................ 56
2.3.2 Giai đoạn thi công xây dựng dự án ......................................... 57
2.3.3 Giai đoạn dự án đi vào hoạt động ........................................... 63
2.4 Đề xuất các phương án tổ chức, ứng phó với rủi ro, sự cố của dự án70
2.4.1 Biện pháp giảm thiểu các tác động do các rủi ro, sự cố trong giai
đoạn triển khai xây dựng dự án ....................................................... 70
2.4.2 Biện pháp giảm thiểu các tác động do các rủi ro, sự cố trong giai
đoạn dự án đi vào hoạt động ........................................................... 71
CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 72
3.1 Kết luận ....................................................................................... 72
3.2 Kiến nghị ..................................................................................... 73
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Tóm tắt các tác động đến môi trường trong giai đoạn san lắp mặt
bằng của Dự án ............................................................................................ 16
Bảng 2. 2 Tải lượng khí tải từ phương tiện vận chuyển ................................ 19
Bảng 2. 3 Tổng hợp khối lượng đất san lấp .................................................. 20
Bảng 2. 4 Các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án ................. 21
Bảng 2. 5 Hệ số phát thải của các phương tiện vận chuyển .......................... 23
Bảng 2. 6 Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện vận chuyển ........ 23
Bảng 2. 7 Nồng dộ các chất ô nhiễm trong khói hàn..................................... 24
Bảng 2. 8 Hệ số phát thải bụi trong quá trình thi công xây dựng .................. 25
Bảng 2. 9 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí ............................. 26
Bảng 2. 10 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa ................................ 28
Bảng 2. 11 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải xây dựng ................. 29
Bảng 2. 12 Hệ số ô nhiễm do mỗi người hằng ngày đưa vào môi trường ..... 30
Bảng 2. 13 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn 30
Bảng 2. 14 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn thi
công xây dựng .............................................................................................. 30
Bảng 2. 15 Khối lượng chất thải rắn xây dựng ............................................ 31
Bảng 2. 16 Dự báo mức ồn gây do ra các phương tiện thi công ................... 34
Bảng 2. 17 Mức ồn cộng hưởng tối đa cách nguồn 1,5m của một số thiết bị,
máy móc khi thi công đồng thời ................................................................... 35
Bảng 2. 18 Mức độ ồn tối đa từ hoạt động của các thiết bị thi công ............. 37
Bảng 2. 19 Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh giai đoạn hoạt
động ............................................................................................................. 39
Bảng 2. 20 Hệ số chất ô nhiễm từ việc đốt cháy LPG .................................. 41
Bảng 2. 21 Thông số kỹ thuật của LPG ....................................................... 41
Bảng 2. 22 Tải lượng lượng các chất ô nhiễm từ việc đun nấu của các hộ gia
đình .............................................................................................................. 42
Bảng 2. 23 Hệ số tải lượng phát sinh của phương tiện giao thông ............... 43
Bảng 2. 24 Tổng hợp số lượng phương tiện và khối lượng xăng dầu sử dụng
..................................................................................................................... 44
Bảng 2. 25 Hệ số tải lượng ô nhiễm của các phương tiện giao thông ........... 45
Bảng 2. 26 Hệ số tải lượng ô nhiễm của máy phát điện khi sử dụng dầu DO
..................................................................................................................... 46
Bảng 2. 27 Tải lượng và nồng độ các chất khí ô nhiễm khi đốt dầu DO ...... 46
Bảng 2. 28 Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải của dự án ........................... 47
Bảng 2. 29 Hệ số ô nhiễm do mỗi người hằng ngày đưa vào môi trường ..... 47
iii
Bảng 2. 30 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn
hoạt động ..................................................................................................... 48
Bảng 2. 31 Thành phần và nồng độ nước thải sinh hoạt ............................... 48
Bảng 2. 32 Bảng dự báo thành phần, khối lượng CTNH phát sinh tại dự án 49
Bảng 2. 33 Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của hoạt động xây dựng
..................................................................................................................... 55
Bảng 2. 34 Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của hoạt động giai đoạn
vận hành ....................................................................................................... 56
Bảng 2. 35 Tải lượng các chất ô nhiễm từ máy phát điện dự phòng ............. 65
Bảng 2. 36 Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện ............ 66
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
ANTT
ATGT
PCCC
UBND
CSĐT
TTĐT
CTR
CTNH
COD
BOD5
SS
QCVN
TCVN
TCXDVN
STNMT
BVMT
An toàn trật tự
An toàn giao thông
Phòng cháy chữa cháy
Uỷ Bna nhân dân
Cảnh sát điều tra
Thông tin điện tử
Chất thải rắn
Chất thải nguy hại
Nhu cầu ôxy hóa học
Nhu cầu oxy sinh hoá sau 5 ngày
Chất rắn lơ lửng
Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Sở Tài nguyên và Môi trường
Bảo vệ môi trường
v
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá tác động và đề xuất giải pháp bảo vệ
môi trường cho dự án Khu nhà ở cao cấp đỗ gia (ruby castle) của công ty
TNHH thương mại và tư vấn Ngọc Điền” là nội dung nghiêm cứu và kết quả
trong bài báo cáo này là hoàn toàn trung thực và dưới sự hưỡng dẫn của giảng
viên Th.S Lê Thị Đào. Những số liệu trong bài báo cáo do chính tôi thu thập
từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo.
1
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cám ơn đến nhà trường Đại học Thủ Dầu Một
nói chung và quý thầy, cô trong ngành Khoa học Môi trường nói riêng đã tận
chỉ chủ bảo trong suốt những năm học tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn cô Th.S Lê Thị Đào
đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình
thưc hiện đề tài tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!
2
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Môi trường là yếu tố quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của con
người trên trái đất. Đất nước ta đi theo công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
trên con đường đi tới một nước phát triển, đi theo có là sự phát triển mạnh mẽ
Công nghiệp, Khoa học – Kỹ thuật. Cũng gia tăng hoạt động trên bề mặt Trái
Đất làm biến đổi không nhỏ về mặt môi trường, gây nhiều biến đổi khó lường
về khí hậu, thiên tai, bão lũ và làm anh hưởng không nhỏ đến môi trường
sống của con người. Hiện nay để ngăn ngừa và giảm tầm ảnh hưởng của nó
nhiều quốc gia trên thể giới, trong đó có Việt Nam đang cũng đang nổ lực về
công tác bảo bệ môi trường.
Do xu thế phát triển của nước ta đi theo hướng công nghiệp vì vậy,
những khu công nghiệp cũng dần được mở rộng, ngành công nghiệp cũng
phát triển mạnh hơn. Đô thị cũng ngày càng nhiều nên lượng ô nhiễm cũng
ngày càng tăng. Do đó, đất nước ta đang đi theo hướng phát triển bền vững,
ưu tiên các phát triển công nghiệp xanh hoặc những công trình mang tính chất
không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Việc mở rộng đầu tư xây dựng sẽ gây ra nhiều tác động đến môi
trường. Vì vậy, để được cấp phép cho một công trình xây dựng phải cần đến
các Báo cáo đánh giá tác động môi trường (DTM) qua việc đánh giá về môi
trường các cơ quan có chức năng có thẩm quyền dễ dàng trong việc phán
đoán đưa ra quyết định là vô cùng cần thiết và quan trọng.
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thị xã Thuận là một trong những vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh
Bình Dương, sự hình thành các khu công nghiệp đã làm cho nền kinh tế của
thị xã phát triển kéo theo mật độ dân số cũng ngày càng cao. Mức sống người
dân ngày càng được cải thiện các nhu cầu sinh lý cơ bản được đáp ứng ở mức
cao cụ thể như là thị xã Thuận An với việc phát triển các khu nhà ở đáp ứng
những như cầu trên. Dự án Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle) quy mô:
diện tích 23.508,5 m2; dân số 1.829 người; tổng số căn hộ 846 căn được xây
dựng.
Để tìm hiểu thêm về các vấn đề môi trường được đánh giá trong từng
giai đoạn xây dựng của dự án. Đây là lý do bài báo cáo đươc thực hiện.
3
3. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Dựa trên cơ sở thực tế hiện trạng môi trường và quy định của chính phủ
về Báo cáo đánh tác động môi trường vào dự án, đề tài tập trung váo các mục
tiêu sau:
- Tìm hiểu, đánh giá hiện trạng môi trường lại khu vực diễn ra xây
dựng của dự án.
- Đánh giá đối tựng bị tác động của từng giai đoạn diễn ra dự án.
- Đề xuất một số biện pháp bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thu thập dữ liệu sơ cấp thứ cấp
- Thu thập phân tích dự liệu từ sách báo và internet
- Tham khảo tào tài liệu dtm
- Tham khảo, thu thập thông tin từ một số luận văn, luận án
5. PHẠM VI NGHIÊM CỨU
Dự án Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle) quy mô: diện tích
23.508,5 m2; dân số 1.829 người; tổng số căn hộ 846 căn được xây dựng tại
thị xã Thuận An, tỉnh Bình dương
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 XUẤT SỨ DỰ ÁN
1.1.1 Hoàn cảnh ra đời
Thuận An là thị xã của tỉnh Bình Dương có ranh giới tiếp giáp với
thành phố Hồ Chí Minh - Trung tâm kinh tế phát triển nhất nước ta hiện nay,
là địa bàn nằm trong khu vực phát triển lan tỏa công nghiệp và đô thị của
thành phố Hồ Chí Minh nên tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa khá cao.
Căn cứ theo Văn bản số 1850/UBND-KTN ngày 26/04/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc chấp thuận cho Công ty TNHH
Thương Mại và Tư vấn Ngọc Điền được làm chủ đầu tư dự án Khu nhà ở cao
cấp Đỗ Gia (Ruby Castle) với tổng diện tích 23.508,5m².
Khu vực quy hoạch Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle) thuộc
Phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, có vị trí nằm tiếp
giáp với trục đường Nguyễn Thị Minh Khai (hướng đi về thành phố mới) và
đường QL 13 đi về TP. Thủ Dầu Một. Do đó, dân nhập cư từ các nơi đổ về
các nhà máy, xí nghiệp nên nhu cầu về nhà ở ngày càng cao, mật độ xây dựng
trong các khu dân cư vì thế tăng nhanh. Bên cạnh đó các dự án khu dân cư
trên địa bàn tương đối ít và triển khai chậm so với nhu cầu nhà ở của địa
phương và các cụm dân cư đã hình thành từ lâu đời và phát triển tự phát. Việc
lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle)
nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở cho các đối tượng lao động và dân cư trong địa
bàn là hết sức cần thiết.
Sau khi dự án được hình thành sẽ xã lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị theo đúng tiêu chuẩn bao gồm: Giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát
nước, vệ sinh môi trường,... Đầu tư xây dựng hẹ tầng cơ sở và các công trình
phúc lợi công cộng phục vụ cộng đồng cũng như phục vụ nhu cầu của người
dân trong khu vực.
Căn cứ tại mục 9, Phụ lục II Danh mục dự án phải lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc dự án,phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường Nghị định 40/2015/NĐ-CP ngày
13/05/2019 của Chính phủ của Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường thì các dự
án đầu tư xây dựng khu dân cư, nhà ở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường (ĐTM) trình cơ quan quản lý Nhà nước phê duyệt. Do đó, Công ty
TNHH Thương mại và Tư vấn Ngọc Điền lập báo cáo ĐTM cho dự án “Dự
án Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle) quy mô: diện tích 23.508,5 m2;
dân số 1.829 người; tổng số căn hộ 846 căn” trình Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bình Dương thẩm định và phê duyệt.
1.1.2 Điều kiện tự nhiên
Điều kiệ về địa lý
5
- Phía Đông Bắc: Giáp hộ dân Phan Thị Dạ;
- Phía Tây Bắc: Giáp công ty TNHH thực phẩm và nước giải khát A&B
đã ngừng hoạt động;
- Phía Tây Nam: Giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai.
- Phía Đông Nam: Giáp hộ dân Nguyễn Thị Tư.
Điều kiện khí tượng
Khí hậu của khu vực dự án mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới
gió mùa của tỉnh Bình Dương. Khí hậu khá điều hòa và đồng nhất, mỗi năm
có hai mùa rõ rệt, mùa mưa kéo dài từ tháng 05 đến tháng 11 và mùa khô kéo
dài từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau, trời nắng ấm quanh năm, ít ảnh hưởng
của gió bão lớn. Theo Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương năm 2012-2018.
Điều kiện thủy văn
Khu vực TP. Thủ Dầu Một chịu ảnh triều cường sông Sài Gòn và suối
Cát. Tuy nhiên khu vực dự án nằm ở vị trí cao không bị ngập ứng bởi triều
cường và xung quanh khu vực dự án không có sông suối hay kênh rạch.
1.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội
Sự phát triển kinh tế, xã hội
- Công nghiệp – TTCN – TMDV
Hiện toàn phường có 1.204 công ty tăng 88 công ty so với cùng kỳ, có
6.047 hộ kinh doanh cá thể (tăng 203 hộ so cùng kỳ), các công ty, doanh
nghiệp, cơ sở đang hoạt động ổn định. Các tổ kinh tế hợp tác, câu lạc bộ được
duy trì và hoạt động ổn định.
- Nông nghiệp
Tổng diện tích đất nông nghiệp toàn phường là 346,34ha. Vì là khu vực
được tỉnh chú trọng phát triển công nghiệp nên nông nghiệp kém phát triển.
- Xây dựng - Môi trường
+ Xây dựng: Tính đến đầu năm 2020, thị xã.Thuận An đã phát triển
thêm nhiều dự án khu nhà ở, góp phần đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân,
đồng thời đẩy mạnh chỉnh trang đô thị và phát triển nhà ở đô thị Thuận An.
+ Môi trường: Vận động 203 hộ dân khu dân cư Thuận Giao, đường
TG21 trang bị thùng rác có nắp đậy kính, để rác đúng nơi quy định và thu
gom rác theo giờ. Thường xuyên làm việc với các tổ thu gom rác nhằm chấn
chỉnh các tổ thu gom rác đúng theo quy chế.
Văn hóa
- Chính sách xã hội
Chi trợ cấp thường xuyên cho các đối tượng chính sách, đối tượng
BTXH. Tổ chức các hoạt động thăm hỏi, chăm lo các gia đình chính sách, đối
tượng xã hội trên địa bàn nhân dịp Tết Nguyên đán 2018 và kỷ niệm 71 năm
ngày Thương binh Liệt sĩ 27/7.
6
Giảm nghèo - dân số - Trẻ em: Thực hiện hỗ trợ vay vốn cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo và hộ có nhu cầu tạo việc làm, hộ sinh viên với tổng số tiền
8,336 tỷ đồng. Nhìn chung, tình hình sử dụng vốn vay của các đối tượng đúng
mục đích, trả đúng hạn. Phát động tháng hành động Vì trẻ em và triển khai kế
hoạch hoạt động hè năm 2018.
- Văn hóa thông tin - Đài truyền thanh
Công tác thực hiện “Nếp sống văn minh đô thị” trên địa bàn phường
giai đoạn 2017-2020, kết quả qua tuyên truyền vận động từ đầu năm đến nay
có 80 hộ dọc tuyến đường 22/12 khu phố Hòa Lân 2 trang bị thùng rác có nắp
đậy, không có rác để sai quy định, hiện UBND phường đang tiếp tục thực
hiện.
Ra quân xóa quảng cáo rao vặt trái phép trên địa bàn phường.
Tập trung tuyên truyền, trang trí và tổ chức các hoạt động chào mừng
kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước. Thực hiện tốt phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
- Y tế
Tổ chức thực hiện tốt các chương trình y tế như: Khám và chữa bệnh,
chương trình tiêm chủng mở rộng, chương trình phòng chống sốt sét, Chương
trình phòng chống bướu cổ, ….
- Giáo dục
Các khối THCS, tiểu học và mẩu giáo thực hiện tốt chương trình dạy và
học theo quy định. Nhìn chung, các trường trang bị, bổ sung cơ sở vật chất
phục vụ cho việc khai giảng năm 2017-2018 theo đúng kế hoạch. Trung tâm
học tập cộng đồng, Hội khuyến học và lớp học tình thương của phường hoạt
động ổn định, hiện tổng số hội viên của Hội khuyến học.
An ninh quốc phòng
- Tình hình an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội trên địa bàn phường
được duy trì và giữ vững.
Công tác quân sự địa phương: Trong năm được Bộ chỉ huy Quân sự
tỉnh tặng danh hiệu tập thể đơn vị tiên tiến và cá nhân lao động tiên tiến.
Công tác trật tự an toàn xã hội: Tai nạn giao thông giảm 16 vụ, 04
người chết, tăng 12 người bị thương so với cùng kỳ. Kiểm tra xử lý 1.158
trường hợp vi phạm hành chính ANTT, 576 trường hợp vi phạm ATGT.
Công tác quản lý khu đô thị
Kết hợp lực lượng dân phòng, Ban bảo vệ dân phố tổ chức tuần tra
kiểm soát về ATGT các tuyến đường trên địa bàn phường. Kết hợp Đội
CSĐT - Công an thành phố tổ chức tuần tra, kiểm soát, thiết lập TTĐT các
tuyết đường trọng điểm trên địa bàn phường.
7
1.2 CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
1.2.1 Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn của dự án
1.2.1.1 Các văn bản luật
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa X thông qua ngày 29/06/2001, có hiệu lực từ ngày
04/10/2001.
- Luật Tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI thông qua ngày 29/6/2006, có hiệu lực
từ ngày 01/01/2007.
- Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực từ ngày
01/07/2009.
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội CHXHCN
Việt Nam khóa XII thông qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực từ ngày
01/07/2009.
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 được Quốc Hội Nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2009, có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 21/6/2012, có hiệu lực từ
ngày 01/01/2013.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 29/11/2013, có hiệu lực
từ ngày 01/07/2014.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy số
40/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII thông
qua ngày 22/11/2013, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2014.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 18/6/2014, có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 23/6/2014, có hiệu lực từ
ngày 01/01/2015.
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/11/2014, có hiệu lực từ ngày
01/07/2015.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội CHXHCN Việt Nam
khóa XIII thông qua ngày 26/11/2014, có hiệu lực ngày 01/07/2015.
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.
8
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
1.2.1.2 Nghị định
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính Phủ Sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của chính phủ về quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị.
- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/06/2010 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đa dạng sinh học.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính Phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước, có hiệu lực từ
ngày 01/02/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ về Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, có hiệu lực
từ ngày 15/09/2014.
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về
thoát nước và xử lý nước thải.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy
định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, có hiệu lực từ ngày
01/4/2015.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường, có hiệu lực từ
ngày 01/04/2015.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn và phế liệu, có hiệu lực từ ngày 15/06/2015.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở.
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 22/11/2015 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, có hiệu lực
từ ngày 27/12/2015.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
9
- Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 của Chính phủ quy
định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
1.2.1.3 Thông tư
- Thông tư số 08/2006/TT-BXD ngày 24/11/2006 của Bộ xây dựng
hướng dẫn công tác bảo trì công trình xây dựng, có hiệu lực từ ngày
22/12/2006.
- Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/05/2012 của Bộ Tài
Nguyên Môi Trường Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi
trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, có hiệu lực từ ngày
25/06/2012.
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài
Nguyên Môi Trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, có hiệu lực từ
ngày 19/05/2015.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài
Nguyên Môi Trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại, có hiệu lực từ
ngày 01/9/2015.
- Thông tư 24/2016/TT-BXD, ngày 01/09/2016 của Bộ Xây dựng Sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về về các công trình hạ tầng kỹ thuật,
trong đó ban hành 10 QCVN chi tiết của QCVN 07:2016/BXD có hiệu lực từ
01/05/2016.
- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của Bộ Xây dựng
Quy định về Quản lý chất thải rắn xây dựng.
- Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/03/2017 của Bộ Xây Dựng về
Quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.
- Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 của Bộ Tài Nguyên
Môi Trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường.
- Thông tư 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng quy
định về BVMT trong thi công xây dựng công trình và chế độ báo cáo công tác
bảo vệ môi trường ngành Xây dựng.
10
1.2.1.4 Quyết định
- Quyết Định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07
thông số vệ sinh lao động, có hiệu lực từ ngày 25/10/2002.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
môi trường.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây Dựng
về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng.
- Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 về hướng dẫn thu thập,
tính toán chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 –
2020.
- Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 16/06/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định Bảo vệ môi trường tỉnh Bình
Dương.
- Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 05/08/2016 của Ủy ban nhân
tỉnh Bình Dương quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
- Quyết định số 491/2018/QĐ-CP của Chính phủ về Chiến lược quản lý
chất thải rắn đô thị.
- Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây Dựng về
việc công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng.
1.2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự
án
- Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 12/04/2010 của UBND tỉnh
Bình Dương về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Thuận
An tới năm 2020, tầm nhìn năm 2030.
- Quyết định số 5640/QĐ-UBND ngày 18/09/2014 của Ủy ban nhân
dân thị xã Thuận An về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu phường
Thuận Giao tỷ lệ 1/2.000.
- Văn bản số 1850/UBND-KTN ngày 26/04/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Thương Mại và Tư
vấn Ngọc Điền được làm chủ đầu tư dự án Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby
Castle);
- Quyết định số 7576/QĐ-UBND ngày 02/12/2019 của Uỷ Ban nhân
dân thị xã Thuận An về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle);
11
- Văn bản số 3286/SGTVT-QLCL ngày 19/09/2018 của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Bình Dương về việc thống nhất chủ trương đấu nối đường nội bộ
của dự án vào đường Nguyễn Thị Minh Khai, thị xã Thuận An.
- Quyết định số 7169/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 của Uỷ Ban nhân
dân thị xã Thuận An về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle).
- Văn bản phúc đáp số 75/CN-TA ngày 07/06/2019 của Công ty Cổ
phần nước và môi trường Bình Dương về việc đồng ý cấp nước cho dự án.
- Văn bản đồng ý cho đấu nối nước thải sinh hoạt số 84/UBND ngày
12/09/2019 của Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, đấu nối từ dự án vào tuyến
thu gom trên đường Nguyễn Thị Minh Khai.
- Văn bản đồng ý cho đấu nối thoát nước mưa số 3007/NT.TDM ngày
26/06/2019 của Công ty Cổ phần nước môi trường Bình Dương, đấu nối từ dự
án vào tuyến thu gom trên đường Nguyễn Thị Minh Khai.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.3 TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG DTM
1.3.1 Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Nội dung và các bước thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường
này tuân thủ theo thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc “Quy định chi tiết một số điều của nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường” và Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật bảo vệ môi trường.
1.3.2 Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp liệt kê
Liệt kê các tác động đến môi trường của dự án trong quá trình thi công
xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động. Phương pháp này được áp dụng để
liệt kê các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải, không liên quan đến
chất thải và đối tượng bị tác động chính.
- Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp đánh giá dựa vào hệ số phát thải ô nhiễm, có hiệu quả cao
trong xác định tải lượng, nồng độ ô nhiễm đối với các dự án công nghiệp, đô
thị, giao thông. Từ đó có thể dự báo khả năng tác động môi trường của các
nguồn gây ô nhiễm. Phương pháp đánh giá nhanh dùng để dự báo nhanh tải
lượng cho cơ sở phát sinh chất ô nhiễm.
12
- Phương pháp kế thừa
Kế thừa có chọn lọc các thông tin, số liệu thu thập được từ nhiều nguồn
khác nhau nhằm xác định, phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường.
- Phương pháp phân tích hệ thống
Phương pháp này nhằm xác định, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở khu vực thực hiện dự án thông qua các số liệu, thông tin thu thập
được từ các nguồn khác nhau như: Niên giám thống kê, báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội khu vực, hiện trạng môi trường khu vực và các công trình
nghiên cứu có liên quan.
Đồng thời, kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết
vì khi đó sẽ kế thừa được các kết quả đã đạt trước đó, đồng thời, phát triển
tiếp những mặt cần hạn chế.
- Phương pháp ma trận
Đây là phương pháp được áp dụng khá phổ biến trong môi trường. Ưu
điểm của phương pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu ích
trong việc nhận dạng các tác động và nguồn thải.
Phương pháp này được ứng dụng dựa trên cơ sở xem xét các nguồn
thải, nguồn gây tác động, đối tượng bị tác động, các thành phần môi trường…
như các phần tử trong một hệ thống có mỗi quan hệ mật thiết với nhau, từ đó,
xác định, phân tích và đánh giá các tác động.
- Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp này được áp dụng để tính toán và mô phỏng bằng phương
trình toán học quá trình lan truyền khí thải, nước thải… phát sinh từ dự án tới
môi trường xunh quanh. Trong báo cáo này sử dụng mô hình khuếch tán
nguồn đường và mô hình cải biên của Sutton để tính nồng độ ô nhiễm của
không khí, bụi.
- Phương pháp thống kê
Số liệu thống kê khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án
từ các trung tâm nghiên cứu khác đã được phê duyệt. Số liệu sử dụng đã được
các tổ chức nhà nước phê duyệt, có thể sử dụng cho các báo cáo khoa học
trong nước.
Số liệu đánh giá nồng độ hơi khí độc trong khu vực xây dựng – đã được
đo đạc thực tế tại một số công trường xây dựng trong điều kiện hoạt động
bình thường, có thể áp dụng để đánh giá ô nhiễm cho dự án.
Số liệu sử dụng đã được các tổ chức nhà nước phê duyệt, có thể sử
dụng cho các báo cáo khoa học trong nước.
13
- Xem thêm -