TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH – KTNN
===o0o===
NGÔ THỊ NGỌC OANH
ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN DINH DƯỠNG TỚI
QUÁ TRÌNH LÊN MEN TẠO MÀNG BIOCELLULOSE
TRONG MÔI TRƯỜNG CÓ BỔ SUNG TẢO XOẮN
SPIRULINA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Vi sinh vật học
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐINH THỊ KIM NHUNG
HÀ NỘI, 2016
LỜI CẢM ƠN
Bằng tất cả tấm lòng kính trọng, em xin được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc nhất đến PGS.TS. Đinh Thị Kim Nhung đã tận tình hướng dẫn
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể thầy cô trong
tổ vi sinh vật, khoa Sinh – KTNN, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã
nhiệt tình giảng dạy và khuyến khích em trong thời gian học tập.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Sư
phạm Hà Nội 2 và Ban chủ nhiệm khoa Sinh – KTNN đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng em xin được cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã
quan tâm giúp đỡ, động viên em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Ngô Thị Ngọc Oanh
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan những gì viết trong khóa luận này đều là sự
thật. Đây là kết quả nghiên cứu của riêng em. Tất cả các số liệu đều
được thu thập từ thực nghiệm, qua xử lý thống kê, không có số liệu sao
chép hay bịa đặt, không trùng với kết quả đã công bố.
Nếu sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày … tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Ngô Thị Ngọc Oanh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn...................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................... 2
4. Điểm mới của đề tài .................................................................................. 2
NỘI DUNG ................................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
1.1. Giới thiệu về tảo xoắn Spirulina ............................................................ 3
1.1.1. Lịch sử ................................................................................................. 3
1.1.2. Phân loại tảo Spirulina ........................................................................ 3
1.1.3. Đặc điểm sinh học của tảo Spirulina .................................................. 4
1.2. Vị trí và đặc điểm phân loại Gluconacetobacter trong sinh giới........... 8
1.2.1. Vị trí phân loại của Gluconacetobacter trong sinh giới ..................... 8
1.2.2. Đặc điểm phân loại của Gluconacetobacter ....................................... 8
1.3. Đặc điểm và cơ chế hình thành màng Biocellulose ............................. 10
1.3.1. Đặc điểm cấu trúc của màng Biocellulose ........................................ 10
1.3.2. Một số tính chất của màng Biocellulose ........................................... 11
1.3.3. Cơ chế tổng hợp Biocellulose ........................................................... 12
1.4. Nhu cầu dinh dưỡng của vi khuẩn Gluconacetobacter ...................... 12
1.4.1. Ảnh hưởng của nguồn cacbon ........................................................... 13
1.4.2. Nhu cầu nitơ của vi sinh vật .............................................................. 13
1.4.3. Nguồn dinh dưỡng khoáng ................................................................ 13
1.4.4. Các chất kích thích sinh trưởng ........................................................ 14
1.5. Tình hình nghiên cứu và sản xuất màng Biocellulose hiện nay........... 14
1.5.1. Trên thế giới ...................................................................................... 14
1.5.2. Tại Việt Nam ..................................................................................... 15
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 17
2.1. Đối tượng nghiên cứu và hóa chất ...................................................... 17
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 17
2.1.2. Thiết bị và hóa chất ........................................................................... 17
2.1.3. Môi trường ........................................................................................ 18
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 18
2.2.1. Phương pháp vi sinh .......................................................................... 18
2.2.2. Phương pháp hóa sinh ....................................................................... 20
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn đường, nitơ, dinh
dưỡng khoáng đến khả năng tạo màng Biocellulose ........................ 21
2.2.4. Thử nghiệm khả năng tạo màng Biocellulose trên môi trường đã
chọn .................................................................................................. 23
2.2.5. Phương pháp xác định trọng lượng tươi của màng Biocellulose ...... 23
2.2.6. Phương pháp thống kê và xử lý kết quả ............................................ 23
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 25
3.1. Phân lập, tuyển chọn chủng vi khuẩn có khả năng sinh màng
Biocellulose trên môi trường có bổ sung dịch tảo xoắn Spirulina.......... 25
3.1.1. Phân lập Gluconacetobacter có khả năng sinh màng Biocellulose .. 25
3.1.2. Nghiên cứu khả năng tạo màng Biocellulose của một số chủng
Gluconacetobacter ............................................................................ 29
3.1.3. Tuyển chọn chủng vi khuẩn có khả năng tạo màng Biocellulose
dai, mỏng........................................................................................... 31
3.2. Nghiên cứu một số đặc tính sinh học của chủng G. xylinus T1 ........... 33
3.2.1. Hình thái và tế bào học chủng vi khuẩn G. xylinus T1 ..................... 33
3.2.2. Sinh trưởng trên môi trường thạch đĩa .............................................. 34
3.2.3. Sinh trưởng trên môi trường lỏng ..................................................... 34
3.2.4. Đặc tính sinh hóa của vi khuẩn G. xylinus T1 .................................. 35
3.3. Ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng tới khả năng tạo màng
Biocellulose trong môi trường có bổ sung tảo xoắn Spirulina ............... 37
3.3.1. Ảnh hưởng của hàm lượng glucose tới khả năng lên men tạo
màng Biocellulose ............................................................................. 37
3.3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng nitơ tới khả năng lên men tạo màng
Biocellulose ....................................................................................... 39
3.3.3. Ảnh hưởng của hàm lượng KH2PO4 tới khả năng lên men tạo
màng Biocellulose từ chủng vi khuẩn G. xylinus T1 ........................ 41
3.3.4. Ảnh hưởng của hàm lượng MgSO4.7H2O tới khả năng lên men
tạo màng Biocellulose từ chủng vi khuẩn G. xylinus T1 .................. 43
3.3.5. Thử nghiệm khả năng tạo màng Biocellulose trên môi trường đã
chọn ................................................................................................... 46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 48
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hình dạng tảo Spirulina dưới kính hiển vi ................................... 4
Hình 1.2. Sợi cellulose của màng Biocellulose ........................................... 11
Hình 3.1. Qui trình phân lập vi khuẩn Gluconacetobacter ....................... 255
Hình 3.2. Vòng phân giải CaCO3 .............................................................. 277
Hình 3.3. Chuyển hóa ethanol thành acid acetic của vi khuẩn acetic ....... 277
Hình 3.4. Khuẩn lạc vi khuẩn Gluconacetobacter .................................... 299
Hình 3.5. Hình thái tế bào vi khuẩn Gluconacetobacter khi nhuộm
Gram × 1000 trên kính hiển vi quang học .............................. 299
Hình 3.6. Hình ảnh màng Biocellulose do chủng vi khuẩn T1 và T2 tạo
ra trên môi trường lỏng ............................................................. 30
Hình 3.7. Khả năng tạo cellulose của các chủng G. xylinus ....................... 30
Hình 3.8. Hoạt tính catalase ...................................................................... 311
Hình 3.9. Màng Biocellulose sinh ra từ vi khuẩn Gluconacetobacter ...... 322
Hình 3.10. Chủng vi khuẩn G. xylinus T1 trên môi trường thạch
nghiêng .................................................................................... 333
Hình 3.11. Kết quả nhuộm Gram của G. xylinus × 1000 trên kính hiển
vi quang học ............................................................................ 333
Hình 3.12. Khuẩn lạc chủng vi khuẩn G. xylinus trên môi trường thạch
đĩa ............................................................................................ 344
Hình 3.13. Chủng vi khuẩn G. xylinus trên môi trường lỏng ................... 344
Hình 3.14. Hoạt tính catalase .................................................................... 355
Hình 3.15. Khả năng oxy hóa acetat của vi khuẩn G. xylinus .................. 366
Hình 3.16. Kết quả nhuộm màng Biocellulose ......................................... 366
Hình 3.17. Ảnh hưởng của (NH4)2SO4 tới độ dày của màng Biocellulose . 40
Hình3.18. Ảnh hưởng của MgSO4. H2O tới độ dày của màng
Biocellulose ............................................................................. 455
Hình 3.19. Màng Biocellulose thu được ở môi trường MT3 và môi
trường đã chọn ........................................................................ 466
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của Spirulina ............................................... 5
Bảng 1.2. Thành phần vitamin trong Spirulina............................................. 6
Bảng 1.3. Thành phần khoáng trong Spirulina ............................................. 7
Bảng 1.4. Thành phần acid amin trong Spirulina ......................................... 7
Bảng 1.5. Các chất màu trong Spirulina ....................................................... 8
Bảng
1.6. Đặc điểm sinh hóa của các chủng vi khuẩn
Gluconacetobacter theo Frateur ............................................... 10
Bảng 3.1. Một số đặc tính của màng Biocellulose .................................... 311
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng glucose đến khả năng tạo màng
Biocellulose cho chủng G. xylinus T1 .................................... 377
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của hàm lượng KH2PO4 đến khả năng tạo màng
Biocellulose cho chủng G. xylinus T1 .................................... 422
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của hàm lượng MgSO4.7H2O đến khả năng tạo
màng Biocellulose cho chủng G. xylinus T1 .......................... 444
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của hàm lượng glucose đến
khả năng tạo màng Biocellulose cho chủng G. xylinus T1 ..... 388
Biểu đồ 3.2.Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của hàm lượng (NH4)2SO4
đến khả năng tạo màng Biocellulose cho chủng G. xylinus
T1 .............................................................................................. 40
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của hàm lượng KH2PO4 đến
khả năng tạo màng Biocellulose cho chủng G. xylinus T1 ..... 422
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của hàm lượng MgSO4.7H2O
đến khả năng tạo màng Biocellulose cho chủng G. xylinus
T1. ........................................................................................... 444
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. ADP
: adenozin diphosphate
2. ATP
: Adenosine triphosphate
3. CS
: Cellulose synthase
4. G. xylinus
: Gluconacetobacter xylinus
5. MT1
: Môi trường giữ giống
6. MT2
: Môi trường nhân giống
7. MT3
: Môi trường lên men
8. MT4
: Môi trường đã chọn
9. NADP
: Nicotinamit adenozin đinucleotit phosphate
10. pABA
: p-aminobenzoic acid
11. UGP
:Glucose - 1 - phosphate uridylytransferase
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Màng Biocellulose được tổng hợp từ một số loài vi khuẩn, có bản chất
là cellulose được liên kết với các tế bào vi khuẩn, màng này vừa có cấu trúc và
đặc tính cơ học rất giống với cellulose của thực vật, nhưng lại có một số tính
chất hóa lý đặc biệt như: độ bền cơ học và khả năng thấm hút nước cao;
đường kính sợi nhỏ, độ tinh khiết cao, khả năng polymer hóa lớn.
Trên thế giới, màng Biocellulose đã được ứng dụng rất nhiều trong các
lĩnh vực công nghệ khác nhau: như dùng làm màng phân tách cho quá trình xử
lí nước, chất mang đặc biệt cho các pin và năng lượng cho tế bào, dùng làm
chất biến đổi độ nhớt trong sản xuất các sợi truyền quang, làm môi trường cơ
chất sinh học, thực phẩm hay thay thế thực phẩm. Đặc biệt trong lĩnh vực y
học, màng Biocellulose đã được ứng dụng làm da tạm thời thay thế da trong
quá trình điều trị bỏng, loét da, làm mạch máu nhân tạo điều trị các bệnh tim
mạch: làm mặt nạ dưỡng da cho con người [6].
Ở Việt Nam, việc nghiên cứu và ứng dụng màng Biocellulose còn là
vấn đề khá mới mẻ, chỉ mới được quan tâm gần đây. Các nghiên cứu và công
bố về vấn đề này còn rất khiêm tốn. Các nghiên cứu hiện mới dừng ở nghiên
cứu quá trình tạo màng Biocellulose ứng dụng trong sản xuất thạch dừa, làm
giá thể gắn kết tế bào vi khuẩn và làm màng trị bỏng [11].
Trong những năm gần đây phòng thí nghiệm Vi sinh khoa Sinh KTNN, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 phân lập, tuyển chọn được chủng
Gluconacetobacter xylinus (G. xylinus) có khả năng tạo màng Biocellulose với
năng suất và chất lượng tốt trên các nguồn nguyên liệu như: nước dừa, nước
gạo... Hiện nay, đang tiến hành lên men tạo màng Biocellulose trên môi
trường tảo xoắn Spirulina để ứng dụng vào việc làm mặt nạ dưỡng da cho con
người. Tuy nhiên, do chưa có được nguồn dinh dưỡng thích hợp cho quá trình
tạo màng Biocellulose trong môi trường có bổ sung tảo xoắn Spirulina.
1
Nhằm tìm ra nguồn dinh dưỡng phù hợp nhất cho quá trình tạo màng
Biocellulose của vi khuẩn G. xylinus trong môi trường có bổ sung tảo xoắn
Spirulina, tôi quyết định tiến hành thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng của nguồn
dinh dưỡng tới quá trình lên men tạo màng Biocellulose trong môi trường có
bổ sung tảo xoắn Spirulina”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố dinh dưỡng đến quá trình
hình thành màng Biocellulose trong môi trường có bổ sung tảo xoắn
Spirulina. Từ đó, tìm ra nguồn dinh dưỡng thích hợp cho quá trình lên men
tạo màng Biocellulose trong môi trường có bổ sung tảo xoắn Spirulina.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu đặc tính sinh lý, sinh hóa của chủng vi khuẩn G. xylinus
có khả năng lên men tạo màng Biocellulose trong môi trường có bổ sung tảo
xoắn Spirulina. Kết quả nghiên cứu là dữ liệu góp phần bổ sung cho các
nghiên cứu và ứng dụng của chủng vi khuẩn G. xylinus trong đời sống.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Tạo màng Biocellulose trên môi trường có bổ sung tảo xoắn Spirulina
có triển vọng ứng dụng vào trong cuộc sống đặc biệt là lĩnh vực thẩm mỹ
dưỡng da.
4. Điểm mới của đề tài
Tìm được nguồn dinh dưỡng thích hợp cho quá trình lên men tạo màng
Biocellulose dai, mỏng và nhẵn trong môi trường có bổ sung tảo xoắn
Spirulina gồm: Nguồn cacbon phù hợp là glucose 10-15 (g/l). Nguồn nitơ:
(NH4)2SO4 1,0-1,5 (g/l). Nguồn khoáng: KH2PO4 0-0,5 (g/l); MgSO4. 7H2O
1,0-1,5 (g/l).
2
NỘI DUNG
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về tảo xoắn Spirulina
1.1.1. Lịch sử
Spirulina do nhà tảo học Deurben (người Đức) đặt năm 1827, dựa trên
hình thái của tảo là dạng sợi xoắn ốc (spiralis) [30].
Cũng vào năm 1827, Turpin lần đầu tiên phân lập được tảo Spirulina từ
nguồn nước tự nhiên. Năm 1963, giáo sư Clement (người Pháp) đã nghiên
cứu thành công việc nuôi Spirulina ở qui mô công nghiệp. Do hình dạng “lò
xo xoắn” với khoảng 5-7 vòng đều nhau không phân nhánh dưới kính hiển vi
nên được gọi là Spirulina với tên khoa học là tảo Spirulina platensis (bắt
nguồn từ chữ spire, spiral có nghĩa là “xoắn ốc”) và trước đây được coi là
thuộc chi Spirulina. Thực ra, đây không phải là sinh vật thuộc tảo (algae) vì
tảo thuộc sinh vật có nhân thật (Eukaryota). Spirulina thuộc vi khuẩn lam
(Cyanobacteria) nên chúng thuộc sinh vật nhân sơ hay nhân nguyên thủy
(Prokaryote) [30].
1.1.2. Phân loại tảo Spirulina
Tảo là một nhóm vi sinh vật, nhưng chúng khác với vi khuẩn và nấm
men ở chỗ chúng có diệp lục và có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ chất
vô cơ dưới tác dụng ánh sáng mặt trời. Tảo chia làm 9 ngành: tảo lam
(Cyanophyta); tảo lục (Chorophyta); tảo silic (Diatomea); tảo vàng ánh
(Chysophyta); tảo giáp (Pynophyta); tảo mắt (Euglenophyta); tảo roi lệch
(Hererocontac); tảo đỏ (Rhodophyta); tảo nâu [5], [11].
Tảo Spirulina thuộc:
Bộ: Oscillatoriales
Ngành: Cyanophyta
Họ: Oscillatoriaceae
Lớp: Cyanophyceae
Giống: Spirulina
3
1.1.3. Đặc điểm sinh học của tảo Spirulina
Tảo Spirulina có dạng xoắn lò xo khoảng 5-7 vòng đều nhau không
phân nhánh. Đường kính xoắn khoảng 35-50 micromet, bước xoắn 60
micromet, chiều dài thay đổi có thể đạt 0,25mm. Nhiều trường hợp tảo xoắn
Spirulina có kích thước lớn hơn. Tảo là trung gian giữa vi khuẩn và tảo nhân
thực. Người ta cho rằng tảo Spirulina giống với vi khuẩn hơn, do đó tảo
Spirulina còn có tên là vi khuẩn lam [5], [11].
Hình 1.1. Hình dạng tảo Spirulina dưới kính hiển vi [30]
1.1.3.1. Đặc điểm cấu tạo tế bào của tảo Spirulina
Là tảo lam đa bào dạng sợi, gồm nhiều hình trụ xếp không phân nhánh.
Mỗi tế bào của sợi có chiều rộng 5 μm, dài 2mm. Không có lục lạp mà chỉ
chứa thylacoid phân bố đều trong tế bào. Không có không bào. Không có
nhân điển hình, vùng nhân không rõ, trong đó có chứa DNA (Hedeskog và
Hifsten A.1980). Thành tế bào tảo gồm các lớp lipopolysaccharide, các sợi
nhỏ protein và các phân tử peptidoglucan. Màng tế bào nằm sát ngay dưới
thành tế bào và nối với màng quang hợp thylacoid tại một vài điểm.
Spirulina có chứa 3 nhóm sắc tố chính: Chlorophyll hấp thụ ánh sáng
lam và đỏ. Carotenoid hấp thụ ánh sáng lam và lục. Phycobillin hấp thụ ánh
sáng lục, vàng và da cam.
4
1.1.3.2. Sinh sản của tảo Spirulina
Spirulina có phương thức sinh sản vô tính, từ một cơ thể mẹ trưởng
thành (gọi là trichome), tự phân chia thành nhiều mảnh, mỗi mảnh gồm một
số vòng xoắn (2-4 tế bào, gọi là hormogonia). Để tạo thành các hormogonia,
sợi Spirulina sẽ hình thành các tế bào chuyên biệt cho sự sinh sản (gọi là đoạn
necridia). Các necridia hình thành các đĩa lõm ở hai mặt và tạo ra hormogonia
bởi sự chia cắt tại vị trí các đĩa. Khi đã phát triển, dần dần phần đầu
hormogonia bị tiêu giảm và trở nên tròn nhưng vách tế bào vẫn có chiều dày
không đổi. Các hormogonia phát triển, trưởng thành và chu kì sinh sản lặp lại
để đảm bảo vòng đời của Spirulina [10], [11], [22].
1.1.3.3. Thành phần hóa học của tảo Spirulina
Spirulina chứa hàm lượng protein rất cao và chứa đầy đủ các vitamin.
Spirulina có giá trị dinh dưỡng cao vì chứa hàm lượng protein cao và các chất
có hoạt tính sinh học khác. Giá trị protein trung bình của Spirulina là 65%,
cao hơn so với nhiều loại thực phẩm. Bảng thành phần hóa học của Spirulina
được liệt kê trong bảng 1.1:
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của Spirulina [11],[29]
STT
Thành phần
Số lượng (% chất khô)
1
Protein tổng số
60 ÷ 70
2
Glucid
13 ÷ 16
3
Lipit
7÷8
4
Acid nucleic
4,29
5
Diệp lục
0,76
6
Carotene
0,23
7
Tro
4÷5
5
Spirulina là nguồn giàu vitamin B12 nhất. Ngoài ra, Spirulina còn chứa
các vitamin khác như A, B1, B2, B6, E và H (Fox, 1986). Spirulina cung cấp
21% thiamin và riboflavin so với nhu cầu hàng ngày. Thành phần vitamin của
Spirulina được liệt kê trong bảng 1.2:
Bảng 1.2. Thành phần vitamin trong Spirulina [24],[29]
Vitamin
Trên 10g
Nhu cầu hàng ngày
% so với nhu cầu hàng
cho phép (µg)
ngày cho phép
Vitamin A (β-carotene)
23000 IU
5000
460
Vitamin B1 (Thiamine)
0,31 µg
1,5
21
Vitamin B2 (Riboflavin)
0,35 µg
1,7
21
Vitamin B3 (Niacin)
1,46 µg
20
7
Vitamin B6 (Pyridoxine)
80 µg
2,0
4
Vitamin B12 (Cyanocobalamine)
32 µg
6,0
533
Citamine E (α-tocoferol)
1 IU
30
3
Folacin
1 µg
400
0,04
Panthothenic acid
10 µg
10
1
Biotin
0,50 µg
-
-
Inositol
6,40 µg
-
-
Spirulina giàu sắt và calcium, hỗ trợ tốt cho máu, cho xương và răng.
Lượng calcium của Spirulina cao hơn trong sữa. Lượng sắt trong Spirulina
cao hơn 12 lần so với trong các loại thực phẩm khác. Thành phần khoáng của
Spirulina được liệt kê trong bảng 1.3:
6
Bảng 1.3. Thành phần khoáng trong Spirulina [24], [29]
Khoáng
Trên 10 g
Nhu cầu hàng ngày
% so với nhu cầu hàng ngày
Calcium
100 µg
1000 µg
10
Iron
15 µg
18 µg
83
Zinc
300 µg
15 µg
2
Phosphorous
90 µg
1000 µg
9
Magnesium
40 µg
400 µg
10
Copper
120 µg
2 µg
6
Sodium
60 µg
2 – 5 µg
1
Potassium
160 µg
6 µg
3
Manganese
500 µg
3 µg
17
Selenium
2 µg
100 µg
2
Tảo xoắn Spirulina chứa 18 trong số 20 loại amino acid được biết (Fox,
1986). Thành phần acid amin của tảo Spirulina được liệt kê trong bảng 1.4:
Bảng 1.4. Thành phần acid amin trong Spirulina [11], [29]
Acid amin thiết
Hàm lượng
yếu
trong 10 g
Phenylalanine
280 µg
Threonine
% tổng
Các Acid amin
Hàm lượng
khác
trong 10 g
4,5 %
Glycine
320 µg
5,2 %
320 µg
5,2 %
Histidine
100 µg
1,6 %
Tryptophan
90 µg
1,5 %
Proline
270 µg
4,3 %
Valine
400 µg
6,5 %
Serine
320 µg
5,2 %
Isoleucine
350 µg
5,6 %
Tyrosine
300 µg
4,8 %
Leucine
540 µg
8,7 %
Alanine
470 µg
7,6 %
Lysine
290 µg
4,7 %
Arginine
430 µg
6,9 %
Methionine
140 µg
2,3 %
Aspartic Acid
610 µg
9,8 %
Cystine
60 µg
1,0 %
Glutamic Acid
910 µg
14,6 %
7
% tổng
Các chất màu trong Spirulina: Spirulina có màu xanh lam-lục là do
Spirulina chứa nhiều sắc tố với hàm lượng cao như chlorophyll, phycocyanin,
β-caroten. Các chất màu trong Spirulina được thể hiện trong bảng 1.5:
Bảng 1.5. Các chất màu trong Spirulina [11], [29]
Chất màu
Màu sắc
Hàm lượng trong 10 g
% Spirulina
Phycocyanin
Xanh da trời
1400 µg
14 %
Chlorophyll
Xanh lá cây
100 µg
1,0 %
Carotenoids
Màu vàng cam
47 µg
0,47 %
Như vậy, chúng ta nên sử dụng tảo xoắn Spirulina cho hướng nghiên
cứu tìm hiểu về nguồn dinh dưỡng lên men tạo màng Biocellulose.
1.2. Vị trí và đặc điểm phân loại Gluconacetobacter trong sinh giới
1.2.1. Vị trí phân loại của Gluconacetobacter trong sinh giới
Đã có rất nhiều công trình phân loại vi khuẩn acetic như Rothenback
1898, Beijerinck 1898, Hoyer 1899, Hansen 1911, Heneberg 1926, Fraterur
1950... Thuật ngữ “Gluconacetobacte” được dùng đầu tiên cho cấp độ phân
loại giống phụ trong giống Acetobacter khi Yamada và Kondo (1984) nhận
thấy các thành phần ubiquinone chính trong thành phần màng tế bào vi khuẩn
sinh acetic khác nhau.
Gluconacetobacter thuộc chi Acetobacter, họ Pseudomonasdaceae, bộ
Pseudomonasdales, lớp Schizomycetes.
Ngày nay, việc phân loại vi khuẩn acetic nói chung và vi khuẩn
Gluconacetobacter nói riêng còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau. Vì vậy,
đòi hỏi cần nhiều nghiên cứu hơn nữa về loại vi khuẩn này.
1.2.2. Đặc điểm phân loại của Gluconacetobacter
Đặc điểm hình thái - tế bào học
Chủng Gluconacetobacter có dạng hình que, thẳng hay hơi cong, kích
8
thước khoảng 2 μm, tế bào đứng riêng lẻ hoặc xếp thành từng chuỗi, không có
khả năng di động, không sinh bào tử. Các tế bào được bao bọc bởi chất nhày
tạo váng nhăn và dày. Váng có chứa hemicellulose nên khi gặp H2SO4 và
thuốc nhuộm iôt sẽ bắt màu xanh (do phản ứng của hemicellulose), chúng có
thể tích luỹ 4,5% acid acetic trong môi trường. Khi nồng độ acid acetic cao
vượt giới hạn cho phép, nó ức chế hoạt động của vi khuẩn.
Đặc điểm nuôi cấy
Trên môi trường thạch đĩa, vi khuẩn Gluconabacter hình thành khuẩn
lạc nhẵn hoặc xù xì, rìa mép khuẩn lạc bằng phẳng hay gợn sóng, màu trắng
hoặc trong suốt, khuẩn lạc bằng phẳng hoặc lồi lên dễ tách khỏi môi trường.
Vi khuẩn Gluconacetobacter khi nuôi cấy trong môi trường dịch thể ở điều
kiện tĩnh, chúng sẽ hình thành trên bề mặt một lớp màng cellulose, đó là tập
hợp các tế bào vi khuẩn liên kết với các phân tử cellulose, trong tế bào xảy ra
quá trình trao đổi chất nói chung còn ở màng cellulose xảy ra quá trình trao
đổi oxy và các chất dinh dưỡng [5], [20].
Ngược lại trong điều kiện nuôi lắc, cellulose hình thành dạng nhỏ với
kích thước không đều nhau và phân tán trong môi trường dinh dưỡng tạo ra
những đặc tính hình thái khác hẳn cellulose trong điều kiện nuôi cấy tĩnh.
Đặc điểm sinh lý - sinh hóa
Đặc điểm sinh lý
Vi khuẩn Gluconacetobacter phát triển ở nhiệt độ 25 - 35oC, pH = 4 6. Nhiệt độ và pH tối ưu tùy thuộc vào giống. Ở 37oC, tế bào sẽ suy thoái
hoàn toàn ngay cả trong môi trường tối ưu. Gluconacetobacter có khả năng
chịu được pH thấp, vì thế thường bổ sung thêm acid acetic và môi trường nuôi
cấy để hạn chế sự nhiễm khuẩn lạ.
Đặc điểm sinh hóa
Năm 1950, Fruteur đã chính thức đưa ra một khóa phân loại mới căn cứ
9
vào các tiêu chuẩn: khả năng oxy hóa acid acetic thành CO2 và H2O; hoạt
tính catalase; Gluconacetobacter là chủng thuộc chi Acetobacter,
họ
Pseudomonadaceae, bộ Pseudomonadaceae, lớp Schizomycetes. Đặc điểm
phân biệt với các chủng khác trong cùng một chi được trình bảng dưới đây:
Bảng 1.6. Đặc điểm sinh hóa của các chủng vi khuẩn Gluconacetobacter
theo Frateur
Đặc điểm
TT
Hiện tượng
Kết
quả
Oxy hóa ethanol thành acid acetic
1
Chuyển hóa môi trường chứa
Bromphenol Blue 0,04% từ màu
+
xanh sang màu vàng
2
Hoạt tính catalase
Hiện tượng sủi bọt khí
+
3
Sinh trưởng trên môi trường Hoyer
Sinh khối không phát triển
-
Chuyển hóa glycerol thành
Tạo kết tủa đỏ gạch trong dịch sau
dihydroxyaceton
lên men
Chuyển hóa glucose thành acid
Vòng sáng xuất hiện xung quanh
4
khuẩn lạc trên môi trường chứa
5
+
+
CaCO3
6
7
Kiểm tra khả năng sinh sắc tố nâu
Không hình thành sắc tố nâu
Kiểm tra khả năng tổng hợp
Váng vi khuẩn xuất kiện màu lam
cellulose
+
1.3. Đặc điểm và cơ chế hình thành màng Biocellulose
1.3.1. Đặc điểm cấu trúc của màng Biocellulose
Màng Biocellulose được cấu tạo bởi chuỗi polyme β - 1,4
glucopyranose mạch thẳng. Nó có thành phần hoá học đồng nhất với cellulose
thực vật, nhưng cấu trúc và đặc tính của nó lại khác xa nhau.
Chuỗi polyme β - 1,4 glucopyranose mới hình thành liên kết với nhau
tạo thành sợi nhỏ (subfibril) có kích thước 1,5nm. Những sợi nhỏ kết tinh tạo
sợi lớn hơn - sợi vĩ mô, những sợi này kết hợp với nhau tạo thành bó và cuối
10
cùng tạo dải lớn. Những dải lớn từ tế bào này khi đẩy ra ngoài sẽ liên kết với
những dải lớn của tế bào khác bằng liên kết hiđro hoặc vandesvan tạo thành
dạng sệt (gel) hay một lớp màng mỏng. Kích thước bên của màng tăng lên khi
quần thể vi khuẩn sinh trưởng [8], [9], [23].
Màng Biocellulose có cơ chế kết tinh khác hẳn cellulose của thực vật ở
chỗ chúng không có sự kết hợp hemixellulose, lignin hay những thành phần
phụ khác mà được cấu tạo từ các sợi microfibil tạo nên những bó sợi song
song cấu thành mạng lưới cellulose [1].
Hình 1.2. Sợi cellulose của màng Biocellulose
1.3.2. Một số tính chất của màng Biocellulose
Chung và Shyu (1999) đã nghiên cứu tính chất của Biocellulose như độ
cứng, độ dính, độ dai và ảnh hưởng của dung dịch đường, muối... lên tính chất
của Biocellulose [20]. Các mảnh Biocellulose có độ cứng là 3,68 kg/cm2. Độ
cứng của các miếng Biocellulose giảm khi chúng được nhúng vào dung dịch
đường và độ cứng tăng lên khi được nhúng bằng dung dịch muối. Sản phẩm
của cellulose vi khuẩn có một số tính chất sau:
Độ bền hóa học, độ bền cơ học và sức căng cao.
Khả năng giữ nước và độ ẩm cao, do đó có thể điều chỉnh độ xốp.
Có thể theo dõi, kiểm soát lý tính của cellulose do cấu trúc của
cellulose vi khuẩn có khả năng biến đổi trong quá trình nuôi cấy.
Kiểm soát được kích thước, cấu trúc và chất lượng của cellulose (kiểm
11
- Xem thêm -