Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí của dự án lưới điện truyền tải 110kv...

Tài liệu Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí của dự án lưới điện truyền tải 110kv

.PDF
77
30
55

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG ===o0o=== NGUYỄN NGỌC KHANG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI 110KV LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH TP. HồChí Minh, Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG ===o0o=== NGUYỄN NGỌC KHANG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI 110KV Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Ngọc Duy Phương TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016 i LÝ LỊCH KHOA HỌC 1. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH: Họ và tên : NGUYỄN NGỌC KHANG Giới tính: Nam Ngày sinh : 14/05/1974 Nơi sinh: Lào Cai Quê quán : Gia Lâm – Hà Nội Dân tộc :Kinh Địa chỉ : 6/15 Nguyễn Siêu, P. Bến Nghé, Q1, TP. HCM Điện thoại : 0963778425; email: [email protected] 2. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP:  Từ tháng 6/1995 đến tháng 9/2000: Học tại Trường Đại học Bách khoa TP HCM  Từ tháng 7/2014 đến tháng 7/2016: Học tại Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng. 3. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC:  Từ tháng 8/1992 đến tháng 10/2012: Tổng công ty Điện lực TP HCM. Chức vụ: Nhân viên  Từ tháng 10/2012 đến nay: Tổng công ty Điện lực miền Nam. Chức vụ: Nhân viên Tôi cam đoan khai đúng sự thật. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2016 Học viên Nguyễn Ngọc Khang ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí của dự án lưới điện truyền tải 110KV” là công trình nghiên cứu của bản thân, xuất phát từ yêu cầu trong công việc học tập. Các số liệu khảo sát có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo trình bày, trích dẫn đúng nguyên tắc và các kết quả trong luận văn được thu thập qua quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được công bố trước đây. Tp.HồChí Minh, ngày 7 tháng 10 năm 2016 Người thực hiện Nguyễn Ngọc Khang iii LỜI CẢM TẠ Kính gửi: - Ban Giám hiệu Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng - Quý Thầy Cô Viện Đào tạo Sau đại học Sau thời gian theo học lớp Cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng và được sự dạy dỗ, hướng dẫn tận tâm của quý Thầy Cô trong Viện Đào tạo Sau đại học, em đã thu nhận được rất nhiều kiến thức quý báu, hữu ích cho công việc. Em xin được phép gửi lời tri ân đến đoàn thể quý Thầy Cô đã truyền cho em kiến thức, đặc biệt là TS Nguyễn Ngọc Duy Phương, người thầy trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong sự nghiệp giảng dạy. Nguyễn Ngọc Khang iv TÓM TẮT Tốc độ tăng trưởng và tiêu thụ điện cao liên tục của khu vực phía Nam buộc ngành Điện Việt Nam phải đầu tư phát triển mở rộng phạm vi, qui mô và năng lực lưới điện đáp ứng nhu cầu. Tổng công ty Điện lực miền Nam có 01 Ban Quản lý dự án thực hiện chức năng Chủ đầu tư, được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng các công trình lưới điện 110kV theo quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia và quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh thuộc địa bàn quản lý của Tổng công ty Điện lực miền Nam và một số dự án 220kV do EVN giao. Do nguồn vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam chủ yếu là vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách và vốn vay do Chính phủ bảo lãnh nên việc thực hiện đầu tư xây dựng các công trình lưới điện của Ban QLDA đa phần thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư công và các quy định khác liên quan đến xây dựng cơ bản của Nhà nước ban hành. Việc phát sinh về tiến độ, vượt quá ngân sách sẽ có một tác động tiêu cực mạnh cho chi phí và các bên liên quan gồm: nhà đầu tư, nhà thầu, tư vấn, nhà quàn trị dự án, nhà cung ứng và nhà tài trợ. Thực tế dự án hoàn thành sẽ có chi phí khác so với kế hoạch. Các kết quả nghiên cứu cho phương trình hồi quy tuyến tính bội sau: Chi phí = .645*Nhân lực + .536*Quản lý + .194* Thời gian-.251* Phát sinh .093* Quy định Với kết quả này để đảm bảo hiệu quả về chi phí các dự án lưới điện đầu tiên phải phát huy vai trò rất tích cực của yếu tố Nhân lực, kế tiếp cần tập trung cải tiến quản lý để duy trì và nâng cao hiệu quả bên cạnh đó sử dụng thời gian hiệu quả, hạn chế tối đa việc kéo dài việc thi công đồng thời phấn đấu giảm các phát sinh (tiêu cực) và nghiên cứu đề xuất với cấp trên. v ABTRACT Growth rates and continued high electricity consumption of the South of Vietnamforce electricity industry development investment expands the scope, scale andgrid capacity to respond to the demand. The SP Corporation has 01 Southern Power Project Management Board performs the function of Investor, which has a permission of building the construction 110kV power network projects planned national electricity development planning and development power of the provinces in the area of management of the Corporation and the Southern power 220kV projects assigned by EVN. Due to the capital of the Corporation, the Southern Power mainly budget, offState budget funds and loans guaranteed by the Government ,the implementation Of investment in the construction of the power grid majority PMU is under TheLaw, the BuildingLaw, the Enterprise Law, the Investment Lawandan do there gulations related to construction of the State issued. The arising of progress, beyond the budgets will have a significant negative impact onthe cost and the stake holders including investors, contractors, consultants, project managers, suppliers and home sponsor. In fact, to complete the project will cost more thanplanned. Researching show the results of the linearre gression equation following multiples: Cost = .645 * Human Resources + .536 * Management + .194 Execution Time - .251 * Incurred problem - .093 * Regulation With the results above, to ensure cost-effective projects of the grid, first it must be clearly inthepositive roleof human resources, then need to focuson improving the management to maintainandim prove efficiency beside susing time efficiently, minimizing the construction lasts while striving to reduce the rise (negative) and the proposed research with superior management. vi MỤC LỤC Trang Lý lịch khoa học ............................................................................................................... i Lời cam đoan ................................................................................................................... ii Lời cảm tạ ....................................................................................................................... iii Tóm tắt .......................................................................................................................... iv Abstract .......................................................................................................................... v Mục lục .......................................................................................................................... vi Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................... ix Danh mục hình – Biểu đồ ............................................................................................... x Danh mục bảng ............................................................................................................. xi CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ..............................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1 1.2 . Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................3 1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................3 1.3 . Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3 1.4.1 Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4 1.5.1.Phương pháp định tính ................................................................................4 1.5.2.Phương pháp định lượng .............................................................................4 1.6 .Ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................................5 1.7.Bố cục luận văn .................................................................................................5 Kết luận chương 1 .......................................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ...............6 2.1. Cơ sở lý luận về chi phí đầu tư xây dựng .........................................................6 2.1.1. Khái niệm về Dự án đầu tư xây dựng ........................................................6 2.1.2. Khái niệm về chi phí đầu tư xây dựng .......................................................6 2.3. Khái niệm về Quản lý chi phí xây dựng ...........................................................8 vii 2.4. Vai trò của Quản lý chi phí trong hoạt động xây dựng ....................................9 2.5. Mục tiêu của Quản lý chi phí xây dựng ............................................................9 2.6. Các nghiên cứu trước liên quan đến đề tài .....................................................10 2.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................14 Kết luận chương 2 .....................................................................................................16 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHI PHÍ DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................17 3.1.Giới thiệu Ban Quản lý dự án Điện lực miền Nam .........................................17 3.2. Các sản phẩm và kết quả hoạt động kinh doanh.............................................20 3.2.1. Các sản phẩm............................................................................................21 3.2.2. Kết quả kinh doanh (từ 2013-2015) .........................................................22 3.3. Những khó khăn, hạn chế trong xây dựng các công trình lưới điện 110kV ...27 3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................29 3.4.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................29 3.4.2. Tổng thể và mẫu nghiên cứu ....................................................................31 3.5. Xây dựng thang đo và giả thuyết nghiên cứu .................................................32 3.5.1. Xây dựng thang đo ...................................................................................32 3.5.2. Giả thuyết nghiên cứu ..............................................................................33 3.6. Mô hình nghiên cứu chi tiết ............................................................................33 3.7. Xử lý, phân tích dữ liệu và hiệu chỉnh thang đo ............................................34 Kết luận chương 3 .....................................................................................................35 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................36 4.1. Các kết quả khảo sát ...........................................................................................36 4.1.1. Thống kê kết quả khảo sát ........................................................................36 4.1.2. Đánh giá độ tin cậy...................................................................................36 4.1.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................44 4.1.4. Xây dựng quan hệ hồi qui tuyến tính bội .................................................46 Kết luận chương 4 .....................................................................................................54 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................55 5.1. Hàm ý quản trị ................................................................................................55 5.1.1. Các giải pháp hạn chế phát sinh ...............................................................56 viii 5.1.2. Các giải pháp hạn chếcác quy định ..........................................................57 5.1.3. Các giải pháp hiệu quả thời gian sử dụng ................................................57 5.1.4. Các giải pháp nâng cao trình độ nguồn nhân lực .....................................58 5.1.5. Các giải pháp nâng caohiệu quảcông tác quản lý.....................................59 5.2. Kết luận ...........................................................................................................60 5.3.Kiến nghị..........................................................................................................60 5.3.1.Với Tổng Công ty điện lực miền Nam ......................................................60 5.3.2.Với Tập đoàn Điện lực Việt Nam .............................................................60 5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................62 Tiểu kết chương 5......................................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................63 PHỤ LỤC ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT - ADB: Ngân hàng Phát triển Châu Á - CBCNV: cán bộ công nhân viên - CTTL: Công trình thủy lợi - DN:Doanh nghiệp - ĐTXDCB: đầu tư xây dựng cơ bản - EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam - GDP: Tổng sản phẩm quốc gia - GPMB: Giải phóng mặt bằng - MTV: một thànhviên - ODA: Viện trợ phát triển chính thức - QLDA: Quản lý dự án - QLKT:Quản lý kỹ thuật - SPC: Tổng công ty Điện lực miền Nam - TBA: trạm biến áp - TNHH: trách nhiệm hữu hạn x DANH MỤC HÌNH – BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ STT 1 2 3 4 Tên Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu Sơ đồ 3.1.Quy trình nghiên cứu Sơ đồ 3.2. Mô hình nghiên cứu chi tiết Sơ đồ 4.1. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh trang 13 28 31 48 xi DANH MỤC BẢNG STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tên Bảng 2.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí của dự án lưới điện Bảng 2.2 Các yếu tố của biến phụ thuộc Bảng 4.1 Thống kê kết quả khảo sát Bảng 4.2. Case Processing Summary_Phátsinh Bảng 4.3. Reliability Statistics_Phátsinh Bảng 4.4. Item-Total Statistics_Phátsinh Bảng 4.5 Case Processing Summary_Nhânlực Bảng 4.6 Reliability Statistics_Nhânlực Bảng 4.7 Item-Total Statistics_Nhânlực Bảng 4.8. Case Processing Summary_Quyđịnh Bảng 4.9. Reliability Statistics_Quyđịnh Bảng 4.10. Item-Total Statistics_Quyđịnh Bảng 4.11. Item-Total Statistics_Quyđịnh (lần 2) Bảng 4.12. Case Processing Summary_Thờigian Bảng 4.13. Reliability Statistics_Thờigian Bảng 4.14. Item-Total Statistics_Thờigian Bảng 4.15. Item-Total Statistics_Thờigian (lần 2) Bảng 4.16. Case Processing Summary_Quảnlý Bảng 4.17. Reliability Statistics_Quảnlý Bảng 4.18 Item-Total Statistics_Quảnlý Bảng 4.19. Case Processing Summary_Hiệuquả Bảng 4.20. Reliability Statistics_Hiệuquả Bảng 4.21. Item-Total Statistics_Hiệuquả Bảng 4.22. KMO and Bartlett's Test Bảng 4.23. Total Variance Explained Bảng 4.24. Rotated Component Matrixa Bảng 4.25. Variables Entered/Removeda Bảng 4.26Model Summaryb Bảng 4.27 ANOVAb Bảng4.28 Coefficientsa Bảng4.29 Residuals Statisticsa trang 14 14 33 33 34 34 34 34 35 35 35 35 36 36 36 37 37 37 38 38 38 38 39 39 40 41 42 42 43 43 44 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Những năm qua, tốc độ tăng trưởng và tiêu thụ điện của Việt Nam ngày càng tăng cao và có xu hướng gấp đôi tốc độ tăng trưởng GDP. Do đó, cần có một cái nhìn tổng quan về đầu tư phát triển ngành Điện Việt Nam để tìm ra các giải pháp đầu tư hiệu quả, khắc phục những khó khăn, hạn chế nhằm phát triển ngành Điện Việt Nam đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế trong tình hình mới. Lưới điện khu vực phía Nam liên tục được SPC đầu tư mở rộng phạm vi, qui mô và năng lực, đáp ứng tốc độ tăng trưởng cao về nhu cầu điện. Đến nay 2.510/2.510 xã, phường và thị trấn ở 21 tỉnh thành phía Nam đã có điện (riêng trên các xã hải đảo, ngành Điện đã quản lý trực tiếp ở 13/21 số xã đảo, các xã đảo còn lại có điện do địa phương quản lý). Tổng số hộ dân có điện tính đến cuối năm 2014 là 7,3 triệu hộ - đạt tỷ lệ 98,49%, trong đó số hộ dân nông thôn có điện là 4,94 triệu hộ - đạt tỷ lệ 97,92%. Bất cứ việc chậm trễ về tiến độ hoặc vượt quá ngân sách đã được phê duyệt sẽ có một tác động tiêu cực mạnh cho các bên liên quan gồm: chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn, nhà quản trị dự án, nhà cung ứng và nhà tài trợ. Sự biến động của các yếu tố bên trong cũng như bên ngoài tác động đến dự án làm cho dự án hoàn thành trong thực tế có chi phí sai khác so với kế hoạch. Đề án này sẽ xác định các yếu tố có thể gây ra các biến đổi chi phí đối với các dự án điện. Đặc biệt đối với các dự án lưới điện truyền tải 110 kV được thực hiện đầu tư trên 21 tỉnh thành khu vực phía Nam do Tổng công ty Điện lực miền Nam quản lý. Tổng công ty Điện lực miền Nam có 01 Ban Quản lý dự án thực hiện chức năng Chủ đầu tư, được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng các công trình lưới điện 110kV theo quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia và quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh thuộc địa bàn quản lý của SPC và một số dự án 220kV do EVN giao. Do nguồn vốn của SPC chủ yếu là vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách và vốn vay do Chính phủ bảo lãnh nên việc thực hiện đầu tư xây dựng các công trình lưới điện của Ban QLDA đa phần thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư công và các quy định khác 2 liên quan đến xây dựng cơ bản của Nhà nước ban hành. Trong năm 2014, Tổng công ty Điện lực miền Nam đã đầu tư xây dựng 128 công trình lưới điện 110kV với tổng mức đầu tư khoảng 2000 tỷ đồng, trong năm 2015 và các năm tiếp theo, quy mô đầu tư các công trình lưới điện 110kV sẽ liên tục tăng cao do yêu cầu phủ kín lưới điện các khu vực biển đảo nhằm phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng khu vực biển đảo. Cụ thể, tháng 4/2015 đã đóng điện công trình lưới điện 110kV và 22kV với Tổng mức đầu tư 70 tỷ cấp điện cho xã đảo Hòn Tre, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang; Tháng 9/2015 đã khởi công xây dựng công trình cấp điện cho xã đảo Lại Sơn, tỉnh Kiên Giang với Tổng mức đầu tư 400 tỷ; Tháng 10/2015, khởi công xây dựng công trình lưới điện 110kV và lưới điện 22kV cấp điện cho xã đảo Hòn Nghệ (tỉnh Kiên Giang) với Tổng mức đầu tư khoảng 200 tỷ. Tính cấp thiết của đề tài: Trong bối cảnh chung của nền kinh tế hiện nay, việc thực hiện đầu tư xây dựng các công trình điện đặc biệt quan trọng nhằm đảm bảo phát triển nền kinh tế và đảm bảo an ninh năng lượng của quốc gia. Việc quản lý đầu tư xây dựng công trình đều gặp nhiều khó khăn trong công tác thỏa thuận, hướng tuyến đường dây, vị trí trạm biến áp, dẫn đến chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng thay đổi so với dự toán ban đầu đã phê duyệt, đây là yếu tố làm chi phí đầu tư xây dựng công trình thay đổi. Ngoài ra, việc chậm trễ trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng dẫn đến tiến độ hoàn thành công trình không đạt theo kế hoạch cũng ảnh hưởng rất lớn đến chi phí. Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng mà Nhà nước ban hành các quy định mới dẫn đến thay đổi chi phí. Cụ thể là chi phí nhân công (thay đổi lương); chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án (thay đổi định mức xác định chi phí tư vấn); chi phí thiết bị nhập (thay đổi tỷ giá).Ngoài ra, chi phí đầu tư các công trình điện còn phụ thuộc sự biến động vào giá các mặt hàng khác như xi măng, sắt, thép dẫn đến suất đầu tư thay đổi trong từng giai đoạn xây dựng công trình. Việc phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng các dự án lưới điện 110kV nhằm đưa ra các giải pháp giảm thiểu tối đa sự thay đổi, biến động chi phí trong quá trình đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo việc thực hiện các dự án phù hợp các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng đồng thời tiết kiệm chi 3 phí, mang lại hiệu quả kinh tế cao khi đưa công trình vào sử dụng.Đây chính là lý do để tôi chọn đề tài “Yếu tố ảnh hưởng đến chi phí của dự án lưới điện truyền tải 110kV” làm luận văn tốt nghiệp. 1.2 . Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả về chi phí của các dự án lưới điện truyền tải 110kV. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể -Nghiên cứu cơ sở lý thuyết quản lý dự án và các quy định về xây dựng cơ bản lưới điện truyền tải tại Việt Nam và trên thế giới -Nghiên cứu thực trạng hiệu quả về chi phí xây dựng các dự án lưới điện 110kV do Ban QLDA Điện lực miền Nam làm Chủ đầu tư. -Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng hiệu quả về chi phí xây dựng các dự án lưới điện 110kV. 1.3 . Câu hỏi nghiên cứu -Cơ sở lý thuyết quản lý dự án và các quy định về xây dựng cơ bản lưới điện truyền tải tại Việt Nam và trên thế giới như thế nào ? -Thực trạng quản lý chi phí xây dựng các dự án lưới điện 110kV do Ban QLDA Điện lực miền Nam làm chủ đầu tư như thế nào ? -Các giải pháp nào sẽ nâng cao hiệu quả về chi phí xây dựng các dự án lưới điện 110kV ? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng và khách thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng các dự án lưới điện 110kV. Khách thể nghiên cứu: Lãnh đạo, cán bộ nhân viên tại Ban Quản lý Dự án Điện lực miền Nam và các chuyên gia thẩm định, phê duyệt các chi phí thực hiện dự án, các nhà thầu thi công xây dựng, cung cấp thiết bị, tư vấn. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí của dự án lưới điện truyền tải 110kv trên địa bàn các tỉnh phía Nam. 4 Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ các dự án lưới điện truyền tải 110kV tại Tổng công ty Điện lực miền Nam từ năm 2012 - 2014. Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2015. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Đề tài kết hợp cả 2 phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng nhằm đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí của dự án lưới điện truyền tải 110kV trên địa bàn các tỉnh phía Nam. 1.5.1.Phương pháp định tính Thu thập và tổng hợp tài liệu từ các báo cáo tổng kết năm; phỏng vấn sâu các lãnh đạo, nhân viên,chuyên gia bên trong Ban Quản lý Dự án Điện lực miền Nam và bên ngoàiđể đánh giá các yếu tố tác động đến hoạt động duy trì nguồn nhân lực tại Ban Quản lý Dự án Điện lực miền Nam nhằm hình thành bảng hỏi khảo sát sử dụng cho phương pháp định lượng. 1.5.2.Phương pháp định lượng Thu thập số liệu sơ cấp từ khảo sát cán bộ, nhân viên bằng bảng hỏi để có kết quả về thực trạng hoạt động duy trì nguồn nhân lực Ban Quản lý Dự án Điện lực miền Nam. Các dữ liệu thống kê được xử lý bằng phần mềm SPSS.16.0 với các ứng dụng là thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích mô hình hồi qui tuyến tính bội giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.Sau đó kiểm định sự ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hìnhvà thảo luận các kết quả để tìm ra các điểm yếu và điểm mạnh. Cuối cùng kết luận vấn đề và đề xuất với Ban Quản lý Dự án Điện lực miền Nam, kiến nghị với cấp trên để công tác quản lý chi phí các công trình đầu tư xây dựng của Ban Quản lý Dự án Điện lực miền Nam đạt hiệu quả. Trong nghiên cứu định lượng, đề tài sử dụng bảng khảo sát bao gồm các câu hỏi với thang đo Likert 5 mức độ. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện. Các kết quả khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS 16. 5 1.6 .Ý nghĩa của nghiên cứu Đề tài sẽ góp phần cung cấp thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng các dự án lưới điện 110kV và đề ra những biện pháp phù hợp nhằm tối ưu hóa chi phí đầu tư xây dựng. 1.7.Bố cục luận văn Luận văn được kết cấu thành 5 chương như sau: Chương 1: Mở đầu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan Chương 3: Thực trạng và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị Kết luận chương 1 Trong chương mở đầu trình bày lý do cần thiết của luận văn, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu và bố cục luận văn. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.1. Cơ sở lý luận về chi phí đầu tư xây dựng 2.1.1. Khái niệm về Dự án đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. 2.1.2. Khái niệm về chi phí đầu tư xây dựng Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cho công trình. Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng và sản xuất xây dựng mỗi công trình có giá trị xây dựng riêng được xác định bằng phương pháp lập dự toán xây dựng do Nhà nước quy định. Chi phí xây dựng công trình được biểu thị bằng các tên gọi khác nhau theo từng giai đoạn của quá trình đầu tư. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư đó là tổng mức đầu tư; giai đoạn thực hiện xây dựng công trình của dự án đầu tư đó là tổng dự toán công trình, dự toán chi tiết các hạng mục công trình và các loại công tác xây lắp riêng biệt; giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào hoạt động đó là quyết toán công trình. Chi phí xây dựng công trình được xác định trên cơ sở hệ thống định mức, đơn giá, chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật và các chế độ chính sách của Nhà nước phù hợp với tình hình khách quan của thị trường ở từng thời kỳ và được quản lý theo các Quy định quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá. Các chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau: 7 a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; b) Chi phí xây dựng; c) Chi phí thiết bị; d) Chi phí quản lý dự án; đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; e) Chi phí khác; g) Chi phí dự phòng. Căn cứ để xác định chi phí xây dựng công trình là các quy định định mức chi phí vật tư, nhân công, giờ máy, tiêu hao nguyên nhiên liệu, … đã có sẵn trong các quy định kinh tế kỹ thuật của ngành như. 2.2.1.1.Khối lượng công tác Khi lập tổng mức đầu tư, tổng dự toán công trình: khối lượng công tác (cho xây lắp, mua sắm thiết bị và chi phí khác) được xác định theo thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật được duyệt (với công trình được thiết kế theo hai bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (với công trình được thiết kế theo ba bước). Khi lập dự toán hạng mục công trình hoặc loại công tác xây lắp riêng biệt thì khối lượng công tác của hạng mục công trình và loại công tác đang xét được lấy theo thiết kế bản vẽ thi công, còn nếu thiết kế theo một bước thì khối lượng công tác xây dựng lấy theo thiết kế bản vẽ thi công. 2.2.1.2.Các loại đơn giá Bao gồm các loại đơn giá chi tiết, đơn giá tổng hợp, đơn giá công trình, giá chuẩn tính cho một đơn vị diện tích xây dựng hay một đơn vị công suất. 2.2.1.3.Giá mua các thiết bị, giá cước vận tải, xếp dỡ, bảo quản và bảo hiểm Các chỉ tiêu này được xác định theo hướng dẫn của Bộ Thương mại, Ban vật giá của Chính phủ, Bộ Tài chính. 2.2.1.4.Định mức các loại chi phí tính theo tỷ lệ hay bảng giá Định mức chi phí chung để xác định dự toán xây lắp, định mức khảo sát, giá thiết kế và các chi phí tư vấn khác; Các quy định về đền bù đất đai, hoa màu, di chuyển dân cư, và các công trình hiện có nằm trong mặt bằng xây dựng;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan