Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH..........................…………….2
1.1. Điều kiện tự nhiên.....................................................................................................2
1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................2
1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo.....................................................................................2
1.2. Điều kiện đại chất......................................................................................................2
1.2.1. Khối lượng khảo sát................................................................................................4
1.2.2. Đă că điểm địa chất khu vực......................................................................................4
1.2.3. Đặc điểm địa chất công trình...................................................................................5
1.2.4. Địa chất công trình khu vực lòng hồ:....................Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Địa chất công trình khu đầu mối:..........................Error! Bookmark not defined.
1.3. Đă ăc điểm khí hâ ău thủy văn.........................................................................................5
1.3.1. Các đă ăc trưng lưu vực...........................................................................................10
1.3.2. Các đă ăc trưng khí tượng thủy văn trung bình.........................................................12
1.3.3. Thủy văn công trình..............................................................................................14
1.4. Điều kiện vật liệu xây dựng.....................................................................................17
1.4.1. Mỏ vật liệu 1........................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Mỏ vật liệu 2........................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Mỏ vật liệu 3........................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Mỏ vật liệu 4........................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.5. Chỉ tiêu cơ lý vật liệu xây dựng............................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN DÂN SINH KINH TẾ VÀ HIỆN TRẠNG THỦY LỢ
I
2.1. Tình hình dân sinh kinh tế........................................................................................19
2.2. Hiện trạng thủy lợi...................................................................................................19
2.2.1. Hiện trạng thủy lợi của toàn tỉnh...........................................................................19
2.2.2. Hiê ăn trạng sử dụng đất nông nghiê ăp.....................................................................19
2.2.3. Sự cần thiết phải xây dựng công trình....................................................................20
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC...............................24
3.1. Phương án sử dụng nguồn nước...............................................................................24
3.1.1. Trạm bơm.............................................................................................................24
3.1.2. Đâ ăp dâng..............................................................................................................24
3.1.3. Hồ - Đâ ăp ngăn sông..............................................................................................24
Lớp TLQB2
Trang 1
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
3.2. Mục tiêu và nhiê ăm vụ của dự án...............................................................................25
CHƯƠNG 4. : THIẾT KẾ CƠ SỞ..................................................................25
4.1. Xác định cao trình mực nước chết:...........................................................................25
4.1.1. Nguyên tắc lựa chọn:............................................................................................28
4.2. Xác định dung tích hiệu dụng (Vh) và mực nước dâng bình thường...........................29
4.2.1. Mục đích tính toán và các đại lượng cần tính toán..................................................29
4.2.2. Nguyên tắc xác định.............................................................................................30
4.2.3. Phương pháp tính toán..........................................................................................30
4.3. Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế:.....................Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Cấp công trình:....................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Các chỉ tiêu thiết kế:.............................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN I: TÀI LIỆU CƠ BẢN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
Điều kiện tự nhiên:
Vị trí địa lý công trình.
Công trình hồ chứa nước Ông Lành thuộc xã Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình
định nằm cách thành phố Quy Nhơn khoảng 17km về hướng Tây Nam.
Tọa độ địa lý vùng công trình đầu mối và khu tưới hồ chứa Ông Lành như sau:
+ Từ 13043’ đến 13046’ Vĩ độ Bắc.
+ Từ 109005’ đến 109007’ Kinh độ Đông.
Ranh giới khu tưới, hồ chứa nước được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp: Sông Hà Thanh và xã canh Vinh.
- Phía Nam giáp: dãy núi cao.
Lớp TLQB2
Trang 2
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
- Phía Tây giáp: dãy núi cao và sông Nhiên.
- Phía Đông giáp: núi Hòn Lúp và xã Phước Mỹ.
Hình 1-1: Vị trí xây dựng công trình.
Đặc điểm địa hình, địa mạo.
Các tài liệu địa hình khu vực.
Tài liệu địa hình trên do Công ty CP TVXD Thủy lợi - thủy điện Bình Định lập tháng
12/2010 được cung bởi trường đại học Thủy Lợi như sau:
- Đo vẽ bình đồ lòng hồ, khu tưới, bãi vật liệu TL 1/2.000
- Đo vẽ bình đồ khu đầu mối TL 1/1.000
- Đo vẽ cắt dọc đập, tràn, cống các phương án
- Đo vẽ cắt ngang đập, tràn, cống các phương án
- Đo vẽ cắt dọc đường thi công
- Đo vẽ cắt ngang đường thi công
- Đo vẽ cắt dọc kênh
- Đo vẽ cắt ngang kênh
b)Về tọa độ:
- Xây dựng lưới khống chế độ cao, toạ độ cho toàn hệ thống theo hệ VN-2000
c)Về cao độ:
Dùng hệ độ cao quốc gia thống nhất toàn bộ hệ thống bao gồm đầu mối và khu
tưới.
Đặc điểm địa hình – địa mạo.
Hồ chứa nước Ông Lành được xây dựng từ năm 1985 để tưới tại chỗ cho 20 ha đất
thuộc HTX nông nghiệp I Canh Vinh. Do không được tu bổ nên công trình đã bị hưu
hỏng, từ lâu không còn tích được nước. Nhân dân phải đắp tạm đập bổi để ngăn suối
đưa nước vào kênh tưới.
Khu vực dự án được chia làm 2 vùng:
+ Vùng 1: Dự kiến xây dựng hồ chứa.
+ Vùng 2: Khu tưới.
Đặc điểm địa hình vùng 1:
Lớp TLQB2
Trang 3
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
Vị trí hồ mới nằm cách tuyến đập cũ 150 m về phía hạ lưu. Lòng hồ là thung lũng suối
Bà Bá với hai nhánh núi kéo dài từ Nam lên Bắc tạo thành một lòng chảo hẹp và dốc,
trong lòng hồ chủ yếu là rừng trồng sản xuất của nhân dân, địa hình rất rậm rạp,
không có đường giao thông, không có công trình xây dựng nào, chỉ có một số mộ đất
nằm rải rác.
Tuyến đầu mối đập - tràn - cống nằm cắt ngang thung lũng nối hai vai núi, theo hướng
Đông Đông Bắc - Tây Tây Nam, có chiều dài khoảng 700 m. Cao độ đỉnh núi hai vai
từ +65.00 +130.00 m. Phần thung lũng khá bằng phẳng với cao độ từ +19.00
+22.00; suối Bà Bá hẹp, dốc với bề rộng chừng 5 10 m. Trên toàn tuyến chủ yếu là
rừng bạch đàn của nhân dân. Nhìn chung địa hình rất thuận lợi cho việc xây dựng hồ
chứa nước và bố trí các công trình đầu mối.
b)Đặc điểm địa hình vùng 2:
Khu tưới là dải đất hẹp dọc theo bờ Nam sông Hà Thanh, giới hạn bởi suối Nhiên ở
phía Tây, sông Hà Thanh ở phía Bắc và dãy núi cao ở phía Nam, thuộc 2 thôn Tăng
Hòa và Bình Long, xã Canh Vinh. Địa hình khu tưới có dạng sườn đồi thoải và bãi bồi
ven sông, dốc dần từ Nam lên Bắc, bị chia cắt bởi những lạch suối nhỏ từ sườn núi
chảy xuống. Hiện tại trong khu tưới được trồng lúa ở những chân ruộng thấp ven suối
có nước thường xuyên, những khu đất cao hơn được trồng màu (mía, mì, bắp, đậu
phụng ...), dọc theo chân núi là các khu rừng trồng bạch đàn, keo của nhân dân.
Điều kiện đại chất:
Khối lượng khảo sát.
Trên cơ sở các kết quả khoan đào đã thực hiện, tiến hành khảo sát kỹ cho phương án
chọn tuyến đập, tràn, cống, kênh chính và tìm kiếm, quy hoạch vật liệu đất đắp.
Theo sự phân công trong Liên danh:
- Trung tâm ĐH2 và nhà thầu phụ là Công ty TNHH Nam Miền Trung khảo sát địa
chất nền móng đập, cống và tìm kiếm vật liệu đất đắp đập.
- Công ty CP TVXD Thủy lợi - Thủy điện Bình Định khảo sát địa chất nền móng tràn
và kênh tưới như sau:
• Đo vẽ bản đồ địa chất công trình vùng tuyến và lòng hồ tỷ lê ă 1/5000.
• Bình đồ vị trí các hố khảo sát vùng tuyến đâ ăp tỷ lê ă 1/500.
• Bình đồ vị trí các hố khảo sát vùng tuyến kênh tỷ lê ă 1/500.
• Sơ lược vị trí khảo sát các bãi vâ ăt liê ău xây dựng.
Lớp TLQB2
Trang 4
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
• Các mă ăt cắt địa chất công trình vùng tuyến đâ ăp.
• Các mă ăt cắt địa chất công trình vùng tuyến kênh.
Đă ăc điểm địa chất khu vực.
Cấu trúc địa tầng.
Về cấu trúc kiến tạo thì tỉnh Bình Định nằm ở rìa phía Đông của địa khối Kon Tum,
có cấu trúc địa chất không đồng nhất, có chế độ hoạt động kiến tạo lâu dài và thay đổi
khá phức tạp. Nhìn tổng quát có thể thấy rõ ở phần phía Bắc tỉnh chủ yếu lộ móng kết
tinh tiền Camri cùng các thành hệ macma xâm nhập cổ. Phần phía Nam dập vỡ mạnh
mẽ thành tạo chồng chất các phức hệ macma xâm nhập và phun trào trẻ. Theo tờ bản
đồ địa chất 1/500.000 mảnh Quy Nhơn do Nha địa dư Đà Lạt ấn hành, khu vực nghiên
cứu thuộc hệ tầng Măng Yang (T2my) phân bố hầu khắc diện tích khu vực Vân Canh,
Cù Mông, phủ bất chỉnh hợp lên trên các thành tạo cổ bao gồm các đá cát kết ackoz,
xen fenzit, cuội kết, sạn kết và các đá phun trào riolit daxit, phiến sinic màu vàng nâu
đến xám xanh, dày 500 - 600 m.
Các đá macma xâm nhập gồm phức hệ Đèo Cả và phức hệ Vân Canh. Phức hệ Đèo Cả
K(đc) gồm nhiều pha phân bố thành khối đẳng thước tại khu vực Phước An, Phước
Thành, Canh Vinh, xuyên cắt qua phức hệ Vân Canh, thành phần gồm các đá granit
biotit hạt trung đến mịn, đá granodiorit, granosyenit hạt vừa đến thô. Phức hệ Vân
Canh gồm 3 pha, trong đó khu vực nghiên cứu thuộc pha 3 T2-3vc3 xuyên cắt qua
các thành tạo trầm tích phun trào paleozoi và gây biến chất mạnh mẽ đới tiếp giáp, với
thành phần chủ yếu là các đá granit hạn mịn đến trung, đá grano syenit biotit hạt vừa.
Giới tân sinh - Hệ đệ tứ (Q): Gồm các trầm tích bở rời cuội, sỏi, cát, bột, sét, phân bố
trong các thung lũng sông suối và đồng bằng ven biển. Các trầm tích bở rời phân bố ở
phần thượng nguồn sông, suối. Thành phần thường ở phần dưới là cuội, cuội tảng, cát
thô, dần lên trên là cát, cát pha sét, có bề dày 2 - 5 m. ở phần cửa sông đồng bằng ven
biển phổ biến là các trầm tích hạt mịn, cát, bột, sét, sét pha cát, màu vàng, màu xám
xanh, đôi nơi có xen kẹp những lớp sét bentonit.
Các hoạt động kiến tạo: Qua trắc hội địa chất công trình cho thấy, tại vùng dự án các
quá trình địa chất vật lý như: Caxtơ, trượt sạt, xói ngầm hầu như không xảy ra, mà chủ
yếu là các quá trình phong hoá đất đá và trượt cục bộ. Các đứt gãy trong vòng bán
kính 5 Km trở lại thì chỉ thể hiện đới đứt gãy Tây Bắc – Đông Nam dọc theo sông Hà
Lớp TLQB2
Trang 5
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
Thanh, tuy nhiên đứt gãy này đã được chôn vùi, lấp nhét dưới sâu nên không ảnh
hưởng đến công trình.
Đặc điểm địa chất công trình.
Vùng lòng hồ.
Công tác khảo sát đánh giá điều kiện trữ nước của hồ, khả năng mất nước qua lòng hồ,
thấm mất nước qua hai vai vùng lân cận đã được thực hiện trong giai đoạn lập DAĐT
với việc đo vẽ bản đồ địa chất công trình, đo địa vật lý, các thí nghiệm trong phòng và
ngoài thực địa. Kết quả cho thấy hồ hoàn toàn có khả năng chứa nước và các điều kiện
về thấm qua vai đập không xảy ra, hiện tượng thấm qua nền chủ yếu ở các tầng trầm
tích và sườn tích, các lớp tàn tích và đá gốc là tầng cách nước. Các kết quả này tiếp
tục được sử dụng để khẳng định điều kiện khả thi khi xây dựng hồ chứa trong giai
đoạn TKBVTC.
Tuyến đâp, cống lấy nước.
Kết quả khoan khảo sát hiện trường, kết hợp kết quả thí nghiệm mẫu nguyên dạng đã
cho phép chia các lớp địa tầng từ trên xuống dưới và từ trẻ đến già với các lớp sau:
- Lớp 1: Giai đoạn DA ký hiệu 1b. Lớp sét pha cát hạt mịn, màu nâu vàng, xám đen,
xám nâu, phần trên mặt là tầng canh tác chứa nhiều rễ cây, xác thực vật và chất hữu
cơ, thời điểm khảo sát đất ẩm vừa, trạng thái dẻo mềm, kết cấu kém chặt, khả năng
chịu lực trung bình, tính thấm nước lớn K = 7,22x10 -4cm/s. Lớp này phân bố trên toàn
bộ vùng thung lũng (trừ lòng suối) nơi có độ dốc nhỏ với bề dày từ 1,2 2,0 m.
Nguồn gốc thành tạo bồi tích trẻ aQ.
- Lớp 1a: Giai đoạn DA ký hiệu 1c. Sét pha lẫn sạn sỏi, đôi chỗ lẫn đá lăn, đá cục,
màu xám vàng, xám trắng, xám xanh, xám đen, thời điểm khảo sát đất ẩm vừa, trạng
thái dẻo cứng, kết cấu chặt vừa, khả năng chịu lực trung bình, tính thấm mất nước
nhỏ, ở trạng thái tự nhiên K = 1,86x10 -4cm/s, trạng thái chế bị K = 2,59x10 -5cm/s. Lớp
này nằm dưới lớp 1, phân bố trên toàn bộ vùng thung lũng trừ lòng suối, bề dày 1,5
5,0 m. Nguồn gốc thành tạo bồi tích aQ.
- Lớp 2: Giai đoạn DA ký hiệu 1a. Hỗn hợp cát lẫn cuội sỏi lòng suối, đá lăn tròn
cạnh, đá tảng, màu xám trắng, xám vàng, đất khô, xốp, rời rạc, hệ số thấm rất lớn K =
3.03x10-3cm/s. Lớp này phân bố dọc theo lòng suối với bề rộng khoảng 70m, bề dày
4,0 7,0m. Nguồn gốc thành tạo lũ tích pQ.
- Lớp 3: Giai đoạn DA ký hiệu 1d. Cát pha lẫn sỏi cuội, đôi chỗ là cát kết, cuội kết,
màu xám vàng, xám trắng, loang lổ đỏ, đốm đen, thời điểm khảo sát đất khố, trạng
Lớp TLQB2
Trang 6
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
thái rời rạc, xốp, khả năng chịu lực trung bình, tính thấm mất nước lớn K = 2,22x10 3
cm/s. Lớp này phân bố hầu khắp khu vực thung lũng cả dưới đáy suối, nằm dưới lớp
1, 1a, 2, bề dày từ 2,0 5,0 m, diện lộ ra tại các vách lở bờ suối Nhiên có chiều dày từ
4,0 6,0 m cách mặt đất 1,0 - 2,0 m. Nguồn gốc bồi tích, lũ tích pQ.
- Lớp 4: Giai đoạn DA ký hiệu 2. Sét pha lẫn sạn sỏi, đá lăn, đá tảng, màu vàng, vàng
đỏ, thời điểm khảo sát đất ẩm, trạng thái dẻo cứng, kết cấu chặt vừa, khả năng chịu lực
tốt, hệ số thấm nhỏ K = 3,47x10 -5cm/s. Lớp này phân bố trên mặt ở sườn dốc hai vai
đập, phía vai trái có bề dày 1,0 1,8 m, phía vai phải có bề dày 2,0 8,0 m. Nguồn
gốc sườn tích dQ.
- Lớp 4a: Giai đoạn DA ký hiệu 3. Lớp sét pha chứa dăm sạn, màu vàng, nâu đỏ, vàng
đỏ đốm đen, đất ẩm, trạng thái dẻo, kết cấu chặt vừa - chặt, hệ số thấm nhỏ K =
4,0x10-4cm/s, khả năng chịu lực tốt. Lớp này phân bố trên sườn dốc dưới lớp 4 và phủ
trực tiếp lên đá gốc, bề dày phía vai trái 1,4 2,0 m, phía vai phải 2,0 10,8 m.
Nguồn gốc thành tạo phong hóa từ đá gốc eQ.
- Lớp 5: Đá granite phong hoá mạnh, một số nơi thành dạng bột sét, nền khoan nứt nẻ
vỡ vụn thành dăm sạn, màu xanh, xám xanh, trạng thái cứng - rất cứng, chịu lực tốt.
Khả năng thấm mất nước khá lớn chủ yếu qua khe nứt, kết quả ép nước q = 1,24
l/ph.m.m.
- Lớp 6: Đá granite biotit hạt trung đến mịn, liền khối, màu xanh, xám trắng. Trạng
thái rất cứng. Trong quá trình khoan nền >30cm. Khả năng chống thấm rất tốt, có hệ
số ép nước nhỏ q = 0,019 l/ph.m.m.
a. Tuyến tràn.
Kết quả khảo sát cho thấy địa tầng vùng tuyến tràn gồm có các lớp sau:
- Lớp 1: Phân bố dưới chân dốc nước và vị trí tiêu năng với bề dày từ 1,0 1,8 m.
- Lớp 2: Phân bố dọc theo lòng suối tại vị trí tiêu năng và trên tuyến kênh xả sau tràn,
bề dày 4,0 7,0m.
- Lớp 3: Phân bố trên toàn tuyến công trình, bề dày từ 1,5 4,5 m.
- Lớp 4: Phân bố trên mặt ở sườn dốc, bề dày 0,8 2,5 m.
- Lớp 4a: Phân bố trên sườn dốc dưới lớp 4 và phủ trực tiếp lên đá gốc, bề dày phía
vai trái 1,4 2,0 m, phía vai phải 2,0 10,8 m.
- Lớp 5: Đá phong hóa nứt nẻ
- Lớp 6: Đá granit biotit hạt trung đến mịn cứng chắn, liền khối.
* Đánh giá điều kiện địa chất công trình.
Nhìn chung, địa tầng khu vực đầu mối tuyến đập, tràn, cống có thể chia thành hai cấu
tạo chính.
Lớp TLQB2
Trang 7
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
+ Cấu tạo bồi tích: Gồm các lớp cát, cát pha, sét pha, cuội sỏi lòng suối, cuội kết, cát
kết. Đặc điểm chung của lớp này là hình thành từ quá trình vận chuyển lắng đọng vật
liệu có nguồn gốc từ đá phong hóa. Các lớp này bao phủ toàn bộ bề mặt thung lũng
nơi có độ dốc nhỏ, chiều dày từ 6,0 8,0 m, cá biệt có nơi > 8,0m như tại hố khoan
KM-Đ1/4 tim đập. Cần chú ý lớp 3 là lớp cuội kết, cát kết lẫn đá lăn, là lớp có độ rỗng
lớn, hệ số thấm cao phải xử lý nếu nằm dưới móng đập.
+ Cấu tạo tàn tích: Là sản phẩm phong hóa trực tiếp từ đá gốc granite hạt trung đến
mịn, thành phần chủ yếu là sét lẫn dăm sạn, phân bố trên sườn dốc hai vai đập. Các
chỉ tiêu cơ lý khá tốt và hệ số thấm nhỏ có thể làm nền cho công trình.
+ Cấu tạo đá gốc: Gồm các loại đá trầm tích bị biến chất do tiếp xúc với cấu tạo đá
mắc ma, chủ yếu là đá granite biotit hạ trung đến mịn, phía trên bị phong hóa mạnh,
nứt nẻ, vỡ vụn, một số nơi thành dạng sét, sét bột, càng xuống dưới mức độ phong hóa
giảm dần, đá rất cứng chắc.
Lớp TLQB2
Trang 8
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất nền như sau:
Tên các chỉ tiêu cơ lý
Ký
Đơn vị
Lớp 1
Lớp 1a
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 4a
w
%
%
%
%
%
g/cm3
0
54,50
30,80
14,80
23,30
1,60
3,36
51,55
31,27
13,82
23,25
1,61
10,50
59,80
27,50
2,30
7,40
2.10
10,00
58,50
29,00
2,50
7,85
2.05
6,00
50,00
31,70
12,30
22,90
1,81
5,70
51,30
29,70
13,30
22,90
1,61
Dung trọng khô
d
g/cm3
1,30
1,31
2.00
1.93
1,47
1,31
Tỉ trọng
s
g/cm3
2,63
2,64
2,58
2,60
2,66
2,64
1,02
1,02
0.57
0.65
0,81
1,01
50,53
59,64
29,40
17,10
12,30
0,50
0,143
50,48
60,19
30,43
19,10
11,30
0,37
0,164
55.02
51.30
0.04
0.07
44,70
75,35
30,00
18,70
11,30
0,37
0,236
50,30
59,58
28,70
17,40
11,30
0,49
0,149
Độ
17,55
19,58
21.0
21.5
17,85
19,30
cm2/K
0,040
0,039
0,034
0,035
Sỏi sạn
> 2mm
Hạt cát
2-0.05mm
Bụi
0,005 - 0,05mm
Sét
< 0,005mm
Độ ẩm tự nhiên
Dung trọng ướt tự nhiên
Hệ số rỗng
Độ lỗ rỗng
Độ bão hoà
Giới hạn chảy
Giới hạn lăn
Chỉ số dẻo
Độ sệt
Lực dính – cắt phẳng
hiệu
W
o
N
S
Wll
Wpl
IP
Is
C
%
%
%
%
%
KG/cm
2
Góc ma sát – cắt phẳng
Hệ số nén lún
Lớp TLQB2
a1-2
Trang 9
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Tên các chỉ tiêu cơ lý
Ký
hiệu
Ngành kỹ thuật công trình
Đơn vị
Lớp 1
Lớp 1a
63,80
7,22.10-4
2,58.10-4
74,20
1,86.10-4
1,91.10-4
Lớp 2
Lớp 3
Dung trong xốp nhất
x
G
kg/cm2
cm/s
cm/s
g/cm3
Dung trong chặt nhất
c
g/cm3
1,61
1,62
Hệ số rỗng lớn nhất
max
-
0,99
1,00
Hệ số rỗng nhỏ nhất
min
-
0,72
0,74
Góc nghỉ khi khô
khô
Độ
23.0
22.00
25,28
25,70
Góc nghỉ khi ướt
ướt
Độ
20.0
19.0
22,98
23,53
Mô đun tổng biến dạng
Hệ số thấm hiện trường
Hệ số thấm trong phòng
Lớp TLQB2
E0-1
K
K
Trang 10
-3
-3
3,03.10
1,44.10-3
1,40
2,22.10
1,17.10-3
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
1,40
Lớp 4
Lớp 4a
73,70
3,47.10-5
3,39.10-5
54,70
4,00.10-4
1,40.10-4
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
Đặc điểm địa chất công trình.
- Khối lượng đất đắp đập đã xác định trong bản vẽ thiết kế thi công là: 300.000 m 3,
khối lượng đất cần khai thác tại bãi là: 350.000 m3.
- Khối lượng đất quy hoạch cần phải đạt 150% là: 500.000 m3, trong đó đạt cấp A
100%: 350.000 m3, đạt cấp B: 150.000 m3.
- Chất lượng: Đất đắp đập cần phải đáp ứng các yêu cầu do thiết kế chỉ ra theo quy
phạm của đất chống thấm, đất gia tải cho từng khối trong thân đập.
Đã khảo sát quy hoạch 3 bãi vật liệu đất đắp, bao gồm:
- Bãi vật liệu số 3: nằm trên đỉnh và sườn đồi của dãy núi phía vai phải đập. Phạm vi
khai thác là phần nằm cao hơn đỉnh đập với diện tích 7,2 ha. Đất thuộc loại sườn tích
và tàn tích phong hóa (lớp 4 và 4a) hệ số thấm 4,26x10 -5 cm/s, sử dụng để đắp khối B
và C trong thân đập.
- Bãi vật liệu số 4A và 4C: nằm ở khu hạ lưu đập, kéo dài từ sau cống đến giáp suối
Nhiên. Hầu hết diện tích hiện tại là đất trồng lúa, ở phía Bắc giáp suối Nhiên là một
vài chân ruộng cao trồng mía và sắn. Việc phân ra bãi 4A và 4C căn cứ theo tính chất
của đất, trong đó bãi 4C có hàm lượng sét cao hơn ưu tiên sử dụng cho công trình, bãi
4A là dự phòng. Đất ở hai bãi này thuộc loại bồi tích chứa hàm lượng sét khá cao 20%
- 25%, tính chất chống thấm tốt sử dụng để đắp chân khay và khối chống thấm trong
thân đập.
Các chỉ tiêu cơ lý bãi vật liệu xem thêm trong báo cáo kết quả khảo sát địa chất công
trình.
Tổng hợp trữ lượng quy hoạch các bãi vật liệu đất đắp:
Bảng 1-1: Thống kê bãi vật liệu
Diện
Chiều
Chiều
Khối
Khối
tích
sâu bóc
sâu khai
lượng bóc
lượng khai
(ha)
bỏ (m)
1
BVL3
7,2
0,5
2
BVL4A
6,1
0,8
3
BVL4C
6,8
0,5
Cộng
20,1
Đă ăc điểm khí hâ ău thủy văn:
thác (m)
4,0
1,5
3,0
bỏ (m3)
36.000
48.000
34.000
118.000
thác (m3)
280.000
90.000
200.000
570.000
TT
Tên mỏ
Ghi chú
Các đăcă trưng lưu vực.
Lưu vực hồ chứa nước Hồ chứa nước Ông Lành có các đặc trưng sau:
Bảng 1-2:
Lớp TLQB2
Trang 11
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Lưu vực
Ngành kỹ thuật công trình
Suối
Ông Lành
FLv(km2)
LLv(km)
Js(0/00)
JLv(0/00)
BLv(km)
Hình
dạng
4.20
Trong đó:
+ FLv: Diện tích lưu vực (km2)
+ LLv: Chiều dài lưu vực (km)
+ BLv: Bề rộng bình quân lưu vực (km)
+ Js : Độ dốc lòng sông (J0/00)
+ JLv: Độ dốc lưu vực (J0/00)
Bảng 1-3: quan hệ Z – F – V lòng hồ
Bảng 1-4: Số liệu bảng quan hệ Z – F – V lòng hồ:
Cao trình(Z)
Mặt thoáng (F)
Dung tích(V)
(m)
( ha)
( 10 3 m3)
19.00
-
-
20.00
0.56
1.86
21.00
2.31
15.18
22.00
7.19
60.43
Lớp TLQB2
Trang 12
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
23.00
9.27
142.51
24.00
12.67
251.73
25.00
16.85
398.81
26.00
20.65
585.99
27.00
25.16
814.69
28.00
29.14
1,085.96
29.00
33.18
1,397.33
30.00
36.44
1,745.29
31.00
39.94
2,127.05
32.00
43.19
2,542.59
33.00
46.13
2,989.08
34.00
48.58
3,462.54
35.00
50.66
3,874.25
Các đăcă trưng khí tượng thủy văn trung bình.
+ Chọn trạm tính toán.
Sử dụng kết quả quan trắc của trạm khí tượng Quy Nhơn từ năm 1976 - 2010.
Lưu vực hồ Ông Lành gần trạm Vân Canh, có diện tích lưu vực nhỏ, nên lượng mưa
trung bình nhiều năm tại lưu vực lấy theo lượng mưa điểm tại trạm Vân Canh. Trong
30 năm có tài liệu (1976 2009).
Đă ăc điểm khí tượng:
Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ không khí trung bình (Tcp), nhiệt độ không khí lớn nhất (Tmax), nhiệt độ
không khí nhỏ nhất (Tmin), đã quan trắc và tính toán được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1-5:
Tháng
I
II
III
IV
V
IV
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
Tcp(oc )
3,4
4,3
5,9
7,8
9,4
0,0
0,1
0,1
8,7
6,9
5,4
3,8
27,1
Tmax(oc)
33,3 34,9 34,9 36,8 40,7 39,9 39,6
39,0
38,8 36,6 33,7 32,9
40,7
Tmin(oc)
16,6 16,9 15,8 21,3 23,0 22,5 23,1
22,8
22,6 19,3 19,0 15,5
15,5
Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí tương đối trung bình (U cp), độ ẩm không khí thấp nhất (U min) tính
được như trong bảng sau:
Bảng 1-6:
Lớp TLQB2
Trang 13
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
Tháng
I
II
II
IV
V VI VII VIII IX
X XI XII
Ucp(%) 81 82 82
82 79 74 71 70
78 83 83 82
Umin(%) 42 45 49
45 31 35 37 33
39 41 42 49
Độ ẩm tương đối lớn nhất hàng tháng lấy Umax = 100% .
Nắng:
Số giờ nắng trung bình hàng năm 2464 giờ, sự phân phối trong năm theo bảng sau:
Bảng 1-7:
Tháng
I
II
III IV
V
VI VII VIII IX
X
XI
Nắng
162 193 250 263 269 243 254 230 194 167 125
Gió:
Tốc độ gió trung bình lớn nhất tháng và năm theo bảng sau:
Bảng 1-8:
Tháng
I
II
III IV
VCP (m/s ) 2,1 1,9 1,8 1,6
Vmax (m/s ) 14 14 14 12
- Tốc độ gió lớn nhất quan trắc
V
VI VII
1,3 1,6 1,6
20 28 40
được tại trạm
Năm
79
31
XII
113
Năm
2464
VIII IX X
XI XII Năm
1,7 1,2 2,0 2,7 2,8 1,8
20
20 40 40 24 40
Quy Nhơn là > 40 m/s ngày
01/7/1978 (cơn bão số 2)
Tốc độ gió lớn nhất bình quân theo 8 hướng chính theo bảng sau:
Bảng 1-9:
Bắc
(N)
Hướng
Đông
Đông
(E)
Đông
Tây
Nam
(S)
Bắc
nam
Nam
( NE )
( ES )
( WS )
Vcp(m/s)
16,9
13,1
7,5
10,7
9,7
8,9
Khả năng xuất hiện tốc độ gió mạnh nhất theo tần suất thiết kế:
Bảng 1-10:
Hướng
Vomax(m/s)
Cv
Cs
V4% (m/s)
V10% (m/s)
V50% (m/s)
ES
10,3
0,36
1,68
18
15
9
S
10,4
0,48
2,3
21
17
9
WS
9,4
0,42
2,04
18
15
8
K/K/hướng
20,1
0,56
2,00
45
35
17
Tây
(W)
16,0
Tây
Bắc
( WN )
14,9
Ghi chú
Tốc độ gió
quan trắc ở
cao độ cách
mặt đất 12m
Bốc hơi:
Khả năng bốc hơi trung bình tháng và năm theo bảng sau:
Bảng 1-11:
Tháng
I
Lớp TLQB2
II
III
IV
V
VI
Trang 14
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Năm
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
ZP(mm)
K%
78
7,29
66
6,17
73
6,82
73
6,82
90
8,41
113
10,6
132
12,3
139
13,0
92
8,60
72
6,73
71
6,64
72
6,73
1070
100
Zn(mm)
98
83
91
91
113
142
165
175
115
90
88
90
1340
Mưa:
* Lượng mưa trung bình nhiều năm:
Lưu vực hồ Ông Lành gần trạm Vân Canh, có diện tích lưu vực nhỏ, nên lượng mưa
trung bình nhiều năm tại lưu vực lấy theo lượng mưa điểm tại trạm Vân Canh. Trong
30 năm có tài liệu (1976 2009), lượng mưa đã quan trắc đuợc:
- Lớn nhất là: 3.496 mm (1996)
- Nhỏ nhất là: 896 mm (1982)
- Lượng mưa trung bình nhiều năm là: 2.110 mm
Đặc trưng mưa năm lưu vực hồ Ông Lành theo bảng sau:
Bảng 1-12:
Đặc trưng thống kê
Xo (mm)
Cv
Mưa theo tần suất thiết kế (mm )
Cs
50%
75%
85%
2.110
0,32
0,64
2.039
1.626
1.429
* Lượng mưa sinh lũ trên lưu vực:
Căn cứ tài liệu quan trắc từ năm 1976 2009 chúng tôi tính toán lượng mưa thiết kế 1
ngày lớn nhất.
Đặc trưng mưa lũ hồ Ông Lành theo bảng sau:
Bảng 1-13:
Đặc trưng thống kê
Xomax (mm)
212,2
Mưa theo tần suất thiết kế (mm )
Cv
0,52
Cs
1,56
1,0%
584,8
1,5%
545,1
2,0%
516,0
* Lượng mưa khu tưới:
Tính toán lượng mưa khu tưới, chúng tôi dùng chuổi quan trắc số liệu trạm Vân Canh
nằm trên khu tưới.
Bảng phân phối lượng mưa thiết kế trong năm:
Bảng 1-14:
Tháng
X75%(mm)
X85%(mm)
I
22,
5
20,
3
II
8,2
0,0
III
28,
3
0,6
IV
2,2
32,0
V
226,
2
161,
7
VI
VII
VIII
136,4
42,6
98,0
183,7
106,2
5,4
IX
345,
X
391,
XI
8
3
234,
312,
289,
6
7
7
97,9
XII
226,
6
82,1
Thủy văn công trình
Tính toán dòng chảy năm thiết kế cho tuyến công trình
Lớp TLQB2
Trang 15
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Năm
1.626
1.429
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
Trên lưu vực không có tài liệu thực đo dòng chảy các lưu vực phụ cận có tài liệu đo
dòng chảy đều có diện tích khá lớn và điều kiện hình thành dòng chảy không phù hợp
do đó đã sử dụng các công thức kinh nghiệm được xác định từ tài liệu mưa..
Dòng chảy năm thiết kế.
Kết quả tính toán dòng chảy năm thiết kế như bảng sau:
Bảng 1-15: Các đặc trưng dòng chảy năm thiết kế của công trình
Tiêu chuẩn dòng chảy năm hồ Ông Lành theo bảng sau:
Thông số
F
(km2)
Xo
(mm)
yo
(mm)
Wo
(106m3)
Qo
(m3/s )
Mo
o
(l/skm2)
Giá trị
4,20
2130
1150
4,832
0,153
36
Kết quả tính dòng chảy năm theo tần suất thiết kế thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1-16:
Đặc trưng thống kê
Qo (m3/s)
Cv
0,153
0,40
Thông số
Thông số
0,54
Dòng chảy năm theo thiết kế (m3/s)
50%
75%
85%
0,146
0,109
0,100
Cs
2CV
Tính toán phân phối dòng chảy các tháng trong năm.
Phân phối dòng chảy 75%, 85% được xác định theo dạng phân phối điển hình lưu vực
hồ Ông Lành.
Bảng 1-17: Phân phối dòng chảy năm.
Tháng
Q75%(m3/s)
W75%(106m3)
Q85%(m3/s)
W85%(106m3)
I
0,063
0,170
0,058
0,156
II
0,034
0,083
0,032
0,076
III
0,020
0,053
0,018
0,049
IV
0,018
0,045
0,016
0,042
V
0,027
0,072
0,025
0,066
VI
0,038
0,098
0,035
0,090
VII
0,016
0,042
0,014
0,039
VIII
0,014
0,039
0,013
0,035
IX
0,044
0,113
0,040
0,104
X
0,334
0,894
0,306
0,820
XI
0,577
1,494
0,529
1,371
XII
0,124
0,333
0,114
0,306
Năm
1,308
3,436
1,200
3,152
Bảng 1-18: Cân bằng tổng lượng nước đến và cần tại đầu mối hồ chứa:
Đơn vị: 106 m3
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Wđến85%
0,156
0,076
0,049
0,042
0,066
0,090
0,039
0,035
0,104
0,820
1,371
0,306
3,152
Wcần85%
0,370
0,370
0,386
0,427
0,337
0,330
0,169
0,172
0,071
0,028
0,071
0,365
3,097
W
-0,214
-0,294
-0,337
-0,385
-0,271
-0,24
-0,13
-0,137
0,033
0,792
1,3
-0,059
0,055
Lượng tổn thất do bốc hơi.
Phân phối lượng tổn thất bốc hơi hàng tháng trong năm theo bảng sau:
Bảng 1-19:
Tháng
I
Zo(mm ) 21
II
17
Lớp TLQB2
III
19
IV
20
V
24
VI
31
VII
33
Trang 16
VIII IX
37
24
X
20
XI
19
XII
19
Năm
284
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
Tính lưu lượng lớn nhất các tháng mùa cạn.
Kết quả tính lưu lượng và tổng lượng lớn nhất các tháng mùa cạn:
Bảng 1-20:
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
3
Q10% (m /s)
0,46
0,218 0,2
0,18
0,63
1,09
0,27
3 3
W10%(10 m )
2,48
1,17
1,07
0,99
3,42
5,90
1,47
Dòng chảy kiệt.
Dòng chảy kiệt theo tần suất thiết kế lưu vực hồ chứa nước Ông Lành:
Bảng 1-21:
VIII
0,53
2,84
Đặc trưng thống kê
Dòng chảy kiệt theo thiết kế ( m3/s)
Qothk (m3/s)
Cv
Cs
50%
75%
90%
0,0238
0,73
2CV
0,0198
0,0112
0,0060
Dòng chảy lũ.
Kết quả tính lũ thiết kế hồ Ông Lành theo bảng sau:
Bảng 1-22:
P%
0,2%
0,5%
1,0%
Đơn vị
Qmp
m3/s
177,3
152,4
128,4
Kết quả tính tổng lượng lũ thiết kế hồ Ông Lành theo bảng sau:
Bảng 1-23:
Ký hiệu
P%
0,2%
0,5%
1,0%
Đơn vị
Wmp
106m3
2,65
2,33
2,01
Dòng chảy lũ tiểu mãn.
Kết quả tính lũ tiểu mãn theo công thức cường độ giới hạn:
Bảng 1-24:
Ký hiệu
P%
VI/2003
Đơn vị
Qmp
m3/s
10,4
Kết quả tính tổng lượng lũ tiểu mãn:
Bảng 1-25:
Ký hiệu
Ký hiệu
P%
Đơn vị
106 m3
Lớp TLQB2
103,8
1,5%
2,0%
1,85
1,73
10,6
7,2
Wdđ (m3)
Trang 17
116,4
10%
5%
Wll (m3)
2,0%
5%
Wmp
0,241
Dòng chảy bùn cát
Tổng lượng phù sa trung bình đến lưu vực theo bảng sau:
Bảng 1-26:
Thông số
1,5%
10%
0,191
WT (m3)
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
Giá trị
605
Điều kiện vật liệu xây dựng .
61
666
- Khối lượng đất đắp đập đã xác định trong bản vẽ thiết kế thi công là: 300.000 m 3,
khối lượng đất cần khai thác tại bãi là: 350.000 m3.
- Khối lượng đất quy hoạch cần phải đạt 150% là: 500.000 m3, trong đó đạt cấp A
100%: 350.000 m3, đạt cấp B: 150.000 m3.
- Chất lượng: Đất đắp đập cần phải đáp ứng các yêu cầu do thiết kế chỉ ra theo quy
phạm của đất chống thấm, đất gia tải cho từng khối trong thân đập.
Đã khảo sát quy hoạch 3 bãi vật liệu đất đắp, bao gồm:
- Bãi vật liệu số 3: nằm trên đỉnh và sườn đồi của dãy núi phía vai phải đập. Phạm vi
khai thác là phần nằm cao hơn đỉnh đập với diện tích 7,2 ha. Đất thuộc loại sườn tích
và tàn tích phong hóa (lớp 4 và 4a) hệ số thấm 4,26x10 -5 cm/s, sử dụng để đắp khối B
và C trong thân đập.
- Bãi vật liệu số 4A và 4C: nằm ở khu hạ lưu đập, kéo dài từ sau cống đến giáp suối
Nhiên. Hầu hết diện tích hiện tại là đất trồng lúa, ở phía Bắc giáp suối Nhiên là một
vài chân ruộng cao trồng mía và sắn. Việc phân ra bãi 4A và 4C căn cứ theo tính chất
của đất, trong đó bãi 4C có hàm lượng sét cao hơn ưu tiên sử dụng cho công trình, bãi
4A là dự phòng. Đất ở hai bãi này thuộc loại bồi tích chứa hàm lượng sét khá cao 20%
- 25%, tính chất chống thấm tốt sử dụng để đắp chân khay và khối chống thấm trong
thân đập.
Các chỉ tiêu cơ lý bãi vật liệu xem thêm trong báo cáo kết quả khảo sát địa chất công
trình.
Bảng 1-26: Tổng hợp trữ lượng quy hoạch các bãi vật liệu đất đắp:
TT
1
2
3
Diện
Chiều
Chiều
Khối
Khối lượng
Tên mỏ
tích
sâu bóc
sâu khai
lượng bóc
khai thác
BVL3
BVL4A
BVL4C
Cộng
(ha)
7,2
6,1
6,8
20,1
bỏ (m)
0,5
0,8
0,5
thác (m)
4,0
1,5
3,0
bỏ (m3)
36.000
48.000
34.000
118.000
(m3)
280.000
90.000
200.000
570.000
Ghi
chú
Vật liệu đất đắp đập.
- Tổng khối lượng đất cần dùng để đắp đập là
: 450.654 m3
trong đó - Đất đắp khối giữa và thượng lưu (khối B)
: 450.654 m3
Trên cơ sở kết quả khảo sát tìm kiếm vật liệu đất đắp, chúng tôi dự kiến quy hoạch
khai thác đất đắp đập như sau:
Lớp TLQB2
Trang 18
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
* Đất đắp khối giữa và khối thượng lưu (khối B): Sử dụng đất đồi khai thác tại
BVL3 nằm trên đồi vai phải đập có các chỉ tiêu cơ lý như sau:
+ Hàm lượng sét
+ Dung trọng khô tốt nhất cmax
+ Độ ẩm chế bị W0
+ Góc ma sát trong
+ Lực dính C
+ Hệ số thấm K
Các yêu cầu chất lượng đầm nén thi công:
+ Độ đầm chặt
+ Dung trọng khô
+ Dung trọng ướt
+ Dung trọng bảo hòa
+ Độ ẩm
+ Hệ số thấm
+ Góc ma sát trong
+ Góc ma sát bảo hòa
+ Lực dính
+ Lực dính bảo hòa
Trữ lượng:
: 22%
: 1,89 T/m3
: 13,75%
: 20,230
: 0,255 kG/cm2
: 4,26x10-5 cm/s.
: K ≥ 0,97
: k ≥ 1,80 T/m3
: w ≥ 2.05 T/m3
: w ≥ 2.15 T/m3
: W = 13 15%
: K 1x10-4 cm/s
: = 170 200
: bh = 170
: C > 0,25 kG/cm2
: C > 0,20 kG/cm2
- Diện tích quy hoạch BVL3 là: 7,2 ha, chiều sâu khai thác 4,0 m, khối lượng khai
thác 288.000 m3. Khối lượng đất cần khai thác đắp khối B và C là: 180.000, tỷ lệ quy
hoạch/khai thác = 160%.
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN DÂN SINH KINH TẾ VÀ
HIỆN TRẠNG THỦY LỢI
Tình hình dân sinh kinh tế:
Phân khu hành chính trong vùng dự án.
Vùng dự án nằm trong tiểu vùng thuộc lưu vực sông Hà Thanh, quy hoạch phân
vùng tưới của tỉnh Bình Định, thuộc địa phận xã Canh Vinh, phía Đông, Bắc,
Tây giáp suối Nhiên, sông Hà Thanh, Suối Nhè Ha và dãy núi phía Nam.
Canh Vinh là xã nằm về phía Đông Nam của huyện miền núi Vân Canh, có tổng
diện tích tự nhiên là 9.986,90 ha, trong đó diện tích đất tự nhiên của vùng hưởng
lợi là 1.478,10 ha (gồm cả vùng lòng hồ và khu tưới).
Vùng hưởng lợi nằm trong địa giới hành chính của 2 thôn Tăng Hoà và Bình
Long, có diện tích 1.478,10 ha, trong đó có 356,62 ha đất sản xuất nông nghiệp.
Lớp TLQB2
Trang 19
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
Đồ án tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật công trình
Dân số và lao động.
Dân số và lao động.
Theo thống kê của năm 2009 của xã Canh Vinh, dân số và lao động trong xã được
phân bố như sau:
+ Tổng số hộ dân trong vùng dự án: 2.335 hộ. Gồm 8.437 người.
+ Số lao động chính : 4.207 người.
+ Riêng lao động nông nghiệp: 3.320 người - Chiếm 79% lao động chính
trong xã.
+ Mật độ dân số bình quân 85 người/km2.
Thu nhập và đời sống.
Nhân dân trong xã Canh Vinh chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp. Do chế độ thời
tiết khắc nghiệt, sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, năng suất cây trồng vật
nuôi bấp bênh, vì vậy đời sống nhân dân trong xã còn rất khó khăn. Vùng dự án có
166/503 hộ hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 33%.
Thu nhập của người dân chủ yếu từ nông nghiệp. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và các ngành nghề hầu như không phát triển. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp của
vùng dự án hiện nay là 356,62 ha, trong đó diện tích được tưới bằng công trình thuỷ
lợi rất hạn chế chỉ khoảng 90 ha. Quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng rất khó
khăn, do sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn yếu
kém, trong đó đặc biệt là thuỷ lợi.
Cơ sở hạ tầng:
Thủy lợi,giao thông, điện,dịch vụ và các công trình khác.
Thủy lơi.
Hiện nay trong xã đã xây dựng các công trình thuỷ lợi sau:
- Hồ chứa nước Bà Thiền tưới cho 50 ha đất sản xuất nông nghiệp thuộc thôn Tân
Vinh.
- Trạm bơm điện Mù Cua tưới cho 30 ha đất sản xuất nông nghiệp thuộc thôn Tăng
Hoà.
- Trạm bơm điện Gò Bồi tưới cho 30 ha đất sản xuất nông nghiệp thuộc thôn Bình
Long.
- Trạm bơm điện Cây Me tưới cho 20 ha đất sản xuất nông nghiệp thuộc thôn An
Long.
- Hồ chứa nước Ông Lành hiện nay đã bị hư hỏng nặng chỉ phục vụ tưới gần 5 ha
đất sản xuất nông nghiệp thuộc thôn Tăng Hoà. Trong tổng số diện tích 200 ha thuộc
Lớp TLQB2
Trang 20
Sinh viên: Phan Thanh Nghị
- Xem thêm -