Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng mô hình cấu trúc tài chính cho các doanh nghiệp ngành viễn thông việt n...

Tài liệu Xây dựng mô hình cấu trúc tài chính cho các doanh nghiệp ngành viễn thông việt nam

.PDF
121
242
138

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM KHOA SAU ĐẠI HỌC ------oOo------ HOÀNG THỊ ÚT TRINH XÂY DỰNG MÔ HÌNH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM. Chuyên nghành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ LANH Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2009 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân và chưa từng được công bố. Số liệu được sử dụng trong mô hình là số liệu thực tế tổng hợp từ các báo cáo tài chính của 13 Công ty hoạt động trong ngành Viễn thông qua các năm từ 2005-2008. Nội dung của luận văn đảm bảo không sao chép của bất cứ công trình nào khác. Mặc dù tác giả đã rất nỗ lực và cố gắn nhưng luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy Cô và các bạn để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Người thực hiện Hoàng Thị Út Trinh Học viên cao học Lớp TCDN – Đêm 2 - Khóa 16 Trường đại học kinh tế Tp. HCM LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian qua, với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía thầy cô và bạn bè, tôi đã hoàn thành luận văn “Xây dựng mô hình cấu trúc tài chính cho các DN Viễn thông Việt nam”. Qua đó, tôi xin chân thành cảm ơn: - TS. Lê Thị Lanh – Giáo viên hướng dẫn trực tiếp- đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi rất nhiều để tôi có thể hoàn thành luận văn này. - Quý Thầy Cô khoa sau đại học đã tạo điều kiện để tôi có thể thực hiện và hoàn thành luận văn này. - Bạn bè và người thân – những người đã ở bên cạnh và động viên tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn này. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA LUẬN VĂN. Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cấu trúc tài chính của DN. Chương 1 luận văn đã trình bày được những lý luận nền tảng về cấu trúc tài chính của DN. Đó là nền tảng lý thuyết để các DN Việt nam nói chung và DN viễn thông nói riêng có thể tiếp cận và ứng dụng trong công tác quản trị tài chính tại DN mình mà nhất là ứng dụng vào việc xây dựng cấu trúc tài chính. Chương 2: Thực trạng cấu trúc tài chính của các DN Viễn thông Việt nam Chương 2 của luận văn đã phản ảnh thực trạng về cấu trúc tài chính của 13 Công ty đại diện cho ngành viễn thông. Qua đó, có thể giúp ban quản trị của các Công ty có cái nhìn sâu sắc hơn về cấu trúc các nguồn tài trợ mà họ đang sử dụng, mà cụ thể là cấu trúc tài chính đang tồn tại những hạn chế nào và nguyên nhân của những hạn chế đó là gì. Chương 3: Xây dựng mô hình cấu trúc tài chính của các DN Viễn thông Việt nam. Chương 3 tập trung xây dựng mô hình cấu trúc tài chính cho các DN Viễn thông Việt nam Mô hình 1: Hê số tổng nợ trên vốn chủ sở hữu (Y1 = DE) Mô hình 2: Hê số nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu (Y2 = DSE), sau đó luận văn suy luận ra mô hình nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu (DLE) Mô hình 3: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Y3 = ROE) Cả 3 mô hình này đều rất phù hợp với thực tế tại các Công ty ngành viễn thông được khảo sát. Thông qua 3 mô hình này, các Công ty ngành Viễn thông có thể biết được cấu trúc tài chính của mình đang chịu sự tác động của những nhân tố nào, mức tác động và khuynh hướng tác động của chúng ra sao. Song, giá trị lớn nhất của mô hình là giúp các công ty trong ngành có thể dự báo được cấu trúc tài chính và tỷ suất sinh lời trong tương lai. Đây cũng chính là giá trị thực tiễn mà luận văn đạt được. Hạn chế của luận văn Bên cạnh những kết quả đạt được, luận văn vẫn cón nhiều hạn chế. Trước hết, các yếu tố vĩ mô chưa được đưa vào xem xét khi xây dựng mô hình cấu trúc tài chính cho các DN ngành Viễn thông. Chính điều này phần nào ảnh hưởng đến kết quả của mô hình. Ngoài ra, do hạn chế trong việc công bố thông tin, tác giả chưa thể tiếp cận số liệu của những Công ty có tên tuổi và uy tín thuộc tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam như Công ty Viễn thông Quốc tế; Công ty Viễn thông Liên tỉnh; Công ty Dịch vụ viễn thông GPC, Công ty Dịch vụ viễn thông VMS…Bênh cạnh đó, số liệu của Viettel, Sfone tác giả cũng chưa thu thập được. Việc bỏ sót những DN này trong quá trình nghiên cứu sẽ khiến cho việc phân tích ngành chưa thật tổng quát vì những DN bỏ sót nêu trên là những DN lớn trong ngành. Thiết nghĩ, nếu có được nhiều thời gian hơn nữa, tác giả sẽ bổ sung những biến vĩ mô vào mô hình và sẽ thu thập thêm nguồn số liệu để khắc phục hạn chế trên, khi đó mức độ giải thích của mô hình sẽ tốt hơn. MỤC LỤC YUZ LỜI CAM ĐOAN. LỜI CẢM ƠN. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA LUẬN VĂN. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU. DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ. CÁCH TRÌNH BÀY SỐ LIỆU. LỜI MỞ ĐẦU 1 Chương 1. NGHIỆP. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH 3 1.1 Cấu trúc tài chính DN........................................................................................3 1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................3 1.1.2 Thành phần của cấu trúc tài chính.................................................................3 1.1.3 Các chỉ tiêu phản ảnh cấu trúc tài chính........................................................4 1.1.4 Đòn bẩy tài chính tác động đến tỷ suất sinh lời. ..........................................5 1.1.5 Các lý thuyết cấu trúc vốn hiện đại ...............................................................6 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính. ..............................................8 1.2.1 Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) ...............................................................8 1.2.2 Tài sản cố định hữu hình ...............................................................................9 1.2.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................................................9 1.2.4 Khả năng thanh toán hiện hành. ....................................................................9 1.2.5. Tỷ lệ tăng trưởng. .......................................................................................10 1.2.6 Quy mô DN. ................................................................................................10 1.2.7 Đặc điểm riêng của tài sản DN....................................................................10 1.2.8 Sự phát triển và tính hiệu quả của thị trường tài chính. .............................11 1.2.9 Các đặc tính của ngành kinh doanh.............................................................11 1.2.10 Các nhân tố khác ......................................................................................12 1.3 Đặc điểm ngành Viễn thông ............................................................................12 1.4 Giới thiệu mô hình cấu trúc tài chính của các Công ty niêm yết trên TTCK Việt nam ...............................................................................................................13 Kết luận chương 1 ...................................................................................................19 Chương 2. THỰC TRẠNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG VIỆT NAM..................................................................20 2.1 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN Viễn thông điển hình. ...............................................................................................................................20 2.1.1 Doanh thu ....................................................................................................20 2.1.2 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) ......................................................21 2.1.3 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) .....................................................22 2.1.4 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)................................................23 2.1.5 Khả năng thanh toán hiện hành (Rc). ..........................................................24 2.2 Tỷ lệ Tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản. .........................................27 2.3 Thực trạng cấu trúc tài chính của các DN Viễn thông Việt nam. ...............27 2.3.1 Thực trạng cơ cấu nợ ngắn hạn. ..................................................................27 2.3.2 Thực trạng cơ cấu nợ dài hạn. .....................................................................29 2.3.3 Thực trạng cơ cấu nợ ...................................................................................30 2.3.4 Thực trạng cơ cấu vốn chủ sở hữu. .............................................................31 2.3.5 Thực trạng cấu trúc tài chính.......................................................................32 2.4 Tác động của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất sinh lợi.....................................33 2.5 Ưu và nhược điểm trong cấu trúc tài chính của các DN Viễn thông. .........34 2.6 Nguyên nhân của những hạn chế chủ yếu trong cấu trúc tài chính của các DN Viễn thông Việt nam.....................................................................................35 2.6.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................................35 2.6.1.1 Nguyên nhân từ những chính sách, cơ chế của nhà nước. .......................35 2.6.1.2 Các nguyên nhân khách quan khác. .........................................................36 2.6.2 Nguyên nhân chủ quan. ...............................................................................42 2.6.2.1 Tỷ lệ vốn chiếm dụng còn khá cao...........................................................42 2.6.2.2 Khả năng thanh toán hiện hành cao..........................................................42 2.6.2.3 Hiệu quả kinh doanh giảm sút. .................................................................42 2.6.2.4 Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình thấp. .........................................................42 2.6.2.5 Tính khả thi và hiệu quả kinh tế của dự án chưa cao. ..............................42 2.6.2.6 Chưa chú trọng đúng mức đến công tác quản trị tài chính doanh nghiệp. ...........................................................................................................................44 2.6.2.7 Thông tin tài chính được công bố chưa đầy đủ và chi tiết. ......................45 2.6.2.8 Chưa tiếp cận các kênh huy động vốn từ trái phiếu doanh nghiệp và thuê mua tài chính......................................................................................................45 Kết luận chương 2 ...................................................................................................45 Chương 3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CHO CÁC DN VIỄN THÔNG VIỆT NAM....................................................................................47 3.1 Xây dựng mô hình cấu trúc tài chính cho các DN ngành Viễn thông.........47 3.1.1 Thiết lập mô hình.........................................................................................47 3.1.2 Phân tích tương quan và thống kê mô tả các biến. ......................................48 3.1.2.1 Thống kê mô tả các biến...........................................................................48 3.1.2.2 Phân tích tương quan giữa các biến..........................................................50 3.1.3 Ước lượng các tham số (β) của mô hình. ....................................................51 3.1.3.1 Mô hình hệ số tổng nợ trên vốn chủ sở hữu (Y1 = DE)..........................51 3.1.3.2 Mô hình hệ số nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu (Y2 = DSE)..................54 3.1.3.3 Mô hình tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Y3 = ROE) ......................58 3.2 Kiểm chứng mô hình trong thực tế.................................................................64 3.2.1 Kiểm chứng mô hình hệ số tổng nợ trên vốn chủ sở hữu (Y1 = DE) .........64 3.2.2 Kiểm chứng mô hình hệ số nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu (Y2 = DSE) 65 3.2.3 Kiểm chứng mô hình tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Y3 = ROE).....66 3.3 Vận dụng mô hình để dự báo cấu trúc tài chính BQ cho ngành Viễn thông. ...............................................................................................................................67 3.4 Hạn chế của mô hình........................................................................................69 3.5 Điều kiện để ứng dụng thành công mô hình kinh tế lượng trong việc xây dựng mình cấu trúc tài chính cho các DN Viễn thông Việt nam. ...................69 3.6 Giải pháp để hoàn thiện và hỗ trợ xây dựng mô hình cấu trúc tài chính của các DN Viễn thông Việt nam. .............................................................................70 3.6.1 Nâng cao hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của các DN viễn thông. .................................................................................................................70 3.6.2 Xây dựng kế hoạch thanh toán nợ cho các nhà cung cấp............................71 3.6.3 Chuyên môn hóa một bộ phận làm công tác quản trị tài chính DN. ...........71 3.6.4 Minh bạch thông tin.....................................................................................71 3.6.5 Đảm bảo chất lượng của số liệu kế toán......................................................72 3.6.6 Nâng cao vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ .........................................73 3.6.7 Chú trọng công tác thu thập và lưu trữ thông tin. .......................................73 Kết luận chương 3. ..................................................................................................74 KẾT LUẬN .........................................................................................................75 PHỤ LỤC. TÀI LIỆU THAM KHẢO. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu/Từ viết tắt Ý nghĩa DE Hệ số tổng nợ trên vốn chủ sở hữu D SE Hệ số nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu DLE Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu ROA Tỷ suất sinh lời trên vốn tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu FA TAX Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản Tỷ lệ thuế thu nhập hiện hành trên lợi nhuận trước thuế và lãi vay Rc Khả năng thanh toán hiện hành RD Chi phí sử dụng nợ GROWTH Tỷ lệ tăng trưởng tài sản EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình TSLĐ Tài sản lưu động. TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp Đvt Đơn vị tính DN Doanh nghiệp CTCP Công ty cổ phần CSH Chủ sở hữu BQ Bình quân WACC Chi phí sử dụng vốn bình quân VNPT Tổng Công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam Viettel Tổng Công ty viễn thông Quân đội EVN Telecom Công ty viễn thông Điện lực VTI Công ty Viễn thông Quốc tế. IDD (International Direct Dial) Gọi quốc tế quay số trực tiếp VoIP (Voice of Internet Provider) Điện thoại trên nền Internet ADSL (Asymmetrical Digital Subscriber Mạng vòng thuê bao phi đối xứng Loop) Tuyến cáp quang biển băng thông rộng AAG (Asia America Gateway) nối trực tiếp giữa Đông Nam á và Mỹ NGN (Net Generation Netwowk) Mạng thế hệ tiếp theo DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Các đặc trưng của Nợ so với vốn cổ phần. Bảng 1.2 Các chỉ tiêu phản ảnh cơ cấu trúc tài chính. Bảng 1.3 Tác động của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất sinh lời. Bảng 2.1 Doanh thu ngành Viễn thông từ 2005 – 2008. Bảng 2.2 EBIT ngành Viễn thông giai đoạn 2005 – 2008. Bảng 2.3 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) BQ ngành từ 2005 – 2008. Bảng 2.4 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) BQ ngành từ 2005 – 2008. Bảng 2.5 Khả năng thanh toán hiện hành (Rc) BQ ngành từ 2005 – 2008.. Bảng 2.6 Tỷ lệ TSCĐHH trên tổng tài sản BQ ngành từ 2005 – 2008. Bảng 2.7 Cơ cấu nợ ngắn hạn BQ ngành từ 2005 – 2008. Bảng 2.8 Cơ cấu nợ dài hạn BQ ngành từ 2005 – 2008. Bảng 2.9 Cơ cấu nợ BQ ngành từ 2005 – 2008. Bảng 2.10 Cơ cấu vốn chủ sở hữu BQ ngành từ 2005 – 2008. Bảng 2.11 Cấu trúc tài chính BQ ngành từ 2005 – 2008. Bảng 2.12 Tác động của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất sinh lời của các DN Viễn thông từ 2005 – 2008. Bảng 2.13 Chi phí sử dụng vốn bình quân của các DN Viễn thông từ 2005 – 2008. Bảng 2.14 Bảng so sánh giá cước thuê kênh quốc tế một số tốc độ kênh trước và sau này 01/09/07. Bản 3.1 Thống kê mô tả các biến. Bảng 3.2 Ma trận hệ số tương quan. Bảng 3.3 Kết quả hồi quy về tác động của các biến độc lập đến hệ số tổng nợ trên vốn chủ sở hữu (Y1 = DE). Bảng 3.4 Kết quả hồi quy về tác động của các biến độc lập đến hệ số nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu (Y2 = DSE). Bảng 3.5 Kết quả hồi quy về tác động của các biến độc lập đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Y3 = ROE). Bảng 3.6 Chênh lệch của hệ số tổng nợ trên vốn chủ sở hữu (DE) giữa mô hình và thực tế của các Công ty trong ngành năm 2008. Bảng 3.7 Chênh lệch của hệ số nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu (DSE) giữa mô hình và thực tế của các Công ty trong ngành năm 2008. Bảng 3.8 Chênh lệch của tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) giữa mô hình và thực tế của các Công ty trong ngành năm 2008. Bảng 3.9 Giá trị trung bình ngành một số chỉ tiêu giai đoạn 2005 – 2008. Bảng 3.10. Dự báo cấu trúc tài chính và ROE BQ ngành giai đoạn 2009 – 2013. DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 2.1 Biến động tổng doanh thu ngành từ 2005 – 2008. Đồ thị 2.2 Tốc độ tăng trưởng doanh thu ngành từ 2005-2008. Đồ thị 2.3 Biến động EBIT ngành từ 2005-2008. Đồ thị 2.4 Tốc độ tăng trưởng EBIT ngành từ 2005-2008. Đồ thị 2.5 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) BQ ngành từ 2005-2008. Đồ thị 2.6 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) BQ ngành từ 2005-2008. Đồ thị 2.7 Khả năng thanh toán hiện hành BQ ngành từ 2005-2008. Đồ thị 2.8 Cơ cấu nợ ngắn hạn BQ ngành giai đoạn 2005-2008. Đồ thị 2.9 Cơ cấu nợ dài hạn BQ ngành giai đoạn 2005-2008. Đồ thị 2.10 Cơ cấu nợ BQ ngành từ 2005-2008. Đồ thị 2.11 Cơ cấu vốn chủ sở hữu BQ ngành từ năm 2005-2008. Đồ thị 2.12 Hệ số đòn cân nợ BQ ngành từng năm từ 2005-2008. CÁCH TRÌNH BÀY SỐ LIỆU 1. Dầu phẩy (,) thể hiện phân cách phần thập phân. Ví dụ: 0,5 đồng được đọc là không phẩy năm đồng. 2. Dấu chấm (.) thể hiện phân cách phần ngàn. Ví dụ 1.200 đồng được đọc là một ngàn hai trăm đồng 1 LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài. Có thể nói công nghệ thông tin truyền thông là một trong những yếu tố chính có ý nghĩa quan trọng tác động tới sự phát triển của nền kinh tế tri thức. Trong những năm qua, ngành Viễn thông Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc, góp phần cải thiện rõ nét đời sống nhân dân, cụ thể: Nếu năm 1995, cả nước chỉ có trên 700.000 máy điện thoại, đạt mật độ 1 máy/100 dân và 57% số xã trong cả nước có điện thoại, đến cuối năm 2008 tổng số thuê bao điện thoại trên toàn mạng là 82,25 triệu máy, thuê bao di động chiếm 85,5%, mật độ điện thoại là 97,5 máy/100 dân. Toàn quốc có trên 20,67 triệu người sử dụng Internet đạt mật độ 24,20%. Tổng số thuê bao băng rộng đạt 2 triệu. Doanh thu Bưu chính – Viễn thông năm 2008 đạt 92.445 tỷ đồng, tăng gần 38% so với năm 2007. Nộp ngân sách nhà nước 11.831 tỷ đồng, tăng 22% so với năm 2007. Các DN viễn thông đã phát triển được hơn 14.700 trạm BTS.Với sự phát triển đầy triển vọng đó, ngành Viễn thông đã góp phần to lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Sau hai năm gia nhập WTO, tính đến T9/2009 các DN viễn thông Việt Nam vẫn chưa thực sự phải đối mặt với cạnh tranh gay gắt với các DN viễn thông nước ngoài. Có thể nói cạnh tranh trong nước chính là bước tập dượt cho cạnh tranh nước ngoài và là giai đoạn quan trọng để các DN viễn thông Việt Nam từng bước tích tụ các nguồn lực, nâng cao năng lực cạnh tranh, vượt qua các rào cản, thách thức và chủ động đón bắt các vận hội của hội nhập kinh tế quốc tế. Vấn đề đặt ra là các DN viễn thông cần phải chuẩn bị những gì để có thể cạnh tranh được với những DN ở các nước có nền công nghiệp phát triển vốn, trình độ công nghệ, kinh nghiệm quản lý. Có thể nói, trong thời gian này và sắp tới, việc nâng cao năng lực tài chính; linh hoạt và chủ động trong việc huy động vốn, đồng thời sử dụng nguồn vốn có hiệu quả là một trong những bước chuẩn bị quan trọng đối với các DN viễn thông Việt nam. Chính vì lẻ đó vấn đề “Xây dựng mô hình cấu trúc tài chính cho các DN ngành Viễn thông Việt nam” trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Thông qua việc xây dựng mô hình này tác giả hi vọng sẽ trang bị cho các DN viễn thông một nền tảng lý luận cơ bản về cấu trúc tài chính. Theo đó, các DN trong ngành sẽ có cái nhìn tổng quát về thực trạng cấu trúc tài chính mà họ đang sử dụng và điều quan trọng hơn là các DN sẽ biết phải làm thế nào để có thể xây dựng cho mình một cấu trúc tài chính dựa trên những chỉ tiêu kinh tế sẵn có. Điều này hết sức có ý nghĩa bởi lẻ một cấu trúc tài chính thích hợp sẽ giúp các DN trong ngành tiết kiệm được chi phí thuế TNDN do được hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế và hơn hết là sẽ làm gia tăng giá trị DN. 2 Mục đích và phương pháp nghiên cứu Bằng phương pháp duy vật biện chứng, tác giả sử dụng và kết hợp những kiến thức cơ bản của tài chính doanh nghiệp hiện đại để xây dựng nên cơ sở lý luận chung về cấu trúc tài chính DN. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và so sánh, tác giả tiến hành đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính của các DN Viễn thông giai đoạn 2005 – 2008. Kết hợp giữa lý luận và thực trạng cùng với sự hỗ trợ tính toán của phần mềm SPSS 17.0, tác giả xây dựng mô hình cấu trúc tài chính cho các DN ngành Viễn thông Việt nam bằng mô hình hồi quy đa biến trong kinh tế lượng đi kèm với những giải pháp nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính giúp các DN trong ngành nhận ra được cấu trúc tài chính của ngành đang chịu sự tác động của những nhân tố nào và có thể dự báo cấu trúc tài chính trong tương lai như thế nào. Và đây cũng chính là mục đích nghiên cứu của luận văn. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về cấu trúc tài chính của các DN ngành Viễn thông Việt nam bằng cách sử dụng số liệu của 13 Công ty đã cổ phần hóa hoạt động trong ngành trong giai đoạn từ 2005 – 2008. Danh sách các Công ty sử dụng trong luận văn (Phụ Lục 1) Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, các danh mục, kết luận và phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1. Tổng quan về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp Chương 2. Thực trạng cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp Viễn thông Việt na Chương 3. Xây dựng mô hình cấu trúc tài chính cho các doanh nghiệp Viễn thông Việt nam. 3 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP. 1.1 Cấu trúc tài chính DN 1.1.1 Khái niệm Cấu trúc tài chính là sự kết hợp giữa nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn cổ phần được dùng để tài trợ cho các quyết định đầu tư ở một DN. Trong khi đó, cấu trúc vốn là sự kết hợp giữa nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn và vốn cổ phần. Như vậy, cấu trúc vốn chỉ là một phần của cấu trúc tài chính. Cấu trúc tài chính tối ưu: là một hỗn hợp giữa nợ và vốn cổ phần cho phép tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình quân của DN. Với một cấu trúc tài chính có chi phí sử dụng vốn bình quân được tối thiểu hóa, tổng giá trị các chứng khoán của DN (và, vì vậy giá trị của DN) được tối đa hóa. 1.1.2 Thành phần của cấu trúc tài chính. Từ khái niệm trên, cấu trúc tài chính gồm có hai thành phần: Nợ (nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn) và vốn chủ sở hữu. Nợ : là các nguồn vốn được hình thành do vay mượn (vay ngân hàng, phát hành trái phiếu…) các khoản mua chịu hàng hóa, dịch vụ của nhà cung cấp, các khoản nợ tích lũy khác như các khoản phải trả công nhân viên, các khoản phải nộp nhà nước…) Vốn chủ sở hữu: lại được hình thành từ nguồn lợi nhuận giữ lại dùng để tái đầu tư, từ phát hành cổ phiếu ưu đãi hay cổ phiếu thường, nguồn kinh phí và các quỹ Bảng 1.1 Các đặc trưng của nợ so với vốn chủ sở hữu Đặc trưng Nợ Vốn chủ sở hữu Đáo hạn Nợ luôn có tính chất đáo hạn vì nợ phải được chi trả vào thời gian quy định trong thoả thuận giữa DN và chủ nợ. Không có tính chất đáo hạn. Một chủ sở hữu muốn lấy lại tiền đã đầu tư thì phải hoặc là tìm một người khác mua lại cổ phần của mình hoặc khi thanh lý DN. Tính chắc DN trả lãi định kỳ cho Cổ tức chia cho các cổ đông tuỳ chắn của trái khoản nợ không phụ thuộc thuộc vào quyết định của hội đồng quyền đối vào kết quả hoạt động kinh quản trị và nó thay đổi theo mức lợi 4 với lợi nhuận doanh. Chi phí lãi vay là một khoản chi phí tài chính cố định. nhuận mà DN thu được. Quyền có tiếng nói trong điều hành Chủ nợ không có tiếng nói trực tiếp trong việc điều hành DN. Trái quyền đối với Tài sản Trái quyền trên tài sản Trái quyền đối với tài sản của các thường quan trọng khi một chủ sở hữu luôn đứng sau các chủ DN lâm vào cảnh khó nợ. khăn, nhất lá khi tài sản đang bị thanh lý. Các trái quyền của các chủ nợ đối với tài sản luôn được ưu tiên hơn trái quyền của các chủ sở hữu Chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng nợ vay rẻ hơn vốn cổ phần bởi vì: - Rủi ro đối với chủ nợ thấp hơn theo ưu tiên trái quyền trước chủ sở hữu. - Lãi vay tạo ra cho DN tấm chắn thuế nên gánh nặng thuế TNDN của DN giảm bớt đi Các chủ sở hữu (nhất là cổ đông thường) có tiếng nói trực tiếp trong việc điều hành DN. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu cao hơn nợ bởi vì chủ sở hữu rủi ro hơn chủ nợ, cụ thể: - Chủ sở hữu được chia cổ tức sau khi DN chi trả lãi vay và nộp thuế. - Nếu DN phá sản, chủ sở hữu sẽ được phân chia tài sản sau cùng (sau chủ nợ và chính phủ) 1.1.3 Các chỉ tiêu phản ảnh cấu trúc tài chính. Bảng 1.2. Các chỉ tiêu phản ảnh cấu trúc tài chính. Tỷ số (TS) Ý nghĩa Tỷ số này thể hiện bao nhiêu % tài sản của Nợ x 100 DN được tài trợ bằng nợ. Tỷ số này càng Nợ /Tài sản = Tổng tài sản cao thể hiện DN sử dụng càng nhiều nợ. TS tự Vốn chủ sở hữu tài trợ = Tổng nguồn vốn Trong 100 đồng tổng nguồn vốn, có bao nhiêu đồng vốn CSH. Trị số của chỉ tiêu x 100 càng lớn, chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính càng cao, mức độ độc lập tài chính của DN càng tăng và ngược lại.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng