Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng...

Tài liệu Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng

.PDF
36
1
105

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông ——————– * ——————– BÁO CÁO MÔN HỌC: Nhập môn hệ quản trị cơ sở dữ liệu Đề tài: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng Sinh viên thực hiện: Trần Lương Nguyên. SHSV: 20152732 Lớp: CNTT2.1 - K60 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đỗ Tuấn Anh HÀ NỘI - 2018 Lời nói đầu Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo ThS. Đỗ Tuấn Anh là người đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn em trong suốt quá trình học môn Nhập môn hệ quản trị cơ sở dữ liệu và thực hiện bài tập lớn môn học. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy em trong những năm học qua, những kiến thức mà em nhận được trong suốt quãng thời gian qua không chỉ giúp em thực hiện được bài tập lớn này mà còn vô cùng hữu ích cho công việc sau này. Hà Nội, tháng 5, 2018 Sinh viên thực hiên Trần Lương Nguyên i Mục lục Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i Danh sách các hình vẽ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iv 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1 2 KHẢO SÁT YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN 2 2.1 Mô tả nghiệp vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 2.1.1 Mô tả phân quyền hệ thống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 2.1.2 Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ . . . . . . . . . . . . . . 3 Một số mẫu biểu thực tế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 2.2 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÍ BÁN HÀNG 6 3.1 Phân tích chức năng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 3.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 3.1.2 Biểu đồ usecase . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 Phân tích luồng dữ liệu (DFD) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 3.2.1 Mức khung cảnh (mức 0) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 3.2.2 Mức đỉnh (mức 1) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 3.2.3 Mức dưới đỉnh (mức 2) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 3.2.4 Kho dữ liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 3.2 4 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 14 4.1 Thiết kế việc lưu trữ dữ liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 4.2 Cài đặt cơ sở dữ liệu sử dụng SQL Server . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 ii 4.3 5 Thiết kế cơ sở dữ liệu ở tầng Database . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CÓ KẾT NỐI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU 24 5.1 Thiết kế lớp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 5.1.1 Gói Model . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 5.1.2 Gói DbConnnection . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27 5.1.3 Gói View . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27 5.1.4 Liên hệ giữa View và Model . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28 5.1.5 Biểu đồ lớp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28 Kết quả đạt được . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28 5.2 iii Danh sách hình vẽ 2.1 2.2 2.3 Phiếu nhập kho (sử dụng khi mua sản phẩm về cửa hàng) . . . . . . . . . . Phiếu xuất kho (sử dụng khi bán sản phẩm cho khách hàng) . . . . . . . . . Phiếu chi (sử dụng khi xuất hiện các chi phí phát sinh) . . . . . . . . . . . 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 3.9 3.10 Modul chức năng . . . . . . . . . Biểu đồ usecase tổng quan . . . . Phân rã usecase nhập hàng . . . . Phân rã usecase quản lí tài chính . Phân rã usecase quản lí nhân viên DFD mức 0 . . . . . . . . . . . . DFD mức 1 . . . . . . . . . . . . DFD mức 2 quản lí xuất/nhập hàng DFD mức 2 quản lí tài chính . . . DFD mức 2 quản lí nhân viên . . . . . . . . . . . . . 6 7 7 8 8 9 10 11 11 12 4.1 Biểu đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 5.1 5.2 5.3 5.4 5.5 5.6 5.7 5.8 5.9 Biểu đồ lớp của chương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Màn hình đăng nhập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức năng bán hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức năng nhập hàng(thêm sản phẩm vào kho) . . . . . . . . . . Quản lí tất cả sản phẩm hiện có . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quản lí nhân viên và thêm/xóa nhân viên, tài khoản của nhân viên Thêm các chi phí phát sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quản lí doanh thu và lợi nhuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Xem tất cả hóa đơn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28 29 29 29 30 30 30 31 31 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iv . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 5 5 Chương 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI Tên đề tài: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng. Mục đích của đề tài: Việc ứng dụng CNTT vào trong kinh doanh đã được thực hiện từ lâu, tuy nhiên thường thì các hệ thống được xây dựng đều dành cho doanh nghiệp lớn với số lượng sản phẩm và khách hàng cần quản lí rất lớn, vì thế chi phí cũng rất cao. Mục đích của đồ án là xây dựng một chương trình để giúp việc quản lý kinh doanh của các cửa hàng nhỏ lẻ được dễ dàng. Chương trình cần dễ sử dụng, không cần yêu cầu vốn đầu tư ban đầu và hạ tầng lớn, dễ bảo trì và chi phí duy trì hệ thống ở mức tối thiểu. Giới thiệu về hệ thống được xây dựng: Một cửa hàng bán các sản phẩm bao gồm các loại với các thông tin khác nhau: • Đĩa nhạc: Tên đĩa nhạc/tên bài hát, thông tin ca sĩ, nhạc sĩ, thể loại nhạc, năm sản xuất,. . . • Đĩa phim: Tên đĩa phim, thông tin về các diễn viên, đạo diễn, năm sản xuất, nhà sản xuất, thể loại phim,. . . • Các loại sách: Tên cuốn sách, tác giả, thể loại sách, thông tin về năm xuất bản, nhà xuất bản,. . . Yêu cầu đặt ra: • Xây dựng một hệ thống quản lý các sản phẩm trên theo từng thuộc tính đã nêu, ngoài ra hệ thống còn hỗ trợ quản lý theo số lượng, giá mua, giá bán của các sản phẩm. • Ngoài ra cần phải quản lý về mặt chí phí, bao gồm các chi phí lúc nhập sản phẩm và bán sản phẩm, các chi phí về trả lương cho nhân viên, các chi phí định kì và phát sinh. Vì đây là cửa hàng nhỏ, mục đích của phần mềm chỉ là sử dụng nội bộ, do đó phần mềm sẽ hướng đến các chức năng chính là quản lí xuất nhập hàng, sản phẩm và doanh thu, không có các thông tin về khách hàng hay nhà cung cấp. 1 Chương 2 KHẢO SÁT YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN 2.1 2.1.1 Mô tả nghiệp vụ Mô tả phân quyền hệ thống Hệ thống sẽ phục vụ cho những loại người dùng sau: Người quản lý: • Mô tả: Là chủ của cửa hàng hoặc người được giao nhiệm vụ quản lý. • Vai trò: Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của toàn bộ cửa hàng. • Quyền: Sử dụng toàn bộ các chức năng của hệ thống. Nhân viên quản lí kho: • Mô tả: Nhân viên làm việc trong cửa hàng, thực hiện nghiệp vụ nhập hàng hóa vào kho. • Vai trò: Chịu trách nhiêm trong khâu nhập hàng từ nhà cung cấp, lập phiếu hóa đơn mua hàng, quản lí các sản phẩm hiện có của cửa hàng. • Quyền: Sử dụng các chức năng: mua hàng; quản lý thông tin liên quan đến sản phẩm. Nhân viên thu ngân: • Mô tả: Nhân viên làm việc trong cửa hàng, thực hiện nghiệp vụ bán hàng. • Vai trò: Chịu trách nhiệm trong khâu thanh toán và bán sản phẩm cho khách hàng. • Quyền: Sử dụng các chức năng: bán các mặt hàng hiện đang có của cửa hàng. 2 Nhân viên kế toán: • Mô tả: Nhân viên làm việc trong cửa hàng, thực hiện nghiệp vụ quản lí tài chính của cửa hàng. • Vai trò: Chịu trách nhiệm trong khâu thu chi, doanh thu lợi nhuận của cửa hàng thông qua các hóa đơn, quản lí và thêm các chi phí phát sinh của cửa hàng. • Quyền: Sử dụng các chức năng: xem thông tin tất cả các loại hóa đơn, lập hóa đơn liên quan đến các chi phí phát sinh, quản lí doanh thu và lợi nhuận của cửa hàng. 2.1.2 Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ Mua hàng: Khi mua hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa, đồng thời kiểm tra xem thông tin về những hàng hóa được nhập có sẵn trong danh mục chưa. Nếu chưa có thông tin về hàng hóa được nhập tức đây là mặt được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của hàng hóa. Trong trường hợp đây là mặt hàng lần đầu tiên được nhập thì nhân . Khi đã có đầy đủ thông tin, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nhập được lập xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Bán hàng: Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp nhận yêu cầu thanh toán. Nhân viên sẽ kiểm tra xem các thông tin của mặt hàng tiến hành tính tiền, lập hóa đơn cho khách hàng. Hóa đơn sẽ được lưu trữ lại trong cơ sở dữ liệu, số lượng hàng trên quầy được tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Quản lí hàng hóa: Bất cứ khi nào có yêu cầu, nhân viên quản lí kho sẽ kiểm tra thông tin của tất cả sản phẩm hiện đang có trong cửa hàng, ví dụ như số lượng hiện tại, giá mua vào, bán ra,. . . Quản lí hóa đơn và chi phí phát sinh: Khi cần kiểm tra các hoạt động liên quan đến thu chi của cửa hàng, nhân viên kế toán sẽ sử dụng các thông tin về hóa đơn được lưu trữ lại. Các loại hóa đơn là hóa đơn mua hàng, nhập hàng, thanh toán lương cho nhân viên, các chi phí phát sinh. Khi có một hoạt động nào phát sinh chi phí, nhân viên kế toán cũng sẽ lập hóa đơn để lưu lại. Quản lí nhân viên: Đây là nghiệp vụ chỉ dành riêng cho người quản lí. Mỗi khi có thêm nhân viên mới, người quản lí sẽ thêm thông tin về nhân viên vào và cung cấp cho họ một tài khoản với các chức 3 năng liên quan đến nhiệm vụ của họ để sử dụng. Mỗi khi có một nhân viên nghỉ việc thì người quản lí sẽ xóa thông tin của nhận viên đó. Hàng tháng, quản lí sẽ tiến hành thanh toán tiền lương cho tất cả nhân viên, hóa đơn thanh toán tiền lương sẽ được tự động lập và lưu lại. 2.2 Một số mẫu biểu thực tế Dưới đây là một số ví dụ về các mẫu biểu thường được các cửa hàng sử dụng: Hình 2.1: Phiếu nhập kho (sử dụng khi mua sản phẩm về cửa hàng) 4 Hình 2.2: Phiếu xuất kho (sử dụng khi bán sản phẩm cho khách hàng) Hình 2.3: Phiếu chi (sử dụng khi xuất hiện các chi phí phát sinh) 5 Chương 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÍ BÁN HÀNG 3.1 3.1.1 Phân tích chức năng Biểu đồ phân cấp chức năng Hình 3.1: Modul chức năng 3.1.2 Biểu đồ usecase Các tác nhân của hệ thống: • Quản lí • Quản lí kho • Thu ngân • Kế toán 6 Hình 3.2: Biểu đồ usecase tổng quan Hình 3.3: Phân rã usecase nhập hàng 7 Hình 3.4: Phân rã usecase quản lí tài chính Hình 3.5: Phân rã usecase quản lí nhân viên 8 3.2 3.2.1 Phân tích luồng dữ liệu (DFD) Mức khung cảnh (mức 0) Đây là mức khái quát của hệ thống, mô tả sự trao đổi thông tin của các đối tác với hệ thống. Mô tả quá trình trao đổi thông tin ở mức 0: Khi nhập hàng, quản lí kho sẽ nhập thông tin về sản phẩm vào hệ thống, trong quá trình nhập hàng, có thể tùy chọn xem thông tin về các sản phẩm đã có trong cửa hàng từ hệ thống. Khi bán hàng, thu ngân sẽ lựa chọn các sản phẩm đã có trong cửa hàng và phù hợp với yêu cầu của khách hàng để tạo hóa đơn gửi đến hệ thống và tiến hành thanh toán. Thông tin về các hóa đơn nhập/bán hàng sẽ được hệ thống lưu lại, và khi cần có thể được kế toán tra cứu lại. Ngoài ra, kế toán cũng có thể gửi các chi phí phát sinh đến hệ thống để làm hóa đơn, hoặc xem xét doanh thu lợi nhuận của cửa hàng. Quản lí ngoài việc có thể thực hiện các thao tác trên còn có khả năng thêm/cập nhật thông tin về các nhân viên gửi đến hệ thống. Hệ thống lưu trữ toàn bộ thông tin của các nhân viên trong cửa hàng để quản lí có thể xem. Hình 3.6: DFD mức 0 3.2.2 Mức đỉnh (mức 1) Đây là mức mô tả quá trình trao đổi thông tin của những chức năng chính với nhau và đối tác. Mô tả quá trình trao đổi thông tin ở mức 1: Khi các sản phẩm được nhập vào gửi đến cửa hàng, nhân viên quản lí kho sẽ tiến hành kiểm kê hàng hóa để có đầy đủ thông tin sản phẩm, sau đó nhập hàng vào kho. Khách hàng khi 9 mua hàng sẽ có một danh sách các mặt hàng cần mua gửi đến cho thu ngân, nhân viên thu ngân sẽ kiểm tra kho hàng để xem các sản phẩm có đáp ứng được yêu cầu của khách hàng không, nếu có thì tiến hành thanh toán cho khách hàng. Kế toán có trách nhiệm theo dõi các đơn hàng mua vào và bán ra các sản phẩm của cửa hàng, chi ra các khoản tiền dành cho chi phí phát sinh của cửa hàng. Khi cần thì sẽ tổng hợp lại các hóa đơn để tính doanh thu, lợi nhuận của cửa hàng trong khoảng thời gian được yêu cầu. Hình 3.7: DFD mức 1 3.2.3 Mức dưới đỉnh (mức 2) Đây là mức mô tả quá trình trao đổi thông tin một cách chi tiết của chức năng nhỏ trong từng chức năng lớn. Quản lí xuất/nhập hàng: Mô tả: Khi nhận được sản phẩm, quản lí kho tiến hành kiểm kê hàng hóa và nhập hàng vào kho, nếu sản phẩm đã có sẵn thì tiến hành cập nhật số lượng, nếu chưa có thì nhập mới sản phẩm vào kho. Sau khi mua hàng thì sẽ hóa đơn mua hàng sẽ được tạo và lưu lại. Khi khách hàng đến cửa hàng và lựa chọn các sản phẩm để mua, thu ngân sẽ tiến hành tạo đơn hàng bằng cách lựa chọn các sản phẩm có trong kho đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Sau khi tiến hành thanh toán, hóa hơn bán hàng sẽ được lưu lại. 10 Hình 3.8: DFD mức 2 quản lí xuất/nhập hàng Quản lí tài chính: Mô tả: Mỗi khi phát sinh một chi phí nào đó (không phải là mua hàng/bán hàng), kế toán có nhiệm vụ chi trả và sau đó tạo hóa đơn chi phí phát sinh để lưu lại. Để biết được doanh thu, lợi nhuận của cửa hàng, kế toán sẽ dựa vào tất cả các loại hóa đơn đang được lưu lại trong cơ sở dữ liệu. Hình 3.9: DFD mức 2 quản lí tài chính 11 Quản lí nhân viên: Mô tả: Khi có nhân viên mới vào làm ở cửa hàng, quản lí sẽ tiến hành thêm nhân viên vào cửa hàng. Khi thông tin của nhân viên cần được chỉnh sửa, quản lí sẽ lựa chọn chức năng sửa đổi thông tin của nhân viên trong cơ sở dữ liệu. Khi có một nhân viên nghỉ việc, quản lí sẽ tiến hành lựa chọn xóa nhân viên khỏi cửa hàng. Hàng tháng, quản lí sẽ tiến hành trả lương cho nhân viên dựa trên số giờ làm và tiền lương theo giờ của từng nhân viên. Hóa đơn trả lương sẽ được lưu lại để phục vụ cho quá trình quản lí tài chỉnh. Hình 3.10: DFD mức 2 quản lí nhân viên 3.2.4 Kho dữ liệu Mô tả các kho dữ liệu cần thiết cho hệ thống: Tên kho dữ liệu: Sản phẩm • Diễn giải: Lưu trữ thông tin liên quan đến các nhân viên của cửa hàng. • Các thông tin chính cần lưu trữ: Tên nhân viên, vị trí, tiền lương, ngày sinh, giới tính, tài khoản được cấp. Tên kho dữ liệu: Hóa đơn mua hàng • Diễn giải: Lưu trữ thông tin liên quan đến các hóa đơn mua vào các sản phẩm của cửa hàng. 12 • Các thông tin chính cần lưu trữ: Mã hóa đơn, ngày tạo, các sản phẩm được mua vào, số tiền. Tên kho dữ liệu: Hóa đơn bán hàng • Lưu trữ thông tin liên quan đến các hóa đơn bán ra các sản phẩm của cửa hàng. • Các thông tin chính cần lưu trữ: Mã hóa đơn, ngày tạo, các sản phẩm được bán, số tiền. Tên kho dữ liệu: Hóa đơn chi phí phát sinh • Diễn giải: Lưu trữ thông tin liên quan đến các hóa đơn chi trả các chi phí phát sinh của cửa hàng. • Các thông tin chính cần lưu trữ: Mã hóa đơn, ngày tạo, thông tin về hóa đơn, số tiền. Tên kho dữ liệu: Hóa đơn trả lương • Diễn giải: Lưu trữ thông tin liên quan đến các hóa đơn trả lương cho nhân viên của cửa hàng. • Các thông tin chính cần lưu trữ: Mã hóa đơn, ngày tạo, danh sách nhân viên được trả lương, số tiền. 13 Chương 4 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 4.1 Thiết kế việc lưu trữ dữ liệu Sau khi đã tiến hành phân tích hệ thống, ta nhận thấy có những đối tượng cần phải lưu trữ lại một cách lâu dài (trên bộ nhớ ngoài), chứ không thể để mất đi cùng với sự kết thúc chương trình, đó là các đối tượng kho dữ liệu. Cách lưu trữ được lựa chọn là sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS). RDBMS cho phép quản lý dữ liệu và tìm kiếm thông tin với các câu truy vấn phức tạp. Mô hình quan hệ gồm các khác niệm chính sau: Bảng (Quan hệ), Cột, Khóa chính/Khóa ngoài. Với hệ thống mà chúng ta đang xây dựng, có 3 đối tượng chính cần lưu trữ là: Sản phẩm, hóa đơn, nhân viên. Vì vậy ta sẽ xây dựng 3 bảng để lưu trữ lại các thông tin của 3 loại đối tượng này. Cụ thể, ở nhân viên, ta cần tạo tài khoản cho mỗi nhân viên để họ có thể đăng nhập, mỗi nhân viên có chức vụ khác nhau nên có các quyền khác nhau, vì vậy cần tạo bảng để lưu lại các tài khoản và bảng để lưu trữ các quyền của các nhân viên. Tiếp theo, mỗi sản phẩm (thuộc một trong 3 loại: đĩa nhạc, phim, sách) lại có thông tin liên quan đến các nhân vật (tác giả, nhạc sĩ, ca sĩ), vì vậy cần tạo một bảng để lưu trữ các nhân vật và một bảng để liên kết sản phẩm và các nhân vật. Với hóa đơn, ta có 4 loại hóa đơn là: Hóa đơn nhập hàng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn chi phí phát sinh, hóa đơn trả lương. Ngoài bảng để lưu các thông tin chính của các hóa đơn ở trên, với mỗi loại hóa đơn ta cần tạo thêm bảng. Cụ thể, với hóa đơn mua hàng/bán hàng, vì loại hóa đơn này sẽ bao gồm các sản phẩm, vì vậy ta cần tạo một bảng liên kết giữa hóa đơn và các sản phẩm. Tương tự với hóa đơn trả lương cho nhân viên, ta cũng cần tạo một bảng liên kết giữa hóa đơn và các nhân viên được trả lương. 4.2 Cài đặt cơ sở dữ liệu sử dụng SQL Server SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS ), ngôn ngữ lập trình được sử dụng là Transact-SQL (T-SQL). Như đã 14 phân tích ở mục trước, em tiến hành việc xây dựng các bảng như hình dưới đây. Hình 4.1: Biểu đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống Chức năng của các bảng: • Staffs: Thông tin các nhân viên của cửa hàng. • Account: Tài khoản của nhân viên, khóa ngoài UID tham chiếu tới bảng Staffs. Một lưu ý là mật khẩu của tài khoản được lưu dưới dạng mã băm. • Permission: Phân quyền cho nhân viên, khóa ngoài UID tham chiếu tới bảng Staffs. • Invoices: Thông tin tất cả các hóa đơn. • Invoice&Staff Relation: Dùng để lưu trữ hóa đơn trả lương sẽ cho những nhân viên nào, có 2 khóa ngoài tham chiếu tới hai bảng Invoices và Staffs. • Items: Thông tin các sản phẩm của cửa hàng • Invoice&Item Relation: Dùng để lưu trữ hóa đơn mua hàng/bán hàng sẽ gồm những sản phẩm nào, có 2 khóa ngoài tham chiếu tới hai bảng Invoices và Items. • Person: Thông tin các nhân vật có trong sản phẩm • Item&Person Relation: Dùng để lưu trữ sản phẩm sẽ gồm những nhân vật nào, có 2 khóa ngoài tham chiếu tới hai bảng Person và Items. • Current Budget: Ngân sách hiện có của cửa hàng. 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan