Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng chương trình quản lý tiền gửi tiết kiệm ngân hàng...

Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý tiền gửi tiết kiệm ngân hàng

.PDF
25
1
122

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC ──────── * ─────── BÁO CÁO MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU Nhóm 11 ĐỀ TÀI Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Tiền Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Anh Dũng Phạm Thành Đạt Trần Mạnh Cường Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Ngọc Thăng Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm MSSV: 20140798 MSSV: 20140995 MSSV: 20130538 HÀ NỘI 12-2017 A. Khảo sát 1. Các loại sản phẩm tiền gửi tiết kiệm Sản phẩm gửi tiết kiệm Gửi tiết kiệm có kỳ hạn Gửi tiết kiệm không kỳ hạn VND VND VND VND VND VND 2. Nghiệp vụ quản lý tiền gửi tiết kiệm Nghiệp vụ quản lý tiền gửi tiết kiệm Quản lý gửi tiền Quản lý rút tiền Tái tục Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Đáo hạn Tính lãi Báo cáo thốn g kê 2.1. Quản lý gửi tiền a. Đối tượng Khách hàng gửi tiết kiệm gồm những đối tượng sau: - Công dân Việt Nam - Công dân nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam Lưu ý: người dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi cần có người giám hộ. b. Hồ sơ - Đối với công dân Việt Nam trên 15 tuổi phải xuất trình CMND. - Đối với công dân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu có hiệu lực dài hơn kỳ hạn gửi tiền - Đối với người gửi tiền là người giám hộ, ngoài việc xuất trình CMND còn phải xuất trình thêm các giấy tờ chứng minh tư cách người giám hộ. Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 2.2. Quản lý rút tiền Lưu ý: Rút tiền trước hạn: - Người gửi tiền được rút trước hạn nếu có thỏa thuận với ngân hàng khi gửi tiền, hoặc phải thông báo với điểm giao dịch ít nhất 10 ngày trước ngày rút tiền. - Khách hàng đáp ứng được điều kiện trên thì được rút tiền với lãi suất tối đa bằng lãi suất không kì hạn do ngân hàng công bố tại thời điểm rút. - Đối với loại tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước và trả lãi theo định kỳ, ngân hàng sẽ thu lại phần chênh lệch giữa lái khách hàng đã lĩnh và khách hàng được hưởng. Ví dụ: khách hàng gửi 10 triệu với kỳ hạn 3 tháng, từ ngày 1/1/2018 đến ngày 1/4/2018 với lãi suất 0.63%/tháng. Nhưng đến ngày 1/3/2018 khách hàng đến rút tiền, ngân hàng sẽ tính lãi cho khách hàng 2 tháng với lãi suất thấp hơn chẳng hạn 0.6%/tháng : 10,000,000 * 0.6% * 2 = 120,000 VND 2.3. - Tái tục Khi đến hạn thanh toán, nếu khách hàng không đến lĩnh và không có yêu cầu gì khác, ngân hàng sẽ tự động nhập lãi của khách hàng vào tiền gốc, và thực hiện tái đáo hạn. Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm - Ví dụ: khách hàng gửi tiết kiệm 10 triệu VND với thời hạn 6 tháng từ 1/1/2018 đến 1/7/2018 thì sau 1 năm, khách hàng được hưởng bao nhiêu: Trả lời: + Sau 6 tháng đầu, liền lãi mà khách hàng được hưởng là: 10,000,000 * 0.63 * (31 + 28 + 31 + 30 + 31 + 30) / 30 = 380.100 VND + Nếu khách hàng không đến rút tiền, thì tiền gôc sẽ được cộng dồn => Số tiền lãi mà khách hàng nhận được 6 tháng sau là: (10,000,000 + 380,100) * 0.63 * (31 + 31 + 30 + 31 + 30 + 31) / 30 = 401,087 VND + Vậy sau 1 năm khách hàng có lãi: 380,100 + 401,087 = 781,187 VND 2.4. Đáo hạn Là đến hạn thanh toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng đến ngân hàng để lĩnh tiền 2.5. Tất toán Là khi khách hàng rút toàn bộ tiền trong sổ tiết kiệm, cả vốn lẫn lãi. 2.6. Tính lãi a. Lãi suất: Lãi suất được tính theo % theo quy định cụ thể của ngân hàng trong từng thời kỳ. b. Cách tính lãi: Tiền lãi = Tiền gốc * Lãi suất * Số ngày thực gửi Lưu ý: Số ngày thực gửi được tính bắt đầu từ ngày khách hàng gửi tiền vào cho đến ngày liền kề ngày rút. c. Phương thức trả lãi  Đối với tiền gửi không kỳ hạn: Lãi được chi trả (hoặc nhập gốc) hàng tháng vào ngày tất toán tài khoản.  Đối với tiên gửi kỳ hạn: việc chi trả phụ thuộc vào phương thức trả lãi mà khách hàng đăng kí:  Trả sau: trả 1 lần tại thời điểm đến hạn  Trả trước: trả 1 lần tại thời điểm gửi tiền  Trả định kì (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm) 2.7. - Báo cáo, thống kê Báo cáo:  Báo cáo số vốn huy động được  Báo cáo số tiền lãi chi trả cho khách hàng trong thời gian tới  Báo cáo số tiền vốn và lãi cần chi trả cho khách hàng trong thời gian tới Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm B. Phân tích 1. Yêu cầu đặt ra 1.1. Yêu cầu về cơ sở dữ liệu  Thiết kế chuẩn  Có tính tự động (sinh mã các đối tượng VD: mã khách hàng, …) 1.2. Yêu cầu về chương trình  Chương trình có giao diện thân thiện, dễ sử dụng  Có khả năng phân quyền cho từng loại người dùng 2. Sơ đồ phân cấp chức năng Quản Lý Tiền Gửi Tiết Kiệm Quản trị hệ thống Quản lý Thực hiện giao dịch Lập báo cáo Thống kê Quản trị hệ thống Đăng nhập Đăng xuất Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Phân quyền người dùng Đổi mật khẩu người dùng Quản lý Quản lý danh mục Loại sản phẩm gửi tiết kiệm QuảnQuản lý thông lý tin thông tin chung Lãi suất Khách hàng Sổ tiết kiệm Phòng giao dịch Nhân viên Giao dịch Mở sổ tiết kiệm Trả lãi Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Tất toán Tái tục (Tự động) Lập báo cáo Số vốn huy động được Số tiền thanh toán Số tiền lãi đến hạn thanh toán Số tiền vốn lãi đến hạn đáo hạn Số phòng giao dịch Số nhân viên Thống kê Số khách hàng Số sổ tiết kiệm Loại khách hàng Loại tiết kiệm Giới tính Loại tiền Quốc tịch Phương thức trả lãi Tỉnh / TP Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Tỉnh / TP Chức vụ Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 3. Sơ đồ thực thể liên kết Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm C. Thiết kế CSDL 1. Diagram 2. Mô tả các bảng dữ liệu 2.1. Bảng tbl_GiaoDich Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaGD Mã giao dịch MaLoaiGD Mã loại giao Not null dịch Khóa ngoại tbl_LoaiGD Ngày giao dịch Not null NgayGD MaNV Not null Mã nhân viên Khóa ngoại tbl_NhanVien gd MaSoTietKiem Mã sổ tiết kiệm Not null thực hiện gd SoTienGD Số tiền giao Not null dịch Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Ghi chú Có thể null vì có những gd do máy thực hiện 2.2. Bảng tbl_KhachHang Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaKh Mã khách hàng Not null Ho_TenDem Họ và tên đêm Not null Ten Tên Not null GioiTinh Giới tính Not null NgaySinh Ngày sinh Not null CMND/HoChieu NgayCap Cmnd hoặc hộ Not null chiếu Ngày cấp cmnd Not null NoiCap Nơi cấp cmnd Not null MaQuocGia DiaChi Mã quốc gia khách hàng sinh sống Mã tỉnh khách hàng sinh sống Địa chỉ Not null, khóa ngoại tbl_QuocGia Not null, khóa ngoại tbl_Tinh Not null SoDienThoai Số điện thoại Not null Email Email MaTinh MaLoaiKhachHang Mã loại khách Not null, khóa hàng Ngoại tbl_LoaiKH MaNguoiGiamHo Mã người giám hộ Khóa ngoại tbl_NguoiGiamHo Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Ghi chú 1 là con trai 0 là con gái Có thể null vì chỉ kh<15 tuổi mới cần người giám hộ 2.3. Bảng tbl_LaiSuat Thuộc tính Ý nghĩa NgayCapNhat Ngày cập nhật Not null MaLoaiTien Mã loại tiền MaLoaiTietKiem Mã loại tiết kiệm LaiSuat Lãi suât Not null, khóa ngoại tbl_LoaiTien Not null, khóa Ngoại tbl_LoaiTietKiem Not null 2.4. Ràng buộc Bảng tbl_LoaiGiaoDich Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaLoaiGD Mã loại giao dịch Not null TenLoaiGD Tên loại giao dịch Not null 2.5. Ghi chú Bảng tbl_LoaiKhachHang Thuộc tính MaLoaiKH TenLoaiKH 2.6. Ghi chú Ý nghĩa Mã loại hàng Tên loại hàng Ràng buộc Ghi chú khách Not null khách Not null Bảng tbl_LoaiNhanVien Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaLoaiNV Mã loại nhân viên Not null TenLoaiNV Tên loại nhân viên Not null Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Ghi chú 2.7. Bảng tbl_LoaiTien Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaLoaiTien Mã loại tiền Not null TenLoaiTien Tên loại tền Not null 2.8. Bảng tbl_LoaiTietKiem Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaLoaiTietKiem Mã loại tiết kiệm Not null TenLoaiTietKiem Tên loại tiết kiệm Not null KyHan Kỳ hạn Not null 2.9. Ghi chú Bảng tbl_LoaiTraLai Thuộc tính Ý nghĩa MaLoaiTraLai Mã loại trả lãi Not null TenLoaiTraLai Tên loại trả lãi Not null SoThang Số tháng giữa 2 đợt trả lãi 2.10. Ghi chú Ràng buộc Ghi chú Bảng tbl_NguoiGiamHo Thuộc tính Ý nghĩa MaNguoiGiamHo Mã người giám hộ Not null Ho_TenDem Họ và tên đêm Not null Ten Tên Not null CMND Chứng mình nhân Not null dân Mã quôc gia Not null, khóa ngoại tbl_QuocGia Mã tỉnh Not null, khóa ngoại tbl_Tinh Địa chỉ Not null MaQuocGia MaTinh DiaChi Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Ràng buộc Ghi chú SoDienThoai Số điện thoại Email Email 2.11. Not null Bảng tbl_NhanVien Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaNV Mã nhân viên MaPhongGD Mã phòng giao Not null, khóa dịch ngoại tbl_PhongGD Mã loại nhân viên Not null, khóa ngoại tbl_LoaiNhanVien Tên nhân viên Not null MaLoaiNV TenNV CMND Not null DiaChi Chứng minh nhân Not null dân Địa chỉ Not null SoDienThoai Số điện thoại Not null Email Email Not null MatKhau Mật khẩu Not null 2.12. Ghi chú Mật khẩu đăng nhập chương trình, tên đăng nhập = mã NV Bảng tbl_PhongGD Thuộc tính MaPhongGD Ý nghĩa Ràng buộc MaTinh Mã phòng dịch Mã tỉnh DiaChi Địa chỉ Not null, khóa ngoại tbl_Tinh Not null SoDienThoai Số điện thoại Not null Email Email Not null Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm giao Not null Ghi chú 2.13. Bảng tbl_Quoc Gia Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaQuocGia Mã quốc gia Not null TenQuocGia Tên quốc gia Not null 2.14. Ghi chú Bảng tbl_SoTietKiem Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc Ghi chú MaSoTietKiem Mã sổ tiết kiệm Not null MaKH Mã khách hàng MaLoaiTietKiem Mã loại tiết kiệm Von Vốn gửi ban đầu Not null, khóa 1 khách hàng có ngoại thể có nhiều stk tbl_KhachHang Not null, khóa ngoại tbl_LoaitietKiem Not null SoDu Số dư hiện tại Not null MaLoaiTien Mã loại tiền NgayMoSo Ngày mở sổ Not null, khóa ngoại tbl_LoaiTien Not null NgayDaoHan Ngày đáo hạn Not null MaLoaiTraLai Mã loại trả lãi Not null, khóa ngoại tbl_LoaiTraLai 2.15. Bảng tbl_Tinh Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaTinh Mã tỉnh Not null TenTinh Tên tỉnh Not nul Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Ghi chú Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 3. Mô tả trình tự xử lý các hàm UDF liên quan đến nghiệp vụ 3.1. Hàm xử lý trả lãi cho khách hàng - Input: Mã sổ tiết kiệm - Output: Bảng kê khai lãnh lãi (ngày lãnh lãi gần đây nhất | ngày lãnh lãi lần này | số ngày | lãi suất | Tiền lãi) BEGI N @ngayLL : = Ngày mở sổ (ngayLL – ngày lãnh lãi gần đây nhất) Tìm giao dịch tái tục gần đây nhất Không tồn tại Nếu tồn tại END. Thêm record vào bảng @ngayLL : = Ngày tái tục TìmKgiao dịch lãnh lãi gần đây nhất Tồn tại Tính tiền lãi Ngày lãnh lãi > ngày tái tục Tìm lãi suất gần nhất trước ngày tái tục @ngayLL := Ngày lãnh lãi Tính số ngày từ @ngayLL  hiện tại Tính ngày nhận lãi lần này Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Không tồn tại 3.2. Hàm xử lý tất toán - Input: mã sổ tiết kiệm - Output: Bảng kê khai lãnh lãi (STT | từ ngày | đến ngày | số ngày | số dư | lãi suất | tiền lãi | lãi đã trả | tổng) BEGI N Số dư = 0? Đ END. (sổ đã tất toán) S @ngayTT : = Ngày mở sổ @ngayTT - = kỳ hạn @ngayTT += kỳ hạn Tính số ngày từ kỳ @ngayTT  hiện tại Đ Thêm bản ghi cho bảng @ngayT T > hiện tại S Số dư mới = Số dư cũ + tiền lãi – lãi đã trả Tính số ngày từ @ngayTT – kỳ hạn  @ngayTT Tính tổng tiền lãi đã trả cho khách Tìm lãi suất gần nhất cập nhật trước @ngayTT – kỳ hạn Tìm các gd trả lãi cho kh từ ngày @ngayTT – kỳ hạn  @ngayTT Tính tiền lãi END. Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Thêm bản ghi cho bảng Tìm lãi suất gần nhất cập nhật trước @ngayTT Tính tiền lãi Tìm các gd trả lãi cho kh từ @ngayTT  hiện tại Tìm các gd trả lãi cho kh từ @ngayTT  hiện tại Tính tổng tiền lãi đã trả cho khách Số dư mới = Số dư cũ + tiền lãi – lãi đã trả D. Thiết kế phần mềm 1. Quản lý thông tin chung  Mỗi form đều có các chức năng: tìm, thêm, sửa, xóa thông tin  Có thể tìm theo nhiều cách khác nhau. VD tìm thông tin khách hàng thì có thể tìm theo mã khách hàng, theo tên, hoặc số cmnd, …  Mỗi loại nhân viên bị hạn chế quyền theo chức năng. VD: giao dịch viên không có quyền sửa xóa lãi suất, … Hình 1. Form Quản lý Nhóm 11 – Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan