Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng chiến lược phát triển ngành thanh tra tỉnh đồng nai giai đoạn 2016 20...

Tài liệu Xây dựng chiến lược phát triển ngành thanh tra tỉnh đồng nai giai đoạn 2016 2025

.PDF
93
416
116

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  CAO VĂN QUANG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016-2025 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  CAO VĂN QUANG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016-2025 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Thạc sĩ điều hành cao cấp) Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Hữu Lam Thành phồ Hồ Chí Minh, năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do tôi tiến hành khảo sát, tham khảo tài liệu và viết. Các đoạn trích dẫn, số liệu sử dụng trong luận văn đều được trích nguồn và có độ chính xác cao nhất có thể. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy Thạc sĩ Quản lý điều hành cao cấp. TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….. năm 2016 Người thực hiện Cao Văn Quang LỜI CẢM ƠN Xin cảm ơn các thầy cô và các giảng viên đã tham gia giảng dạy chương trình thạc sĩ Quản lý cao cấp để tôi được tiếp cận, được trải nghiệm và có một môi trường học tập tuyệt vời. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Hữu Lam về những kiến thức thầy đã truyền đạt, những lời khuyên quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến những công chức ngành Thanh tra tỉnh Đồng Nai đã hỗ trợ, giúp đỡ, cộng tác cùng tôi trong quá trình thu thập số liệu, thảo luận nhóm. Tôi xin cảm ơn tập thể lớp Quản lý cao cấp, các anh chị đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và những người đồng nghiệp của tôi, đã tạo mọi điều kiện và ủng hộ, động viên, khích lệ để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nhất có thể./. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU TỪ KHÓA TÓM TẮT LUẬN VĂN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ................................................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................. 2 3.Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2 4.Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................... 2 5.Kết cấu của luận văn .............................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .....................4 1.1 Cơ sở lý thuyết .................................................................................................................... 4 1.1.1 Lý thuyết về chiến lược khu vực công ............................................................................ 4 1.1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................................... 4 1.1.1.2 Tầm quan trọng của chiến lược khu vực công.............................................................. 5 1.1.1.3 Các thành phần của Kế hoạch chiến lược hiệu quả ..................................................... 7 1.1.2 Lý thuyết về quản trị kết quả ......................................................................................... 10 1.1.2.1 Nguồn gốc của Bảng điểm cân bằng .......................................................................... 13 1.1.2.2 Sơ lược về Bảng điểm cân bằng ................................................................................ 14 1.1.2.3 Vai trò của Bảng điểm cân bằng ................................................................................. 16 1.1.2.4 Các loại chỉ số đo lường hoạt động của tổ chức ......................................................... 18 1.1.3 Mối quan hệ giữa BSC, Chiến lược và RBM ................................................................ 19 1.1.4 So sánh Bảng điểm cân bằng giữa khu vực công và khu vực tư ................................... 20 1.2 Khung phân tích ............................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................23 2.1 Xác định sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của tổ chức Thanh tra................................... 24 2.2 Phân tích môi trường ........................................................................................................ 24 2.2.1 Phân tích PEST .............................................................................................................. 24 2.2.2 Phân tích 7S ................................................................................................................... 25 2.2.3 Phân tích SWOT ............................................................................................................ 26 2.3 Hình thành chiến lược và lựa chọn chiến lược ................................................................. 26 2.4 Xây dựng Bảng điểm cân bằng......................................................................................... 26 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 28 3.1 Xác định sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của Thanh tra tỉnh ........................................ 28 3.1.1 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................................ 28 3.1.2 Thực trạng thực hiện nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh Đồng Nai .................................. 29 3.1.3 Tam giác chiến lược .................................................................................................. 31 3.2 Sứ mạng ............................................................................................................................ 32 3.3 Tầm nhìn ........................................................................................................................... 32 3.4 Giá trị cốt lõi ..................................................................................................................... 33 3.5 Quan điểm nghiên cứu ...................................................................................................... 33 3.6 Mục tiêu ............................................................................................................................ 35 3.6.1 Viễn cảnh khách hàng ............................................................................................... 35 3.6.2 Viễn cảnh quá trình nội bộ ........................................................................................ 36 3.6.3 Viễn cảnh học tập phát triển ..................................................................................... 36 3.6.4 Viễn cảnh ngân sách hoạt động ................................................................................ 37 3.7 Xây dựng Bảng điểm cân bằng......................................................................................... 39 3.8 Yếu tố thành công cốt lõi.................................................................................................. 39 3.9 Phân tích môi trường bên ngoài....................................................................................... 40 3.9.1 Chính trị .................................................................................................................... 40 3.9.2 Kinh tế....................................................................................................................... 41 3.9.3 Yếu tố văn hóa .......................................................................................................... 42 3.9.4 Yếu tố công nghệ ...................................................................................................... 43 3.10 Môi trường bên trong Thanh tra tỉnh Đồng Nai ............................................................. 44 3.10.1 Chiến lược ............................................................................................................... 44 3.10.2 Tổ chức ................................................................................................................... 44 3.10.3 Hệ thống .................................................................................................................. 46 3.10.4 Giá trị chung ........................................................................................................... 47 3.10.5 Phong cách lãnh đạo ............................................................................................... 48 3.10.6 Nhân sự ................................................................................................................... 48 3.10.7 Kỹ năng ................................................................................................................... 48 3.11 Phân tích SWOT………………………………………………………………………..48 3.12 Phân tích quan hệ Nỗ lực – Hiệu quả ............................................................................. 51 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 01 PHỤ LỤC 02 PHỤ LỤC 03 PHỤ LỤC 04 PHỤ LỤC 05 PHỤ LỤC 06 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Việt BSC: Balance score card Bảng điểm cân bằng CBCC Cán bộ công chức CNTT Công nghệ thông tin CPĐT Chính phủ điện tử KPI: Key Performance Chỉ số đo lường việc thực hiện cốt yếu Indicator KRI: Key result Indicator Chỉ số kết quả cốt yếu PI: Performance Indicator Chỉ số hoạt động PM: Performance Quản lý việc thực hiện management RBM: Results Based Quản lý dựa trên kết quả Management SWOT: Strengths, Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức Weaknesses, Opportunities, Threats: TTCP Thanh tra Chính phủ TTV Thanh tra viên UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Mô hình tam giác chiến lược ..........................................................................6 Hình 1.2: Mô hình RBM .............................................................................................11 Hình 1.3 Mô hình việc thực hiện (PM) .......................................................................13 Hình 1.4: Mô hình bảng điểm cân bằng ......................................................................16 Hình 1.5: Ba loại chỉ số đo lường sự thực hiện của tổ chức........................................19 Hình 1.6: Mối quan hệ giữa BSC, chiến lược và RBM..............................................20 Hình 1.7: Sơ đồ so sánh BSC giữa Chính phủ và tổ chức vì lợi nhuận ......................21 Hình 1.8: Sơ đồ nghiên cứu đề xuất ............................................................................22 Hình 2.1: Mô hình 7S ..................................................................................................25 Hình 3.1: Sơ đồ thực thi nhiệm vụ Thanh tra tỉnh Đồng Nai hiện nay .......................30 Hình 3.3: Tam giác chiến lược của Thanh tra tỉnh Đồng Nai .....................................31 Hình 3.2: Sơ đồ thực hiện nhiệm vụ đề xuất ...............................................................34 Hình 3.4: Bảng diểm hợp nhất.....................................................................................38 Hình 3.5: Sơ đồ tổ chức ...............................................................................................45 Hình 3.6: Quy trình phần mềm I-Office ......................................................................46 Hình 3.7: Ma trận Nỗ lực – Tác động .........................................................................51 Hình 3.8: Ma trận Nỗ lực – Kiểm soát ........................................................................52 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Khái niệm cơ bản của chiến lược ..................................................................4 Bảng 1.2: Bảng so sánh giữa khu vực công và khu vực tư .........................................12 Bảng 1.3: So sánh BSC giữa khu vực công và khu vực tư nhân .................................21 Bảng 2.1: 7 yếu tố thuộc 7S.........................................................................................25 Bảng 3.1: Ma trận SWOT ............................................................................................50 TỪ KHÓA Sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, chiến lược, bảng điểm cân bằng. TÓM TẮT LUẬN VĂN Nghiên cứu được thực hiện với tên đề tài “Xây dựng chiến lược phát triển ngành Thanh tra tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2025” với mục tiêu xây dựng chiến lược phát triển cho ngành Thanh tra tỉnh Đồng Nai theo quan điểm của Quản lý công mới. Xuyên suốt nghiên cứu, phương pháp được sử dụng chủ yếu là phương “Nghiên cứu- Hành động” để xác định những vấn đề quan trọng nhất của chiến lược theo quan điểm Quản lý công mới này. Đó là việc xác định sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, những yếu tố thành công cốt lõi, các mục tiêu, những chỉ số đánh giá kết quả việc thực hiện,…. Nghiên cứu đã xác định được Bản sắc của tổ chức, cụ thể như sau: Sứ mạng: Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đồng Nai thông qua hoạt động thanh tra nhằm giúp các tổ chức, cá nhân không vi phạm pháp luật, phát hiện, ngăn ngừa sai phạm và gia tăng sự hài lòng của người dân. Tầm nhìn: Trở thành một tổ chức nhà nước mẫu mực trong việc giúp các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đồng Nai, các cán bộ, công chức chấp hành pháp luật thông qua các hoạt động thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng một cách trách nhiệm, minh bạch và chuyên nghiệp. Giá trị cốt lõi: với các giá trị như trách nhiệm, chuyên nghiệp, liêm chính, Minh bạch, khách quan, học tập, liên minh. Sau đó, nghiên cứu tiếp tục được thực hiện với việc xác định những mục tiêu theo bốn viễn cảnh khách hàng; quy trình nội bộ; học tập và phát triển; tài chính; các chỉ số đo lường việc thực hiện; yếu tố thành công cốt lõi của Thanh tra tỉnh Đồng Nai; cùng với việc phân tích môi trường PEST; 7S, để hình thành nên các chiến lược có thể thực hiện. Trên cơ sở các chiến lược này, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích qua hệ Nỗ lực – Hiệu quả được áp dụng để hình thành các chiến lược phát triển của ngành Thanh tra tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 – 2025, cụ thể như sau: Chiến lược nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra; Chiến lược liên minh hợp tác; Chiến lược hoàn thiện chính sách. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ trước đến nay, hoạt động thanh tra được coi là khâu không thể thiếu trong quản lý nhà nước nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý. Thanh tra được coi là tai mắt của các cấp lãnh đạo, quản lý và được tổ chức thành một hệ thống từ Trung ương đến địa phương. Trong xu hướng phát triển hiện nay, vị trí, vai trò của các cơ quan thanh tra đối với việc nâng cao trách nhiệm giải trình của các đơn vị, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện cải cách tài chính, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, hội nhập quốc tế, công khai minh bạch và đẩy mạnh cải cách hành chính ngày càng được chú trọng và nâng cao. Hiện nay, trên thế giới khái niệm chiến lược đã được sử dụng nhiều trong khu vực công để mô tả các chương trình, các kế hoạch dài hạn và các chương trình hành động. Thông qua việc hiểu biết một cách đầy đủ về vị trí của tổ chức hiện nay và những thách thức là nhằm thiết kế những hành động mà hành động này sẽ tạo ra một bức tranh tươi sáng hơn, tốt hơn xuất hiện ở ngày mai (Herman, 2002). Đó chính là chiến lược và hiện nay đang có sự dịch chuyển vai trò và nhiệm vụ của tổ chức công để tạo ra giá trị, năng lực và sự ủng hộ lớn hơn trong tương lai. Tại Việt nam, các tổ chức khu vực tư đã và đang xây dựng chiến lược phát triển cho riêng mình, vì đây được xem như là “kim chỉ nam” cho mọi hoạt động, hay nói theo quan điểm của Joel Ross và Michael Kami “Thiếu vắng chiến lược, tổ chức giống như một con thuyền không có bánh lái”. Còn trong khu vực công hiện nay ở nước ta, chiến lược phát triển của Chính phủ mới chỉ được xây dựng cho từng ngành, từng lĩnh vực quản lý của nhà nước. Chiến lược phát triển cụ thể cho từng tổ chức còn hạn chế, chưa rõ ràng. Đối với ngành Thanh tra Việt Nam, ngày 08/12/2015 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2213/QĐ-TTg (2015) về việc phê duyệt chiến lược phát triển ngành Thanh tra đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Tuy nhiên, tổ chức Thanh tra tại 63 tỉnh, thành trong cả nước hiện nay chưa có chiến lược cụ thể, rõ ràng và thiếu hệ thống đo lường hiệu quả để đánh giá sự phát triển của hoạt động thanh tra. Ngành Thanh tra Đồng Nai cũng không ngoại lệ. Việc tiến hành hoạt động thanh tra diễn ra chưa thật hiệu quả, 2 các kế hoạch thanh tra, giám sát sau thanh tra vẫn chưa phát huy hết vai trò của nó. Hoạt động thanh tra hiện nay vẫn được thực hiện theo vụ việc, phát sinh khi có đơn thư khiếu nại, tố cáo chứ chưa có sự lựa chọn những lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm, cũng như chưa tạo ra được sự lan tỏa, có tính giáo dục, răn đe các đơn vị phải thực hiện tốt nhiệm vụ, trách nhiệm của mình. Để góp phần xây dựng ngành Thanh tra Đồng Nai phát triển vững mạnh, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả và một định hướng rõ ràng trong tương lai, dẫn đến vấn đề “Xây dựng chiến lược phát triển ngành Thanh tra tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2025” trở nên vô cùng cấp bách và quan trọng. 2. Mục tiêu nghiên cứu (1) Xác định được sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của Thanh tra tỉnh Đồng Nai. (2) Xây dựng các chiến lược phát triển của Thanh tra tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2025 (3) Xây dựng hệ thống đo lường chất lượng đánh giá kết quả thực hiện của Thanh tra tỉnh Đồng Nai. 3. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Được thực hiện trong ngành Thanh tra tỉnh Đồng Nai Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược tổng thể của Thanh tra tỉnh Đồng Nai Thời gian nghiên cứu: Được thực hiện trong năm 2016 4. Phương pháp nghiên cứu Nguồn dữ liệu: - Nghiên cứu sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ các báo cáo tại Thanh tra tỉnh, các văn bản quy phạm pháp luật về cơ cấu, tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành Thanh tra. - Nguồn dữ liệu sơ cấp có được từ quá trình thực hiện thảo luận nhóm với mục đích xác định sự đồng thuận của Ban lãnh đạo, Trưởng, Phó các phòng thuộc Thanh tra tỉnh và công chức ngành Thanh tra với các mục tiêu, thước đo trên Bảng điểm cân bằng. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chủ yếu được thực hiện trong nghiên cứu là phương pháp “Nghiên cứu – Hành động” (Action – Research). 3 Để xác định tầm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi, nghiên cứu căn cứ vào: các Văn bản quy phạm pháp luật về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của Thanh tra; chiến lược phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Đồng Nai; kết quả thảo luận nhóm của đội ngũ Thanh tra tỉnh Đồng Nai trên cơ sở lý thuyết về Bản sắc của tổ chức (tầm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi) (Nguyễn Hữu Lam, 2015). Để xác định các chiến lược có thể thực hiện tại Thanh tra tỉnh: nghiên cứu sẽ phân tích môi trường của Thanh tra tỉnh Đồng Nai để từ đó xác định những cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức. Quá trình này sẽ sử dụng các công cụ: (1) Ma trận SWOT, (2) Công cụ rà soát môi trường kết hợp với PEST, (3) Mô hình tổ chức tích hợp. Song song đó là việc định hướng các chiến lược phát triển có thể có cho Thanh tra tỉnh Đồng Nai, với các công cụ được sử dụng là: (1) Khung chiến lược (Strategy Framework), (2) Phân tích quan hệ Nỗ lực – Hiệu quả ( Efforts- Effect Analysis), (3) Phát triển các phương án chiến lược (strategic choices) (Nguyễn Hữu Lam, 2015). Cuối cùng, Ứng dụng BSC: dựa trên mô hình Bảng điểm cân bằng kết hợp với phương pháp tiếp cận có sự tham gia (Participation Approach) để xây dựng hệ thống đánh giá chất lượng việc thực hiện công việc của Thanh tra tỉnh Đồng Nai. Đồng thời, thông qua các công trình nghiên cứu khác, cũng như các luật hiện có của nước ta, để từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả để ứng dụng thành công bảng điểm cân bằng (Nguyễn Hữu Lam, 2015). 5. Kết cấu của luận văn Mở đầu Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Kết luận- kiến nghị 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý thuyết Với mục tiêu đặt ra, cơ sở lý thuyết chủ yếu của đề tài bao gồm lý thuyết nền và các nghiên cứu liên quan: (1) Lý thuyết về chiến lược khu vực công, (2) lý thuyết về quản trị kết quả và một số lý thuyết khác có liên quan. 1.1.1 Lý thuyết về chiến lược khu vực công 1.1.1.1 Khái niệm Theo Nguyễn Hữu Lam (2015), chiến lược là một kế hoạch rộng lớn, định hướng tương lai để tương tác với môi trường qua đó đạt tới các mục tiêu và tạo một khuôn khổ cho các quyết định quản lý. Khi các nhà lãnh đạo và tổ chức cam kết vào một tầm nhìn cụ thể về cách thức tổ chức sẽ vận hành để tạo ra giá trị và để tổ chức tự đứng vững trong tương lai gần nhất (Andrews (1971); Barnard (1966) được trích theo Moore, 1995). Chiến lược phải bao gồm các nguyên tắc cấu thành từ một tầm nhìn trọng yếu về giá trị mà tổ chức dự định tạo ra (Moore, 1995). Bảng 1.1: Khái niệm cơ bản của chiến lược Nội dung Mục tiêu chuẩn tắc Nguồn thu chủ yếu Khu vực công Đạt được sứ mạng xã hội Khu vực tư nhân Gia tăng sự thịnh vượng của tổ chức Các khoản đóng góp hảo tâm Doanh thu từ bán sản phẩm hay các nguồn thu thuế hay dịch vụ Đo lường kết quả hoạt Hiệu quả và hiệu suất trong việc Ngưỡng thấp nhất về tài chính động hay giá trị cổ phiếu tăng đạt đến sứ mạng Sự cân nhắc chủ yếu Tìm ra những phương thức tốt nhất để đạt được sứ mạng Tìm và khai thác năng lực phân biệt bằng cách định vị nó trong thị trường Nguồn: Mark H.Moore (1995) Theo Moore (1995), thì những mô hình chiến lược được phát triển tốt nhất đến từ khu vực tư nhân, tuy nhiên, chiến lược phát triển của các tổ chức thuộc chính phủ yêu cầu phải đảm bảo ba vấn đề then chốt đó là: giá trị công được tạo ra, các nguồn tài chính hợp pháp và sự ủng hộ, năng lực điều hành để tạo ra giá trị. Bảng 1.1 cho thấy, chiến lược khu 5 vực công với mục tiêu là làm sao đạt được sứ mạng xã hội của mình, dựa trên các khoản thu thuế hoặc đóng góp hảo tâm với những hoạt động hiệu quả để tìm ra những phương pháp tốt nhất để đạt được sứ mạng của chính tổ chức ấy. Nói cách khác, chiến lược khu vực công và chiến lược khu vực tư nhân có những điểm khác biệt chủ yếu trong việc hình thành chiến lược, mặc dù giữa khu vực công và khu vực tư đều tạo ra các giá trị, cho dù về mặt tài chính của nó, nguồn thu về từ đâu đi chăng nữa, thì cuối cùng, tổ chức đó phải đạt được mục đích, sứ mạng hay tầm nhìn của chính tổ chức ấy. 1.1.1.2 Tầm quan trọng của chiến lược khu vực công Cũng theo Moore (1995), chiến lược trong khu vực công bắt đầu với sứ mạng của tổ chức. Sứ mạng của một tổ chức trong khu vực công định nghĩa giá trị mà tổ chức dự định tạo ra cho những nhân vật hữu quan của mình và cho xã hội nói chung. Vì thế, nó chiếm giữ một vị trí quan trọng trong các tổ chức phi lợi nhuận và chính phủ. Bởi vì sứ mạng định nghĩa giá trị của tổ chức đối với xã hội và tạo ra mục đích của tổ chức, nó trở thành thước đo được sử dụng trong việc phán xét thành quả hoạt động quá khứ và trong việc đánh giá các phương hướng hành động tương lai. Các sứ mạng của các tổ chức trong khu vực công quan trọng hơn vấn đề tài chính (Bryce, 1992). Bản tuyên bố sứ mạng chỉ ra những vấn đề công đặc biệt mà tổ chức theo đuổi. Nếu như các tổ chức khu vực công sử dụng mô hình chiến lược công ty thì các tổ chức này sẽ gặp khó khăn hay không? Câu trả lời là không có khó khăn (Moore,1995). Tuy nhiên, mô hình tam giác chiến lược được phát triển bởi Trường Kennedy đã cung cấp cho khu vực công một khung chiến lược vận hành, giúp tổ chức công định hướng chính họ đối với công việc mà họ phải thực hiện. Mô hình này không những tập trung hướng lên người giám sát và uỷ quyền cho các hoạt động của họ, hướng ra các mục đích cần đạt được và giá trị cần được tạo ra, hướng xuống và hướng vào việc quản lý tổ chức của họ. 6 Tính hợp pháp Giá trị Năng lực vận hành Hình 1.1 Mô hình tam giác chiến lược Nguồn: trường Kennydy; Moore (1995) Khung phân tích này sắp đặt việc quản lý chính trị cũng quan trọng đối với các nhà quản lý công tương tự như việc quản lý tổ chức (Heymann, 1987), và tam giác chiến lược này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xem xét và thử nghiệm lời tuyên bố giá trị mà thách thức các hoạt động của họ (Moore,1995). Chiến lược khu vực công theo mô hình tam giác với những yếu tố sau: Yếu tố giá trị: Hướng sự tập trung quản lý đến tuyên bố giá trị để dẫn dắt tổ chức. Để một tổ chức thành công trong việc tạo ra giá trị, những người lãnh đạo của tổ chức phải có một tuyên bố về giá trị hay các mục đích mà tổ chức đang theo đuổi. Yếu tố tính hợp pháp và sự ủng hộ: Hướng sự tập trung quản lý vào câu hỏi sự ủng hộ cho việc theo đuổi giá trị sẽ đến từ đâu. Trong một tổ chức công, sự ủng hộ đến từ người dân, những đại biểu được bầu, các nhóm lợi ích, phương tiện truyền thông (Heymann, 1987). Yếu tố năng lực vận hành: Tập trung sự chú ý vào câu hỏi liệu rằng kiến thức, kỹ năng thực hành và khả năng hiện hữu của tổ chức có đủ để đạt được các kết quả mong đợi không. Thông thường, năng lực này nằm hoàn toàn bên trong tổ chức mà nhà quản lý dẫn dắt. Tuy nhiên, đôi khi nó nằm bên ngoài ranh giới của tổ chức và tổ chức phải tìm ra cách thức để kết nối các khả năng này để đạt được kết quả mong muốn. Tóm lại, chiến lược tổ chức có vai trò quan trọng trong việc vận hành, quyết định sự thành công của chính tổ chức ấy. 7 1.1.1.3 Các thành phần của Kế hoạch chiến lược hiệu quả Theo Richard A. Mittenthal (2002), các kế hoạch chiến lược là những hồ sơ toàn diện mà chúng bao trùm tất cả các phương diện công việc của tổ chức, bao gồm các chương trình, các dịch vụ, quản lý các hoạt động, cơ sở vật chất và quản trị. Một chiến lược tốt bao gồm các yếu tố sau: Thứ nhất là tuyên bố sứ mạng, một diễn đạt ngắn gọn về mục đích của tổ chức. Nó trả lời câu hỏi: “Tại sao chúng ta tồn tại? và “ Tại cấp độ cơ bản nhất, chúng ta làm gì?” Thứ hai là tuyên bố tầm nhìn, một mô tả về tình trạng tương lai được mong đợi của tổ chức. Nó dự báo tương lai trên phương diện của chương trình, ngân sách hoặc quy mô tổ chức, trả lời cho câu hỏi “Chúng ta muốn đến đâu? Hay “Tác động của công việc chúng ta là gì?” Thứ ba là tuyên bố giá trị, các nguyên tắc dựa trên việc tổ chức được xây dựng và chỉ dẫn việc hoạch định, các hoạt động và các chương trình. Giúp chúng ta trả lời câu hỏi “Chúng ta tin vào điều gì?” Thứ tư là các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, được thể hiện dưới kết cục được mong đợi và được tập trung vào các thành phần riêng biệt của tổ chức hay các hoạt động nội bộ của chính tổ chức ấy. Tiến độ trong việc đạt tới các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn cần được đo lường, để trả lời cho câu hỏi “Chúng ta muốn hoàn tất những gì?” Thứ năm là các chiến lược, chiến thuật để có thể tiếp cận hoặc tập hợp các hoạt động cần thiết để đạt được các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, để trả lời câu hỏi “Bằng cách nào chúng ta thực sự hoàn tất công việc của chúng ta?” Cuối cùng là Kế hoạch thực hiện sẽ chỉ dẫn cho tổ chức về chi phí, thời gian, thứ tự ưu tiên và trách nhiệm đối với mỗi chiến lược đã được đề ra, giúp tổ chức trả lời câu hỏi “Các ưu tiên cụ thể của chúng ta là gì?” và “Bằng cách nào chúng ta có thể thực hiện kế hoạch của chúng ta theo cách thức hợp lý và khả thi?” Sứ mạng tổ chức Tổ chức công ra đời mang một sứ mạng, sứ mạng là một bản tuyên bố trả lời cho câu hỏi: Tại sao tổ chức lại tồn tại? Mục đích lâu dài của tổ chức là gì? Tổ chức làm gì để tồn tại và phát triển? Sứ mạng của tổ chức được tuyên bố một cách rõ ràng là căn cứ hết sức quan trọng để thiết lập chiến lược của tổ chức. 8 Theo Jonker và William (2014), Tuyên bố sứ mạng là điều mà nó sẽ thực hiện công việc, biến tầm nhìn trở thành hiện thực, hay nói cách khác, sứ mạng là phần thực hiện để tổ chức đạt đến tầm nhìn đã tuyên bố. Một tuyên bố sứ mạng rõ ràng và tập trung phục vụ cho các quyết định về các chương trình hành động hay phương hướng hoạt động của tổ chức khu vực công phải đề ra. Tất cả chúng ta vì sự lãnh đạo; tất cả chúng ta vì sự hợp tác; tất cả chúng ta vì sự tuyệt hảo; vì vậy, nếu bạn tin rằng một giá trị nào đó giúp xác định tổ chức của bạn, thì hãy đặt nó trong tuyên bố sứ mạng của mình, hay sứ mạng tổ chức công vô cùng quan trọng, một tổ chức cũng thối rữa từ sứ mạng của nó. Chính vì vậy, sứ mạng sẽ cho phép tổ chức đặt ra ba câu hỏi quan trọng: (1) Đây có phải là cách tốt nhất để đạt được điều đó? (2) Có điều gì khác nữa mà chúng ta nên thực hiện để tiến bộ nhanh hơn trên con đường của chúng ta? (3) Tất cả mọi thứ chúng ta đang thực hiện có thực sự tập trung vào điều đó? Có được một sứ mạng đúng đắn là bước đầu tiên để đi tới những chỉ bảo đúng đắn (Hellweg, 2010). Sứ mạng của tổ chức tuân theo quy luật “Động từ, đối tượng, kết cục” (Hellweg, 2010) và phải được tuyên bố ngắn gọn, xúc tích, có thể tuyên bố sứ mạng trong tám từ (Helleweg, 2010; Starr, 2012). Tầm nhìn tổ chức Theo Blanchard & Stoner (2004), tất cả các tổ chức hàng đầu trên thế giới được dẫn dắt bởi ba yếu tố cực kỳ quan trọng: (1) Một tầm nhìn và phương hướng rõ ràng được theo đuổi. (2) Những người lao động được đào tạo và trang bị chú trọng vào việc thực hiện tầm nhìn và phương hướng đã nhất trí. (3) Những hệ thống vững chắc để củng cố các kết cục tích cực và sự công nhận những hệ thống này duy trì những hành vi và việc thực hiện những đòi hỏi do tầm nhìn và phương hướng chỉ ra. Tầm nhìn là bức tranh tổng thể trong tương lai mà tổ chức mong muốn đạt tới, tầm nhìn sẽ trả lời cho câu hỏi tổ chức đang hướng đến điều gì? Tầm nhìn cho thấy mục đích, phương hướng chung để dẫn tới hành động thống nhất, hướng mọi thành viên trong tổ chức nỗ lực đạt được trạng thái đó. Hay nói cách khác, tầm nhìn quan tâm đến bức tranh rộng lớn hơn là những mục tiêu hiện tại (Blanchard & Stoner, 2004). 9 Khi mọi người chia sẻ và tin vào một tầm nhìn của một tổ chức, họ sẽ tạo ra một năng lượng to lớn, sự phấn khích khác thường và một tình yêu thương mạnh mẽ. Chính vì vậy, một tầm nhìn hấp dẫn, với mục đích có ý nghĩa to lớn, một bức tranh về tương lai và những giá trị rõ ràng sẽ thôi thúc tổ chức hành động (Blanchard & Stoner 2004). Tầm nhìn chỉ dẫn cho chúng ta điều cốt lõi cần giữ gìn và xác định hướng phát triển trong tương lai là gì. Một tầm nhìn được suy nghĩ thấu đáo phải có hai thành phần chính: (1) một hệ tư tưởng cốt lõi và (2) một tương lai có thể hình dung được (Collins & Porras, 1996). Theo lời giải thích của Williams (2003), từ “tầm nhìn” (vision) có nguồn gốc từ chữ “thấy” (see) với nghĩa đen là thấy, nhận thấy. Tầm nhìn gợi ra một định hướng tương lai, có thể là một hình ảnh, một bức tranh sinh động về điều có thể xảy ra, nó bao hàm một ý nghĩa của một quy trình chuẩn, một điều lý tưởng và ám chỉ có một sự lựa chọn các giá trị đặc biệt. Hãy cảm nhận tương lai bằng trực giác, hãy xem kinh nghiệm như là một người thầy tốt nhất, sử dụng kinh nghiệm quá khứ, khai thác hiện tại, để từ đó thiết lập tầm nhìn cho tương lai. Tóm lại, trong khu vực công thì tất cả việc thay đổi là vì lợi ích của cộng đồng, nên tầm nhìn của khu vực công sẽ tạo ra giá trị cho cộng đồng (Gottlied, 2007). Chính vì vậy, tuyên bố tầm nhìn của tổ chức sẽ tạo ra bối cảnh, nó nói lên nơi bạn muốn đến hay nói cách khác, tầm nhìn là những gì mà tổ chức muốn tạo ra ước mơ cao nhất cho cộng đồng. Giá trị cốt lõi của tổ chức Theo Collins & Porras (1996), Hệ tư tưởng cốt lõi bao gồm những giá trị cốt lõi và mục đích cốt lõi. Các giá trị cốt lõi là nguyên tắc cốt lõi và bền vững của một tổ chức. Là một nhóm nhỏ các nguyên tắc chỉ đạo ngàn đời, các giá trị cốt lõi không đòi hỏi sự minh chứng bên ngoài, chúng có giá trị và tầm quan trọng nội tại đối với người lao động bên trong tổ chức. Mục đích cốt lõi là lý do hiện hữu của tổ chức. Hệ tư tưởng cốt lõi phải có ý nghĩa và tạo cảm hứng cho những người ở bên trong tổ chức, đóng vai trò xác định giá trị cá nhân phù hợp với tổ chức. Điều đó có nghĩa là những giá trị cốt lõi và mục đích cốt lõi là những thứ mà người khác có thể thuyết phục. Theo tài liệu Quản lý công của trường đại học San Francisco (2016), thì người quản lý công có bốn giá trị cốt lõi, phải kiểm soát mình để cho công chúng thấy đáng tin
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan