BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
……………………...
DƯƠNG NGỌC MINH
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
CÔNG TY THUỐC LÁ BẾN TRE
ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
……………………...
DƯƠNG NGỌC MINH
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
CÔNG TY THUỐC LÁ BẾN TRE
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học : TS. Ngô Thị Ánh
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm và phân loại chiến lược kinh doanh
3
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
3
1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh
4
1.1.3. Phân loại chiến lược kinh doanh
4
1.2. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh
5
1.2.1. Xác định nhiệm vụ hay sứ mạng của doanh nghiệp
6
1.2.2. Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài
8
1.2.3. Thiết lập chiến lược kinh doanh
1.3. Một số ma trận để thiết lập và lựa chọn chiến lược kinh doanh
15
16
1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
16
1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
17
1.3.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh
18
1.3.4. Ma trận SWOT
18
1.3.5. Ma trận định lượng QSPM.
19
Tóm tắt chương 1
21
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
THUỐC LÁ BẾN TRE
2.1 Giới thiệu về Công Ty Thuốc Lá Bến Tre
22
2.1.1 Lịch sử hình thành, quá trình phát triển và chức năng nhiệm vụ
22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
24
2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2008-2011
2.2. Phân tích các yếu tố môi trường bên trong của Công ty Thuốc lá Bến Tre
25
25
2.2.1. Nguồn nhân lực
25
2.2.2. Quy mô sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất
27
2.2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
28
2.2.4. Marketing và bán hàng
31
2.2.5. Tài chánh
32
2.2.6. Hệ thống thông tin
34
2.2.7. Hệ thống quản lý của Công ty
35
2.2.8. Chi nhánh trồng và thu mua thuốc lá tại Huyện Krôngpa Tỉnh Gia Lai
36
2.2.9. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
37
2.3. Phân tích các yếu tố bên ngoài
39
2.3.1. Môi trường vĩ mô
39
2.3.2. Môi trường vi mô
42
2.3.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh
50
2.3.4. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (ma trận EFE)
51
Tóm tắt chương 2
53
CHƯƠNG 3 : XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SXKD CỦA
CÔNG TY THUỐC LÁ BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020
3.1.Sứ mệnh và mục tiêu của Công Ty đến năm 2020
54
3.1.1. Dự báo nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thuốc lá điếu đến năm 2020
54
3.1.2. Sứ mệnh
55
3.1.3. Mục tiêu của Công ty.
56
3.2. Hình thành các phương án lựa chọn chiến lược
56
3.2.1. Các phương án chiến lược
56
3.2.2. Lựa chọn chiến lược
62
3.3. Các giải pháp thực hiện chiến lược
70
3.3.1. Giải pháp mở rộng thị trường
70
3.3.2. Giải pháp phát triển sản phẩm
72
3.3.3. Giải pháp phát triển vùng trồng nguyên liệu tại Huyện Krôngpa
Tỉnh Gia Lai
73
3.3.4. Giải pháp tài chánh
75
3.3.5. Giải pháp hoàn thiện tổ chức, quản lý và điều hành SXKD, phát triển
nguồn nhân lực
3.3.6. Phát triển nguồn nhân lực
76
77
3.4. Kiến nghị
78
KẾT LUẬN
80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CN
Công nghệ
CNTP
Công nghiệp thực phẩm
DV-CN
Dịch vụ Công nghiệp
KCS
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
KHVT
Kế hoạch vật tư
KTCĐ
Kỹ thuật cơ điện
Ma trận IFE
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
Ma trận EFE
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
Ma trận QSPM
Ma trận hoạch định chiến lược có khả
năng định lượng
PGĐ
Phó giám đốc
SP
Sản phẩm
SX
Sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCHC
Tổ chức hành chánh
TCKT
Tài chánh kế toán
TL
Thuốc lá
TP
Thành phẩm
TTTT
Tiêu thụ thị trường
1
MỞ ðẦU
1/ Lý do chọn ñề tài
Thuốc lá không phải là mặt hàng thiết yếu, nhưng hút thuốc lá ñã trở thành
thói quen tiêu dùng từ lâu ñời ở nhiều nước trên thế giới. Mặt khác thuốc lá
cũng ñang là mặt hàng mà quốc tế có nhiều cảnh báo khi sử dụng và Việt Nam
cũng không loại trừ các ñặc ñiểm này.
Xét về mặt hiệu quả so với nhiều ngành sản xuất khác, ngành công nghiệp
thuốc lá có nhiều lợi thế như: vốn ñầu tư thấp nhưng thu hồi nhanh, nhiều tiềm
năng khai thác nguyên liệu trong nước, tỷ suất lợi nhuận cao…
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, thuốc lá ñang còn là mặt hàng tiêu
dùng có nhu cầu lớn ñối với nhiều tầng lớp dân cư, có giá trị sản phẩm xã hội
cao, nộp ngân sách nhà nước hơn 11.000 tỷ ñồng/năm.
Mặc dù không ñược khuyến khích nhưng ngành thuốc lá vẫn phải ñối mặt
với những áp lực và sự cạnh tranh gay gắt làm hạn chế quá trình phát triển, ñó
là từ sự tấn công của hàng nhập lậu, những quan ñiểm thế giới về bảo vệ sức
khoẻ, chủ trương của nhà nước về hạn chế kinh doanh mặt hàng thuốc lá, xu
hướng tiêu dùng của người hút thuốc lá giảm.
Xuất phát từ tình hình ñó tôi ñã chọn ñề tài “Xây dụng chiến lược Công Ty
Thuốc Lá Bến Tre ñến năm 2020”.Với mong muốn ñể công ty có thể phát
triển, tạo lập vị thế cạnh tranh của ñơn vị trên thị trường nội ñịa và quốc tế.
2/ Mục tiêu của ñề tài
- Mục tiêu của ñề tài là thông qua việc phân tích ñánh giá tác ñộng của môi
trường ảnh hưởng ñến hoạt ñộng SXKD của công ty nhằm nhận ra những
ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và nguy cơ liên quan ñến môi trường hiện tại và
khả năng xảy ra trong tương lai.
2
- Xây dựng chiến lược phát triển của Công ty Thuốc lá Bến Tre từ nay ñến
năm 2020 và ñề xuất các giải pháp ñể thực hiện thành công chiến lược ñề ra.
3/ Phạm vi của ñề tài
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là xây dựng chiến lược tổng thể của công ty
Thuốc lá Bến Tre, chỉ tập trung phân tích môi trường kinh doanh và dự ñoán
ñến năm 2020, từ ñó xây dựng chiến lược Công ty Thuốc lá Bến Tre ñến năm
2020.
4/ Phương pháp thực hiện ñề tài
Luận văn sử dụng các phương pháp như sau:
+ Phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, thống kê và so sánh các thông
tin thứ cấp ñược thu thập từ nguồn nội bộ của Công ty Thuốc lá Bến Tre,
Internet, sách báo liên quan, tài liệu chuyên ngành thuốc lá… ñể phân tích
hoạt ñộng SXKD của Công ty Thuốc lá Bến Tre.
+ Phương pháp chuyên gia: thu thập thông tin sơ cấp từ phiếu thăm dò ý
kiến các chuyên gia trong ngành. Các chuyên gia ñược chọn là những người
ñã và ñang công tác trong ngành thuốc lá, có trình ñộ quản lý, chuyên môn cao
và có nhiều kinh nghiệm, số lượng các chuyên gia ñược chọn là 30 người
(n=30), nhằm xây dựng các ma trận IFE,EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma
trận SWOT và ma trận QSPM.
5/ Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo, ñề tài
gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích thực trạng môi trường kinh doanh của Công ty Thuốc
lá Bến Tre.
Chương 3: Xây dựng chiến lược Công ty Thuốc lá Bến Tre ñến 2020.
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và phân loại chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Theo cẩm nang kinh doanh Havard thì chiến lược là một thuật ngữ quân
sự xuất phát từ Hy Lạp dùng ñể chỉ kế hoạch dàn trận và phân bố lực lượng ñể
ñạt ñược các mục tiêu trong chiến tranh [2]. Ngày nay, thuật ngữ chiến lược sử
dụng trong nhiều lãnh vực của xã hội, ñặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế.
Trong kinh doanh, vấn ñề chiến lược cũng rất cấp thiết cho sự cạnh tranh
quyết liệt giữa các chủ thể kinh doanh ñể tồn tại và phát triển. Vấn ñề này
ñược các nhà nghiên cứu phát biểu dưới nhiều hình thức khác nhau.
Theo Robert Allio, chiến lược là nghệ thuật triển khai các nguồn lực
nhằm chiếm lấy các cơ hội thị trường theo cách phân biệt doanh nghiệp với
các ñối thủ cạnh tranh [5].
Theo Fred R.David, chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật và khoa
học thiết lập, thực hiện và ñánh giá các quyết ñịnh liên quan ñến nhiều chức
năng cho phép một tổ chức ñạt ñược những mục tiêu ñề ra [9].
Theo Michael E.Porter, chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và
ñộc ñáo bao gồm các hoạt ñộng khác biệt, sự chọn lựa ñánh ñổi trong cạnh
tranh, hay chiến lược là việc tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt ñộng của
công ty [8].
Tóm lại, chiến lược chính là tập hợp những quyết ñịnh và hành ñộng
hướng mục tiêu ñể các năng lực và nguồn lực của tổ chức ñáp ứng ñược những
cơ hội và thách thức bên ngoài [1].
4
Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, có thể nói chiến lược kinh doanh
chính là việc xác ñịnh mục tiêu kinh doanh, lập kế hoạch và phân bổ nguồn
lực của doanh nghiệp ñể tạo ra lợi thế cạnh tranh nhằm ñạt ñược mục tiêu kinh
doanh một cách tốt nhất.
1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận ñịnh rõ mục ñích và
hướng ñi của mình [4], làm cơ sở kim chỉ nam cho mọi hoạt ñộng SXKD của
doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng
các cơ hội kinh doanh, ñồng thời có biện pháp chủ ñộng vượt qua những nguy
cơ trong môi trường kinh doanh.
1.1.3. Phân loại chiến lược kinh doanh:
1.1.3.1. Phân loại theo cấp ñộ chiến lược [4]
+ Chiến lược cấp công ty: là chiến lược tổng thể của công ty nhằm ñạt
ñược mục tiêu của công ty.
+ Chiến lược cấp kinh doanh: ðó là các chiến lược bộ phận các ñơn vị
kinh doanh của công ty, mỗi ñơn vị chiến lược bộ phận sẽ nhằm ñạt ñược mục
tiêu cho ñơn vị chức năng ñó và tổng các ñơn vị chiến lược nhằm giúp công ty
ñạt ñược mục tiêu của công ty.
+ Các chiến lược cấp chức năng: ðó là chiến lược theo chức năng của
Công ty, ví dụ chiến lược tài chánh, chiến lược nguồn nhân lực, chiến lược
Marketing…
1.1.3.2. Phân loại theo phạm vi chiến lược [4]
+ Chiến lược chung hay còn ñược gọi là chiến lược tổng quát, ñề cập ñến
những vấn ñề quan trọng nhất, bao trùm nhất, có ý nghĩa lâu dài và quyết ñịnh
sự sống còn của doanh nghiệp.
5
+ Chiến lược bộ phận: là chiến lược cấp hai như: Chiến lược tài chánh,
chiến lược Marketing, chiến lược nguồn nhân lực…
Chiến lược chung và chiến lược bộ phận liên kết chặt chẽ với nhau tạo
thành một chiến lược kinh doanh hoàn chỉnh.
1.1.3.3. Phân loại theo hướng tiếp cận chiến lược [4]
+ Chiến lược tập trung: chỉ tập trung vào những ñiểm then chốt có ý
nghĩa quyết ñịnh ñối với SXKD của công ty chứ không dàn trãi các nguồn lực.
+ Chiến lược dựa trên ưu thế tương ñối: Tư tưởng hoạch ñịnh chiến lược
là dựa trên sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của mình so với các ñối
thủ cạnh tranh, tìm ra ñiểm mạnh của mình làm chỗ dựa cho việc hoạch ñịnh
chiến lược kinh doanh.
+ Chiến lược sáng tạo tấn công: Chiến lược kinh doanh dựa trên sự khai
phá mới ñể giành ưu thế trước ñối thủ cạnh tranh.
+ Chiến lược tự do: là chiến lược không nắm vào các yếu tố then chốt
mà khai thác những nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.
1.2. Qui trình hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh
Theo cẩm nang kinh doanh Harvard thì qui trình hoạch ñịnh chiến lược
sản xuất kinh doanh ñược thể hiện qua sơ ñồ dưới ñây:
6
Nhiệm vụ /Sứ mạng
Mục tiêu
Môi trường bên
ngoài
Lập chiến lược
Môi trường bên
trong
Giải pháp thực hiện
ðánh giá hiệu quả
Hình 1.1. Sơ ñồ hoạch ñịnh chiến lược sản xuất kinh doanh [2]
1.2.1. Xác ñịnh sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp ñều có nhiệm vụ hay sứ mạng nhất ñịnh, tất cả các
hoạt ñộng của doanh nghiệp ñều phải hướng ñến nhiệm vụ của mình. Chính vì
vậy chiến lược sản xuất kinh doanh cũng phải bắt nguồn từ nhiệm vụ của
doanh nghiệp, nhiệm vụ là cơ sở cho chiến lược kinh doanh và mục ñích của
chiến lược cũng là nhằm hoàn thành nhiệm vụ của doanh nghiệp.
7
Do ñó việc ñầu tiên của quy trình hoạch ñịnh chiến lược sản xuất kinh
doanh là phải xác ñịnh ñược nhiệm vụ hay sứ mạng của doanh nghiệp là gì.
1.2.1.1. Sứ mạng [4]
+ Khái niệm sứ mạng
Sứ mạng là một phát biểu có giá trị lâu dài về mục ñích. Nó phân biệt
doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Những tuyên bố như vậy cũng có
thể là phát biểu của một doanh nghiệp về triết lý kinh doanh.
+ Vai trò của sứ mạng
Sứ mạng có vai trò ñảm bảo sự ñồng tâm và nhất trí về mục ñích trong
nội bộ của công ty. Tạo cơ sở ñể huy ñộng các nguồn lực của Công ty. Nó
cung cấp cơ sở hoặc các tiêu chuẩn ñể phân phối các nguồn lực của công ty, từ
ñó hình thành khung cảnh và bầu không khí kinh doanh thuận lợi.
+ Nội dung cơ bản của sứ mạng
Nội dung cơ bản của sứ mạng bao gồm 9 yếu tố sau: Khách hàng; Sản
phẩm hay dịch vụ; Thị trường; Công nghệ; Sự quan tâm ñến vấn ñề sống còn,
phát triển và khả năng sinh lợi; Triết lý; Tự ñánh giá về mình; Mối quan tâm
ñối với hình ảnh công cộng; Mối quan tâm ñối với nhân viên.
1.2.1.2. Xác ñịnh mục tiêu kinh doanh [6]
+ Khái niệm
Mục tiêu là sự cụ thể hóa nội dung, là phương tiện ñể thực hiện thành
công bản tuyên bố về sứ mạng của công ty, vì vậy các nhà quản trị cần cân
nhắc kỹ càng khi ñề ra mục tiêu của công ty.
+ Phân loại
Căn cứ theo thời gian, mục tiêu có thể chia thành ba loại:
- Mục tiêu dài hạn: là mục tiêu cho thấy những kết qủa mong muốn
trong mộ thời gian dài. Mục tiêu dài hạn bao gồm những vấn ñề: khả năng
8
kiếm lợi nhuận, năng suất, vị trí cạnh tranh, phát triển nhân viên, dẫn ñạo kỹ
thuật, trách nhiệm ñối với xã hội. Mục tiêu dài hạn thường có thời gian từ 5
năm trở lên.
- Mục tiêu trung hạn: là những mục tiêu nằm giữa khoảng mục tiêu dài
hạn và mục tiêu ngắn hạn. Thời gian thực hiện khoảng 3 năm trở lại.
- Mục tiêu ngắn hạn: là những mục tiêu có thời thạn thực hiện một năm
trở lại. Những mục tiêu ngắn hạn thường cụ thể và ñịnh lượng.
1.2.2. Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài [3]
Bất kể một doanh nghiệp hay một ngành sản xuất kinh doanh nào cũng
ñặt trong một môi trường nhất ñịnh, bao hàm cả các yếu tố chủ quan (môi
trường bên trong) và các yếu tố khách quan (môi trường bên ngoài). ðể phân
tích các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài, chúng ta có thể sử dụng các
số liệu có sẵn hoặc qua khảo sát nghiên cứu từ bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp.
1.2.2.1. Phân tích các yếu tố môi trường bên trong
Các yếu tố môi trường bên trong chính là các yếu tố chủ quan, có ảnh
hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả các
yếu tố có tác ñộng tích cực và tiêu cực. Các yếu tố có tác ñộng tích cực chính
là ñiểm mạnh của doanh nghiệp, như ñội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi,
chuyên nghiệp, dây chuyền sản xuất hiện ñại; nguồn lực tài chánh dồi dào;
thương hiệu mạnh, nổi tiếng… Các yếu tố có tác ñộng tiêu cực chính là ñiêm
yếu của doanh nghiệp, như dây chuyền sản xuất lạc hậu, cũ kỹ, nguồn lực tài
chính eo hẹp.
ðể phân tích ñiểm mạnh, chúng ta tập hợp tất cả các những yếu tố là ưu
thế của doanh nghiệp, phân tích so sánh với ñối thủ cạnh tranh và ñánh giá
mức ñộ tạo ra lợi thế kinh doanh cho doanh nghiệp của từng yếu tố ñó, ñồng
9
thời chỉ ra yếu tố nào ñem ñến lợi thế nhất cho doanh nghiệp cần phải tận dụng
tối ña, yếu tố nào cần phải tận dụng tiếp theo…
Các lãnh vực cơ bản của yếu tố môi trường bên trong là:
. Nhân lực và tổ chức: bao gồm các yếu tố như chất lượng nguồn nhân
lực, cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực, chính sách duy trì và phát triển nguồn
nhân lực…
. Nguồn lực tài chính: bao gồm các yếu tố như: dây chuyền công nghệ
sản xuất,qui mô sản xuất, chất lượng sản phẩm, giá thành sản xuất.
. Năng lực quản lý: bao gồm các yếu tố như năng lực quản lý sản xuất,
quản lý chất lượng, quản lý kinh doanh, quản lý nguồn nhân lực, quản lý
nguyên vật liệu.
. Tiếp thị và bán hàng: bao gồm các yếu tố như nghiên cứu phát triển thị
trường, hệ thống kênh phân phối, dịch vụ hậu mãi…
1.2.2.2. Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài
Các yếu tố môi trường bên ngoài chính là các yếu tố khách quan, có ảnh
hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả các
yếu tố tích cực lẫn tiêu cực. Các yếu tố có tác ñộng tiêu cực chính là những ñe
dọa ñối với doanh nghiệp, như nhu cầu thị trường gia tăng, chính sách hỗ trợ
của nhà nước, các ñiều tiết kinh tế vĩ mô của nhà nước… các yếu tố có tác
ñộng tiêu cực chính là những ñe dọa ñối với doanh nghiệp như: nhu cầu thị
trường sụt giảm, thêm nhiều ñối thủ cạnh tranh mới; giá cả vật tư tăng cao…
Có thể nói phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài chính là phân tích
cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp.
ðể phân tích cơ hội, chúng ta tập hợp tất cả những yếu tố từ môi trường
bên ngoài có thể mang lại cơ hội cho doanh nghiệp, phân tích, ñánh giá cơ hội
do những yếu tố ñó mang lại, ñồng thời chỉ ra cơ hội nào là tốt nhất cần phải
nắm bắt ngay, cơ hội nào cần tận dụng tiếp theo…
10
ðể phân tích những ñe dọa, chúng ta tập hợp những yếu tố từ môi trường
bên ngoài của doanh nghiệp, phân tích và ñánh giá mức ñộ tác ñộng xấu ñến
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp của từng yếu tố ñó, ñồng thời chỉ ra
yếu tố nào có tác ñộng xấu nhất cho doanh nghiệp cần phải né tránh ngay, yếu
tố nào cần phải quan tâm tiếp theo.
Môi trường các yếu tố bên ngoài có thể phân ra thành hai loại là môi
trường vĩ mô và môi trường vi mô.
Chính trị,
pháp luật
Kinh tế
Dân số
Khách
hàng
ðối
thủ
cạnh
tranh
Hoạt ñộng
của tổ
chức
Tự nhiên
Nhóm
áp lực
Văn
hóa,
xã hội
Nhà cung cấp
Khoa học, công
nghệ
Hình 1.2. Sơ ñồ môi trường bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp [3].
11
* Các yếu tố môi trường vĩ mô: môi trường vĩ mô có ảnh hưởng ñến sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp: bao gồm các yếu tố như yếu tố kinh tế, yếu
tố chính phủ và chính trị, yếu tố văn hóa xã hội, yếu tố tự nhiên, yếu tố công
nghệ và kỹ thuật…
+ Yếu tố kinh tế:
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng vô cùng lớn ñến các ñơn vị kinh doanh.
Những nhân tố ảnh hưởng lớn bao gồm: giai ñoạn của chu kỳ kinh tế, lãi suất
ngân hàng, cán cân thanh toán, chính sách tài chánh tiền tệ, những xu hướng
thu nhập cá nhân…
+ Yếu tố chính trị và pháp luật:
Các yếu tố chính phủ và pháp luật ngày càng ảnh hưởng lớn ñến hoạt
ñộng của doanh nghiệp. Doanh ngiệp phải tuân theo các quy ñịnh về thuê
mướn, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, bảo vệ môi trường. Những ñiều
kiện của chế ñộ chính sách có thể tạo cơ hội hoặc cũng có thể ñe dọa về mặt
chiến lược của doanh nghiệp.
+ Dân số:
Trong hoạt ñộng SXKD của doanh nghiệp những biến ñổi về dân số,
mật ñộ dân số, tỉ suất tăng dân số, tôn giáo… cũng tác ñộng ñến doanh nghiệp.
+ Yếu tố văn hóa xã hội:
Những ñặc trưng về ñịa lý, nhân khẩu, văn hóa xã hội có ảnh hưởng quan
trọng ñến hầu như tất cả các sản phẩm, dịch vụ, thị trường và người tiêu dùng.
Những thay ñổi về xã hội bao gồm thay ñổi tập quán sống, quan niệm sống,
hưởng thụ, mật ñộ dân cư, môi trường ñịa lý là những thay ñổi có tác ñộng
toàn diện ñến quá trình kinh doanh.
12
+ Yếu tố khoa học và công nghệ:
Sự phụ thuộc của doanh nghiệp vào công nghệ và kỹ thuật là không thể
phủ nhận. Ngày càng có nhiều công nghệ và kỹ thuật tiên tiến ra ñời, tạo ra
các cơ hội cũng như nguy cơ ñối với tất cả các doanh nghiệp.Các doanh
nghiệp cần phải ñánh giá ñể xem xét công nghệ và kỹ thuật mà họ ñang sử
dụng có bị lạc hậu hay không.Vì ñiều kiện này làm cho sản phẩm của họ có
chiều hướng bị lạc hậu trực tiếp hay gián tiếp. Việc áp dụng công nghệ và kỹ
thuật mới hiệu qủa thường tạo ra áp lực lớn cho doanh nghiệp ñang ở giai ñoạn
phát triển ban ñầu hơn là doanh nghiệp lớn ñã hoạt ñộng lâu năm. Vì vậy việc
triển khai công nghệ phải ổn ñịnh tương ñối và phải phù hợp với khả năng của
doanh nghiệp và thời gian sử dụng công nghệ.
+ Yếu tố tự nhiên:
Những yếu tố tự nhiên luôn tác ñộng ñến quyết ñịnh kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính quyền ngày càng quan tâm ñến quyết ñịnh ô nhiễm môi
trường, thiếu năng lượng và sử dụng lãng phí nguồn tài nguyên thiên nhiên
cùng sự gia tăng các nhu cầu về nguồn tài nguyên do thiên nhiên cung
cấp.Thêm vào ñó ,khách hàng ñặc biệt quan tâm ñến sản phẩm có nguồn gốc
tự nhiên, những sản phẩm thỏa mãn các ñiều kiện về môi trường trong qúa
trình sản xuất. Do ñó ñòi hỏi các nhà quản trị chiến lược phải thay ñổi các
quyết ñịnh và các biện pháp thực hiện quyết ñịnh.
Bên cạnh ñó, yếu tố tài nguyên thiên nhiên cũng chính là yếu tố xác ñịnh
chiến lược của doanh nghiệp trong việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp
nhằm giảm thiểu chi phí mà vẫn duy trì nguồn tài nguyên thiên nhiên. Một số
các doanh nghiệp hoạt ñộng nhờ vào yếu tố tự nhiên, số khác thì một phần
trong hoạt ñộng của họ phụ thuộc vào tự nhiên.
* Các yếu tố môi trường vi mô: có 5 yếu tố cơ bản môi trường vi mô
cần phân tích là: ñối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các ñối thủ
mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.
13
Các ñối thủ mới tiềm ẩn
Nguy cơ có các ñối thủ
cạnh tranh mới
Các ñối thủ cạnh tranh
trong ngành
Người
cung
cấp
Khả năng thương
lượng của người
cung cấp
Khả năng thương
lượng của người
mua
Sự tranh ñua giữa các
doanh nghiệp hiện có mặt
trong ngành
Nguy cơ do các sản phẩm
và dịch vụ thay thế
Sản phẩm
thay thế
Hình 1.3. Sơ ñồ tổng quát môi trường vi mô [4]
+ ðối thủ cạnh tranh: phân tích ñối thủ cạnh tranh ñể có ñược những hiểu
biết về hành ñộng và khả năng ñáp ứng của họ. Bên cạnh ñó, hiểu biết ñối thủ
cạnh tranh sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạch ñịnh chiến lược nhằm vô hiệu hóa
hoặc hạn chế ñối thủ cạnh tranh. Phân tích ñối thủ cạnh tranh cần phân tích về:
vị thế và nhận ñịnh của mọi người về ñối thủ cạnh tranh, mục tiêu tương lai,
chiến lược hiện tại, nguồn lực, ñiểm mạnh và ñiểm yếu của ñối thủ cạnh tranh.
+ Khách hàng: khách hàng trung thành với Công ty là một lợi thế lớn của
công ty. Sự trung thành của khách hàng tùy thuộc vào sự thỏa mãn nhu cầu
của họ. Các Công ty thường lập lý lịch khách hàng nhằm thu thập thông tin
ñịnh hướng tiêu dùng. Khách hàng tác ñộng ñến công ty qua việc mua sản
phẩm và dịch vụ của Công ty. Nguời mua có ưu thế có thể làm cho lợi nhuận
Người
mua
14
của ngành hàng giảm xuống thông qua thương lượng hoặc ép giảm giá hoặc
ñòi chất lượng cao hơn, nhiều dịch vụ hơn.
+ Nhà cung cấp: nhà cung cấp có thể gây áp lực lớn trong hoạt ñộng của
doanh nghiệp.Việc nghiên cứu các nhà cung cấp nguồn lực cho Công ty là
không thể thiếu trong qúa trình phân tích môi trường. Nhà cung cấp bao gồm :
các nhà cung cấp về vật tư, thiết bị, nhà cung cấp nguồn lao ñộng, cộng ñồng
tài chính,… phân tích nhà cung cấp nhằm né tránh áp lực tăng giá, giảm chất
lượng, dịch vụ do họ cung cấp. Phân tích họ ñể xem họ có ñáng tin cậy hay
không hoặc ñể biết họ tín nhiệm ta ñến mức ñộ nào.
+ ðối thủ tiềm ẩn: ñối thủ mới tham gia vào ngành có thể là yếu tố làm
giảm lợi nhuận và thị phần của doanh nghiệp, do họ ñưa vào khai thác các
năng lực sản xuất mới với mong muốn giành ñược thị phần và các nguồn lực
cần thiết. Biểu hiện của sự xuất hiện ñối thủ mới xâm nhập là việc mua lại các
cơ sở khác trong ngành, với ý ñịnh xây dựng phần thị trường. Bảo vệ vị trí
trong cạnh tranh của doanh nghiệp bằng cách duy trì hàng rào hợp pháp ngăn
cản sự xâm lấn từ bên ngoài như: lợi thế do sản xuất trên vi mô lớn, ña dạng
hóa sản phẩm, sự ñòi hỏi phải có nguồn tài chánh lớn, chi phí chuyển ñổi mặt
hàng cao, ưu thế về giá mà ñối thủ cạnh tranh không tạo ra ñược. Ngoài ra sự
chống trả mạnh mẽ của các tổ chức ñã ñứng vững cũng là một rào cản ñối với
sự xâm nhập của các ñối thủ tiềm ẩn.
+ Sản phẩm thay thế: sự xuất hiện sản phẩm thay thế ngày càng nhiều trên
thị trường, ñiều này làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do giá cao
nhất bị khống chế, doanh nghiệp có thể bị tụt lại với thị phần nhỏ bé. Các
doanh nghiệp phải luôn chú ý ñến các sản phẩm thay thế tiềm ẩn và không
ngừng nghiên cứu và kiểm tra chúng, ñồng thời phải tự mình sáng tạo ra
những sản phẩm thay thế trước khi chúng xuất hiện. Phần lớn các sản phẩm
thay thế là kết quả của sự bùng nổ công nghệ. Do ñó muốn thành công doanh
- Xem thêm -