Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại ngân hàng tmcp...

Tài liệu Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội

.PDF
136
148
114

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB) CHI NHÁNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB) CHI NHÁNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đào Thị Hoàng Mai THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, ngày 11 tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Ngọc Trâm ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình theo học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Với tình cảm trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Đào Thị Hoàng Mai đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan nơi tôi công tác và nghiên cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 11 tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Ngọc Trâm iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ TRONG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................... 5 1.1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ...... 5 1.1.1. Khái niệm về huy động vốn .................................................................... 5 1.1.2. Vai trò cơ bản của hoạt động huy động vốn của NHTM ........................ 5 1.1.3. Nội dung hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............. 7 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.................................................................................... 15 1.2. Các chính sách của ngân hàng nhà nước liên quan đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ..................................................... 20 1.2.1. Chính sách về lãi xuất ........................................................................... 21 1.2.2. Chính sách thu hút khách hàng ............................................................. 22 1.2.3. Chính sách mở rộng mạng lưới Chi nhánh ........................................... 22 1.2.4. Chính sách Marketing ........................................................................... 23 1.2.5. Chính sách hỗ trợ tư vấn khác hàng ...................................................... 23 1.2.6. Chính sách chăm sóc khách hàng ......................................................... 24 1.3. Nội dung vận dụng chính sách của NHNN trong huy động vốn của NHTM.... 24 1.3.1. Chính sách của NHNN tác động tới hoạt động huy động vốn ............. 24 iv 1.3.2. Quy trình huy động vốn ........................................................................ 25 1.3.3. Công tác giám sát, huy động vốn .......................................................... 26 1.4. Cơ sở thực tiễn về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn và năng lực huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............................................................................................. 27 1.4.1. Kinh nghiệm về công tác huy động vốn của một số Ngân hàng thương mại ............................................................................................ 27 1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Công thương chi nhánh Quảng Ninh ..... 30 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh ........................................................................................... 30 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 32 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 32 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 34 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 35 2.3. Hệ thống một số chỉ tiêu nghiên cứu .................................................... 36 2.3.1. Chỉ tiêu về vận dụng chính sách của NHNN trong HĐV tại SHB – Chi nhánh Quảng Ninh ......................................................................... 36 2.3.2. Chỉ tiêu về các nhân tố ảnh hưởng ........................................................ 41 Chương 3. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG SHB - CHI NHÁNH QUẢNG NINH ...................... 42 3.1. Tổng quan về Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh..................... 42 3.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh ........................................................................................... 42 3.1.2. Bộ máy tổ chức điều hành tại SHB - Chi nhánh Quảng Ninh .............. 44 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn năm 2016 - 2018 ............................................... 46 3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh................ 51 v 3.2.1. Các chính sách đang được vận dụng tại SHB - Chi nhánh Quảng Ninh trong công tác huy động vốn .................................................................... 51 3.2.2. Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh .................. 57 3.2.3. Đánh giá của khách hàng về việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn của Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh ................................................................................ 75 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực huy động vốn của Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh ....................................................... 79 3.3.1. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................... 79 3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................ 82 3.4. Đánh giá chung về thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn của Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh............................................................................................ 91 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 91 3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 93 3.4.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 94 Chương 4. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG SHB - CHI NHÁNH QUẢNG NINH ............ 98 4.1. Định hướng nâng cao năng lực huy động vốn tại Ngân hàng SHB Chi nhánh Quảng Ninh ......................................................................... 98 4.1.1. Định hướng chung của ngành ngân hàng.............................................. 98 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực huy động vốn tại Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh ................................................... 102 4.2.1. Nhóm giải pháp về tăng quy mô huy động vốn .................................. 102 4.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực huy động vốn ............................. 106 4.3. Một số kiến nghị ................................................................................. 113 4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ............................. 113 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng SHB .................................................. 115 KẾT LUẬN .................................................................................................. 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 119 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 121 vi DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CBCNV : Cán bộ công nhân viên CPHĐV : Chi phí huy động vốn DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ DTLSDV : Doanh thu từ lãi sử dụng vốn KHV : Kế hoạch huy động LNSDV : Lợi nhuận từ sử dụng vốn NHNN : Ngân hàng nông nghiệp NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW : Ngân hàng trung ương TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng TLHTKH : Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động TMCP : Thương mại cổ phần TNV : Tổng nguồn vốn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thang đánh giá Likert ................................................................. 36 Bảng 3.1. Kết quả HĐKD của SHB - chi nhánh Quảng Ninh qua 3 năm 2016 - 2018 ......................................................................... 47 Bảng 3.2. Quy mô khách hàng của SHB - chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................................ 52 Bảng 3.3. Tình hình huy động vốn của SHB - chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn năm 2016 - 2018 ......................................................... 49 Bảng 3.4. Thống kê lực lượng lao động tại ngân hàng SHB - chi nhánh Quảng Ninh ................................................................................. 61 Bảng 3.5. Thống kê hiệu suất huy động vốn và năng suất lao động của SHB - chi nhánh Quảng Ninh ..................................................... 62 Bảng 3.6. Lãi suất thực tế tại thời điểm cuối năm giai đoạn năm 2016 - 2018 .....67 Bảng 3.7. Chi phí huy động vốn của SHB - Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn năm 2016 - 2018 ......................................................... 68 Bảng 3.8. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của SHB chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn năm 2016 - 2018.......................................................... 69 Bảng 3.9. Hệ số sử dụng vốn huy động của SHB - Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2018............................................................................ 72 Bảng 3.10. Đánh giá của cán bộ, công nhân viên về công tác kiểm tra, giám sát huy động vốn của SHB - chi nhánh Quảng Ninh ......... 75 Bảng 3.11. Đánh giá của người hỏi về mức độ tin cậy của ngân hàng ......... 76 Bảng 3.12. Đánh giá của người hỏi về mức độ đáp ứng của ngân hàng ....... 76 Bảng 3.14. Đánh giá của người hỏi về năng lực phục vụ của ngân hàng ..... 77 Bảng 3.13. Đánh giá của người hỏi về mức độ đồng cảm và thái độ phục vụ của nhân viên SHB - chi nhánh Quảng Ninh ................ 78 Bảng 3.14. Đánh giá của người hỏi về cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị phục vụ của ngân hàng ......................................................................78 viii Bảng 3.15. Đánh giá của cán bộ công nhân viên SHB - Chi nhánh Quảng Ninh về chính sách huy động vốn của ngân hàng nhà nước ...........83 Bảng 3.16. Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi xuất của SHB Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................... 84 Bảng 3.17. Đánh giá của cán bộ - công nhân viên ngân hàng về quy trình huy động vốn của SHB - chi nhánh Quảng Ninh............... 86 Bảng 3.18. Đánh giá của khách hàng về công tác Marketing của SHB Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................... 88 Bảng 3.19. Đánh giá của cán bộ - công nhân viên ngân hàng về các sản phẩm huy động vốn của SHB - chi nhánh Quảng Ninh ............. 90 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mục tiêu mà Đảng và Nhà nước ta đặt ra cho đến năm 2020 là phải hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp tiên tiến. Để thực hiện được mục tiêu này thì vốn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp rất quan trọng, vốn là tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế, mức tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào qui mô và hiệu quả vốn đầu tư. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu phát triển và cạnh tranh các doanh nghiệp Việt Nam cũng đòi hỏi phải được mở rộng, phát triển với quy mô ngày càng lớn, đổi mới dây truyền công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hoá, dịch vụ, vươn lên cạnh tranh với hàng hoá, dịch vụ của các nước khác trong khu vực và trên thế giới. Điều này được thể hiện trong văn kiện đại hội đảng IX “Chúng ta không thể thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa nếu không huy động được nhiều nguồn vốn, nhất là nguồn vốn trung và dài hạn trong nước mà “nòng cốt” để thực hiện được nhiệm vụ quan trọng này phải là các NHTM, các công ty tài chính”. Giữ vai trò quan trọng trong việc tạo kênh dẫn vốn và thu hút vốn cho nền kinh tế - hệ thống NHTM có thể gọi là hệ thống dẫn mạch máu lưu thông các nguồn vốn. Một trong những hoạt động cơ bản, có vai trò quyết định đến sự sinh tồn của NHTM chính là hoạt động huy động vốn. Trong bối cảnh hiện nay, lĩnh vực tài chính tiền tệ đang cạnh tranh quyết liệt, để có được nguồn vốn lớn đòi hỏi các NHTM phải có những chính sách huy động hợp lý, nhằm từ đó thu hút được lượng vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho hoạt động của NHTM. Ngân hàng nhà nước đã ban hành nhiều chính sách liên quan đến hoạt động huy động vốn, thể hiện qua nhiều văn bản quy định, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chủ trương của Đảng, pháp luật của của Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại. Các văn bản chính sách tín dụng của Ngân hàng nhà nước luôn được các NHTM vận dụng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 2 Ngân hàng SHB - chi nhánh Quảng Ninh là một trong những chi nhánh khai trương và đi vào hoạt động muộn hơn các chi nhánh khác. Ra đời năm 2007, trải qua hơn 10 năm hoạt động đến nay SHB - chi nhánh Quảng Ninh đã khẳng định được thương hiệu trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh, góp phần vào sự phát triển chung của toàn hệ thống SHB. Đối với SHB - chi nhánh Quảng Ninh, việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn đã đạt được kết quả đáng kể. Chi nhánh không ngừng mở rộng thị phần và chú trọng phát triển các sản phẩm tiện ích, đổi mới công nghệ, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Thay vì nguồn ngân sách cấp phát như trước, Chi nhánh đã triển khai rất nhiều hình thức huy động vốn để chủ động triển khai các kế hoạch đầu tư cho vay. Trong công tác huy động vốn, sự phong phú đa dạng của các sản phẩm như: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm dự thưởng, kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi... Với mức tăng trưởng nguồn vốn tự huy động tại chỗ hàng năm đạt bình quân 13%. Hoạt động ngân hàng từ chỗ chỉ cấp phát vốn ngân sách Nhà nước đã chuyển sang cho vay nhiều hình thức mới như: Cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn, cho vay đồng tài trợ, bảo lãnh trong nước, bảo lãnh vay vốn nước ngoài... Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường, Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh nhận thấy cần phải nâng cao năng lực huy động vốn để có thể đáp ứng nhu cầu vốn đối với sự phát triển của ngân hàng nói riêng và của xã hội nói chung. Tuy nhiên, việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại SHB - Chi nhánh Quảng Ninh vẫn còn một số hạn chế nhất định. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với SHB - Chi nhánh Quảng Ninh là phải khắc phục những hạn chế đó để nâng cao năng lực huy động vốn nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển của ngân hàng. Là một cán bộ công tác tại SHB - Chi nhánh Quảng Ninh được thời gian chưa dài, tuổi đời con non trẻ nhưng bản thân tôi đã phần nào thấm nhuần vai trò quan trọng của nguồn vốn đối với Ngân hàng. Vì vậy, tôi mạnh 3 dạn lựa chọn đề tài: “Vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp cao học. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh để làm căn cứ đưa ra các giải pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực huy động vốn của Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh, góp phần tạo sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh trong những năm tiếp theo tại Chi nhánh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc vận dụng chính sách của NHNN trong huy động vốn tại NHTM. - Khảo sát, đánh giá thực trạng vận dụng chính sách của NHNN trong huy động vốn tại Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực huy động vốn tại Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn của Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Số liệu sơ cấp được thu thập trong giai đoạn năm 2016 – 2018, giải pháp đê xuất đến năm 2022. Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh. Về nội dung: Trong đề tài này, tác giả nghiên cứu việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn của Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn năm 2016 - 2018 thông qua các nội dung đó là: việc vận dụng chính sách của NHNN trong công tác quản lý huy động 4 vốn; việc vận dụng chính sách của NHNN trong quy trình huy động vốn; việc vận dụng chính sách của NHNN trong sản phẩm huy động vốn; việc vận dụng chính sách của NHNN trong kiểm tra, giám sát huy động vốn...tại Ngân hàng SHB - chi nhánh Quảng Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Luận văn tổng kết được những vấn đề cơ bản về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong công tác huy động vốn, vai trò và những bài học kinh nghiệm trong công tác huy động vốn, ý nghĩa của hoạt động này đối với Ngân hàng và việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn. - Sau khi phân tích thực trạng việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng SHB - chi nhánh Quảng Ninh, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực huy động vốn nhằm phát triển các hoạt động của Chi nhánh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh trong các năm tiếp theo. - Làm tài liệu tham khảo về nâng cao năng lực huy động vốn cho các ngân hàng có điều kiện tương tự. 5. Bố cục của luận văn Luận văn “Vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh” ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục gồm có 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh. Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực huy động vốn tại Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ TRONG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về huy động vốn Như chúng ta đã biết NHTM muốn hoạt động được phải có vốn, nhưng vì hàng hóa mà các ngân hàng kinh doanh là hàng hóa đặc biệt- đó là tiền nên buộc các nhà đầu tư phải tìm cách mua bán vốn trên thị trường tài chính, thông qua thị trường, vốn được chu chuyển rộng rãi và thể hiện được vai trò và bản chất của mình. Nó chi phối toàn bộ hoạt động của NHTM, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Vốn kinh doanh của NHTM được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: vốn tự có, vốn huy động, vốn trong thanh toán, vốn ủy thác,… Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội khóa 12 ban hành ngày 16/06/2010 cho ta hiểu rằng: Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ tiền nhàn rỗi của tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn từ nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay vốn giữa các TCTD và vay vốn của NHTW làm nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình [14]. 1.1.2. Vai trò cơ bản của hoạt động huy động vốn của NHTM 1.1.2.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế Tiết kiệm và đầu tư là những cơ sở nền tảng của nền kinh tế. Tiết kiệm và đầu tư có mối quan hệ nhân quả, tiết kiệm góp phần thúc đẩy, mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, tăng cường đầu tư và đầu tư cũng góp phần khuyến khích tiết kiệm. Nhưng trong nền kinh tế các khoản tiết kiệm thường nhỏ, lẻ và người tiên phong trong việc tập hợp vốn hiệu quả nhất chính là các 6 ngân hàng thương mại. Thông qua các kênh huy động vốn, các khoản tiết kiệm chuyển thành đầu tư góp phần làm tăng hiệu quả của nền kinh tế. Đối với những người có vốn nhàn rỗi: Việc huy động vốn của ngân hàng trước hết sẽ giúp cho họ những khoản tiền lãi hay có được các dịch vụ thanh toán đồng thời các khoản tiền không bị chết, luôn được vận động, quay vòng. Đối với những người cần vốn: Họ sẽ có cơ hội mở rộng đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh từ chính nguồn vốn huy động của ngân hàng. Việc huy động vốn của ngân hàng giúp cho nền kinh tế có được sự cân đối về vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các cơ hội đầu tư luôn có điều kiện để thực hiện. Quá trình tái sản xuất mở rộng sẽ được thực hiện dễ dàng hơn với việc huy động vốn của các ngân hàng thương mại. Tuy việc huy động vốn có thể thực hiện bằng nhiều kênh: thị trường chứng khoán, ngân sách nhà nước...nhưng trong điều kiện nước ta hiện nay thì huy động vốn qua các ngân hàng thương mại vẫn là hình thức chủ yếu và quan trọng nhất [3]. 1.1.2.2. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại - Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh Để bước vào hoạt động kinh doanh thì đầu tiên ngân hàng phải cần có vốn. Ngoài lượng vốn bắt buộc phải có, ngân hàng phải huy động từ các nguồn khác. Ngân hàng đi vay để cho vay. Vậy để có hoạt động cho vay thì phải có thứ để mà cho vay. Nguồn vốn phản ánh tiềm năng và sức mạnh của ngân hàng. Đối với những ngân hàng lớn, việc tham gia tài trợ cho những dự án lớn luôn dễ dàng hơn các ngân hàng nhỏ. Vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại. Nói cách khác, không có vốn thì ngân hàng không thể thực hiện được các nghiệp vụ kinh doanh của mình. - Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng. Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào vốn của ngân hàng. Ngân hàng có nhiều vốn sẽ có ưu thế cạnh tranh hơn so với ngân hàng ít vốn. 7 Có được nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đưa ra các hình thức tín dụng linh hoạt, có điều kiện để hạ lãi suất từ đó sẽ làm tăng quy mô tín dụng. Các ngân hàng lớn, nhiều vốn thường có rất nhiều các dịch vụ ngân hàng. Phạm vi hoạt động kinh doanh của họ sẽ rộng hơn nhiều các ngân hàng nhỏ. Chính vì vậy càng khẳng định rõ tầm quan trọng của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường. Các ngân hàng lớn trên thế giới là các ngân hàng có uy tín, luôn được ca ngợi và nể trọng. Điều kiện đầu tiên để xây dựng được uy tín của ngân hàng chính là vốn của ngân hàng. Có nhiều vốn, khả năng thanh toán của ngân hàng luôn được đảm bảo, các khách hàng luôn cảm thấy yên tâm khi giao thiệp với ngân hàng. Trong nên kinh tế bất ổn hiện nay, khả năng thanh toán luôn được các ngân hàng ưu tiên hàng đầu và để được như vậy thì các ngân hàng luôn tìm cách huy động được nhiều vốn hơn. - Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng Trong thời đại kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, vốn là điều kiện để các ngân hàng tham gia cạnh tranh. Nó giúp cho ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, tăng cường quan hệ với các đối tác. Đồng thời nó lôi kéo khách hàng mới, giữ chân các khách hàng truyền thống. Doanh số của ngân hàng tăng lên đồng thời làm tăng nguồn vốn của ngân hàng. Vốn của ngân hàng lớn giúp cho ngân hàng có khả năng tài chính dồi dào để cạnh tranh với các ngân hàng khác: hạ lãi suất, linh hoạt về thời hạn tín dụng, hình thức trả lãi... Các dịch vụ ngân hàng sẽ ngày càng được cải tiến, phát triển và được thực hiện tốt hơn. 1.1.3. Nội dung hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Công cụ huy động * Huy động các khoản tiền gửi của khách hàng. Đây là bộ phận chủ yếu trong cơ cấu tài sản nợ của các NHTM. Tiền gửi của NHTM bao gồm: 8 - Tiền gửi thanh toán: Đây là khoản tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra bất kỳ lúc nào và ngân hàng phải thoả mãn yêu cầu đó của khách hàng, thực chất đó là khoản tiền gửi dùng để đảm bảo trong thanh toán. Họ có quyền lấy ra hoặc chuyển nhượng cho bất kỳ ai và bất kỳ thời gian nào. Khách hàng được sử dụng số tiền của mình bằng các phương tiện thanh toán dùng để chi trả như séc, uỷ nhiệm chi, thư chuyển tiền… Đối với ngân hàng đây là một khoản nợ mà ngân hàng có nghĩa vụ thực hiện lệnh thanh toán chi trả cho người thụ hưởng loại tiền gửi này, lãi suất thường thấp hơn lãi suất trả cho các khoản tiền gửi có lãi khác. Nhưng khi khách hàng mở và sử dụng các loại tài khoản này thì được ngân hàng cung ứng các loại dịch vụ miễn phí hoặc thu với tỷ lệ thấp, lượng tiền vốn ở tài khoản thanh toán thường chiếm gần 1/3 tiền gửi ngân hàng. Ngày nay do điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển, nhiều công nghệ mới được ứng dụng vào hoạt động ngân hàng. Vì vậy đã có nhiều doanh nghiệp, cá nhân mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng, làm cho lượng tiền gửi này ngày càng gia tăng. Đó là những nguồn vốn dùng để cho vay hết sức quan trọng của ngân hàng, đồng thời lợi nhuận thu về từ nguồn vốn này cũng ngày càng tăng. - Tiền gửi có kỳ hạn: Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp, chưa sử dụng đến trong một thời gian nhất định, mà khoảng thời gian này được xác định trước. Do đó cá doanh nghiệp thường gửi vào ngân hàng dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Phần lớn các nguồn tiền gửi này xuất phát từ nguồn tích luỹ của các doanh nghiệp mà có. Về nguyên tắc khách hàng chỉ được rút tiền ra khi đến hạn và được hưởng số tiền lãi trên số tiền gửi đó. Nhưng hiện nay để thu hút vốn nhằm khuyến khích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, các NHTM cho phép khách hàng rút tiền ra trước thời hạn. Trong trường hợp này khách hàng không được hưởng lãi hoặc chỉ được hưởng theo lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn. 9 - Tiền gửi tiết kiệm: Tiển gửi tiết kiệm là khoản tiền để dành của mỗi các nhân được gửi vào ngân hàng, nhằm hưởng lãi suất theo qui định. Tiền gửi tiết kiệm là bộ phận thu nhập bằng tiền gửi của cá nhân chưa sử dụng được gửi vào TCTD. Nó là một dạng đặc biệt của tích luỹ tiền tệ trong tiêu dùng cá nhân. Khi gửi tiền người gửi tiền được giao một sổ tiết kiệm coi như một giấy chứng nhận tiền gửi vào ngân hàng. Đến thời hạn khách hàng rút tiền ra được nhận một khoản tiền lãi trên tổng số tiền gửi tích kiệm. Có hai loại tiền gửi tiết kiệm là: - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Loại tiền gửi này người gửi tiền có thể rút ra một phần hoặc toàn bộ số tiền gửi bất kỳ lúc nào. Nhưng khác với loại tiền gửi thanh toán, người gửi tiền không được sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho người khác, lãi suất tiền gửi tiết kiệm thường cao hơn và phần lớn những người gửi tiền tiết kiệm là do chưa xác định được nhu cầu chi tiêu cụ thể trong tương lai, nhưng lại hưởng mức lãi trong thời gian khoản tiền nhàn rỗi. -Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Khi cá nhân gửi tiền vào ngân hàng loại tiền gửi tíết kiệm có kỳ hạn trên cơ sở thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng về thời hạn gửi, lãi suất theo qui định và khách hàng chỉ được rút tiền ra khi đến hạn. Nhưng trong thực tế ở nước ta hiện nay để khuyến khích người gửi tiền các NHTM vẫn cho khách hàng rút ra trước thời hạn và được hưởng lãi suất thấp hơn lãi suất tiền gửi. * Huy động vốn thông qua thị trường Huy động vốn thông qua thị trường bao gồm hình thức phát hành giấy tờ có giá (kỳ phiếu, trái phiếu) và huy động vốn thông qua việc vay các NHTM, TCTD và NHTW. - Phát hành giấy tờ có giá: Khi các NHTM có nguồn vốn tài chính dồi dào để tài trợ cho các nguồn vốn có qui mô lớn, nhằm phát triển kinh tế địa phương, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hoặc liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế mà các nguồn vốn tự có chưa đáp ứng được, NHTM trình NHTW xin 10 phép phát hành kỳ phiếu để tạo nguồn vốn tín dụng tương đối lâu dài cho các hoạt động này. Trái phiếu ngân hàng thực chất là giấy nhận nợ có kỳ hạn của ngân hàng đối với những người mua trái phiếu (nhà đầu tư). Trái phiếu được các NHTM hay các TCTD phát hành nhằm huy động vốn cho chính bản thân ngân hàng hoặc các TCTD có liên quan. Thời hạn của trái phiếu thường lớn hơn một năm. Lãi suất của trái phiếu thường cao hơn lãi suất của tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu. Các NHTM phát hành trái phiếu trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn thông qua các dự án đầu tư của các doanh nghiệp mà ngân hàng cam kết cho vay. - Huy động vốn từ các NHTM, TCTD khác và NHTW: Các NHTM khi xuất hiện trên thị trường để vay vốn thường do một số nguyên nhân cấp thiết như thiếu hụt dự trữ tại NHTW, thiếu tiền mặt... nên ngoài việc phát hành phiếu nợ, các NHTM có thể đi vay lẫn nhau giữa các ngân hàng tại những khoản dự trữ tại NHTW. Thời hạn vay mượn giữa các NHTM rất linh hoạt có thể ít ngày cũng có thể dài ngày phù hợp với nhu cầu về vốn của NHTM trong từng giai đoạn cụ thể. Trong trường hợp vốn vay trên tiếp tục không đáp ứng được đủ nhu cầu sử dụng của NHTM thì NHTM sẽ đi vay của NHTW. Trong quan hệ với NHTW, các NHTM đóng vai trò là khách hàng thường xuyên và NHTW với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng đồng thời là người “cứu cánh cuối cùng” đối với các NHTM. 1.1.3.2. Phương thức huy động Từ những công cụ huy động vốn cơ bản nêu trên, các NHTM triển khai nhiều phương thức huy động khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu huy động và chiến lược kinh doanh để tạo lập nguồn vốn cho hoạt động của ngân hàng. a) Phương thức huy động trực tiếp Đây là phương thức huy động vốn dựa trên các công cụ huy động vốn cơ bản. NHTM với tư cách là bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính trung
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan