Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng vi điều khiển 89c51 vào thiết kế hệ thống đóng mở cửa tự động và bật tắ...

Tài liệu ứng dụng vi điều khiển 89c51 vào thiết kế hệ thống đóng mở cửa tự động và bật tắt đèn thông minh

.DOC
62
464
99

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian thực hiện đồ án “Ứng dụng vi điều khiển 89C51 vào thiết kế hệ thống đóng mở cửa tự động và bật tắt đèn thông minh” của em đã hoàn thành. Đồ án được phát triển một phần nhờ sự nỗ lực tìm hiểu của bản thân, một phần nhờ sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của cô giáo Nguyễn Thị Dung. Cô đã chỉ bảo cho em từng bước để thực hiện này và cô cũng đã vạch ra hướng phát triển đúng đắn để em có thể thực hiện đồ án một cách tốt đẹp. Bên cạnh đó em đã có được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn, đó là nguồn động viên to lớn để em có thể thực hiện tốt đồ án của mình. Em cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè là những người đã giúp đỡ em rất nhiều trong những lúc em gặp khó khăn và thử thách. Qua đây, một lần nữa em muốn nói lên lòng biết ơn to lớn đến tất cả mọi người, những người đã giúp đỡ em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2012 Sinh viên thực hiện Trần Anh Tuấn 3 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan: Những nội dung trong đồ án này là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo hướng dẫn: Nguyễn Thị Dung Mọi tham khảo dùng trong đồ án đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Sinh viên thực hiện Trần Anh Tuấn 4 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................3 LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................4 MỤC LỤC...............................................................................................................5 DANH MỤC HÌNH................................................................................................7 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................9 LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VI ĐIỀU KHIỂN..........................................11 1.1 Giới thiệu chung và cấu trúc vi điều khiển...............................................11 1.2 Sơ đồ.......................................................................................................................... 12 1.2.1 Sơ đồ khối........................................................................................12 1.2.2 Sơ đồ chân........................................................................................................ 13 1.3 Tổ chức bộ nhớ..................................................................................................... 15 1.3.1 Tổ chức bộ nhớ trong.......................................................................16 1.3.2 Bộ nhớ ngoài (External memory):...................................................17 1.4 Hoạt động Timer của AT89C51.....................................................................18 1.5 Các chế độ định vị địa chỉ (addressing mode).........................................26 1.6 Các tập lệnh của MSC-51................................................................................26 CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐÓNG MỞ CỬA TỰ ĐỘNG VÀ BẬT TẮT ĐÈN.................................................................................28 2.1 Khảo sát hệ thống.............................................................................................. 28 2.2 Phân tích hệ thống.............................................................................................. 35 2.2.1 Phân tích..........................................................................................35 2.2.2 Sơ đồ khối......................................................................................37 2.2.3 Chức năng các khối........................................................................37 2.3 Các linh kiện sử dụng trong mạch................................................................40 2.4 Sơ đồ mạch............................................................................................................. 46 2.4.1 Sơ đồ nguyên lý mạch.....................................................................46 2.4.2 Sơ đồ thuật toán...............................................................................49 2.4.3 Chương trình cho vi điều khiển......................................................50 5 CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ XÂY DỰNG MẠCH PHẦN CỨNG..........................................................................................57 3.1 Mạch mô phỏng......................................................................................57 3.2 Kết quả mô phỏng...................................................................................58 3.3 Sơ đồ mạch in.......................................................................................................... 62 KẾT LUẬN...........................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................64 6 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 sơ đồ khối MSC-51.................................................................................12 Hình 1.2 Sơ đồ chân của AT89C51........................................................................13 Hình 1.3 Các vùng nhớ trong của AT89C51.........................................................15 Hình1.4 Biểu đồ thời gian......................................................................................19 Hình1.5 Sơ đồ mode 0..........................................................................................21 Hình1.6 Sơ đồ mode 1..........................................................................................22 Hình 1.7 Sơ đồ Mode2...........................................................................................22 Hình 1.8 Sơ đồ Mode3...........................................................................................22 Hình1.9 Nguồn cấp xung nhịp..............................................................................23 Hình 2.1 Cửa trượt tự động....................................................................................29 Hình 2.2 Cửa mở cánh tự động..............................................................................30 Hình 2.3 Cửa mở trượt gấp tự động.......................................................................30 Hình 2.4 Cửa trượt lớp tự động.............................................................................31 Hình 2.5 bộ điều khiển và giá đỡ của cửa trượt xếp lớp.......................................31 Hình 2.6 Cửa trượt cánh cong tự động..................................................................32 Hình 2.7 Ray của cửa trượt cánh cong tự động.....................................................32 Hình 2.8 Cửa xoay tự động...................................................................................33 Hình 2.9 Cơ cấu quay của cửa cánh cong tự động................................................34 Hình 2.10 Cửa cuốn tự động..................................................................................34 Hình 2.11 Sơ đồ khối............................................................................................37 Hình 2.12 Cảm biến hồng ngoại KC7786.............................................................39 Hình 2.13 Bộ điều khiển cảm biến........................................................................39 Hình 2.14 Vị trí gắn cảm biến trên cửa tự động....................................................39 Hình 2.15 IC ổn áp7805........................................................................................40 Hình 2.16 Cảm biến hồng ngoại...........................................................................41 Hình 2.17 Động cơ 1 chiều....................................................................................43 Hình 2.18 Hình ảnh transistor...............................................................................43 Hình 2.19 Rơle trung gian kiểu chân cắm.............................................................45 7 Hình 2.20 Sơ đồ chân 7 SEG-COM-ANODE và hình ảnh minh họa...................46 Hình 2.21 Một số loại tụ điện...............................................................................46 Hình 2.22 Sơ đồ nguyên lý mạch...........................................................................47 Hình 3.0 Mạch mô phỏng......................................................................................57 Hình 3.1 Khi số chưa có người vào.......................................................................58 Hình 3.2 Đèn thứ nhất bật......................................................................................59 Hình 3.3 Đèn thứ hai bật.......................................................................................60 Hình 3.4 Cài đặt số người......................................................................................61 Hình 3.5 Sơ đồ mạch in.........................................................................................62 8 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT - EPROM: Erasable Programmable Read Only Memory - CMOS: Complementary Metal Oxide Semiconductor - CISC: Complex Instruction Set Computer - PSEN: Program Store Enable - ALE: Address Latch Enable - RST: Reset - ROM: Read Only Memory - RAM: Random Access Memory - SRAM: Static Random Access Memory - EEPROM: Electrically Erasable Programmable Read Only Memory - SFR: Special Function Register - MSB: Most Significant Bit - LSB: Least Significant Bit - PEROM: Flash Programmable And Erasable Read Only Memory - PCON: Power Control Register - LED: Light Emitting Diode - IC: Integrated Circuit - TTL: Transistor-Transistor Logic - DC: Direct Current 9 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, trong xã hội hiện đại của chúng ta bắt gặp rất nhiều loại cửa đóng mở tự động ở những nơi công cộng. Việc sử dụng các loại cửa tự động không những góp phần tăng sự sang trọng và hiện đại cho nơi sử dụng mà còn giúp tiết kiệm thời gian, đem đến sự tiện lợi cho những người qua lại. Chính vì vậy mà từ khi ra đời cho tới nay cửa tự động đã không ngừng được cả tiến, hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng Nhìn chung cửa tự động là một loại thiết bị thay thế cho các loại cửa thông thường, nó có chức năng tự động cảm nhận đối với người qua lại, tự động mở ra khi có người cần đi qua và tự động đóng lại khi không còn người qua lại Ưu điểm chính của loại cửa này là nó hoàn toàn tự động không cần sự điều khiển của con người, nó có thể hoạt động liên tục, chính xác 24/24 giờ mỗi ngày. Việc sử dụng các loại của tự động đã trở thành một nhu cầu gần như không thể thiếu tại những nơi công cộng như khách sạn, nhà ga, sân bay, siêu thị….. Cửa tự động là một thiết bị phục vụ cho việc ra vào của con người nên đòi hỏi: Sự hoạt động chính xác cao và hoàn toàn tự động. Bên cạnh đó vì thường lắp đặt ở mặt tiền nơi ra vào chính của các tòa nhà nên đòi hỏi cần phải có tính thẩm mỹ cao mang lại sự sang trọng cho nơi sử dụng Với những ưu điểm như vậy các loại của tự động đang được sử dụng ngày các rộng rãi. Vì vậy em quyết định chọn đề tài đồ án tốt nghiệp là “Ứng dụng vi điều khiển 89C51 vào thiết kế hệ thống đóng mở cửa tự động và bật tắt đèn thông minh” Sau thời gian học tập và nghiên cứu cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành nhiệm vụ thiết kế mô hình cửa tự động và bật tắt đèn thông minh. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong bộ môn đã giúp đỡ tận tình và đặc biệt cảm ơn cô hướng dẫn Nguyễn Thị Dung. Mô hình không tránh khỏi những thiếu sót, em mong được sự chỉ bảo của các thầy, cô để sản phẩm hoàn thiện hơn và có thể ứng dụng vào thực tế. 10 Sinh viên thực hiện Trần Anh Tuấn CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VI ĐIỀU KHIỂN 1.1 Giới thiệu chung và cấu trúc vi điều khiển a. Giới thiệu Họ vi điều khiển MCS-51 do Intel sản xuất đầu tiên vào năm 1980 là các IC thiết kế cho các ứng dụng hướng điều khiển. MCS-51 là họ vi điều khiển sử dụng cơ chế CISC (Complex Instruction Set Computer), có độ dài và thời gian thực thi của các lệnh khác nhau. Tập lệnh cung cấp cho MCS-51 có các lệnh dùng cho điều khiển xuất / nhập tác động đến từng bit. MCS-51 bao gồm nhiều vi điều khiển khác nhau, bộ vi điều khiển đầu tiên là 8051 có 4KB ROM, 128 byte RAM và 8031, không có ROM nội, phải sử dụng bộ nhớ ngoài. AT89C51 là một Microcomputer 8 bit, loại CMOS có tốc độ cao và công suất thấp với bộ nhớ flash có thể lập trình được. Nó được sản xuất với công nghệ bộ nhớ không bay hơi mật độ cao của hãng Atmel và tương thích với chuẩn công nghiệp của 80C51 và 80C52 về chân ra và bộ lệnh. Vì lý do đó, kể từ đây về sau sẽ dùng thuật ngữ “80C51” hoặc 8051. b. Cấu trúc vi điều khiển AT89C51 AT89C51 là vi điều khiển do Atmel sản xuất, chế tạo theo công nghệ CMOS có các đặc tính như sau: - 4 KB PEROM (Flash Programmable and Erasable Read Only Memory), có khả năng tới 1000 chu kỳ ghi xoá - Tần số hoạt động từ: 0Hz đến 24 MHz - 3 mức khóa bộ nhớ lập trình - 128 Byte RAM nội. - 4 Port xuất /nhập I/O 8 bit. 11 - 2 bộ Timer/counter 16 Bit. - 6 nguồn ngắt. - Giao tiếp nối tiếp điều khiển bằng phần cứng. - 64 KB vùng nhớ mã ngoài - 64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoài. - Cho phép xử lý bit. - 210 vị trí nhớ có thể định vị bit. - 4 chu kỳ máy (4 µs đối với thạch anh 12MHz) cho hoạt động nhân hoặc chia. - Có các chế độ nghỉ (Low-power Idle) và chế độ nguồn giảm (Powerdown). 1.2 Sơ đồ 1.2.1 Sơ đồ khối 12 Hình 1.1 sơ đồ khối MSC-51 1.2.2 Sơ đồ chân Hình 1.2 Sơ đồ chân của AT89C51  Chức năng từng chân AT89C51 có tất cả 40 chân, mỗi chân có chức năng như các đường I/O (xuất/nhập). Trong đó có 24 chân có tác dụng kép: mỗi đường có thể hoạt động như một đường I/O hoặc như một đường điều khiển hoặc như thành phần của bus địa chỉ và bus dữ liệu. Mô tả chân + Port 0: là port có 2 chức năng ở các chân 32 – 39 của AT89C51. Trong các thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng nó có chức năng như các đường IO. Đối với các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữ liệu. 13 + Port 1: là port IO trên các chân 1-8. Các chân được ký hiệu P1.0, P1.1, P1.2, … có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần. Port 1 không có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với các thiết bị bên ngoài + Port 2 là 1 port có tác dụng kép trên các chân 21- 28 được dùng như các đường xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng. + Port 3 là port có tác dụng kép trên các chân 10-17. Các chân của port này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tính đặc biệt của 89C51 như ở bảng sau: Bit Tên Chức năng chuyển đổi P3.0 RXT Ngõ vào dữ liệu nối tiếp P3.1 TXD Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp P3.2 INT0\ Ngõ vào ngắt cứng thứ 0 P3.3 INT1\ Ngõ vào ngắt cứng thứ 1 P3.4 T0 Ngõ vào của TIMER/COUNTER thứ 0 P3.5 T1 Ngõ vào của TIMER/COUNTER thứ 1 P3.6 WR\ Tín hiệu ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngoài P3.7 RD\ Tín hiệu đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài + Ngõ tín hiệu PSEN (Program store enable): PSEN là tín hiệu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương trình mở rộng thường được nối đến chân 0E\ (output enable) của Epromcho phép đọc các byte mã lệnh. PSEN ở mức thấp trong thời gian Microcontroller 89C51 lấy lệnh. Các mã lệnh của chương trình được đọc từ EPROM qua bus dữ liệu và được chốt vào thanh ghi lệnh bên trong 89C51 để giải mã lệnh. Khi 89C51 thi hành chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức 1 + Ngõ tín hiệu điều khiển ALE (Address Latch Enable): Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30 dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và 14 dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt. Tín hiệu ra ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 đóng vai trò là địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hoàn toàn tự động + Ngõ tín hiệu EA\(External Access) : Tín hiệu vào EA\ ở chân 31 thường được mắc lên mức 1 hoặc mức 0. Nếu ở mức 1, 89C51 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ thấp 8Kbyte. Nếu ở mức 0, 89C51 sẽ thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng. Chân EA\ được lấy làm chân cấp nguồn 21V + Ngõ tín hiệu RST (Reset): Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào Reset của 8951. Khi cấp điện mạch tự động Reset. + Các ngõ vào bộ giao động X1, X2: Bộ dao động được được tích hợp bên trong 8951, khi sử dụng 8951 người thiết kế chỉ cần kết nối thêm thạch anh và các tụ. + Chân 40 (Vcc) được nối lên nguồn 5V + GND chân 20 chân nối đất 1.3 Tổ chức bộ nhớ Hình 1.3 Các vùng nhớ trong của AT89C51 Bộ nhớ của họ MCS-51 có thể chia thành 2 phần: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. 15 1.3.1 Tổ chức bộ nhớ trong Bộ nhớ trong 8951 bao gồm ROM và RAM. RAM trong 8951 bao gồm nhiều thành phần: phần lưu trữ đa dụng, phần lưu trữ địa chỉ hóa từng bit, các bank thanh ghi và các thanh ghi chức năng đặc biệt. 89C51 có bộ nhớ theo cấu trúc Harvard: có những vùng bộ nhớ riêng biết cho chương trình và dữ liệu. Chương trình và dữ liệu có thể chứa bên trong 89C51 nhưng 89C51 vẫn có thể kết nỗi với 64k byte bộ nhớ chương trình và 64K byte dữ liệu Các đặc tính cần chú ý là: - Các thanh ghi và các port xuất nhập đã được định vị trong bộ nhớ và có thể truy xuất trực tiếp giống như của cơ sở địa chỉ bộ nhớ khác - Ngăn xếp bên trong Ram nội nhỏ hơn so với Ram ngoại - Ram bên trong 89C51 được phân chia như sau: o o o o  Các bank thanh ghi có địa chỉ từ 00h đên 1FH Ram địa chỉ hóa từng bít có địa chỉ từ 20H đến 2FH Ram đa dụng từ 30H đến 7FH Các thanh ghi chức năng đặc biệt từ 80H đến FFH Các thanh ghi có chức năng đặc biệt: Các thanh ghi nội của AT 89C51 được truy xuất ngầm định bởi bộ lệnh. Các thanh ghi trong 8951 được định dạng như một phần của RAM trên chip vì vậy mỗi thanh ghi sẽ có một địa chỉ. Tất cả 128 địa chỉ từ 80H đến FFH không được định nghĩa, chỉ có 21 thanh ghi có chức năng đặc biết được định nghĩa sẵn các địa chỉ Ngoại trừ thanh ghi A có thể được truy xuất ngầm như đã nói, đa số các thanh ghi có chức năng đặc biệt SFR có thể địa chỉ hóa từng bít hoặc byte  Chức năng từng bit trạng thái chương trình Cờ Carry CY (Carry Flag): Thông thường nó được dùng cho các lệnh toán học C=1 nếu phép toán cộng có sự tràn hoặc phép trừ có mượn và ngược lại C= 0 nếu phép toán cộng không tràn và phép trừ không có mượn. 16 Cờ Carry phụ AC (Auxiliary Carry Flag): Khi cộng những giá trị BCD (Binary Code Decimal), cờ nhớ phụ AC được set nếu kết quả 4 bit thấp nằm trong phạm vi điều khiển 0AH ÷ 0FH. Ngược lại AC= 0 Cờ 0 (Flag 0): Cờ 0 (F0) là 1 bit cờ đa dụng dùng cho các ứng dụng của người dùng. Cờ tràn OV (Over Flag): Cờ tràn được set sau một hoạt động cộng hoặc trừ nếu có sự tràn toán học. Khi các số không có dấu được cộng bit OV được bỏ qua. Các kết quả lớn hơn +127 hoặc nhỏ hơn –128 thì bit OV = 1 - Con trỏ dữ liệu DPTR (Data Pointer): Con trỏ dữ liệu (DPTR) được dùng để truy xuất bộ nhớ ngoài là một thanh ghi 16 bit ở địa chỉ 82H (DPL: byte thấp) và 83H (DPH: byte cao). Ba lệnh sau sẽ ghi 55H vào RAM ngoài ở địa chỉ 1000H: MOV A, #55H MOV DPTR, #1000H MOV @DPTR, A - Các thanh ghi ngắt (Interrupt Register): AT89C51 có cấu trúc 5 nguồn ngắt, 2 mức ưu tiên. Các ngắt bị cấm sau khi bị reset hệ thống và sẽ được cho phép bằng việc ghi thanh ghi cho phép ngắt (IE) ở địa chỉ A8H. Cả hai được địa chỉ hóa từng bit. - Thanh ghi điều khiển nguồn PCON (Power Control Register): Thanh ghi PCON không có bit định vị. Nó ở địa chỉ 87H chứa nhiều bit điều khiển. 1.3.2 Bộ nhớ ngoài (External memory): 89C51 có khả năng mở rộng bộ nhớ lên đến 64K byte bộ nhớ chương trình và 64K byte bộ nhớ dữ liệu ngoài Bộ nhớ dữ liệu ngoài là một bộ nhớ RAM được đọc hoặc ghi khi được cho phép của tín hiệu RD\ và WR. Hai tín hiệu này nằm ở chân P3.7 (RD) và P3.6 (WR). Hoạt động Reset: 89C51 có 2 cách thực hiện reset: reset bằng tay hoặc reset tự động: 17 - Reset tự động: Mạch Autoreset thường được dùng để xác định trạng thái đầu tiên của mạch ngay khi vừa cấp nguồn để mạch luôn luôn hoạt động đúng như yêu cầu thiết kế. - Reset bằng tay: Việc thiết kế mạch Reset bằng tay rất đơn giản chỉ việc thêm vào mạch Reset tự động một SW và điện trở như hình. Nguyên lý mạch giống như mạch Reset tự động 1.4 Hoạt động Timer của AT89C51 1.4.1 Giới thiệu Bộ định thời của Timer là một chuỗi các Rlip Flop được chia làm 2, nó nhận tín hiệu vào là một nguồn xung clock, xung clock được đưa vào Flip Flop 18 thứ nhất là xung clock của Flip Flop thứ hai mà nó cũng chia tần số clock này cho 2 và cứ tiếp tục Vì mỗi tầng kế tiếp chia cho 2, nên Timer n tầng phải chia tần số clock ngõ vào cho 2n. Ngõ ra của tầng cuối cùng là clock của Flip Flop tràn Timer hoặc cờ mà nó kiểm tra bởi phần mềm hoặc sinh ra ngắt. Giá trị nhị phân trong các FF của bộ Timer có thể được nghỉ như đếm xung clock hoặc các sự kiện quan trọng Hoạt động của Timer đơn giản 3 bit được minh họa như sau Hình1.4 Biểu đồ thời gian 89C51 có 2 bộ Timer 16 bit, mỗi Timer có 4 mode hoạt động. Các Timer dùng để đếm giờ, đếm các sự kiện cần thiết và sự sinh ra tốc độ của tốc độ Baud cho Port nối tiếp Mỗi sự định thời là một Timer 16 bit, do đó tầng cuối cùng là tầng thứ 16 sẽ chia tần số clock vào cho 216=65536. Trong các ứng dụng định thời, 1 Timer được lập trình để tràn ở một khoảng thời gian đều đặn và được set cờ tràn Timer. 1.4.2 Thanh ghi điều khiển Timer TCON 19 Thanh ghi điều khiển bao gồm các bit trạng thái và các bit điều khiển bởi Timer 0 và Timer 1. Thanh ghi TCON có bit định vị. Hoạt động của từng bit được tóm tắt như sau: Bit Symbol BitAddress Description Cờ tràn Timer 1 được set bởi phần cứng ở sự tràn, được xóa bởi phần mềm hoặc bởi TCON.7 TF1 8FH phần cứng khi các vectơ xử lý đến thủ tục phục vụ ngắt ISR. Bit điều khiển chạy Timer 1 được set hoặc xóa bởi phần mềm để chạy hoặc ngưng TCON.6 TR1 8EH TCON.5 TF0 8DH Cờ tràn Timer 0 TCON.4 TR0 8CH Bit điều khiển chạy Timer 0 chạy Timer. Cờ kiểu ngắt 1 ngoài. Khi cạnh xuống xuất hiện trên INT1 thì IE1 được xóa bởi TCON.3 IE1 8BH phần mềm hoặc phần cứng khi CPU định hướng đến thủ tục phục vụ ngắt ngoài. Cờ kiểu ngắt 1 ngoài được set hoặc xóa bằng phần mềm bởi cạnh kích hoạt bởi sự TCON.2 IT1 8AH TCON.1 IE0 89H Cờ cạnh ngắt 0 ngoài TCON IT0 88H Cờ kiểu ngắt 0 ngoài. ngắt ngoài. 1.4.3 Thanh ghi mode timer (TMOD): 20 Thanh ghi TMOD gồm hai nhóm 4 bit là: 4 bit thấp đặt mode hoạt động cho Timer 0 và 4 bit cao đặt mode hoạt động cho Timer 1, 8 bit của thanh ghi TMOD được tóm tắt như sau: Bit 7 Name Timer GATE 1 Description Khi GATE = 1, Timer chỉ làm việc khi INT1 = 1 Bit cho đếm sự kiện hay ghi giờ 6 C/T 1 C/T= 1: Đếm sự kiện C/T= 0: Ghi giờ đều đặn 5 M1 1 Bit chọn mode của Timer 1 4 M0 1 Bit chọn mode của Timer 1 3 GATE 0 Bit cổng của Timer 0 2 C/T 0 Bit chọn Counter/ Timer của Timer 0 1 M1 0 Bit chọn mode của Timer 0 0 M0 0 Bit chọn mode của Timer 0 1.4.4 Các mode và cờ tràn AT89C51 có 2 Timer và Timer 0 và Timer 1. Ta dùng ký hiệu TLx và Thx để chỉ 2 thanh ghi byte thấp và byte cao của Timer 0 hoặc Timer 1. Mode Timer 13 bit (MODE 0) Hình1.5 Sơ đồ mode 0 ModeTimer 16 bit (MODE 1) 21 Hình1.6 Sơ đồ mode 1 Mode 1 là mode Timer 16 bit, xung clock được dùng với sự kết hợp các thanh ghi cao và thấp (TLx, THx) Mode tự động nạp 8 bit (MODE 2): Hình 1.7 Sơ đồ Mode2 Mode 2 là mode tự động nạp 8 bit, byte thấp TLx của Timer hoạt động như một Timer 8 bit trong khi byte cao THx của Timer giữ giá trị Reload. Mode Timer tách ra (MODE 3): Hình 1.8 Sơ đồ Mode3 Timer 0 ở mode 3 được chia là 2 timer 8 bit. 22
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan