Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng mô hình sfa đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ...

Tài liệu ứng dụng mô hình sfa đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam

.PDF
94
445
86

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _____________________ NGUYỄN HỮU DỰ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SFA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _____________________ NGUYỄN HỮU DỰ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SFA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ XUÂN VINH Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. TP.HCM ngày tháng Học viên năm 2017 2.3.1.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng kinh doanh ....................................9 2.3.1.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động của ngân hàng ...........9 2.3.2 Đánh giá hiệu quả bằng phương pháp phân tích hiệu quả biên ...............11 2.3.2.1 Phân tích biên ngẫu nhiên (Stochastic Frontier Analysis - SFA)- Tiếp cận tham số .......................................................................................................11 2.3.2.2 Phân tích bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis - DEA) - Tiếp cận phi tham số .......................................................................................................13 2.4 Tóm tắt các nghiên cứu trƣớc đây ..............................................................14 2.4.1 Một số nghiên cứu đánh giá HQHĐ ngân hàng bằng mô hình SFA trên thế giới ................................................................................................................15 2.4.2 Một số nghiên cứu đánh giá HQHĐ của ngân hàng bằng mô hình SFA ở Việt Nam ............................................................................................................16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................20 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ..................................................21 3.1 Tổng quan về hệ thống ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam .........21 3.2 Tình hình hoạt động của các NHTMCP Việt Nam .................................22 3.2.1 Hoạt động huy động vốn ..........................................................................22 3.2.2 Hoạt động cấp tín dụng ............................................................................24 3.2.3 Hoạt động thanh toán và đầu tư công nghệ ..............................................26 3.2.4 Hoạt động kinh doanh ngoại hối ..............................................................27 3.3 Đánh giá HQHĐ của NHTMCP Việt Nam bằng các chỉ số tài chính .....28 3.3.1 Lợi nhuận trước thuế .................................................................................28 3.3.2 Khả năng sinh lời .......................................................................................29 3.3.3Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên .........................................................................29 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................31 CHƢƠNG 4: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SFA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ....32 4.1 Phƣơng pháp tiếp cận biên ngẫu nhiên SFA: ............................................32 4.1.1 Dữ liệu và định nghĩa biến ........................................................................33 4.1.2 Các biến liên quan đến hiệu quả: ..............................................................34 4.1.3 Công thức của mô hình: ............................................................................36 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN ................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................1 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................1 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu...............................................................................2 1.6 Kết cấu của luận văn ......................................................................................2 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..........................................................................................2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH SFA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................4 2.1 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .........................................4 2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM ....................4 2.2.1 Các nhân tố bên trong ................................................................................5 2.2.1.1 Năng lực về vốn...................................................................................5 2.2.1.2 Chỉ tiêu khả năng thanh khoản của ngân hàng: ...................................5 2.2.1.3 Khả năng sinh lời của ngân hàng: .......................................................5 2.2.1.4 Năng lực quản lý của ban lãnh đạo .....................................................6 2.2.1.5 Năng lực về công nghệ ........................................................................6 2.2.1.6 Nguồn nhân lực ...................................................................................6 2.2.2 Các nhân tố bên ngoài................................................................................6 2.2.2.1 Tác động từ kinh tế vĩ mô....................................................................7 2.2.2.2 Môi trường pháp lý ..............................................................................7 2.3 Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại 7 2.3.1 Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua các chỉ tiêu tài chính ...................................................................................................................7 2.3.1.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi ..........................................8 4.2 Kết quả mô hình SFA ...................................................................................39 4.2.1 Kiểm định sự phù hợp mô hình SFA ........................................................39 4.2.2 Kết quả ước lượng hiệu quả bằng mô hình SFA .......................................40 4.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả ngân hàng Việt Nam ........................47 4.2.3.1 Tác động của rủi ro và chất lượng tài sản lên hiệu quả chí phí ............48 4.2.3.2 Tác động của các biến đặc trưng của ngân hàng lên chi phí ................48 4.2.3.3 Các biến thêm vào ................................................................................50 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .......................................................................................50 CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GỢI Ý GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM ......52 5.1 Kiến nghị đối với NHNN............................................................................52 5.2 Đối với các NHTMCP Việt Nam ...............................................................53 5.2.1 Nâng cao năng lực tài chính và sử dụng vốn ............................................53 5.2.2 Kiểm soát việc tăng quy mô ngân hàng ....................................................54 5.2.3 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực ..............................................................54 5.2.4 Gia tăng thị phần đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ cung cấp phát triển các dịch vụ mới ..................................................................................................55 5.2.5 Đầu tư vào công nghệ................................................................................56 5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .....................................................57 5.3.1 Hạn chế ......................................................................................................57 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................57 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................58 KẾT LUẬN ..............................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Việt Viết đầy đủ tiếng Anh An Binh Commercial Joint Stock Bank ABB Ngân hàng TMCP An Bình ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu BID Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CTG Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam DEA Phân tích bao dữ liệu Data Envelopment Analysis EIB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam Vietnam Commercial Joint Stock Export Import Bank EPS hệ số thu nhập trên cổ phiếu Earnings Per Share HQHĐ Asia Commercial Bank Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade Hiệu quả hoạt động JSCB Ngân hàng thương mại cổ phần Joint-Stock Commercial Banks Kienlong Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long Kien Long Commercial Joint Stock Bank Military Commercial Joint Stock Bank Vietnam Maritime Commercial Stock Bank Nam A Commercial Joint Stock Bank MB Ngân hàng TMCP Quân Đội MSB Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam NAB Ngân hàng TMCP Nam Á NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Net Interest Margin Ngân hàng thương mại NHTMCP OCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngân Hàng TMCP Phương Đông Việt Nam Orient Commercial Joint Stock Bank ROA Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn tài sản Return On Assets ROE tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return On Equity SFA Phân tích biên ngẫu nhiên Stochastic Frontier Analysis Ngân hàng thương mại có vốn nhà nước Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam State-Owned Commercial Banks Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank SOCB STB TCB TCTD VCB VIB VPB Tổ chức tín dụng Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade Vietnam International Commercial Joint Stock Bank Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 2.1 Một số nghiên cứu đánh giá HQHĐ ngân hàng bằng mô hình SFA trên thế giới............................................................................................................................. 18 Bảng 3.1 Số lượng ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2015 ....................... 21 Bảng 3.2 Quy mô vốn điều lệ của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2015 ... 22 Bảng 3.3 Lợi nhuận trước thuế của NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2015 ... 28 Bảng 3.4 Khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2015 ............. 29 Bảng 3.5 Chỉ số NIM của một số NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2015 ...... 29 Bảng 4.1 Miêu tả các biến thống kê ......................................................................... 37 Bảng 4.2 Kiểm định sự phù hợp mô hình SFA ........................................................ 39 Bảng 4.3 Hiệu quả chi phí của 15 NHTMCP giai đoạn 2007-2015 ........................ 41 Bảng 4.4 Hiệu quả theo loại hình ngân hàng ........................................................... 43 Bảng 4.5 Tổng hợp hiệu quả ước lượng của từng ngân hàng giai đoạn 2007-2015 ..... ................................................................................................................................... 45 Bảng 4.6 Ước lượng chi tiết hiệu quả của từng ngân hàng trong từng năm giai đoạn 2007-2015 ................................................................................................................ 46 Bảng 4.7 Kết quả ước lượng đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007-2015 ............................................................ 47 Biểu đồ 3.1 Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của hệ thống NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2015 .............................................................................................. 23 Biểu đồ 3.2 Dư nợ tín dụng trong Tổng tài sản của các NHTMCP giai đoạn 20072015 .......................................................................................................................... 24 Biểu đồ 3.3: Tăng trưởng tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2015 .......................................................................................................................... 25 Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ nợ xấu / tổng dư nợ của hệ thống NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007– 2015 ............................................................................................................... 25 Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện hiệu quả chi phí của các NHTMCP Việt Nam năm 2007-2015................................................................................................................. 42 Biểu đồ 4.2: Biểu đồ so sánh hiệu quả chi phí trong bình theo loại hình ngân hàng giai đọan 2007 – 2015 .............................................................................................. 44 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN 1.1 Lý do chọn đề tài Sau hơn 25 năm đổi mới hệ thống ngân hàng Việt Nam dần đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế, với nhiệm vụ chính là huy động và phân bổ vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và thúc đẩy sự lưu thông hàng hóa thông qua các dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Tuy nhiên, với môi trường kinh tế đang mở cửa, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các ngân hàng nước ngoài đầy kinh nghiệm. Cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật tạo ra những xu hướng phát triển mới về công nghệ ngân hàng, kèm theo sự biến động do các cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã tạo ra những thách thức lớn với hệ thống ngân hàng Việt Nam. Điều này đòi hỏi hệ thống ngân hàng phải cải cách và thay đổi để tăng hiệu quả hoạt động nhằm góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế, gia tăng năng lực cạnh tranh nhất là trong điều kiện thị trường tài chính Việt Nam đang chịu sức ép lớn từ quá trình hội nhập. Việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam sẽ có ý nghĩa đối với ngân hàng trong việc giải quyết những vấn đề còn vướng mắc, sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện hữu, tăng cường năng lực cạnh tranh và đưa ra các quyết định chính sách nhằm mang lại lợi nhuận tối ưu cho ngân hàng và giúp các cơ quan quản lý nhà nước trong việc hỗ trợ tạo điều kiện để các ngân hàng hoạt động tốt hơn. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Ứng dụng phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) để đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cồ phần Việt Nam giai đoạn 2007-2015”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Ước lượng và phân tích HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam bằng phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) - Gợi ý giải pháp nâng cao HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam như thế nào? 2 - HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam như thế nào theo mô hình SFA? Các yếu tố nào tác động đến HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam? - Từ kết quả mô hình thì các giải pháp nào góp phần cải thiện và nâng cao HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu luận văn là HQHĐ của các NHTMCP (bao gồm ngân hàng tư nhân và có vốn nhà nước) Việt Nam giai đoạn 2007-2015. - Phạm vi nghiên cứu: do hạn chế về dữ liệu nên luận văn tập trung nghiên cứu HQHĐ của 15 NHTMCP tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2015. Các NHTMCP được lựa chọn có tổng tài sản chiếm 53% tổng tài sản của hệ thống NHTMCP Việt Nam, theo thứ tự xếp hạng tổng tài sản giảm dần tại ngày 31/12/2015. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu - Tổng hợp và kế thừa các nghiên cứu trước đây để đưa ra các biến giá đầu vào, biến đầu ra và các biến tác động vào HQHĐ của mô hình. - Sử dụng phương pháp định lượng để đưa ra kết quả về HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam thông qua phương pháp SFA 1.6 Kết cấu của luận văn Ngoài phần kết luận, kết cấu luận văn gồm 5 chương: - Chương 1: Giới thiệu luận văn - Chương 2: Cơ sở lý luận về mô hình SFA đánh giá HQHĐ của ngân hàng thương mại - Chương 3: Thực trạng HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam - Chương 4: Ứng dụng mô hình SFA đánh giá HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam - Chương 5: Một số gợi ý giải pháp nâng cao HQHĐ của các NHTMCP Việt nam. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 đã giới thiệu tổng quát về mục tiêu nghiên cứu, dữ liệu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu trong luận văn. Bằng việc sử dụng mô hình nghiên cứu 3 biên ngẫu nhiên SFA với mẫu nghiên cứu gồm 15 NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2015 để đánh giá HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam. Từ đó luận văn đưa ra các gợi ý giải pháp phù hợp để cải thiện và nâng cao HQHĐ của các NHTMCP. 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH SFA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Theo Kumbahakar và lovell (2000) thì hiệu quả là khả năng sử dụng đầu vào tối thiểu để sản xuất ra một đầu ra cho trước, hoặc là khả năng sản xuất sản lượng tối đa từ một đầu vào nhất định. Còn theo Farrell (1957). Hiệu quả bao gồm 2 loại là hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Hiệu quả kỹ thuật là việc sử dụng các đầu vào vật lý cho trước (như lao động, máy móc, nhà xưởng…) để sản xuất ra các đầu ra với sản lượng tốt nhất. Hiệu quả kỹ thuật được biết đến như khả năng tối đa hóa đầu ra của một đơn vị trong điều kiện đầu vào cho trước (định hướng đầu ra), hoặc tối thiểu hóa tổng đầu vào để sản xuất một lượng đầu ra nhất định (định hướng đầu vào). Tóm lại, hiệu quả thể hiện khả năng và trình độ của đơn vị trong việc sử dụng các nguồn lực có giới hạn Như ta đã biết, ngân hàng thương mại cũng là một doanh nghiệp với những hoạt động mang tính chất đặc trưng riêng với mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, việc đánh giá HQHĐ của NHTM cũng dựa trên những nền tảng lý thuyết như đánh giá HQHĐ của một doanh nghiệp tổ chức. Do đó, trong luận văn này, tác giả xem xét việc đánh giá HQHĐ của các NHTMCP dựa trên tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế: cho thấy khả năng của một ngân hàng kết hợp các nguồn lực đầu vào (lao động kỹ thuật vốn…) thành các đầu ra (thu nhập lợi nhuận…) 2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM Theo Ongore và các cộng sự (2013) và Masood và các cộng sự (2012) thì các yếu tố ảnh hưởng đến HQHĐ của các NHTM được phân thành hai nhóm nhân tố chủ yếu: nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngoài. Nhóm nhân tố bên trong chủ yếu liên quan là các nhân tố liên quan đến các nhân tố đặc trưng của ngân hàng như: năng lực về vốn, khả năng thanh khoản, rủi ro tín dụng, khả năng sinh lời và các yếu tố liên quan đến năng lực quản lý của ban lãnh đạo. Trong khi đó, nhóm nhân tố bên ngoài phản ánh sự tác động của kinh tế vĩ mô như lạm phát, tăng trưởng kinh tế, chính sách pháp luật mà các ngân hàng đang hoạt động. 5 2.2.1 Các nhân tố bên trong 2.2.1.1 Năng lực về vốn Theo nghiên cứu của Berger (1997) và Sufian và Habibullah (2010) trong trường hợp các ngân hàng có tỷ lệ nguồn vốn thấp gây ra các trạng thái rủi ro cho ngân hàng. Do đó, một cấu trúc vốn mạnh sẽ góp phần tác động tích cực đến HQHĐ của ngân hàng. Ngoài ra, năng lực về vốn mạnh sẽ là một cơ sở cho các ngân hàng có thể chống đỡ được các điều kiện kinh tế vĩ mô không ổn định và tăng tính an toàn cho khách hàng người gửi tiền vào ngân hàng (Athanasoglounn và các cộng sự, 2008). Tại Việt Nam, nguồn vốn ảnh hưởng đến rất nhiều đến quy mô kinh doanh của ngân hàng. Những ngân hàng có nguồn vốn mạnh và ổn định thì có nhiều lợi thế hơn trong hoạt động điển hình như lợi thế về mở rộng qui mô, chiếm lĩnh thị trường hay cả phòng ngừa rủi ro cho ngân hàng. 2.2.1.2 Chỉ tiêu khả năng thanh khoản của ngân hàng: Rủi ro thanh khoản xảy ra khi ngân hàng rơi vào tình trạng thiếu hoặc không đủ khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính thường xuyên. Nói một cách khác, rủi ro thanh khoản xảy ra khi NH không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền hoặc không thể vay mượn để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản vay nợ tức thời của mình. Khả năng thanh khoản thường được đo lường thông qua các chỉ tiêu như khả năng thanh khoản trên tổng tài sản có, khả năng chi trả trong 30 ngày, tỷ lệ dự trữ thanh khoản… 2.2.1.3 Khả năng sinh lời của ngân hàng: Mục tiêu chính của các ngân hàng là lợi nhuận. Do đó, khả năng sinh lời từ các của ngân hàng là nhân tố cực kỳ quan trọng để đánh giá HQHĐ và khả năng phát triển trong tương lai của một NHTM. Chỉ tiêu này thường được đo lường thông qua các chỉ tiêu như lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và thu nhập lãi cận biên…. Thông thường các nhà nghiên cứu có thể sử dụng các chỉ tiêu trên bằng cách so sánh giữa số liệu thực hiện và kế hoạch, so sánh với các NHTM khác trong ngành, theo dõi xu hướng qua các thời kỳ để nhận biết khả năng sinh lời trong tương của ngân hàng. 6 2.2.1.4 Năng lực quản lý của ban lãnh đạo Theo nghiên cứu của Kauko (2009) về mối quan hệ giữa ban lãnh đạo và hiệu quả hoạt động thì năng lực quản lý và trình độ học vấn của ban lãnh đạo có ý nghĩa và tác động mạnh mẽ đến HQHĐ của ngân hàng. Ngoài ra, sự thay đổi ban lãnh đạo do về hưu hay chuyển đổi công tác sẽ gây ra sự xáo trộn trong điều hành ngân hàng, điều này sẽ tác động không tốt HQHĐ . Như vậy một ban lãnh đạo được đào tạo tốt, có năng lực quản lý, cơ cấu tổ chức ổn định sẽ tác động tích cực đến hiệu quả của ngân hàng. 2.2.1.5 Năng lực về công nghệ Theo nghiên cứu của Manlagnit (2010) thì sự thay đổi trong công nghệ có tác động tích cực đến HQHĐ của các ngân hàng. Do đó, để gia tăng hiệu quả hoạt động đòi hỏi các ngân hàng cần đầu tư hơn nữa về công nghệ cụ thể như: hiện đại hóa hệ thống thanh toán, hệ thống thông tin điện tử, hệ thống báo cáo rủi ro, hệ thống thông tin quản lý…điều này góp phần làm đa dạng hóa dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tăng cường khả năng dự báo rủi ro, hạn chế tổn thất, đạt được hiệu quả kinh doanh cao hơn. 2.2.1.6 Nguồn nhân lực Theo nghiên cứu của Hasan and Marton (2003) thì chi phí hoạt động có tác động tiêu cực đến HQHĐ của NHTMCP, trong chi phí hoạt động thì chi phí cho nhân viên là thành phần chiếm tỷ trọng lớn nhất. Như vậy, chi phí cho nhân viên lớn sẽ tác động tiêu cực đến HQHĐ của NHTMCP. Tuy nhiên, vì nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng để ngân hàng hoạt động và phát triển nên các ngân hàng nên xem xét một cách cẩn trọng trong hoạch định trong cơ cấu nhân lực. Việc phát triển nguồn nhân lực phải đảm bảo đi kèm với việc phát triển hệ thống cũng như mục tiêu phát triển của ngân hàng. 2.2.2 Các nhân tố bên ngoài Ngoài các yếu tố nội tại của ngân hàng, HQHĐ của các ngân hàng còn bị tác động bởi các yếu tố môi trường điển hình như các yếu tố về kinh tế vĩ mô và môi trường pháp lý. 7 2.2.2.1 Tác động từ kinh tế vĩ mô Theo nghiên cứu của Ongore và các cộng sự (2013) và Masood và các cộng sự (2012) thì yếu tố như lạm phát, tăng trưởng GDP đều có tác động đến hiệu quả ngân hàng. Cụ thể: Bởi vì lạm phát tác động đến giá trị đồng tiền, sức mua của người dân và lãi suất thực nên theo các nghiên cứu trên thì yếu tố lạm phát có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Đối với tốc độ tăng trưởng GPD thì theo Ongore và các cộng sự (2013), tốc độ tăng trưởng GDP cao có tác động tích cực đến ROA và NIM bởi vì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao khuyến khích các ngân hàng cho vay nhiều hơn, người vay tiền sẵn sang đầu tư hơn do đó lợi nhuận cũng dần được nâng cao. Neely và Wheelock (1997) đã nghiên cứu tác động của thu nhập bình quân đầu người. Kết quả cho rằng thu nhập bình quân đầu người biến tạo ra một tác động tích cực đến thu nhập của ngân hàng, điều này tác động đến hiệu quả của cả ngân hàng. 2.2.2.2 Môi trƣờng pháp lý Nghiên cứu của Pasiouras và các đồng sự (2009) cho thấy các quy định cho ngân hàng làm tăng kỷ luật thị trường và trao quyền cho giám sát của cơ quan có thẩm quyền. Điều này làm tăng cả hiệu quả chi phí và lợi nhuận của các ngân hàng. Tuy nhiên, việc khắc khe trong đảm bảo nguồn vốn sẽ giúp nâng cao hiệu quả chi phí nhưng lại làm giảm hiệu quả của lợi nhuận. Tóm lại, môi trường pháp lý có tác động tích cực cũng như có thể tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động ngân hàng. 2.3 Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại 2.3.1 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua các chỉ tiêu tài chính Theo nghiên cứu của Ongore và các cộng sự (2013) và Masood và các cộng sự (2012) thì có rất nhiều các chỉ tiêu để tính toán hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, với mỗi mục đích nghiên cứu khác nhau mà các nhà nghiên cứu có cách thức lựa chọn và sử dụng các chỉ tiêu phù hợp nhất. Nhìn chung, trong các nghiên cứu trên thì các chỉ tiêu này thường được phân chia thành 03 nhóm 8 chính bao gồm: các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi, các chỉ tiêu phản ánh khả năng kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. 2.3.1.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả trong việc tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. Có nhiều tỷ lệ để đánh giá tiêu chí này, tuy nhiên , theo Ongore và các cộng sự (2013) thì các tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) thường được sử dụng nhiều hơn cả. cụ thể: ROA cũng là tỷ lệ cho thấy khả năng sinh lợi của một ngân hàng. Tỷ lệ này đánh giá khả năng quản lý, sử dụng tài sản của ngân hàng để tạo ra thu nhập. Hay nói cách khác, tỷ lệ này cho thấy hiệu quả của các nguồn lực của công ty được sử dụng để tạo ra thu nhập. Theo Wen (2010), tỷ lệ ROA cao cho thấy công ty đã sử dụng hiệu quả nguồn lực của mình. Trong khi đó, ROE là tỷ số tài chính liên quan đến lợi nhuận mà một ngân hàng kiếm được so với tổng số vốn cổ phần đã đầu tư. ROE là chỉ số cho các cổ đông thấy được lại hiệu quả vốn đầu tư của họ. Do đó, ROE cao hơn thì công ty tốt hơn về mặt tạo lợi nhuận. Như vậy, có thể suy luận từ câu nói trên rằng ROE càng có hiệu quả trong quản lý sử dụng vốn cổ đông. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NIM là thước đo hiệu quả trong việc sử dụng giữa thu nhập lãi và số tiền lãi phải trả cho người cho vay (ví dụ như tiền gửi) so với số lượng tài sản của của ngân hàng. Nó thường được biểu diễn bằng tỷ lệ phần trăm của khoản tiền vay của tổ chức tài chính trong một khoảng thời gian nhất định và các tài sản khác trừ đi số tiền lãi vay của các khoản vay mượn chia cho số tiền trung bình của tài sản mà nó kiếm được thu nhập trong khoảng thời gian đó Tài sản thu nhập). Biến NIM được định nghĩa là thu nhập lãi ròng chia cho tổng tài sản thu nhập (Gul và cộng sự, 2011). Chỉ tiêu này phản ánh chi phí của các dịch vụ trung 9 gian ngân hàng và hiệu quả của ngân hàng. Như vậy, lãi suất ròng càng cao, lợi nhuận của ngân hàng càng cao và ngân hàng càng ổn định. Do đó, nó là một trong những thước đo chính về lợi nhuận của ngân hàng. Tuy nhiên, mức lãi suất ròng cao hơn có thể phản ánh các hoạt động cho vay rủi ro liên quan đến các khoản nợ cho vay đáng kể (Khrawish, 2011) 2.3.1.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng kinh doanh Theo Ongore và các cộng sự (2013), các chỉ tiêu phản ánh khả năng kinh doanh thường được sử dụng gồm:  Tổng thu nhập hoạt động/ Tổng tài sản: Tỷ lệ này thể hiện mức hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của ngân hàng. Tỷ lệ này càng lớn cho thấy ngân hàng đã phân bổ tài sản một cách hợp lý, giúp nâng cao lợi nhuận của ngân hàng.  Hiệu quả hoạt động (tổng chi phí hoạt động/ tổng tài sản): Hiệu quả hoạt động phản ánh khả năng quản lý các chi phí liên quan đến hoạt động của ngân hàng như tiền lương, chi phí đầu tư tài sản….tỷ lệ hiệu quả hoạt động thấp thể hiện hiệu quả trong quản lý chi phí hoạt động của ngân hàng. 2.3.1.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động của ngân hàng Ngoài các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi và khả năng kinh doanh của ngân hàng trên thì các chỉ tiêu để đánh giá rủi ro trong hoạt động của ngân hàng cũng thường xuyên được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Theo Ongore và các cộng sự (2013) thì các chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động ngân hàng bao gồm: Tỷ lệ an toàn vốn (Tổng vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản): Tỷ lệ an toàn vốn cho thấy sức mạnh về nguồn vốn của ngân hàng và là một trong những tỷ lệ cơ bản để xác định năng lực về vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này cao cho thấy nhu cầu tài trợ vốn bên ngoài của ngân hàng thấp và ngân hàng có thể tái phân phối nguồn vốn để gia tăng thêm lợi nhuận của mình. Ngoài ra, tỷ lệ an toàn vốn cao còn thể hiện khả năng 10 chịu đựng các cú sốc từ bên ngoài và khả năng quản lý rủi ro của các cổ đông ngân hàng. Chất lượng tài sản: Chất lượng tài sản được đo lường bằng hai tỷ lệ bao gồm tỷ lệ cho vay/tổng tài sản và tỷ lệ nợ xấu/tổng tài sản. Trong đó, tỷ lệ cho vay chia cho tổng tài sản đo lường nguồn thu nhập và các kỳ vọng về lợi nhuận của ngân hàng. Các khoản nợ xấu chia cho tổng tài sản là thước đo quan trọng về chất lượng tài sản. Ngoài ra, tỷ lệ này còn thể hiện được cụ thể danh mục cho vay nào đang làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động của ngân hàng (Aydogan, 1990) Tỷ lệ thanh khoản (tài sản thanh khoản / tổng tài sản): Tỷ lệ này càng cao thì các ngân hàng chịu đựng được các rủi ro thanh khoản cao hơn và ngược lại.Vì tài sản thanh khoản là loại tài sản mà ngân hàng dễ dàng chuyển đổi thành tiền khi có nhu cầu liên quan đến thanh khoản. Do đó tài sản này thường có mức sinh lời rất thấp nên ngân hàng nên xem xét điều chỉnh nắm giữ loại tài sản này một cách hợp lý để tối ưu hóa lợi nhuận của ngân hàng. Tiền gửi: Tiền gửi là nguồn vốn chủ yếu và có chi thấp nhất của các ngân hàng. Việc sử dụng hiệu quả nguồn tiền gửi trong việc chuyển thành các khoản cho vay để tạo ra thu nhập Lãi và lợi nhuận thu được từ các khoản tiền gửi chuyển thành các khoản vay càng cao. Vì lý do đó, tiền gửi của các ngân hàng có ảnh hưởng tích cực.  Hệ số rủi ro tín dụng (Tổng dư nợ tín dụng/ Tổng tài sản): hệ số này được sử dụng để phản ánh tỷ trọng cho vay của ngân hàng so với tổng tài sản. Tỷ trọng này càng lớn thì lợi nhuận càng cao, Tuy nhiên nếu tỷ lệ này quả cao có thể gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng.  Tỷ lệ nợ xấu (Nợ xấu/ Tổng dư nợ tín dụng): Tỷ lệ này thường được sử dụng để đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Chỉ số này càng nhỏ thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao, ngân hàng ít gặp rủi ro trong hoạt động. Mặc dù được sử dụng rộng rãi để đo lường hiệu quả của các ngân hàng nhưng các chỉ tiêu tài chính này lại tồn tại các hạn chế nhất định. Theo Yeh (1996) thì mỗi tỷ lệ đơn lẻ chỉ có ý nghĩa khi được sử dụng với một tiêu chuẩn phù hợp nhất định,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng