Ứng dụng độ bất bão hòa giải bài tập hóa hữu cơ
(Bài viết được đăng trên Tạp chí Hóa Học và Ứng Dụng)
Võ Văn Thiện-Bookgol
Đại học Y Dược TP.HCM
I. Độ Bất Bão Hòa
- Độ bất bão hòa của hợp chất hữu cơ là đại lượng đặc trưng cho mức độ
không no của phân tử hợp chất hữu cơ.
- Độ bất bão hòa của hợp chất hữu cơ là đại lượng đặc trưng cho mức độ
không no của phân tử hợp chất hữu cơ.
Độ bất bão hòa thường ký hiệu là k.
- Với k là tổng số và vòng của phân tử đó.
- Hợp chất hữu cơ mạch hở thì k=a+b ( với a là số liên kết ở gốc
hidrocacbon và b là số liên kết ở nhóm chức .
Công thức :
k
2 (a i 2) bi
2
tố thứ i
Ví
dụ
với ai , bi lần lượt là hóa trị, số nguyên tử của nguyên
C3 H 4O2 có độ
2 (4 2) 3 (1 2) 4 (2 2) 2
k
2
2
:
Hợp
chất
bất
bão
II,Ứng dụng
1.Liên kết trung bình
- Hợp chất hữu cơ mạch hở có độ bất bão hòa bằng số liên kết
hòa
là
.
Kí hiệu tb
tb
a1 1 a 2 2 a3 3 ... an n
a1 a2 a3 ... an
với a1 , a2 , a3 ...a n lần lượt là số mol
của các hợp chất hữu cơ và 1 , 2 , 3 ... n lần lượt là số liên kết
tương
ứng của các hợp chất hữu cơ đó.
2.Phản ứng đốt cháy với Oxi
Bảng Công thức thể hiện mối liên hệ giữa số mol CO2, H2O, (hoặc N2)
và độ bất bão hòa trong phản ứng đốt cháy
Hợp
Độ Bất bão
Công thức thể hiện mối
Các trường hợp cụ thể:
Chất
hòa k
liên hệ giữa số mol CO2,
Dạng tổng quát:
Hữu
H2O, (hoặc N2)và k
CnH2n+2+t-2kNtOz
cơ
CxHy
2 x 2 y nCx H y .(k 1) nCO2 nH 2O Ankan Cn H 2 n 2 , k 0 :
k
2
nankan nH2O nCO2
Anken Cn H 2 n , k 1
nH2O nCO2
Ankin Cn H 2 n 2 , k 2
nankin nCO2 nH2O
Cx H y Oz
k
2x 2 y
2
nCx H y Oz .(k 1) nCO2 nH 2O
Ancol X no đơn,mạch hở,
Cn H 2 n 2O, k 0 :
nX nH2O nCO2
Anđehit X no,đơn chức
mạch hở, Cn H 2 nO, k 1 :
nH2O nCO2
Axit X hoặc este X no,
đơn chức, mạch hở,
Cn H 2 nO2 , k 1 :
nH2O nCO2
Cx H y Nt
k
2x 2 y t
2
nCx H y Nt (k 1 0,5t ) nCO2 nH 2O
hay
nCx H y Nt (k 1) nCO2 nN2 nH 2O
Amin no, đơn chức, mạch
hở Cn H 2 n 3 N, k 0 :
nX .(1,5) nCO2 nH2O
hay
nX .(1) nCO2 nN2 nH2O
Cx H y Nt Oz
k
2x 2 y t
2
nCx H y Nt Oz (k 1 0,5t ) nCO2 nH 2O
hay
nCx H y Nt Oz (k 1) nCO2 nN2 nH 2O
Amino axit X no,đơn
chức,mạch hở phân tử có
chứa 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm – COOH
Cn H 2 n 1 NO2 , k 1 :
nCn H2 n1NO2 .(0,5) nCO2 nH2O
hay
nCO2 nN2 nH2O
X:
nX (k X 1) nY (kY 1 0,5t ) nCO2 nH2O
Cn H m
Và
Y:
Cx H y Nt
Chứng minh:
* Đối với Hidrocacbon Cx H y
Hỗn hợp X gồm:ankin
Cn H 2 n 2 , k 2 và amin
Cm H 2 m3 N , k 0 :
nCn H2 n2 nCm H2 m3 N (1,5) nCO2 nH2O
2 (4 2) x (1 2) y 2 x 2 y
2
2
y 2 x 2 2k
k
Vậy công thức của Hidrocacbon được viết ở dạng khác Cn H 2 n 2 2 k
Giả sử đốt cháy hoàn toàn CxHy sau phản ứng thu được CO2 và H2O .
Ta có: x
k
nCO2
nCx H y
2x 2 y
2
;y
2.
2nH 2O
nCx H y
nCO2
nCx H y
thay vào biểu thức:
2
2
2nH 2O
nCx H y
nCO2
nCx H y
1
nH 2O
nCx H y
nCx H y (k 1) nCO2 nH 2O
*Đối với hỗn hợp gồm X:CnHm và Y:CxHyNt.
Ta có biểu thức liên hệ với CO2 và H2O như sau :
nX (k X 1) nY (kY 1 0,5t ) nCO2 nH 2O .
Chứng minh:
- Khi đốt X : nX (k X 1) nCO2 nH2O (1)
- Khi đốt Y: nY (kY 1 0,5t ) nCO2 nH2O (2)
(1)+(2), ta được: nX (k X 1) nY (kY 1 0,5t ) nCO nH O
2
2
Như Các trường hợp còn lại chứng minh tương tự.
-Trường hợp đặc biệt :
Các aminoaxit no, mạch hở phân tử có 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH
có dạng Cn H 2 n 1 NO2 , k 1 .
Các peptit tạo từ các aminoaxit đó có dạng :
t.Cn H 2 n 1 NO2 (t 1) H 2O Ct .n H 2t .n t 2 Nt Ot 1
với (t-1) liên kết peptit.
2t.n 2 (2t.n t 2) t
t
2
Vậy đối với peptit tạo bởi các aminoaxit trên có k t .Công thức mối liên hệ
là: n peptit (k 1 0,5t ) nCO2 nH 2O , k t n peptit (0,5.t 1) nCO2 nH 2O
k
Vị dụ:
Đipeptit tạo bởi aminoaxit no mạch hở,phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –
COOH,k=t=2 :CnH2nN2O3 ,Ta có:
ndipeptit (0,5.2 1) nCO2 nH 2O nCO2 nH 2O
Tripeptit tạo bởi aminoaxit no mạch hở,phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm
–COOH,k=t=3 :CnH2n-1N3O4 ,Ta có:
ntripeptit (0,5.3 1) nCO2 nH 2O ntripeptit .0,5 nCO2 nH 2O
2.Phản ứng với H2 và dung dịch Br2
Xét các phản ứng:
C 2 H 4 (k 1) H 2 C 2 H 6
C 2 H 2 (k 2) 2H 2 C 2 H 6
C 4 H 4 (k 3) 3H 2 C 4 H10
C n H 2n 2 2k kH 2 C n H 2n 2
k.n C n H2 n22 k n H2 (1) sè mol cña C n H 2 n 2 2 k n H2
Từ đó suy ra :
sè mol cña C n H 2 n 22 k
Tương tự đối với Br2 ta có:
n Br2 (2) sè mol cña C n H 2 n 2 2 k n Br2
k.n C n H2 n22 k
sè mol cña C n H 2 n22 k
(1)+(2), ta được :
k. n Cn H2 n22 k n Br2 n H2
sè mol cña C n H 2 n22 k
III,Ví dụ minh họa
1: Hỗn hợp X gồm các amin đơn chức và các hidrocacbon đều mạch hở.Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X thu được V1 (lít) CO2 8,96(lít) H2O(đktc)và V2(lít)N2.Mặt
khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,15mol H2.Tổng thể tích của CO2 và N2(lít)(đktc) là:
A. 2,016
B. 10,08
C. 1,568
D. 13,44
Hướng dẫn giải
Cơ chế phản ứng với H2:
X+kH2 Y(hợp chất hữu cơ no)
k
nH 2
nX
0,15
1,5
0,1
X có dạng : Cx H y Nt với k=1,5 nên ta sử dụng công thức :
nX ( k 1) nCO2 nN2 nH 2O nCO2 nN2 0, 45
0,1 1,5
0,4
VCO2 N2 0, 45 22, 4 10, 08
2 : Hỗn hợp X gồm etilen , 2 ankan đồng đẳng và hidrocacbon mạch hở M .Đốt
cháy hoàn toàn 0,6 mol X thu được hỗn hợp chứa 1,4 mol H2O và 1,5 mol
CO2.M là :
A. C2 H 6
B. C3 H 6
C. C3 H 4
D. C3 H 8
Hướng dẫn giải
Nhận xét : Hỗn hợp X mạch hở có dạng Cx H y chứa k liên kết
Theo công thức : nX (k 1) nCO2 nH 2O k
0,6
1,5
1,4
.
7
6
7
7
nên trong X có ít nhất 1 hidrocacbon có số liên kết lớn hơn
.
6
6
Vì k
Theo đáp án chỉ có C3 H 4 thỏa mãn.Đáp án C
3 : Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều có dạng CH 3COOR trong đó tỉ lệ khối
lượng
mC 216
.Cho 0,2 mol X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol
mH
31
Br2 .Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được m(gam) CO2 .Giá trị của
m là :
A. 31,68.
B. 30.
Giả sử X có k +1 liên kết
C.60.
Hướng dẫn giải
suy ra gốc –R có k liên kết
D.32.
0,2 mol X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2 =>
k
nBr2
nx
0,1
0,5
0, 2
Vậy X có dạng Cx H 2 x22( k 1)O2 Cx H 2 x1O2
Mặt khác ta có :
mC 12 x 216
x 3, 6 X : C3,6 H 6,2O2
mH 2 x 1 31
nCO2 0,36 0, 2 0,72mol m 44 0,72 31,68
4 : Hỗn hợp A chứa X và Y là 2 andehit đều no , mạch hở(MX ancol no,2 chức
Nên ta gọi :
X , Y : Cn H 2 n 2O2 (k 2)(n 3) x(mol)
Z : Cm H 2 m 2O2 (m 3)(k 0) y(mol)
T : C
2 n m H 4 n 2 m 6O4 (k 4) z ( mol )
Bảo toàn O : 2 x 2 y 4 z 0,59.2 0, 47.2 0,52(1)
Khi tác dụng với Br2 ta có : 2 1 x 4 2 z 0,05(2)
Theo công thức : (2-1)x+(0-1)y+(4-1)z=0,47-0,52(3)
Từ (1),(2),(3) suy ra : x 0,02; y 0,1; z 0,01
CE
nCO2
nE
0, 47
47
nên Z : C3 H 8O2
0, 02 0,1 0, 01 13
Bảo toàn C : 0, 02n 3.0,1 0, 01(2n 3) 0, 47 n 3,5
X,Y : C3,5 H5O2
Khi E tác dụng KOH tạo ra muối C2,5 H 4COOK
nC2,5 H 4COOK nKOH 0, 02 0, 01 2 0, 04 =>
mC2,5 H 4COOK 0, 04 117 4, 68
7 : Hỗn hợp E chứa 3 peptit X,Y,Z đều tạo từ 2 aminoaxit no chứa 1 nhóm
NH 2 và 1 nhóm COOH . Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E thu được
V1 (lít) CO2 (đktc)và V2 (lít) H 2O (đktc).Mặt khác 0,04 mol E tác dụng vừa đủ
với 0,13 mol NaOH.Biểu thức liên hệ giữa x, V1 và V2 :
A.
V V
7
x 1 2
8
22, 4
B.
V V
9
x 1 2
8
22, 4
C.
V V
3
x 1 2
8
22, 4
D.
V V
5
x 1 2
8
22, 4
Hướng dẫn giải
E có dạng : Cx H yOt 1Nt
Ta có: Cx H y Ot 1 Nt + tNaOH Muối của các aminoaxit
0,13
3, 25 E : C x H y O4,25 N3,25
0, 04
t
Áp dụng công thức :
n E (0,5 t 1) nCO2 nH 2O
3,25
x
V1
22,4
V2
22,4
V V
5
x 1 2
8
22, 4
8 : Petit X,Y lần lượt có công thức tổng quát dạng Cq H pOt N3 , Cm H n Ok N4 (X,Y
được tạo từ 1 aminoaxit M chỉ 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH ).Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp Q gồm 3amol X và 2amol Y cần dùng 85,68(lit) O2
(dktc) thu được hỗn hợp gồm CO2 , H 2 O, N2 , trong đó tổng khối lượng của
CO2 , H 2O là 204,5 gam.Xác định M :
A.Alanin
B. glyxin.
C. valin.
Hướng dẫn giải
Quy về peptit hỗn hợp Q : CxHyNtbOtb
Ntb
D. axit 2-aminobutanoic
3a 3 2a 4
3, 4 Otb Ntb 1 4, 4
3a 2a
Theo công thức ta có :
nQ (0,5 Ntb 1) nCO2 nH 2O (3a 2a)(0,5 3, 4 1) nCO2 nH 2O 3,5a nCO2 nH 2O
3,4
3a 2 a
BTNT O ta được :
n Q .O tb 2. nO2 2.nCO2 nH 2O 22a 7, 65 2.nCO2 nH 2O
5a
4,4
3,825
3,5a nCO2 nH 2O
nCO2 3, 4
Ta có hệ : 22a 7, 65 2.nCO2 nH 2O nH 2O 3, 05
a 0,1
44.nCO2 18.nH 2O 204,5
nCO2
3, 4
Xét trong Q : Ctb
6,8
nQ
3 0,1 2 0,1
X hoặc Y có C 6,8 vì X là tripeptit nên C=6 => M chỉ có thể là glyxin
9 : Đốt cháy hoàn toàn X gồm axit cacboxylic no đơn chức mạch hở A và
aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và a nhóm –COOH B thu được m(mol)CO2
,n(mol) H2O và b (mol) N2.Biết rằng n-m=0,09.Giá trị của b là :
A. 0,08.
B. 0,1.
C. 0,09.
D. 0,07.
Hướng dẫn giải
A: k 1
B : k a
Ta có: X
Theo công thức ta có:
nA (k A 1) n B (k B 1 0,5. N B ) nCO2 nH2O m n 0, 09
1
a
1
a 1 0,5.1 0 a 1,5 a 1
k X 1
X có dạng: CxHyNtOz với k X 1
nX (k X 1) nCO2 nN2 nH 2O nN2 nH 2O nCO2 0, 09
10 : X là hỗn hợp amin no 2 chức mạch hở,Y là hỗn hợp aminoaxit no mạch hở
chứa 1 nhóm NH 2 và 2 nhóm COOH .Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm
0,06 mol X và 0,12 mol Y cần dùng 30,912(l) O2 ( dktc) thu được N 2 , CO2
và m(g) H 2O .Giá trị của m là :
A. 22,3.
B. 20,16.
C. 12,3
D. 22,5.
Hướng dẫn giải
X : Cn H 2n 4 N2 , k 0;0,06 mol
Y : Cm H2m1 NO4 , k 2;0,12mol
2 0, 06 0,12 4
0 0, 06 2 0,12 4
Ntb
, k tb
0, 06 0,12
3
0, 06 0,12
3
E : C x H y N 4 Oz , k tb
3
4
3
BTNT O: nY .O(Y) 2. nO2 2nCO2 nH 2O 3, 24 2nCO2 nH 2O
0,12
4
Theo công thức :
1,38
nE (ktb 1 0,5 N tb ) nCO2 nH 2O
0,06 0,12
4
3
4
3
4
4
0,18.( 1 0,5 ) nCO2 nH 2O 0, 06
3
3
nCO 1, 06
2
m 18.1,12 20,16
n
1,12
H 2O
IV.Bài Tập Tự Luyện
1,Hỗn hợp X gồm propylamin,etylamin và Hidrocacbon M.Đốt cháy hoàn toàn
0,4(mol) X thu được 26,88(lít) H 2O (đktc) và 24,64(lít) hỗn hợp CO2và N2.M là:
A.CH4
B.C2H4
C.C2H6
D.C3H8
2,X là a min oaxit no chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH .Đốt cháy
hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và terapeptit tạo từ X thu được 24,84(gam)
H2O và 1,44 (mol) CO2.Khối lượng của E là :
A.46,44
B.44,44
C.47,5
D.43,56
3, X là axit cacboxylic đơn chứa, không no chứa một liên kết đôi C=C,Y là este tạo
từ axit X ,axit axetic và etylen glicol.Đốt cháy hoàn toàn 11,56(gam) hỗn hợp E
gồm X,Y và axit axetic ( trong đó số mol axit axetic bằng số mol Y) thu được tổng
khối lượng H2O, CO2 là 27,24 .Mặt khác hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,16
(mol) NaOH.Khối lượng của X trong E :
A.7,2
B.8,62
C.9,36
D.10,08
4,Đốt cháy 0,1(mol) hỗn hợp X gồm ancol A và amin B(A,B đều no đơn chức
mạch hở) có tỉ khối so với H 2 là 33,3 cần dùng a(mol) O2 .Giá trị của a là :
A.0,333
B.0,6
C.0,4
D.0,555
*
5 , Hỗn hợp X gồm etilen,propin, but-1-in, vinyl axetilen,anđehit axetic,trong đó
chiếm 1/7 về thể tích.Nung nóng 0,42 mol hỗn hợp X với 0,54 mol H2(xúc tác
Ni),sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 467/21.Dẫn Y
qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư,thấy có 0,06 mol AgNO3 phản ứng và
thu được m gam kết tủa, khí thoát ra chỉ chứa các hidrocacbon(không có ankadien)
dẫn qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng brom phản ứng là 22,4, đồng
thời khối lượng của bình tăng là 5,6 gam.Tiếp tục thấy 4,032 lít hỗn hợp khí T
thoát ra có tỉ khối so với H2 bằng 212/9.Biết rằng đốt cháy 0,42 mol hỗn hợp X
trên cần dùng 1,65 mol O2 Giá trị của m là:
A. 8,3. B. 6,4. C. 4,0. D. 9,6.
6, Hỗn hợp X gồm C2H2,C2H6 và C3H6.Đốt cháy hoàn toàn 24,8g hỗn hợp X thu
được 28,8g nước.Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,625 mol Br2.Khối lượng của C2H2 trong X:
A. 15,79. B. 10,2. C. 11. D. 9,4
- Xem thêm -